Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Các loại hợp chất vô cơ
a. lý thuyết cần nhớ:
Có 4 loại hợp chất cơ bản đó là oxit, axit, bazơ, muối.
I. Oxit (R
2
O, R
a
O
b
):Căn cứ vào tính chất hoá học nguời ta phân loại nh sau:
1. Oxit bazơ: (Thông thờng là oxit của kim loại, tơng ứng với một bazơ)
a. Tác dụng với nớc: Tạo thành bazơ tan (hay là bazơ kiềm)
*L u ý: Tính chất chỉ đúng đối với những oxit bazơ sau: Li
2
O, K
2
O, Na
2
O, BaO,
CaO. Còn những oxit khác thì không xãy ra.
VD: CaO + H
2
O > Ca(OH)
2
hay K
2
O + H
2
O > 2KOH
Còn nh phản ứng MgO + H
2
O > Không xãy ra.
b. Tác dụng với Oxit axit: Một số Oxit bazơ phản ứng với Oxit axit tạo thành
muối. VD: BaO + CO
2
> BaCO
3
hay CaO + SO
2
> CaSO
3
*L u ý: Tính chất này đúng khi một trong hai oxit phải có một oxit mạnh
(thuộcoxit bazơ mạnh hay oxit axit mạnh tơng ứng)
c. Tác dụng với axit: Tạo thành muối và nớc
VD: Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
(loãng) > Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
*L u ý: Fe
3
O
4
khi tác dụng với axit HCl, H
2
SO
4
loãng tạo thành 2 muối:
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
loãng > FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
hay Fe
3
O
4
+ 8HCl > FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
2. Oxit axit: (thông thờng là oxit của phi kim, tơng ứng với một axit)
a. Tác dụng với nớc: tạo thành axit tơng ứng.
*L u ý : Phản ứng này chỉ đúng với những oxit axit nào mà khi phản ứng với nớc
thì tạo thành axit tơng ứng nh: SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
, N
2
O
5
, CO
2
, NO
2
VD: N
2
O
5
+ H
2
O > 2HNO
3
hay P
2
O
5
+ 3H
2
O > 2H
3
PO
4
b. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối (nh tính chất b oxitbazơ ở trên)
c. Tác dụng với dung dịch bazơ: tạo thành muối và nớc.
VD: 2NaOH + SO
3
> Na
2
SO
4
+ H
2
O
* L u ý: Oxit axit CO
2
, SO
2
khi tác dụng vơí dung dịch bazơ thì trớc hết tạo ra
muối trung hoà và nớc. Sau đó nếu còn d CO
2
(hay SO
2
) thì nó tác dụng với muối
trung hoà và nớc tạo ra muối axit.
VD: CO
2
tác dụng với dung dịch NaOH
2NaOH + CO
2
> Na
2
CO
3
+ H
2
O (1)
Nếu d CO
2
thì xãy ra phản ứng sau:
NaOH + H
2
O + CO
2
> 2NaHCO
3
(2)
3. Oxit lỡng tính: chúng ta thờng gặp các oxit lỡng tính sau: BeO, ZnO, Al
2
O
3
,
Cr
2
O
3
. ( là những oxit phản ứng đợc với cả axit và bazơ nhng không phản ứng với
nớc)
a. Tác dụng với axit: Tạo thành muối và nớc
VD: ZnO + H
2
SO
4
> ZnSO
4
+ H
2
O hay Al
2
O
3
+ 6HCl > 2AlCl
3
+ 3H
2
O
b. Tác dụng với dung dịch bazơ: Tạo thành muối và nớc.
VD: ZnO + 2NaOH > Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
hay Al
2
O
3
+ 2NaOH > 2NaAlO
2
+ H
2
O
4. Oxit trung tính: (Không tham gia phản ứng với nớc, axit, bazơ mà chỉ tham
gia vào phản ứng oxi hoá- khử) thờng gặp NO, CO, N
2
O
VD: 2NO + O
2
> 2NO
2
hay 3CO + Fe
2
O
3
> 2Fe + 3CO
2
II. Axit (H
a
X): (Axit mạnh thờng gặp HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
và một số axit yếu th-
ờng gặp là H
2
SO
3
, H
2
CO
3
, H
2
S, H
3
PO
4
)
a. Tác dụng với chất chỉ thị (quỳ tím): khi cho quỳ tím vào dung dịch axit thì
quỳ tím chuyển màu từ tím sang màu đỏ. (Tính chất này giúp ta nhận biết đợc
dung dịch axit bị mất nhãn).
b. Tác dụng với kim loại:
- Với dung dịch axit HCl, H
2
SO
4
loãng tác dụng với những kim loại đứng trớc
hiđrô trong dãy hoạt động hoá học của kim loại (trang 53 SGK Hoá học 9) tạo
thành muối và giải phóng khí hiđrô. (Lu ý: không phản ứng với những kim loại
đứng sau Hiđrô nh Cu, Ag, Au, Hg).
VD: Zn + 2HCl > ZnCl
2
+ H
2
hay Fe + H
2
SO
4
loãng > FeSO
4
+ H
2
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
1
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Cu + HCl > không xãy ra hay Cu + H
2
SO
4
loãng >không xãy ra
- Với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc và dung dịch HNO
3
đun nóng: Tác dụng với
hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) nhng không tạo ra khí hiđrô.
VD: 2Fe + 6H
2
SO
4
(đặc nóng) > Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O.
Cu + 2H
2
SO
4
(đặc nóng) > CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O.
3Cu + 8HNO
3
(loãng) > 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Cu + 4HNO
3
(đặc) > Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
- Axit H
2
SO
4
và HNO
3
đậm đặc, nguội: Không tác dụng với các kim loại Fe,
Al, Cr. Hiện tợng này đợc gọi là sự thụ động hoá kim loại.
*Dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Li, K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
c. Tác dụng với bazơ: phản ứng luôn xảy ra tạo thành muối và nớc.
VD: HCl + NaOH > NaCl + H
2
O
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
> BaSO
4
+ 2H
2
O
*L u ý: Đối với axit yếu loại đa nấc ví dụ nh H
3
PO
4
khi tác dụng với bazơ mạnh
nh NaOH thì tuỳ thuộc vào tỷ lệ số mol H
3
PO
4
và NaOH mà ta thu đợc một muối
hay nhiều muối, muối axit hay muối trung tính.
H
3
PO
4
+ NaOH > Na H
2
PO
4
+ H
2
O (1)
H
3
PO
4
+ 2 NaOH > Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O (2)
H
3
PO
4
+ 3 NaOH > Na
3
PO
4
+ 3H
2
O (3)
d. Tác dụng với oxit bazơ: Tạo thành muối và nớc.
VD: CaO + H
2
SO
4
> CaSO
4
+ H
2
O
e. Tác dụng với muối: Tao thành muối mới và axit mới với điều kiện:
- Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối
VD: CaCO
3
+ 2HCl > CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
FeS + 2HCl > FeCl
2
+ H
2
S
- Nếu axit tạo ra mạnh bằng axit ban đầu thì muối mới phải là muối kết
tủa VD: BaCl
2
+ H
2
SO
4
> BaSO
4
(rắn) + 2HCl
*L u ý: Một số muối sunfua nh CuS, PbS, Ag
2
S, HgS không tan trong axit thông
thờng (HCl, H
2
SO
4
loãng) nên axit yếu H
2
S đẩy đợc các muối này ra khỏi muối
của axit mạnh.
H
2
S + CuCl
2
> CuS (rắn) + 2HCl
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
> PbS (rắn) + 2HNO
3
III. Bazơ A(OH)
b
: (Gồm các bazơ tan nh KOH, NaOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
và các bazơ không tan nh Mg(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Al(OH)
3
, Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
).
a. Tác dụng với chất chỉ thị: Khi cho quỳ tím vào dung dịch bazơ thì quỳ tím
chuyển màu từ tím sang màu xanh hoặc nhỏ dung dịch phenolphtalein vào
dung dịch bazơ thì phenolphtalein không màu chuyễn sang màu đỏ (Tính
chất này giúp ta nhận biết đợc dung dịch bazơ bị mất nhãn).
b. Tác dụng với oxit axit: Tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit tuỳ thuộc
vào tỷ lệ số mol.
*L u ý: Tính chất này chỉ xảy ra với bazơ tan (dung dịch bazơ)
VD: Dẫn từ từ a mol khí CO
2
vào b mol dung dịch nớc vôi trong. Hãy biện luận
số muối tạo thành theo a và b.
Giải
Khi cho CO
2
vào dung dịch nớc vôi trong thì :
Ca(OH)
2
+ CO
2
> CaCO
3
+ H
2
O (1)
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
> Ca(HCO
3
)
2
+ H
2
O (2)
0 1 2
2)(
2
OHnCa
nCO
CaCO
3
Ca(OH)
2
d 2 muối Ca(HCO
3
)
2
CO
2
d
CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
2
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Trờng hợp 1: khi
2)(
2
OHnCa
nCO
1 => Chỉ có muối CaCO
3
tạo thành theo phơng
trình (1)
Trờng hợp 2: khi 1 <
2)(
2
OHnCa
nCO
< 2 => xãy ra phơng trình (1) và (2) tạo ra
2 muối CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
.
Trờng hợp 3: Khi
2)(
2
OHnCa
nCO
2 => Tạo ra muối axit Ca(HCO
3
)
2
theo phơng
trình (2).
c. Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch bazơ tan tác dụng với muối tan
tạo thành muối mới và bazơ mới với điều kiện một trong hai chất bazơ mới hoặc
muối mới phải có một chất kết tủa hoặc bay hơi.
VD: 2NaOH + CuCl
2
> Cu(OH)
2
rắn + 2NaCl
NH
4
Cl + NaOH > NaCl + NH
3
khí + H
2
O
* Trong trờng hợp chất kết tủa hiđrôxít tạo ra là hiđrôxit lỡng tính nh Zn(OH)
2
,
Al(OH)
3
thì nó sẽ tan trở lại trong kiềm d.
VD: Giải thích vì sao khi cho từ từ dung dich kiềm vào dung dịch muối nhôm
(hay muối kẽm) thì có hiện tợng: Dung dịch chuyễn từ không màu sang hiện t-
ợng vẫn đục màu trắng, sau đó lại chuyễn sang dung dịch trong suốt.
