Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.14 KB, 141 trang )

PHẦN I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(Từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS cần nắm được :
- Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân
Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục khôi
phục cơ sở vật chất cho CNXH.
Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến
đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
2. Tư tưởng :
- HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô
từ 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá
hoại và bao vây của CNĐQ.
- Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận đònh và đánh giá các sự kiện lòch
sử trong các hoàn cảnh cụ thể.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, SGK, bản đồ Liên Xô, Một số tranh ảnh tiêu biểu và những thành tựu khoa
học kỹ thuật của Liên Xô trong giai đoạn này.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử, tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT của Liên Xô
trong giai đoạn này.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập môn sử của HS.


3. Bài mới : Tiết 1 : Liên Xô
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
16p
GV
HS
?
Hoạt động 1 : Cá nhân/ nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ Liên Xô.
- Đọc Sgk phần 1(T.3).
+ Sau chiến tranh thế giới thứ
I. Liên Xô.
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
(1945-1950).
* Những thiệt hại trong chiến tranh.
- Trong chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bò
1
Tiết 1
Tuần 1
?
GV
16p
HS
?
?
?
?
GV
GV
hai, nhân dân Liên Xô phải chòu

những tổn thâùt như thế nào?
+ Công cuộc khôi phục kinh tế
và hàn gắn vết thương chiến
tranh của nhân dân Liên Xô đã
đạt được những thành tựu gì ?
- Nhận xét - bổ sung - chốt.
Hoạt động 2 : Cá nhân
- Đọc phần 2 (T.4).
+ Sau khi hoàn thành song việc
khôi phục kinh tế, Liên Xô đã
làm gì để xây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH ?
- Về kinh tế ?
- Về khoa học kỹ thuật ?
- Về đối ngoại ?
- Nhận xét- phân tích - kết luận.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1
(Vệ tinh nhân tạo của Liên Xô)
thiệt hại nặng nề : 27 triệu người chết, 1.710
thành phố bò tàn phá, hơn 7 vạn làng mạc, gần
32.000 nhà máy xí nghiệp, 6,5 vạn Km đường sắt
bò phá hủy.
* Thành tựu :
- Kinh tế :
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945-1950) trước
thời hạn 9 tháng.
+ Năm 1950, công nghiệp tăng 73%.
+ Hơn 600 nhà máy được khôi phục và xây dựng,
+ Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1939).
- Khoa học kỹ thuật :

+ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom
nguyên tử.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNXH ( Từ 1950 đến đầu những năm
70 của thế kỷ XX).
a) Kinh tế.
- Đề ra và thực hiện các kế hoạch dài hạn :
+ 2 kế hoạch 5 năm (1951 ->1959) và kế hoạch 7
năm (1959-1965).
* Mục tiêu : Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng,
thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp,
đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường
sức mạnh quốc phòng của đất.
b) Khoa học-kỹ thuật : Phát triển mạnh.
- 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961 Phóng thành công con tàu “phương đông”
đưa con người bay vòng quanh trái đất.
c) Đối ngoại :
- Chủ trương duy trì và chung sống hòa bình ,
quan hệ hợp tác với tất cả các nước.
- Tích cực ủng hộ, giúp đỡ các phong trào đấu
tranh chống chủ nghóa thực dân giành độc lập của
các dân tộc trên thế giới.
- Là chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách
mạng thế giới.
4) Củng cố :(5 phút)
2
? : Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế, hàn
gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục xây dựng CNXH ?
? : Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật và đối ngoại của Liên

Xô ( Từ 1945đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) ?
5) Dặn dò : Soạn phần II – Đông âu ( T. 5) (1phút)
===================================================
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(Từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Những thắng lợi có ý nghóa lòch sử của nhân dân các nước Đông âu sau năm 1945 :
Giành thắng lợi trong các cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân
dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
2. Tư tưởng :
- Khẳng đònh những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây dựng XHCN
của các nước Đông âu.
- Khẳng đònh mối quan hệ hợp tác , hữu nghò của nước ta với các nước Đông âu là đoàn
kết thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Kỹ năng :
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận đònh và đánh giá các sự kiện lòch sử trong các
hoàn cảnh cụ thể và kỹ năng sử dụng bản đồ.
B – CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, SGK, bản đồ Châu âu , một số tranh ảnh tiêu biểu và những thành tựu khoa
học kỹ thuật của các nước Đông âu trong giai đoạn này.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử, tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT của các nước
Đông âu trong giai đoạn này.
C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5phút)
? : Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH
( Từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX) ?