Giải
Khi cho kiềm vào dung dịch muối nhôm (hay muối kẽm) thì nó xảy ra nh sau:
Ban đầu: AlCl
3
+ 3NaOH > Al(OH)
3
rắn + 3NaCl
Nếu d NaOH thì xảy ra phản ứng: Al(OH)
3
+ NaOH > NaAlO
2
+ 2H
2
O
( Ban đầu ZnSO
4
+ 2NaOH > Zn(OH)
2
rắn + Na
2
SO
4
Nếu d NaOH: Zn(OH)
2
+ 2NaOH > Na
2
ZnO
2
+ H
2
O )
d. Tác dụng với dung dịch axit: Tạo thành muối và nớc
VD: H
2
SO
4
+ Ca(OH)
2
> CaSO
4
+ 2H
2
O
* Lu ý: Tính chất này luôn xảy ra đối với cả bazơ tan và bazơ không tan.
e. Phản ứng phân huỷ: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành Oxit kim
loại và nớc. (Bazơ tan không bị nhiệt phân huỷ)
VD: Mg(OH)
2
(rắn, trắng) t
0
> MgO + H
2
O
Cu(OH)
2
(rắn, xanh lam) t
0
> CuO + H
2
O
2Al(OH)
3
(keo rắn, trắng) t
0
> Al
2
O
3
+ 3H
2
O
Zn(OH)
2
(rắn, trắng) t
0
> ZnO + H
2
O
2Fe(OH)
3
(rắn, nâu đỏ) t
0
> Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
*Lu ý: Đối với Fe(OH)
2
khi nhiệt phân trong không khí thì phản ứng xảy ra nh
sau: Fe(OH)
2
(rắn, trắng xanh) + O
2
t
0
> Fe
2
O
3
+ H
2
O , còn khi nung trong điều
kiện không có Oxi thì phản ứng xảy ra theo phơng trình:
Fe(OH)
2
t
0
> FeO + H
2
O.
VD: Giải thích vì sao khi sắt(II)hiđroxit để lâu trong không khí lâu ngày thì nó
chuyển từ màu trắng xanh sang màu nâu đỏ.
( Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2004)
Giải
Khi để lâu trong không khí thì:
2Fe(OH)
2
+
2
1
O
2
+ H
2
O > 2Fe(OH)
3
(Trắng xanh) (Nâu đỏ)
IV. Muối (Kim loại và gốc axit): có hai loại muối là muối axit và muối trung
hoà. Giống với axit và bazơ muối củng có 5 tính chất hoá học, thuộc 3 loại phản
ứng hoá học. Đó là:
1. Phản ứng thế: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Li, Na, K, Ca,
Ba ) có thể đẩy đợc kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch
muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
3
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
VD: Zn + CuSO
4
> Cu + ZnSO
4
Cu + 2AgNO
3
> 2Ag + Cu(NO
3
)
2
2. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản
ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Hai chất tham gia phản ứng: Đều là dung dịch ( nếu là chất không tan thì
chỉ tác dụng với axit).
- Sản phẩm: có ít nhất một chất là không tan hoặc dễ bay hơi hoặc nớc.
2.a: Phản ứng của muối và axit: Tạo thành muối mới và axit mới (xem tính
chất hóa học ở phần axit)
VD: BaCl
2
+ H
2
SO
4
> BaSO
4
(rắn, trắng) + 2HCl
Na
2
CO
3
+ 2HCl > 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
2.b: Phản ứng của muối và bazơ: Tạo thành muối mới và bazơ mới. (xem tính
chất hoá học ở phần bazơ)
VD: FeCl
3
+ 3NaOH > Fe(OH)
3
(nâu đỏ) + 3NaCl
*Lu ý: Muối axit tác dụng với dung dịch bazơ thì tạo thành muối trung hoà
VD: NaHSO
4
+ NaOH > Na
2
SO
4
+ H
2
O
2.c: Phản ứng của muối và muối:
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
VD: NaCl + AgNO
3
> AgCl (rắn, trắng) + NaNO
3
MgSO
4
+ BaCl
2
> BaSO
4
(rắn, trắng) + MgCl
2
2NaHSO
4
+ Na
2
CO
3
> 2Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
3. Phản ứng phân huỷ: Một số muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao (KMnO
4
,
KClO
3
, muối nitrat, muối cacbonat không tan trong nớc, muối hiđrocacbonat).
VD: 2KClO
3
t
0
cao > 2KCl + 3O
2
Ba(HCO
3
)
2
t
o
> BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
B. các dạng bài tập: Thờng gặp các dạng bài tập sau:
Dạng 1. Viết phơng trình hoá học
(Vận dụng kiến thức cần nhớ của các chất để viết PTHH theo yêu cầu bài ra).
Ví dụ 1: Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b) Hoà tan canxi oxit vào nớc.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Đồng(II)sunfat.
d) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axitsufuric loãng.
e) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm.
f) Cho một ít điphốtpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit.
Giải
a) 2HCl + CaCO
3
> CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
b) CaO + H
2
O > Ca(OH)
2
c) Fe + CuSO
4
> FeSO
4
+ Cu
d) 2Al + 3H
2
SO
4
(l) > Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
e) 2Fe(OH)
3
t
0
> Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
f) P
2
O
5
+ 6KOH > 2K
3
PO
4
+ 3H
2
O
Ví dụ 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)
3
, Ca(OH)
2
, KOH, Mg(OH)
2
. Hãy cho biết
bazơ nào:
a. Bị nhiệt phân huỷ?
b. Tác dụng đợc với dung dịch H
2
SO
4
?
c. Đổi dung dịch phênolphtalein không màu thành màu đỏ?
Giải
a) Những bazơ bị nhiệt phân huỷ là Fe(OH)
3
, Mg(OH)
2
.
2Fe(OH)
3
t
0
> Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Mg(OH)
2
t
0
> MgO + H
2
O
b) Những bazơ tác dụng đợc với dung dịch H
2
SO
4
là Fe(OH)
3
, Ca(OH)
2
, KOH,
Mg(OH)
2
.
2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
> Fe(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4
> CaSO
4
+ 2H
2
O
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
4
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
2KOH + H
2
SO
4
> K
2
SO
4
+ 2H
2
O
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4
> MgSO
4
+ 2H
2
O
c) Những bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi thành màu đỏ là:
Ca(OH)
2
, KOH.
Ví dụ 3: Cho các chất sau: canxi oxit, axit clohiđric, bari hiđroxit, bari clorua,
magie cacbonat, điphotpho pentaoxit, khí sunfurơ. Chất nào tác dụng đợc với
nhau từng đôi một. Hãy viết các phơng trình hoá học của phản ứng.
H ớng dẫn giải: Dạng này không khó đối với những em đã nắm chắc lý
thuyết, nhng để tránh nhầm lẫn (sót) thì chúng ta nên lập bảng để giải bài này.
Lời giải
CaO SO
2
HCl Ba(OH)
2
MgCO
3
BaCl
2
P
2
O
5
CaO - x x - - - x
SO
2
x - - x - - -
HCl x - - x x - -
Ba(OH)
2
- x x - - - x
MgCO
3
- - x - - - -
BaCl
2
- - - - - - -
P
2
O
5
x - - x - - -
Ghi chú: Dấu (x) chỉ cặp chất có phản ứng xãy ra.
Các phơng trình hoá học xãy ra là:
CaO + SO
2
> CaSO
3
CaO + 2HCl > CaCl
2
+ H
2
O
3CaO + P
2
O
5
> Ca
3
(PO
4
)
2
SO
2
+ Ba(OH)
2
> BaSO
3
+ H
2
O
2HCl + Ba(OH)
2
> BaCl
2
+ 2H
2
O
2HCl + MgCO
3
> MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
3Ba(OH)
2
+ P
2
O
5
> Ba
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
O
Ví dụ 4 : Cho các oxit sau: K
2
O, SO
2
, BaO, Fe
3
O
4
, N
2
O
5
. Viết phơng trình hoá
học (nếu có) của các oxit này lần lợt tác dụng với nớc, axit sufuric,
dung dịch kali hiđroxit.
Giải
+ Những oxit phản ứng đợc với nớc là: K
2
O, SO
2
, BaO, N
2
O
5
.
K
2
O + H
2
O > 2KOH
SO
2
+ H
2
O > H
2
SO
3
BaO + H
2
O > Ba(OH)
2
N
2
O
5
+ H
2
O > 2HNO
3
+ Những oxit phản ứng đợc với dung dịch axit sunfuric là: K
2
O, BaO, Fe
3
O
4
.
K
2
O + H
2
SO
4
> K
2
SO
4
+ H
2
O
BaO + H
2
SO
4
> BaSO
4
+ H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
> FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O.
+ Những oxit phản ứng đợc với dung dịch kali hiđrôxit: SO
2
, P
2
O
5
.
SO
2
+ 2KOH > K
2
SO
3
+ H
2
O
N
2
O
5
+ 2KOH > 2KNO
3
+ H
2
O.
Bài tập tự giải:
Bài 1: Cho một lợng khí CO d đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp
bột gồm: CuO, K
2
O, Fe
2
O
3
( đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các
phơng trình hoá học.
Bài 2: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit đợc hỗn hợp rắn A gồm 4
chất và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng. Cho khí B từ từ
vào nớc vôi trong. Giải thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Bài 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
, đợc chất rắn A và
khí B. Hoà tan A trong nớc d, thu đợc dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
5
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
dung dịch NaOH d thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện
kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH)
2
là bazơ kiềm mạnh
và Al
2
O
3
là oxit rất bền đối với nhiệt.
Bài 4: a. Nớc Clo là gì ? Nớc Clo vừa điều chế làm mất màu quỳ tím, nhng khi
để lâu ngoài ánh sáng thì lại làm cho quỳ tím ngã sang màu đỏ. Giải thích và viết
phơng trình phản ứng.
b. Khi cho khi Clo (d) vào dung dịch NaOH ta thu đợc nớc javen. Viết phơng
trình các phản ứng tạo thành nớc javen. Gọi tên các chất trong thành phần nớc
javen. Giải thích tại sao nớc javen có tính tẩy màu trong không khí.
Dạng 2: Viết phơng trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá
( Vận dụng tính chất hoá học của các chất và các phản ứng hoá học điều chế các
chất để viết theo sơ đồ).
Ví dụ 1 : ở sơ đồ bên: A, B là những hợp
chất khác nhau. Hãy tìm A, B và viết
PTHH thực hiện sơ đồ bên.
Giải
A
(1) (3)
Fe Fe
(4)
(2) B
(1). 3Fe + 2O
2
t
0
-> Fe
3
O
4
(A)
(2) Fe + 2HCl > FeCl
2
+ H
2
(B)
(3) Fe
3
O
4
+ 4H
2
t
0
-> 3Fe + 4H
2
O
(4) FeCl
2
+ Mg > Fe + MgCl
2
Ví dụ 2 : Viết các PTHH để thực hiện
sơ đồ bên.
Biết A, B, C, D, E là những chất khác
nhau.
CaCO
3
+(A)
CO
2
+(B) +(E)
+(C)
+(D) Na
2
CO
3
G iải
CO
2
+ Ca(OH)
2
(d) t
0
> CaCO
3
+ H
2
O
(A)
CaCO
3
+ 2HCl > CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
(B)
CO
2
+ Na
2
O > Na
2
CO
3
(C)
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
> Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
(D)
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
> CaCO
3
+ 2NaCl
(E)
L u ý: Bài toán này có nhiều cách giải, học sinh có thể chọn các chất khác nhau
nếu đúng vẩn đợc chấp nhận. ví dụ có thể chọn (C) là NaOH, (D) là HNO
3
Ví dụ 3 : Hãy viết các phơng trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ sau:
MgSO
4
(2) (5)
SO
2
(1) H
2
SO
4
MgCl
2
(3) (4)
HCl
Giải
(1) 2H
2
SO
4
(đặc) + Cu t
0
> CuSO
4
+ H
2
O + SO
2
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
6
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
(2) H
2
SO
4
+ MgO > MgSO
4
+ H
2
O
(3) H
2
SO
4
+ PbCl
2
> PbSO
4
+ 2HCl
(4) 2HCl + Mg > MgCl
2
+ H
2
(5) MgSO
4
+ BaCl
2
> BaSO
4
+ MgCl
2
Ví dụ 4: Tìm các chất thích hợp thay cho các chữ cái A, B, C, D, E và viết các
phơng trình hoá học cho các phản ứng sau:
(1) (A) + Cl
2
t
0
> (B)
(2) (B) + Al (d) > AlCl
3
+ (A)
(3) (A) + O
2
t
0
> (C)
(4) (C) + H
2
SO
4
> (D) + (E) + H
2
O
Giải
(1) 2Fe + 3Cl
2
t
0
> 2FeCl
3
(A) (B)
(2) FeCl
3
+ Al(d) > AlCl
3
+ Fe
(B) (A)
(3) 3Fe + 2O
2
t
o
> Fe
3
O
4
(A) (C)
(4) Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
> FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
(C) (D) (E)
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng
biệt. Mỗi khí có một số tính chất sau:
- Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thờng) không màu, không mùi và làm
cho CuSO
4
khan chuyển thành màu xanh.
- Khí B rất độc, cháy trong không khí với ngọn lữa màu xanh nhạt sinh ra khí F
làm vẫn đục nớc vôi trong.
- Khí C không cháy nhng làm cho vật đang cháy sáng chói hơn.
- Khí D không cháy mà còn làm tắt ngọn lữa của vật đang cháy.
- Khí E màu vàng lục, tác dụng với nớc tạo thành dung dịch có tác dụng tẩy
trắng, sát trùng, diệt khuẩn.
Bạn hãy cho biết A,B,C,D,E,F là những khí nào? Viết phơng trình hoá học biểu
diễn tính chất của các khí đã nêu.
Câu 2: Viết phơng trình hoá học để minh hoạ cho các trờng hợp sau:
a) Muối + axit > hai muối mới
b) Muối + axit > một muối mới duy nhất
c) Muối + kim loại > hai muối mới.
Câu 3: Hãy chọn 3 dung dịch muối trung hoà hay muối axit: X, Y, Z ứng với ba
gốc axit khác nhau thoả mãn các điều kiện sau:
X + Y > có khí thoát ra
Y + Z > Có kết tủa xuất hiện
X + Z > Có kết tủa + khí thoát ra
Câu 4: Có hỗn hợp gồm hai kim loại Al và K
a. Nếu cho hỗn hợp trên vào nớc thì có những hiện tợng gì xảy ra; Hãy giải thích
các hiện tợng xảy ra bằng các PTHH
b. Nếu hỗn hợp trên đợc hoà tan hoàn toàn, sau khi phản ứng xong ta cho dung
dịch axit H
2
SO
4
d vào rồi cô cạn thì có thể thu đợc những chất nào? Giải thích
bằng PTHH.
( Đề thi vào trờng chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 1997-1998)
Dạng 3: Nhận biết các chất vô cơ
Hớng giải: Ta có thể sử dụng một số thuốc thử thông dụng hoặc một số
phản ứng đặc trng.
1/ Dùng chất chỉ thị để nhận biết axit và bazơ
hoá đỏ Dung dịch axit.
- Quỳ tím
Hoá xanh Dung dịch bazơ.
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
7
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
- Phênolphtalein hoá đỏ ( hồng) Dung dịch bazơ.
2/ Muối clorua (-Cl), dùng dung dịch AgNO
3
tạo kết tủa trắng AgCl.
3/ Muối sunfat tan (=SO
4
), dùng dung dịch BaCl
2
hoặc Ba(OH)
2
tạo kết tủa
trắng BaSO
4
.
4/ Muối cacbonat (=CO
3
), dùng dung dịch HCl (H
2
SO
4
) tạo khí CO
2
.
Muối sunfua (=S), dùng dung dịch HCl tạo ra khí H
2
S có mùi trứng thối.
5/ Khí CO
2
, dùng dung dịch nớc vôi trong, có hiện tợng vẫn đục do tạo ra
kết tủa CaCO
3
.
6/ Muối amoni (NH
4
- ) dùng dung dịch bazơ mạnh tạo ra khí NH
3
có mùi
khai.
7/
dd muối sắt (II) Có kết tủa trắng xanh
Fe(OH)
2
dd muối sắt (III)
Dùng dd Kiềm
Có kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
dd muối Đồng Có kết tủa xanh lơ Cu(OH)
2
dd muối Magiê Có kết tủa màu trắng
Mg(OH)
2
dd muối Nhôm Có kểt tủa trắng keo rồi tan
trong kiềm d.
Ví dụ 1 : Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung
dịch sau: CuSO
4
, AgNO
3
, NaCl, NaNO
3
.
Giải
-Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
- Cho dung dịch Ba(NO
3
)
2
vào các mẫu thử trên mẩu thử nào thấy xuất hiện kết
tủa màu trắng thì mẩu thử đó chứa dung dịch CuSO
4
.
Ba(NO
3
)
2
+ CuSO
4
> BaSO
4
+ Cu(NO
3
)
2
- Cho một ít muối ăn(NaCl) vào 3 mẩu thử còn lại. Nếu ống nghiệm của mẩu thử
nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì đó là đung dịch AgNO
3
.
NaCl + AgNO
3
> NaNO
3
+ AgCl
- Sau khi nhận biết đợc dung dịch AgNO
3
ta trích một ít làm thuốc thử, Cho đung
dịch AgNO
3
vào 2 mẩu thử còn lại. Mẩu thử nào có kết tủa xuất hiện đó là dung
dịch NaCl.
AgNO
3
+ NaCl > NaNO
3
+ AgCl
- Mẩu thử còn lại là NaNO
3
.
Vídụ 2 : Chỉ đợc dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết dung dịch các chất
đựng trong các lọ riêng biệt: FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, MgCl
2
, AlCl
3
, CuCl
2
, NaOH,
NH
4
NO
3
, NaCl.
Giải
- Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
- Chọn thuốc thử là quỳ tím, ta nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, mẩu thử nào làm
quỳ tím hoá xanh thì đó là dung dịch NaOH.
- Lần lợt cho dung dịch NaOH vào các mẩu thử còn lại. Nếu:
+ Có kết tủa trắng xanh xuất hiện rồi hoá nâu đỏ trong không khí đó là
mẩu thử chứa dung dịch FeSO
4
.
FeSO
4
+ 2NaOH > Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
+ Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện thì đó là dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH > 2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là dung dịch MgCl
2
.
MgCl
2
+ 2NaOH > Mg(OH)
2
+ 2NaCl.
+ Nếu có kết tủa keo trắng rồi lại tan ra trong dung dịch NaOH d thì đó là
dung dịch AlCl
3
.
AlCl
3
+ 3NaOH > Al(OH)
3
+ 3NaCl
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
8
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Al(OH)
3
+ NaOH d > NaAlO
2
+ 2H
2
O
+ Nếu có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện thì đó là dung dịch CuCl
2
CuCl
2
+ 2NaOH > Cu(OH)
2
+ 2NaCl
+ Nếu có khí mùi khai bay lên thì đó là dung dịch NH
4
NO
3
.
NH
4
NO
3
+ NaOH > NaNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
- Còn lại dung dịch NaCl không có dấu hiệu gì khác.
Ví dụ 3 : Bằng phơng pháp hóa học hãy nhận biết các khí đựng trong các lọ mất
nhãn riêng biệt sau: CO
2
, NH
3
, NO, O
2
.
Giải
- Dẫn ở mỗi lọ một ít khí để làm mẩu thử.
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẩu thử trên, nếu:
+Quỳ tím ẩm hoá đỏ thì đó là khí CO
2
vì CO
2
+ H
2
O > H
2
CO
3
(H
2
CO
3
làm quỳ tím hóa đỏ)
+ Quỳ tím hoá xanh thì đó là NH
3
vì NH
3
+ H
2
O NH
4
OH
(NH
4
OH là bazơ làm quỳ tím hoá xanh)
- Còn lại 2 mẩu thử ta cho ra ngoài không khí, mẩu thử nào hoá nâu trong không
khí thì đó là khí NO. ( vì 2NO + O
2
> 2NO
2
mà NO
2
là khí có màu nâu)
- Còn lại là khí O
2
.
* L u ý: Chúng ta cũng có thể nhận biết CO
2
bằng dung dịch nớc vôi trong,
nhận biết khí O
2
bằng que đóm đang cháy.