3. Bài mới : Tiết 2 : Đông âu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
8p
GV
HS
Hoạt động 1 : Cá nhân
- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ châu âu, xác đònh vò trí các
nước Đông âu.
- Đọc Sgk phần 1 (Sgk T.5).
I. Đông âu.
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân
Đông âu.
3
Tiết 2
Tuần 2
?
?
GV
8p
HS
?
?
GV
8p
HS
?
10p
?
+ Các nước dân chủ nhân dân

Đông âu ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
+ Để hoàn thành cách mạng
dân chủ nhân dân, các nước
Đông âu đã làm gì ?
- Nhận xét - bổ sung - chốt.
Hoạt động 2 : Cá nhân
- Đọc phần 2 (Sgk,T.7).
+ Trình bày những nhiệm vụ của
các nước Đông âu trong công
cuộc xây dựng CNXH ?
+ Em hãy nêu những thành tựu
mà các nước Đông âu đạt được
trong công cuộc xây dựng
CNXH
- Nhận xét, phân tích , kết luận.
Hoạt động 3 : Cá nhân
- Đọc phần III (Sgk.T.7).
+ trình bày hoàn cảnh, cơ sở
hình thành hệ thống XHCN ?
Hoạt động 4 : Cá nhân
+ Sự hợp tác tương trợ giữa Liên
Xô và các nước Đông âu thể
hiện như thế nào ?
-Nhờ sự giúp đỡ to lớn của hồng quân Liên Xô.
Nhân dân các nước Đông âu đã đứng lên khởi
nghóa giành chính quyền.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, một loạt
các nước dân chủ nhân dân ở Đông âu ra đời : Ba
Lan, Tiệp Khắc, Rumani, Bungari, Cộng hòa dân

chủ Đức v.v…
- Để hoàn thành các mạng dân chủ nhân dân, các
nước Đông âu đã :
+ Tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp của tư
sản.
+ Thực hiêïn các quyền tự do dân chủ cho nhân
dân, đời sống nhân dân được cải thiện.
2- Tiến hành xây dựng CNXH (Từ 1950 đến
những năm 70 của thế kỷ XX).
a) Nhiệm vụ.
- Xóa bỏ bóc lột của giai cấp tư sản.
- Đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể.
- Tiến hành công nghiệp hóa XHCN.
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.
b) Thành tựu :
- Đầu những năm 1970, Đông âu đã trở thành các
nước công – nông nghiệp phát triển mạnh.
- Bộ mặt kinh tế – xã hội đã thay đổi căn bản và
sâu sắc.
III. Sự thành lập hệ thống XHCN.
1- Hoàn cảnh và cơ sở hình thành :
a) Hoàn cảnh :
+ Các nước Đông âu cần sự giúp đỡ cao hơn,
toàn diện hơn của Liên Xô.
+ Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành
giữa các nước.
b) Cơ sở hình thành :
+ Cùng chung mục tiêu xây dựng XHCN.
+ Nền tảng tư tưởng là chủ nghóa Mác-Lênin

+ Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo.
2- Sự hình thành hệ thống XHCN.
* Sự hợp tác thể hiện ở 2 tổ chức :
- Tổ chức tương trợ kinh tế giữa các nước XHCN
(SEV – 8/1/1949 -> 28/3/1991).
4
?
GV
?
GV
+ Nêu những thành tựu kinh tế
tiêu biểu của khối SEV đã đạt
được ?
- Nhận xét –Bổ sung – Chốt.
+ Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va
ra đời nhằm mục đích gì ?
- Nhận xét – kết luận.
- Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va ( 14/5/1955 ->
1/7/1991).
* Thành tựu của SEV :
+ Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 10% năm.
+ Thu nhập quốc dân (1950-1973) tăng 5,7 lần.
+ Liên Xô cho các nước trong khối vay 13 tỉ rúp,
viện trợ không hoàn lại 20 tỉ rúp.
* Tổ chức hiêïp ước Vác-xa-va ra đời có tác dụng
to lớn : Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hòa
bình, an ninh châu âu và thế giới.
4. Củng cố :(3 phút)
? :Những nhiệm vụ chính của các nước Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì?
? : Trình bày hoàn cảnh và cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?