Ví dụ 4 : Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaHCO
3
; CaCl
2
; Na
2
CO
3
;
Ca(HCO
3
)
2
. Hãy trình bày cách nhận biết 4 dung dịch đó với điều kiện không
dùng một hoá chất nào khác.
Giải
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Đun nhẹ 4 mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa là Ca(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
t
o
> CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
- Còn lại 3 mẫu thử ta đổ lần lợt 1 mẫu vào 2 mẫu còn lại xảy ra các trờng hợp
sau:
NaHCO
3
CaCl
2
Na
2
CO
3
NaHCO
3
- - -
CaCl
2
- - CaCO
3
Na
2
CO
3
- CaCO
3
-
- Nh vậy, chất nào không tạo kết tủa khi đổ vào hai mẩu thử còn lại đó là dung
dịch NaHCO
3
.
- Còn hai cặp chất tạo kết tủa với nhau chúng ta lại phân biệt bằng cách cho một
ít Ca(HCO
3
)
2
đã nhận biết ở trên vào mẩu thử chứa dung dịch CaCl
2
và Na
2
CO
3
.
Mẩu nào cho kết tủa thì đó là dung dịch Na
2
CO
3
. Còn lại là CaCl
2
.
Na
2
CO
3
+ Ca(HCO
3
)
2
> CaCO
3
+ 2NaHCO
3
Bài tập tự giải:
Câu 1: Có 7 gói đựng 7 chất: vôi bột, bột đá vôi, bột cát trắng, bột muối ăn, bột
xôđa, bột giấy, bột gạo. Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phơng pháp hoá học.
Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
Câu 2: Có một lọ hoá chất đang sử dụng dỡ và để lâu ngày trong phòng thí
nghiệm nên trên tờ nhãn hiện ghi ở lọ bị mờ chỉ còn lại một chữ cái căn bản là:
Na . Biết rằng hợp chất trong lọ có thể là 1 trong các hợp chất sau:
Hyđrôcácbônat; Hyđrôxit, Hyđrôsufat hoặc muối phôtphát (Na
3
PO
4
). Bạn học
sinh đã làm thí nghiệm nh sau: Lấy một mẫu hoá chất trong lọ cho tác dụng với
axit HCl và quan sát thấy có CO
2
thoát ra. Dựa vào cơ sở đó bạn học sinh đã kết
luận: Hoá chất trong lọ là chất NaHCO
3
.
a. Em hãy cho biết xem bạn học sinh kết luận nh vậy có đơn trị không? Hãy
giải thích và viết các phơng trinh phản ứng.
b. Em hãy chỉ ra chất nào trong số các chất mà đầu bài đã đa giả định chắc
chắn là không phải chất có trong lọ. Giải thích
( Đề thi vào trờng chuyên PTTH Lam Sơn- Thanh Hoá Năm 2000-2001)
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
9
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng ba dung dịch khác nhau là: HCl, NaCl, Na
2
CO
3
.
Hãy nhận biết ba lọ đựng 3 dung dịch trên mà không dùng thêm thuốc thử nào
cả.
Câu 4: Có 3 hỗn hợp bột các chất sau đây đợc đựng trong 3 lọ riêng biệt đã bị
mất nhãn. Bằng phơng pháp hoá học hãy nhận biết và làm lại nhãn cho từng lọ
đó: + Hỗn hợp FeO và Fe
2
O
3
+ Hỗn hợp FeO và Fe
+ Hỗn Hợp Fe và Fe
2
O
3
Dạng 4: Tách các chất vô cơ
H ớng giải:
- Hoà tan các chất voà nớc, axit hoặc bazơ.
- Dùng các phản ứng hoá học để tách và tái tạo lại chất ban đầu.
Chất cần tách Phản ứng tách và phản ứng tái tạo lại chất ban đầu Phơng
pháp tách
Al ( Al
2
O
3
hay
hợp chất Al)
Al
dd NaOH
NaAlO
2
+CO
2 Al(OH)
3
t
0
Al
2
O
3
đpnc
Al
Lọc, điện
phân
Zn (ZnO) Zn
dd NaOH
Zn(OH)
2
dd NaOH
Na
2
ZnO
2
+CO
2 Zn(OH)
2
t
0
ZnO t
0
, H
2
Zn
Lọc, nhiệt
luyện.
Mg
Mg
HCl
MgCl
2
NaOH
Mg(OH)
2
t0
MgO
+ CO
Mg.
Lọc, nhiệt
Fe (FeO hoặc
Fe
2
O
3
)
Fe
HCl
FeCl
2
NaOH
Fe(OH)
2
t
o
FeO
H
2 Fe.
Lọc, nhiệt
luyện.
Cu ( CuO) Cu
H
2
SO
4
đặc nóng
CuSO
4
dd NaOH
Cu(OH)
2
t
0
CuO
+ H
2 Cu.
Lọc, nhiệt
luyện.
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Ag, Al, Fe. Trình bày phơng pháp hoá
học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH xãy ra.
Giải
- Hoà tan hỗn hợp Ag, Al, Fe trong dung dịch NaOH d thì Al bị hoà tan thành
NaAlO
2
, lọc lấy phần không tan là Fe và Ag. Thổi CO
2
vào phần tan NaAlO
2
thu
đợc kết tủa Al(OH)
3
. Lọc lấy phần không tan Al(OH)
3
rồi nung ở nhiệt độ cao ta
đợc Al
2
O
3
. Lấy chất rắn Al
2
O
3
rồi điện phân nống chảy ta đợc Al tinh khiết.
- Hoà tan phần khôngtan Fe và Ag trong dung dịch HCl d thì Fe bị hoà tan thành
dung dịch FeCl
2
. Còn Ag không tan, ta lọc lấy phần Ag không tan này, rồi cho
dung dịch NaOH d vào dung dịch FeCl
2
ta đợc kết tủa Fe(OH)
2
màu trắng xanh,
lọc lấy kết tủa Fe(OH)
2
rồi đem nung trong môi trờng chân không ta đợc chất rắn
FeO. Dùng khí H
2
để khử FeO ta đợc Fe tinh khiết.
- PTHH xãy ra:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O > 2NaAlO
2
+ 3H
2
2NaAlO
2
+ 2CO
2
+ 4H
2
O > 2Al(OH)
3
+ 2NaHCO
3
2Al(OH)
3
t
0
> Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
đpnc
4Al + 3O
2
Fe + 2HCl > FeCl
2
+ H
2
FeCl
2
+ 2NaOH > Fe(OH)
2
+ 2NaCl
Fe(OH)
2
t
0
> FeO + H
2
O
FeO + H
2
> Fe + H
2
O
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
10
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Ví dụ 2: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl
3
;
FeCl
3
; BaCl
2
.
Giải
- Cho dung dịch Ba(OH)
2
d vào hỗn hợp dung dịch AlCl
3
; FeCl
3
; BaCl
2
. lộc lấy
phần kết tủa Fe(OH)
3
. Rồi cho Fe(OH)
3
phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ ta đ-
ợc FeCl
3
.
- Lấy phần nớc lọc gồm BaCl
2
; Ba(AlO
2
)
2
và Ba(OH)
2
còn d. Rồi cho HCl vừa đủ
vào phần nớc lọc ở trên ta đợc kết tủa và dung dịch có chứa BaCl
2
. Lọc lấy kết
tủa Al(OH)
3
. Rồi cho phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ ta đợc AlCl
3
. Phần còn
lại là BaCl
2
.
- PTHH xãy ra:
2AlCl
3
+ 4Ba(OH)
2
d > Ba(AlO
2
)
2
+ 3BaCl
2
+ 4H
2
O
2FeCl
3
+ 3Ba(OH)
2
> 2 Fe(OH)
3
+ 3BaCl
2
Fe(OH)
3
+ 3HCl > FeCl
3
+ 3H
2
O
Ba(AlO
2
)
2
+ 2HCl + 2H
2
O > 2Al(OH)
3
+ BaCl
2
Al(OH)
3
+ 3HCl > AlCl
3
+ 3H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl > BaCl
2
+ 2H
2
O
Ví dụ 3: Khí CO
2
có lẫn khí SO
2
, làm thế nào để thu đợc khí CO
2
tinh khiết.
Giải
Dẫn hỗn hợp khí SO
2
và CO
2
lội qua nớc Brôm d, toàn bộ khí SO
2
bị giữ lại, còn
CO
2
không phản ứng thoát ra, ta thu đợc CO
2
tinh khiết.
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
> 2HBr + H
2
SO
4
Bài tập tự giải:
Câu 1: N
2
bị lẫn các tạp chất là CO
2
, O
2
, CO và hơi nớc. Bằng phơng pháp hoá
học hãy thu lại khí N
2
tinh khiết.
Câu 2: Có một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na
2
SO
4
, NaBr, CaCl
2
, CaSO
4
Bằng phơng pháp hoá học để thu đợc NaCl tinh khiết.
Câu 3: a. Khí oxi lẫn tạp chất khí Cl
2
, SO
2
,CO
2
. Nêu phơng pháp hoá học loại bỏ
tạp chất để thu hồi khí oxi tinh khiết và khô.
b. Viết hai phơng trình phản ứng điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm. Nêu
phơng pháp hoá học để loại bỏ lợng lớn khí Clo xả ra trong phòng thí nghiệm.
Câu 4: Cho các hoá chất Cu, HCl, KOH , Hg
2
(NO
3
)
2
, H
2
O. Hãy viết các PTPU
điều chế CuCl
2
tinh khiết.
Dạng 5: Tính theo phơng trình hoá học.
H ớng giải: - Viết và cân bằng phơng trình hoá học.
- Từ phơng trình hoá học dùng quy tắc tam suất để tìm kết quả.
Ví dụ 1: Hoà tan 16,2 gam kẽm oxit vào 400 g dung dịch axit nitric 15%.
a) Tính khối lợng axit đã phản ứng.
b) Có bao nhiêu gam muối kẽm tạo thành.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải
n
ZnO
=
81
2,16
= 0,2 (mol)
mHNO
3
=
100
15.400
= 60 (gam) nHNO
3
=
63
60
= 0,95 (mol)
a) ZnO + 2HNO
3
> Zn(NO
3
)
2
+ H
2
O
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
11
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Theo phơng trình: 1 mol 2 mol 1 mol
Theo bài ra: 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
Khối lợng axit đã phản ứng: m = 0,4.63 = 25,2 (gam)
b) Khối lợng muối Zn(NO
3
)
2
tạo thành:
m = 0,2.189 = 37,8 (gam)
c) Khối lợng dung dịch sau phản ứng:
16,2 + 400 = 416,2 (gam)
Khối lợng axit còn d sau phản ứng là:
60 - 25,2 = 34,8 (gam)
C% dung dịch HNO
3
d =
2,416
%100.8,34
= 8,36%.
C% dung dịch Zn(NO
3
)
2
=
2,416
%100.8,37
= 9,08%
Ví dụ2: Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch axit
clohiđric và sau phản ứng thu đợc V lít khí ở đktc.
a. Tìm V.
b. Tìm khối lợng muối nhôm thu đợc.
c. Tìm nồng độ C
M
của dung dịch HCl ban đầu.
d. Tính lợng Sắt (II) oxit cần dùng để phản ứng hết V lit khí ở trên.
Giải
n
Al
=
27
8,10
= 0,4 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl > 2AlCl
3
+ 3H
2
Theo phơng trình: 2 mol 6mol 2mol 3mol
Theo bài ra: 0,4 mol 1,2 mol 0,4mol 0,6mol
a) VH
2
= n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 (lit)
b) mAlCl
3
= 0,4.133,5 = 53,4 (gam)
c) C
M
(ddHCl) =
V
n
=
6,0
2,1
= 2M
d) FeO + H
2
t
0
> Fe + H
2
O
1mol 1mol
0,6mol 0,6mol
mFeO = 0,6.72 = 43,2 (gam)
Ví dụ 3: Trung hoà 200 ml dung dịch axit nitric 2M bằng dung dịch Bari
hiđrôxit 10%.
a. Tính số gam dung dịch Ba(OH)
2
đã dùng.
b. Tính khối lợng muối thu đợc.
c. Thay dung dịch Ba(OH)
2
bằng 400ml dung dịch Canxi hiđroxit 5%.
Hãy tính khối lợng riêng của dung dịch canxi hiđroxit để trung hoà lợng axit
trên.
Giải
nHNO
3
= 0,2.2 = 0,4 (mol)
a) 2HNO
3
+ Ba(OH)
2
> Ba(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2mol 1mol 1mol
0,4 mol 0,2mol 0,2mol
mBa(OH)
2
= 0,2.171 = 34,2 (gam)
mddBa(OH)
2
=
10
100.2,34
= 342 gam
b) mBa(NO
3
)
2
= 0,2.261 = 52,2 (g)
c) 2HNO
3
+ Ca(OH)
2
> Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
2mol 1mol
0,4mol 0,2mol
mCa(OH)
2
= 0,2.74 = 14,8 (g)
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
12
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
mCa(OH)
2
=
5
100.8,14
= 296 (g)
Ta có: m = V.D => DddCa(OH)
2
=
D
m
=
400
296
= 0,74 (g/ml)
Ví dụ 4: Dẫn 1120ml khí SO
2
(đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)
2
0,01M.
Tính khối lợng các chất sau phản ứng.
Giải
Các phản ứng có thể xãy ra:
SO
2
+ Ca(OH)
2
> CaSO
3
+ H
2
O (1)
SO
2
+ Ca(OH)
2
> Ca(HSO
3
)
2
(2)
Theo đề ra: nSO
2
=
1000.4,22
112
= 0,05 mol
nCa(OH)
2
= 0,7. 0,01 = 0,007 mol
0 1 2
2)(
2
OHnCa
nSO
CaSO
3
Ca(OH)
2
d 2 muối Ca(HSO
3
)
2
SO
2
d
CaSO
3
Ca(HSO
3
)
2
Ta có:
2)(
2
OHnCa
nSO
=
007,0
05,0
= 7,1 > 2
Vậy chỉ xảy ra phản ứng (2) => sau phản ứng thu đợc Ca(HSO
3
)
2
và SO
2
d.
nCa(HSO
3
)
2
= nCa(OH)
2
= 0,007 mol.
mCa(HSO
3
)
2
= 0,007. 202 = 1,414 (g)
nSO
2
d = 0,05 - 2.0,007 = 0,036 mol
mSO
2
d = 0,036.64 = 2,304 (g)
Bài tập tự giải:
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 5 gam đá vôi trong 40 ml dung dịch HCl. Sau phản
ứng phải dùng hết 20ml dung dịch NaOH để trung hoà lợng axit HCl d. Mặt
khác, cứ 50 ml dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH.
Hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Câu 2: Cho một lợng bột sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
1M thì thu đ-
ợc dung dich A và khí B. Cho toàn bộ dung dịch A phản ứng với 250 ml dung
dịch KOH. Sau khi kết tủa đổi hoàn toàn sang màu nâu đỏ, lọc lấy kết tủa nung
khô đến khối lợng không đổi thu đợc 20 gam chất rắn ( biết các phản ứng xãy ra
hoàn toàn)
a) Tính lợng sắt đã dùng.
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
đã dùng.
c) Tính thể tích khí B thoát ra ở đktc.
d) Tính nồng độ mol của dung dịch KOH.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm MgCO
3
và RCO
3
(R là một kim loại cha biết)
Cho 12,34 gam A vào bình chứa 100ml dung dịch H
2
SO
4
. Sau khi phản ứng kết
thúc thu đợc 1,568 lít CO
2
, chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đ-
ợc 8,4 gam một chất rắn khan. Nung nóng B thu đợc 1,12 lít khí CO
2
và chất rắn
E. (Các thể tích đo ở đktc, hiệu suất phản ứng 100%)
a. Chứng tỏ rằng axit H
2
SO
4
đã đợc dùng hết trong thí nghiệm trên.
b. Tính nồng độ mol/l của axit đã dùng.
c. Tính khối lợng của chất rắn B và E.
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
13
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Dạng 6: Xác định công thức
Hớng dẫn:
- Đặt công thức chất cần tìm ở dạng tổng quát.
- Viết và cân bằng phơng trình hoá học.
- Dựa vào phơng trình hoá học, lập tỷ lệ, giải phơng trình suy ra khối lợng
mol.
Ví dụ1: Để hoà tan hoàn toàn 64 g oxit của kim loại có hoá trị III cần vừa đủ
800ml dung dịch axit nitric 3M.
a. Tìm công thức oxit kim loại trên.
b. Tìm nồng độ mol của dung dịch muối thu đợc sau phản ứng ( biết thể
tích dung dịch không thay đổi.
Giải
a) Gọi M là kim loại hoá trị III trong oxit.
=> Công thức tổng quát của oxit là M
2
O
3
nHNO
3
= 0,8.3 = 2,4 mol
PTHH: M
2
O
3
+ 6HNO
3
> 2M(NO
3
)
2
+ 3H
2
O
Theo PT: 1mol 6mol 2mol
Theo bài ra: n mol 2,4mol 0,8mol
=> n =
6
4,2
= 0,4 mol => MM
2
O
3
=
4,0
64
= 160 gam
=> 2M + 48 = 160 => M =
2
48160
= 56 gam
M có nguyên tử khối bằng 56 và hoá trị III. Vậy kim loại đó là Sắt.
CTHH của oxit là: Fe
2
O
3
b) CM(dd Fe(NO
3
)
3
) =
V
n
=
8,0
8,0
= 1 M
Ví dụ2: Một oxit kim loại A ( cha rõ hoá trị) có tỷ lệ khối lợng oxi bằng
7
3
%A.
Tìm công thức của oxit kim loại.
Giải
Goại A là nguyên tử của kim loại, tổng số phần khối lợng oxi và kim loại A:
7
3
%O + %A =
7
10
% , Mặt khác %O + %A = 100%
=> %A = 70% và %O = 30%.
Gọi n là hoá trị của kim loại A, ta có công thức oxit A
2
O
n
. Ta có tỷ lệ khối lợng:
70
2A
=
30
.16 n
=> A =
3
.56 n
Thiết lập tỷ lệ.
n 1 2 3
A 18,7 37,3 56
( Kim loại thờng có hoá trị từ 1 -> 3)
Chọn n = 3 => A là Fe ( M = 56).
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam một kim loại bằng H
2
SO
4
loãng rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng đợc 5m gam muối khan. Xác định tên kim loại nói
trên.
Giải
Gọi kim loại đó là M hoá trị n, nguyên tử khối là R. Ta có:
PTHH: 2M + nH
2
SO
4
> M
2
(SO
4
)
n
+ n H
2
Theo PT: 2R gam (2R + 96n) gam
Theo bài ra: m gam 5m gam
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
14
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Suy ra: 2R.5m = m(2R + 96n) => R =
8
96n
= 12n
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
R 12 24 36
Tên nguyên tố
Cácbon (phi kim)
(loại)
Magiê (kim loại)
(nhận)
(loại)
Nh vậy, Chỉ có n = 2 tơng ứng với R = 24 là thoả mãn
Kim loại cần tìm là Magiê
Bài tập tự giải:
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại hoá trị II, cần 14,6 gam axit
clohiđric.
a) Xác định kim loại trong oxit.
b) Tính khối lợng muối thu đợc.
Câu 2; Hoà tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại A, hoá trị III trong 300 ml
dung dịch axit H
2
SO
4
thì thu đợc 68,4 gam muối khan.
a) Tìm công thức hoá học của oxit trên.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng.
Câu 3: Hoà tan 11,7 gam kim loại X hoá trị I vào 120,6 gam H
2
O thì thu đợc 132
gam dung dịch A.
a) Xác định kim loại X.
b) Tính nồng độ % của dung dịch A.
c) Cho toàn bộ dung dịch A thu đợc ở trên vào dung dịch có chứa 16,32 gam
ZnCl
2
thì có a gam kết tủa xuất hiện. Tìm a.
Dạng 7: Xác định thành phần phần trăm khối lợng.
H ớng giải:
- Viết các phơng trình hoá học, cân bằng.
- Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phơng trình hoặc phơng trình toán học.
- Giải hệ phơng trình ( hay phơng trình)
- Tính %.
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe trong 500
ml dung dịch axit clohiđric, thì thu đợc 4,48 lit khí hiđro ở đktc.
a) Xác định thành phần phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric.
Giải
a) nH
2
=
4,22
V
=
4,22
48,4
= 0,2 mol
Đặt x, y lần lợt là số mol của Al và Fe trong 5,5 gam hỗn hợp.
=> mAl = 27.x và mFe = 56.y
Ta có: 27x + 56y = 5,5 (1)
2Al + 6HCl > 2AlCl
3
+ 3H
2
(a)
2mol 6mol 2mol 3 mol
x mol 3x mol x mol 1,5x mol
Fe + 2HCl > FeCl
2
+ H
2
(b)
1mol 2mol 1mol 1mol
y mol 2y mol y mol y mol
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
15
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Từ (a) và (b) ta có: 1,5x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: 27x + 56y = 5,5 => x = 0,1
1,5x + y = 0,2 y = 0,05
=> mAl = 27.x = 27.0,1 = 2,7 (g) và mFe = 56y = 56.0,05 = 2,8 (gam)
Suy ra: %Al =
5,5
%100.7,2
= 49,09%
%Fe =
5,5
%100.8,2
= 50,91% hay %Fe = 100%- 49,09% = 50,91%
b) Tổng số mol HCl là: 3x+ 2y = 3.0,1 + 2.0,05 = 0,4 (mol)
CM
ddHCl
=
V
n
=
5,0
4,0
= 0,8M
Ví dụ2: Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
, tác dụng với dung dịch
HCl d thu đợc 896ml khí CO
2
(đktc). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối l-
ợng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Giải
Theo đề: nCO
2
=
4,22
896,0
= 0,04 mol
Gọi a là số mol của Na
2
CO
3
và b là số mol của NaHCO
3
PTHH: Na
2
CO
3
+ 2HCl > 2NaCl + CO
2
+ H
2
O (1)
1 mol 2mol 1mol
amol 2amol a mol
NaHCO
3
+ HCl > NaCl + CO
2
+ H
2
O (2)
1mol 1mol
bmol b mol
Theo bài ra ta có phơng trình nCO
2
= a + b = 0,04 a = 0,02
m
muối
= 106a + 84b = 3,8 b = 0,02
%mNa
2
CO
3
=
8,3
100.106.02,0
= 55,79%
%mNaHCO
3
= 100% - 55,79% = 44,21%
Ví dụ 3: Hoà tan 20 gam hỗn hợp gồm Ag, Zn, Mg trong dung dịch H
2
SO
4
0,5M thì có 6,72 lit H
2
bay ra ở đktc và còn lại 8,7 gam chất rắn không tan.
a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp.
b) Tìm thể tích dung dịch H
2
SO
4
đã dùng.
Giải
a) Rõ ràng 8,7 gam chất rắn không tan chính là khối lợng của Ag.
Vậy khối lợng của Zn và Mg trong hỗn hợp là:
20 8,7 = 11,3 gam
nH
2
=
4,22
72,6
= 0,3 mol
Đặt x, y lần lợt là số mol của Zn, Mg trong 11,3 gam hỗn hợp.
mZn = 65.x (gam)
mMg = 24.y (gam)
Ta có: 65x + 24y = 11,3 (1)
Zn + H
2
SO
4
> ZnSO
4
+ H
2
(a)
1mol 1mol 1mol 1mol
x mol xmol xmol xmol
Mg + H
2
SO
4
> MgSO
4
+ H
2
(b)
1mol 1mol 1mol 1mol
x mol xmol xmol xmol
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
16
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Từ (a) và (b) ta có x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phơng trình:
65x + 24y = 11,3 giải hệ x = 0,1
x + y = 0,3 > y = 0,2
mZn = 65.x = 65. 0,1 = 6,5 (gam)
mMg = 24.y = 24.0,2 = 4,8 (gam)
%Zn =
20
%100.5,6
= 32,5 %
%Mg =
20
%100.8,4
= 24%
%Ag = 100 (32,5 + 24) = 43,5%
b) Số mol H
2
SO
4
tổng cộng: x + y = 0,3 (mol)
VddH
2
SO
4
=
5,0
3,0
= 0,6 (lit) = 600 (ml)
Bài tập tự giải:
Bài 1:Hoà tan 13,3 gam hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nớc đợc 500g dung dịch
A. Lấy toàn bộ dung dịch A cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
d thu đợc 28,7
gam kết tủa. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch A.
Bài 2: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl
2
10%. Đun
nóng dung dịch trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau thí nghiệm trên
(coi nớc bay hơi không đáng kể).
Bài 3: Cho 3,16 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml
dung dịch CuCl
2
khuâý đều hỗn hợp, lọc rữa kết tủa, đợc dung dịch B và 3,84
gam chất rắn C. Thêm vào B một lợng d dung dịch NaOH loãng, rồi lọc rữa kết
tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao đợc 1,4 gam
chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l
của dung dịch CaCl
2
đã dùng.
Dạng 8: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn
(Dạng bài tập dựa vào sự tăng giảm khối lợng)
H ớng giải:
*Bớc 1: Tìm lợng tăng hoặc giảm.
- Nếu khối lợng thanh kim loại tăng. Lập phơng trình đại số:
mKimloại giải phóng mKim loại tan = mKim loại tăng
- Nếu khối lợng thanh kim loại giảm:
mKim loại tan mkim loại giải phóng = mkim loại giảm
-Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau khi lấy miếng kim loại ra thì
thấy khối lợng dung dịch giảm. ta lập luận nh sau:
mthanh kim loại + mdd = mThanh kim loại + mdd
Theo định luật bảo toàn khối lợng, nếu sau phản ứng khối lợng dung dịch nhẹ đi
bao nhiêu có nghĩa là khối lợng thanh kim loại tăng lên bấy nhiêu.
* Bớc 2: Lập phơng trình hoá học.
* Bớc 3: Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lợng kim loại tham gia, từ đó,
suy ra các chất khác.
Ví dụ 1: Ngâm một miếng Sắt vào 320 g dung dịch CuSO
4
10%. Sauk hi tất cả
đồng bị đẩy ra khỏi dung dịch CuSO
4
và bám hết vào miếng sắt, thì khối lợng
miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lợng miếng sắt ban đầu.
Giải
mCuSO
4
=
100
%.Cmdd
=
100
10.320
= 32 (gam)
nCuSO
4
=
160
32
= 0,2 (mol)
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
17
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Gọi x là khối lợng miếng sắt ban đầu.
Khối lợng miếng sắt sau khi nhúng vào dung dịch CuSO
4
tăng là:
100
.8 x
= 0,08.x (gam)
Fe + CuSO
4
> FeSO
4
+ Cu
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Khối lợng sắt phản ứng: 0,2.56 = 11,2 (gam)
Khối lợng Cu sinh ra: 0,2.64 = 12,8 (gam)
Khối lợng miếng sắt tăng lên = mCu sinh ra - mFe phản ứng
=> 0,08.x = 12,8 11,2
0,08.x = 1,6 => x = 20 (gam)
Vậy khối lợng miếng sắt ban đầu là 20 gam
Ví dụ2: Ngâm một miếng chì có khối lợng 286 gam vào 400ml dung dịch
đồng(II)clorua. Sau một thời gian thấy khối lợng miếng chì giảm 10%.
a) Giải thích tại sao khối lợng miếng chì bị giảm đi so với ban đầu?
b) Tìm lợng chì đã phản ứng và lợng đồng sinh ra.
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch CuCl
2
đã ding.
d) Tìm nồng độ mol của dung dịch muối chì sinh ra.
( Giả thiết toàn bộ lợng đồng sinh ra đều bám vào miếng chì và thể tích dung
dịch không đổi)
Giải
Theo đề bài, khối lợng miếng chì giảm:
160
32
= 28,6 (g)
a) Pb + CuCl
2
> PbCl
2
+ Cu
1mol(207 g) 1mol 1mol 1mol (64 g)
0,2 mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
Sở dĩ khối lợng miếng chì bị giảm đi so với ban đầu là vì lợng chì tham gia phản
ứng lớn hơn nhiều so với lợng đồng sinh ra.
Theo phơng trình,
Cứ 207 gam Pb phản ứng thì miếng chì giảm: 207 64 = 143 gam
Vậy x gam Pb 28,6 gam.
x =
143
6,28.207
= 41,4 (gam)
b) Lợng chì đã phản ứng là: 41,4 (gam)
nPb phản ứng =
207
4,41
= 0,2 mol
mCu sinh ra = 0,2.64 = 12,8 gam
c) CMddCuCl
2
=
V
n
=
4,0
2,0
= 0,5M
d) CMddPbCl
2
=
V
n
=
4,0
2,0
= 0,5M
Bài tập tự giải:
Bài 1: Nhúng một thanh nhôm có khối lợng 594 gam dung dịch AgNO
3
2M. Sau
một thời gian khối lợng thanh nhôm tăng 5%.
a. Tính khối lợng muối nhôm đã phản ứng.
b. Tìm số gam bạc thoát ra.
c. Tìm thể tích dung dịch AgNO
3
đã dùng.
d. Tìm khối lợng muối nhôm nitrat thu đợc.
( Giả sử toàn bộ lợng bạc sinh ra đều bám vào thanh nhôm)
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
18
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài 2: Cho lá kẽm có khối lợng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời
gian phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rữa nhẹ, làm khô cân đợc 24,96
gam.
a. Viết PTHH xãy ra.
b. Tính khối lợng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lợng đồng sunfat có trong dung dịch.
Bài 3: nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy riêng
thanh sắt ra, lau khô, thấy khối lợng thanh sắt tăng 0,08 gam. Tính khối lợng
thanh sắt đã tham gia phản ứng.
Dạng 9: Tính hiệu suất phản ứng
Thực tế cho thấy do một số nguyên nhân chất tham gia phản ứng không tác dụng
hết, nghĩa là hiệu suất phản ứng dới 100%. Ngời ta có thể tính hiệu suất phản
ứng nh sau:
- Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng.
Lợng thực tế đã phản ứng (tính theo phơng trình)
H% = x 100%
Lợng chất đã lấy để đa vào phản ứng (đầu bài cho)
- Dựa vào một trong các chất tạo thành:
Lợng thực tế thu đợc(đầu bài cho)
H% = x 100%
Lợng thu đợc theo lý thuyết (theo phơng trình phản ứng)
Ví dụ 1: Từ 40 tấn quặng pirit (FeS
2
) chứa 40% lu huỳnh sản xuất đợc 46 tấn axit
sunfuric. Hãy tính hiệu suất của quá trình sản xuất H
2
SO
4
.
Giải
Lợng S chứa trong 40 tấn quặng:
100
40.40
= 16 tấn S
Phơng trình của quá trình sản xuất H
2
SO
4
4FeS
2
+ 11O
2
> 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2SO
2
+ O
2
> 2SO
3
SO
3
+ H
2
O > H
2
SO
4
Sơ đồ điều chế: S > SO
2
> SO
3
> H
2
SO
4
16 tấn 49 tấn
Theo lý thuyết phải thu đợc 49 tấn H
2
SO
4
, nhng thực tế ( đầu bài cho) chỉ thu đợc
46 tấn. Vậy hiệu suất của quá trình:
H% =
49
46
. 100% = 93,88%
Ví dụ 2: Điện phân 200 g dung dịch NaCl 29,25%( có màng ngăn). Tính khối l-
ợng NaOH thu đợc, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 90%.
Giải
nNaCl =
5,58.100
25,29.200
= 1 mol
Phơng trình phản ứng:
2NaCl + 2H
2
O đp > 2NaOH + H
2
+ Cl
2
2mol 2mol
1mol 1mol
Thực tế chỉ thu đợc: 1 x
100
90
= 0,9 mol
mNaOH thu đợc: 0,9. 40 = 36 gam
Ví dụ 3: a) Tính khối lợng vôi sống (CaO) thu đợc khi nung 1 tấn đá vôi (CaCO
3
)
biết hiệu suất phản ứng là 85%.
b) Có một loại đá vôi chứa 80% CaCO
3
. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu đ-
ợc bao nhiêu kg vôi sống, nếu hiệu suất phản ứng là 85%.
Giải
a) Phơng trình phản ứng: CaCO
3
t
0
> CaO + CO
2
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
19
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
100 kg 56 kg
1000 kg x kg
x =
100
1000.56
= 560 kg
mCaO thực tế chỉ thu đợc:
100
85.560
= 476 kg
b) mCaCO
3
=
100
80.1000
= 800 kg
Theo nh phơng trình trên ta có:
mCaO thu đợc theo lý thuyết:
100
56.800
= 448 kg
mCaO thực tế thu đợc:
100
85.448
= 380,8 kg
Ví dụ 4: Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí hiđrô ( đktc) qua ống đựng CuO nung nóng thì
thu đợc 5,76 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng này.
Giải
nCu thu đợc =
64
76,5
= 0,09 mol; nH
2
=
4,22
24,2
= 0,1 mol
H
2
+ CuO > Cu + H
2
O
0,1mol 0,1 mol
H% =
1,0
%100.09,0
= 90%
Bài tập tự giải:
Bài 1: Ngời ta dùng 450 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội, thấy còn
45kg than cha cháy.
a. Tính hiệu suất của quá trình cháy trên.
b. Tính khối lợng CaCO
3
thu đợc khi cho toàn bộ khí CO
2
vào nớc vôi
trong d.
Bài 2: Tính lợng axit sunfuric điều chế đợc khi cho 60kg SO
3
hợp nớc. Biết hiệu
suất phản ứng là 85%.
Bài 3: Ngời ta dùng 200 tấn quặng có hàm lợng Fe
2
O
3
là 30% để luyện gang.
Loại gan này chứa 80% Fe. Tính lợng gang thu đợc. Biết hiệu suất của quá trình
sản xuất là 96%.
Dạng 10: áp dụng định luật bảo toàn khối lợng
*Nguyên tắc: Nguyên tắc của phơng pháp này dựa trên cơ sở tổng khối l-
ợng chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lợng chất tạo thành sau phản ứng.
Trong phản ứng hoá học nếu có n chất tham gia và tạo thành, nếu biết khối lợng
của (n 1) chất thì nên vận dụng định luật bảo toàn khối lợng.
Bài toán tổng quát: Cho phản ứng sau:
A + B > C + D
Biết khối lợng của B, C, D lần lợt là m
B
, m
C
, m
D
. Tìm khối lợng của A tham gia
phản ứng trên.
Giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng. Ta suy ra:
m
A
= (m
C
+ m
D
) - m
B
Ví dụ 1: Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO
3
và MgCO
3
thu đợc 76 gam hai oxit
và 33,6 lít khí CO
2
(đktc). Tính khối lợng hỗn hợp ban đầu.
Giải
Cách 1: PTHH CaCO
3
t
0
> CaO + CO
2
(1)
MgCO
3
t
0
> MgO + CO
2
(2)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
(mCaCO
3
+ mMgCO
3
) = mCaO + mMgO + mCO
2
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
20
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
=> Khối lợng hỗn hợp 2 muối ban đầu = 76 + (
4,22
6,33
x 44) = 142 gam
Cách 2:
PTHH CaCO
3
t
0
> CaO + CO
2
(1)
x mol x mol x mol
MgCO
3
t
0
> MgO + CO
2
(2)
ymol ymol y mol
Ta có hệ phơng trình hai ẩn số: 56x + 40y = 76
44(x + y) =
4,22
6,33
x 44
Giải hệ ta đợc x = 1
y = 0,5
Số mol của CaO, MgO cũng là số mol của CaCO
3
và MgCO
3
nên ta có:
Tổng khối lợng hai muối = (100. 1) + (84. 0,5) = 142 gam
Ví dụ 2: Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O
2
thu đợc 2,24 lít CO
2
và 3,6
gam H
2
O. Tìm m ( biết thể tích các chất khí đo ở đktc)
Giải
Phơng trình tổng quát: A + O
2
= CO
2
+ H
2
O
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng:
m
A
+ mO
2
= mCO
2
+ mH
2
O
=> m
A
= (
4,22
24,2
x 44) + 3,6 - (
4,22
48,4
x 32) = 4,4 + 3,6 6,4 = 1,6 gam.
Ví dụ 3: Hoà tan 115,3 gam hỗn hợp gồm MgCO
3
vàg RCO
3
bằng 500 ml dung
dịch H
2
SO
4
loãng thì thu đợc dung dịch A , chất rắn B và 4,48 lít khí CO
2
(đktc)
Đun cạn dung dịch A thu đợc 12,2 gam muối khan.
Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lợng không đổi thì thu đợc 11,2 lít khí
CO
2
(đktc) và chất rắn C.
a) Tính C
M
của dung dịch H
2
SO
4
.
b) Tính khối lợng B dung dịch
c) Tìm R biết số mol RCO
3
gấp 2,5 lần số mol MgCO
3
.
Giải
a) MgCO
3
+ H
2
SO
4
> MgSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
amol amol amol amol amol
RCO
3
+ H
2
SO
4
> RSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
bmol bmol bmol bmol bmol
nCO
2
= a + b =
4,22
48,4
= 0,2 mol
C
M
(H
2
SO
4
) =
5,0
2,0
= 0,4 M
b).Tính khối lợng của chất rắn B
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
mhai muối ban đầu + m H
2
SO
4
= mmuối tan + B + mH
2
O + mCO
2
115,3 + 19,6 - 12,2 0,2.(18) 0,2.(44) = B
=> B = 110,3 gam
c) Nung chất rắn B cho 11,2 lít CO
2
; nCO
2
= 0,5 mol
Tổng số mol CO
2
= 0,2 + 0,5 = 0,7 = tổng số mol hai muối
Gọi số mol MgCO
3
là x và số mol RCO
3
là y
x + y = 0,7 (1)
84x + (R + 60)y = 115,3 (2)
Theo bài ra: nRCO
3
gấp 2 lần số mol MgCO
3
.
Vậy: y = 2,5.x thay vào (1) => 3,5.x = 0,7
=> x = 0,2 và y = 0,5
84.0,2 + (R + 60).0,5 = 115,3 => R = 137 là kim loại Bari
Bài tập tự giải:
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
21
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Bài 1: Hoà tan 10kg hỗn hợp 2 muối cácbonat kim loại hoá trị II và III bằng
dung dịch HCl ta thu đợc dung dịch A và 0,762 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn
dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Bài 2: Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong
dung dịch H
2
SO
4
0,5M ta thu đợc 11,2 lit khí hiđrô (đktc). Tính thể tích dung
dịch axit tối thiểu phải dùng và khối lợng muối khan thu đợc.
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 4,48 lít
khí O
2
(đktc). Nung nóng bình một thời gian cho đến khi thể tích khí oxi trong
bình còn 1,12 lit và chất rắn trong bình có khối lợng 5,8 gam. Hãy tìm m.
Phụ lục
Sở giáo dục đào tạo nghệ an
o0o
Kỳ thi hoc sinh giỏi tỉnh lớp 9
Năm 2003-2004
Môn Hoá Học Thời gian 150 phút
Câu 1: Cho khí cácbon oxit tác dụng với Fe(III)oxit đợc hỗn hợp rắn A gồm 4
chất và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng. Cho khí B từ từ
vào nớc vôi trong. Giải thích thí nghiệm, viết PTPU xãy ra.
Câu 2:
a. Viết 6 loại PTPU khác nhau trực tiếp tạo ra HCl
b. Cho các hoá chất Cu, HCl, KOH , Hg
2
(NO
3
)
2
, H
2
O. Hãy viết các PTPU điều
chế CuCl
2
tinh khiết.
Câu 3: Nhiệt phân hoà toàn hỗn hợp BaCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
, đợc chất rắn A và
khí B. Hoà tan A trong nớc d, thu đợc dung dịch C và kết tủa D. Hoà tan D trong
dung dịch NaOH d thấy tan một phần. Sục khí B vào dung dịch C thấy xuất hiện
kết tủa.
Viết PTPU xảy ra trong thí nghiệm trên, biết rằng Ba(OH)
2
là bazơ kiềm mạnh
và Al
2
O
3
là oxit rất bền đối với nhiệt.
Câu 4: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl
2
10%.
Đun nóng dung dịch trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau thí nghiệm trên
(coi nớc bay hơi không đáng kể).
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrôcacbon no A và B hơn kém
nhau k nguyên tử cácbon, thu đợc b gam khí cacbonic.
a. Tìm tổng số mol của 2 hiđrôcacbon trên theo a và b.
b. Cho a= 11,6 gam; b= 35,2 gam, k= 2. Xác định CTPT, CTCT của A và B.
Câu 6: Hoà tan 5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl d, thu đợc
dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A đợc 5,71 gam muối khan.
Tính thể tích khí B ( ở đktc).
Trờng ĐH Quốc gia Hà Nội Đề thi tuyển sinh vào lớp 10
Môn Hoá Học Thời gian 150 phút
Câu 1: Tìm các chất X
1
, X
2
, X
3
thích hợp và hoàn thành các PTHH sau:
1. Fe
2
O
3
+ H
2
> Fe
x
O
y
+ X
1
2. X
2
+ X
3
> Na
2
SO
4
+ BaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
3. X
3
+ X
4
> Na
2
SO
4
+ BaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O
4. X
5
+ X
6
> Ag
2
O + HNO
3
+ H
2
O
5. X
7
+ X
8
> Ca(H
2
PO
4
)
2
6. X
9
+ X
10
> Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
7. X
11
+ X
10
> Ag
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
8. X
3
+ X
12
> BaCO
3
+ H
2
O
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
22
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
9. X
3
+ X
13
> BaCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
10. X
9
+ X
14
> Fe(NO
3
)
2
+ X
15
Câu 2:
a. Phản ứng quang hợp là gì? Phản ứng đó xảy ra ở đâu?
b. Viết PTP quang hợp và ghi rỏ điều kiện.
c. Nêu các ý nghĩa quan trọng của phản ứng quang hợp.
Câu3: Cho 8,12 gam oxit của kim loại M vào ống sứ, tròn , dài , nung nóng rồi
cho một luồng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn oxit đó thành kim loại.
Khí đợc tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ đợc hấp thụ hết vào bình
đựng lợng d dung dịch Ba(OH)
2
thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho
toàn bộ lợng kim loại vừa thu đợc ở trên tác dụng hết với dung dịch HCl, thu đợc
2,352 lít khí H
2
(đktc). Xác định tên kim loại M và công thức của oxit đó.
Câu 4: Từ nguyên liệu chính là vỏ bào, mùn ca, chứa 50% xen lulozơ về khối l-
ợng, ngời ta điều chế đợc rợu etylic với hiệu suất 75%. Hãy viết các PTPU của
quá trình điều chế đó và tính khối lợng nguyên liệu cần thiết để có thể điều chế
đợc 1000lít cồn90
0
biết khối lợng riêng của rợu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
Câu5: Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al
2
O
3
. Chia A thành 2 phần hoàn toàn đều
nhau, mỗi phần có khối lợng 19,88gam. Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung
dịch HCl, đun nóng và khuấy đều. Sau khi hết kết thúc phản ứng, làm bay hơi
cẩn thận hỗn hợp, thu đợc 47,38 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với
400ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng khuấy đều và sau khi
kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp nh trên và cuối cùng thu đợc
50,68 gam chất rắn khan.
a. Viết các PTPU xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính hàm lợng % theo khối lợng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu6: Cho hỗn hợp chất hữu cơ Y chứa C,H,O. Đốt cháy hết 0,2 mol Y bằng l-
ợng vừa đủ là 8,96 lít O
2
(đktc). Cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lợt đi chậm
qua bình 1 đựng 100g dung dịch H
2
SO
4
96,48% (d). Bình 2 đựng lợng d dung
dịch KOH và toàn bộ sản phẩm cháy đó bị hấp thụ hết. Sau thí nghiệm, ta thấy
nồng đọ dung dịch H
2
SO
4
ở bình 1 làg 90%, ở bình 2 có 55,2 gam muối đợc tạo
thành.
a. Viết PTPU xãy ra.
b. Xác định CTPT và viết CTCT của Y, Biết rằng cho Y tác dụng với dung
dịch KHCO
3
ta thấy giải phóng khí CO
2
.
c. Viết các PTHH giữa Y và các chất sau(nếu xãy ra): Cu, Zn, CuO, SO
2
,
Cu(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
Đề thi vào lớp 10 trờng chuyên tỉnh hà tĩnh năm 2008-2009
Thời gian làm bài 150 phút
Câu1: Trong phòng thí nghiệm có muối CuSO
4
.nH
2
O. Trình bày các thao tác thí
nghiệm để có thể xác định đợc giá trị của n. Đa biểu thức tính n theo các số liệu
mà em đã tiến hành ( không đợc dùng thêm các hoá chất khác).
Câu 2: Trình bày phơng pháp đơn giản dùng để điều chế dung dịch chỉ chứa một
chất tan Na
2
CO
3
từ các chất ban đầu là khí CO
2
và dung dịch NaOH.
Câu 3: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí A gồm CO, CO
2
, O
2
. Bật tia lữa
điện để phản ứng cháy xãy ra, sau khi phản ứng kết thúc, thu đợc hỗn hợp khí B
có tỷ khối đối với khí H
2
là 91/6 và số mol giảm 4% so với A. Tính thành phần
% thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
Câu 4: Cho hỗn hợp bột mịn gồm 23,2 gam Fe
3
O
4
và 12,8 gam Cu vào 400ml
dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng kết thúc đợc dung dịch A có thể tích là
400ml và chất rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong lợng d dung dịch H
2
SO
4
đặc, đun
nóng, sinh ra V ml khí SO
2
( đktc). Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung
dịch A và giá trị V.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m
1
gam kim loại A hoá trị I vào nớc, đợc dung dịch X
và V
1
lít khí bay ra. Cho V
2
lít khí CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X, thu
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
23
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
đợc dung dịch Y chứa m
2
gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lợng d
dung dịch HCl, thấy thoát ra V
3
lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Cho V
2
= V
3
, hãy biện luận thành phần chất tan trong dung dịch Y theo V
1
và
V
2
.
b) Cho V
2
= 5/3V
1
- Lập biểu thức tính m
1
theo m
2
và V
1
.
- Cho m
2
= 4,42 gam, V
1
= 0,672 lít. Tính m
1
và tính nguyên tử khối của A.
Câu 6: M là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I ( nhóm IA), R thuộc nhóm
IIA. Hoà tan 10,65 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit M
2
O và RO bằng dung dịch HCl
d, đợc dung dịch B. Cô cạn B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối,
thu đợc 3,36 lít khí C (đktc) ở anốt và hỗn hợp kim loại ở catốt.
a) Tính khối lợng hỗn hợp D.
b) Hoà tan hoàn toàn m gam D vào nớc, đợc dung dịch E và V lít khí (đktc). Cho
từ từ bột Al vào dung dịch E cho tới khi khí ngừng thoát ra, cần p gam Nhôm và
có V
1
lít khí tạo thành (đktc). Tính tỷ lệ V
1
/V và tính p theo m.
c) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D rồi luyện thêm 1,37 gam Ba thì thu đợc một hợp
kim trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định kim loại M và R.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hợp chất hữu cơ A cần 7,28 lít khí O
2
(đktc).
Sản phẩm thu đợc gồm CO
2
và H
2
O, trong đó số mol CO
2
bằng 80% số mol nớc.
Tìm CTPT của A.
Hoá học vui Vui hoá học
Dãy điện hoá kim loại
Dãy điện hoá O (oxi hoá) sau khử trớc
Phản ứng theo quy tắc anpha
Nhng cần phải hiểu sâu xa
Trớc sau, ý nghĩa mới là thành công
Kali, Can(canxi), nát (natri) tiên phong
Ma (Mg), Nhôm, Man(mangan) Kẽm tiếp không
chịu hèn
Sắt rồi Cô (côban) đến Niken
Thiếc, chì dẫu chậm cũng liền theo chân
Hiđrô, Đồng Bạc, Thuỷ ngân
Bạch kim, Vàng nhữa chịu phần đứng sau.
Ba (Bari) kim mạnh nhất đứng đầu
Vào dung dịch muối nớc đâu huỷ liền
Khí bay muối lại gặp kiềm
Đổi trao phản ứng là quyền chúng thôi
Các kim loại khác dễ rồi
Vào dung dịch muối, Trớc thì đẩy sau
Với axit, nhớ bảo nhau:
Khử đợc hát cộng (H
+
), phải đâu dễ dàng
Từ Đồng cho đến cuối hàng
Sau Hiđrô đấy, chẳng tan chút nào
Vài lời bàn bạc đổi trao
Vun cây vờn hoá vui nào vui hơn
Hoá học vui Vui hoá học
Khối lợng nguyên tử
Bài ca hoá trị
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
24
Những vấn đề lý thuyết và bài tập hoá học vô cơ lớp 9
Hiđrô là một (1)
Mời hai (12) là cácbon
Nitơ mời bốn (14) tròn
Oxi trăng mời sáu (16)
Natri hay láu táu
Nhãy nhót lên hai ba(23)
Khiến Magiê gần nhà
Ngậm ngùi nhận hai bốn (24)
Hai bảy (27) Nhôm la lớn
Lu huỳnh giành ba hai (32)
Khác ngời thật là tài
Clo ba lăm rỡi (35,5)
Kali thích ba chín (39)
Canxi tiếp bốn mơi (40)
Năm lăm (55) Mangan cời
Sắt đây rồi! năm sáu (56)
Sáu t(64) Đồng nổi cáu
Bởi kém Kẽm sáu lăm (65)
Tám mơi (80) Brôm nằm
Xa Bạc một linh tám (108)
Bari buồn chán ngán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém ngời ta còn gì!
Thuỷ ngân hai linh một (201)
Hiđrô(H) cùng với Liti (Li)
Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời
Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân(Hg)
Thờng II, ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II, IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của Chì là II
Bao giờ cũng hoá trị II
Là Oxi (O), Kẽm (Zn) chẵng sai chút gì
Ngoài ra còn có Canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà.
Bo (B), Nhôm(Al) thì hoá trị III
Cácbon (C), Silic(Si), Thiếc (Sn) là IV thôi
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốt pho(P) III ít gặp mà
Phốt pho V chính ngời ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu?
I, II, III, IV phần nhiều tới V
Lu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Khi II, lúc IV, VI tăng tột cùng
Clo (Cl), Iốt ( I ) lung tung
II, III, V, VII thờng thì I thôi.
Mangan (Mn) rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng đợc yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Điều chế Clo trong phòng TN
Nguyễn Duy Quyết Trờng THCS Thụy Xuân TháI Thụy TháI Bình
25