5. Dặn dò : (1 phút) Làm bài tập 1,2 sgk t.8 ; Soạn bài 2 : Liên Xô và các nước Đông âu từ
giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX. (T. 9)
=================================================
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
(Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS cần nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng tan giã của
Liên Xô và các nước Đông u.
2. Tư tưởng : Qua kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp thậm
chí là thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông âu .
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới của nước ta gần đây,
bồi dưỡng và củng cố niềm tin trong HS vào thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước theo hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sảnViệt Nam.
3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận đònh và đánh giá các sự kiện lòch sử
trong các hoàn cảnh cụ thể.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, SGK, bản đồ tư liệu lòch sử về Liên Xô và các nước Đông âu trong giai
đoạn này.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức :(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
? : Nêu những thành tựu của các nước Đông u đã đạt được trong công cuộc xây dựng
CNXH ?
? : Trình bày hoàn cảnh và cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
? : Trình bày những hiểu biết của em về hội đồng tương trợ kinh tế SEV ?
3. Bài mới :
5
Tiết 3

Tuần 3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
16p
GV
GV
?
?
?
?
GV
GV
GV
17p
GV
?
Hoạt động 1 : Cá nhân/nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ Liên Xô, xác đònh vò trí các
nước SNG.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
với những nội dung sau :
+ Nguyên nhân nào dẫn đến
công cuộc cải tổ ở Liên Xô ?
+ Tiến trình cải tổ ở Liên Xô
diễn ra như thế nào ?
+ Nội dung cải tổ ở Liên Xô là
gì?
+ Hậu quả của công cuộc cải tổ
ở Liên Xô như thế nào ?
- Nhận xét - bổ sung - chốt.

- Hướng dẫn HS quan sát hình 3
– cuộc biểu tình đòi ly khai ở
Lít-va
- Hướng dẫn HS quan sát bản đồ
châu âu, xác đònh vò trí các nước
Đông âu.
Hoạt động 2 : Nhóm
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
với các nội dung :
+ Trình bày quá trình khủng
hoảng và sụp đổ của chế độ
I. Sự khủng hoảng và tan giã của liên bang
xô viết.
1- Nguyên nhân.
* Thế giới : Năm 1973, khủng hoảng kinh tế thế
giới ( Bắt đầu là khủng hoảng dầu mỏ).
* Trong nước :
+ Liên Xô tiến hành cải cách kinh tế, chính trò,
xã hội.
+ Mô hình về CNXH còn nhiều khuyết tật.
+ Đầu năm 1980, Liên Xô gặp khó khăn về sản
xuất và đời sống -> Đất nước khủng hoảng toàn
diện .
2- Diễn biến
- Tháng 3/1985, Goóc-Ba-Chốp đề ra đường lối
cải tổ. Do chuẩn bò không chu đáo nền cải tổ
không thành công.
* Nội dung cải tổ :
- Về kinh tế : Chưa thực hiện được.
- Về chính trò : Tập trung mọi quyền lực vào tay

tổng thống
+ Thực hiện đa nguyên chính trò.
+ Xóa bỏ sự lãnh đạo độc quyền của Đảng cộng
sản.
3) Hậu quả :
- Đất nước ngày càng khủng hoảng rối loạn.
- Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ.
- 19/8/1991, cuộc đảo chính Goóc-Ba-Chốp
không thành, gây hậu quả nghiêm trọng : Đảng
cộng sản bò đình chỉ hoạt động.
- 21/12/1991, 11 nước cộng hòa ly khai, hình
thành các quốc gia độc lập (SNG) -> Liên Xô bò
sụp đổ sau 74 năn tồn tại.
II. Cuộc khủng hoảng và tan giã của chế độ
XHCN ở các nước Đông âu.
1- Quá trình,
- Từ 1970 -> 1980, các nước Đông âu khủng
6
?
?
GV
XHCN ở các nước Đông âu ?
+ Trình bày diễn biến của quá
trình sụp đổ ở các nước Đông
âu?
+ Sự sụp đổ của các nước Đông
âu đã dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng như thế nào ?
- Nhận xét – phân tích – kết
luận.

hoảng kinh tế, chính trò gay gắt :
+ Sản xuất giảm sút.
+ Nợ nước ngoài tăng.
+ Đình công, biểu tình của quần chúng kéo dài.
+ Chính phủ đàn áp quần chúng đấu tranh, không
đề ra được chính sách cải cách hợp lý.
2- Diễn biến.
- Cuối năm 1988, cuộc khủng hoảng tới đỉnh
cao : Bắt đầu từ Ba Lan sau đó lan rộng ra các
nước Đông âu.
- Chủ nghóa đế quốc và các thế lực chống CNXH
lợi dụng cơ hội tấn công cách mạng XHCN ->
Mũi nhọn đấu tranh nhằm vào Đảng cộng sản.
3) Hậu quả:
+ Đảng cộng sản ở các nước Đông âu mất quyền
lãnh đạo, thực hiện đa nguyên chính trò.
+ Các thế lực chống CNXH thắng thế, nắm chính
quyền.
+ 1989, chế đổ XHCN sụp đổ ở Đông âu các
nước này tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghóa
Mác-Lê Nin.
4. Củng cố : (5 phút)
? : Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN Đông âu ?
? : Theo em, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của liên Xô và các nước
Đông âu là gì ?
5. Dặn dò : (1 phút) Làm bài tập 1 sgk t.12: Soạn bài 3 : Quá trình phát triển của phong trào
giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa. (T.13).
================================================
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY

Bài 3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : HS cần nắm được :
- Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa ở Châu ,
Phi, Mó La-tinh.
- Những diễn biến chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước này,
trải qua 3 giai đoạn phát triển, mỗi giai đoạn có nét đặc thù riêng.
2. Tư tưởng :
7
Tiết 4
Tuần 4
- Qua kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ : Quá trình đấu tranh kiên cường anh dũng để
giải phóng dân tộc của các nước , Phi, Mó La-Tinh.
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó la-tinh tinh thần tương trợ
giúp đỡ lẫn nhau trong công cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghóa đế quốc- thực
dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc, vì nhân dân ta đã giành thắng lợi to lớn trong công cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc , có đóng góp to lớn vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới .
3. Kỹ năng :
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp cũng như rèn luyện kỹ năng
sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở các châu trên thế giới.
B- CHUẨN BỊ :
GV : Giáo án, SGK, bản đồ các nước Á, Phi, Mó la-tinh . Một số tranh ảnh về châu Á, Phi,
Mó la-tinh trong giai đoạn này.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về châu Á, Phi, Mó La-tinh ở giai
đoạn này.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1. Ổn đònh tổ chức :(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
? : Công cuộc cải tổ ở Liên Xô diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ?
? : Em hãy nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN Đông âu ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
12p
GV
HS
?
?
GV
11p
HS
Hoạt động 1 : Cá nhân
- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ thế giới, xác đònh vò trí của
châu á, Phi, Mó La-tinh.
- Đọc Sgk phần I (Sgk T.13).
+ Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của các nước
Châu , Phi, Mó La-Tinh từ
1945 đến những năm 60 của thế
kỷ XX diễn ra như thế nào ?
+ Đến những năm 60 của thế kỷ
XX, hệ thống thuộc đòa của
CNĐQ như thế nào ? ( Chỉ trên
bản đồ thế giới).
- Nhận xét - bổ sung - chốt.
Hoạt động 2 : Cá nhân

- Đọc phần II (Sgk,T.14).
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60
của thế kỷ XX.
1- Châu á.
- 17/8/1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập.
- 2/9/1945, Việt Nam tuyên bố độc lập.
- 12/10/1945, Lào độc lập.
- ( 1946-1950) n Độ, 1958- I rắc độc lập.
2- Châu Phi.
- Ai cập (1952), An-gie-ri (1954-1962)
- 17 nước châu phi giành độc lập.
3 - Mó la- tinh. 1959 Cu Ba giành độc lập.
- Đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX hệ thống
thuộc đòa của CNĐQ căn bản bò sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa
những năm 70 của thế kỷ XX,
- Đầu những năm 60, nhân dân một số nước châu
Phi giành độc lập thoát khỏi ách thống trò của Bồ-
8
?
?
GV
11p
HS
?
?
GV
GV
+ Hãy trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc trên

thế giới từ giữa những năm 60
đến những năm 70 của thế kỷ
XX ?
+ xác đònh vò trí các nước châu
Phi giành độc lập trên bản đồ.
- Nhận xét – Bổ sung – Chốt.
Hoạt động 3 : Cá nhân
- Đọc phần III (Sgk.T.14).
+ Hãy trình bày phong trào đấu
tramh giải phóng dân tộc của
các nước trên thế giới từ những
năm 70 đến giữa những năm 90
của thế kỷ XX ?
+ Em hiểu thế nào về chủ nghóa
A-Phác-thai ?
- Nhận xét – phân tích – kết
luận.
* Từ 1945 đến giữa những năm
90 của thế kỷ XX , hệ thống
thuộc đòa của chủ nghóa đế quốc
đã bò sụp đổ hoàn toàn. Lòch sử
các dân tộc châu á, Phi, Mó La-
tinh đã bước sang trang mới với
nhiệm vụ to lớn là củng cố độc
lập, xây dựng và phát triển đất
nước.
đào-Nha.
+ Ghi-nê-Bít-Xao (9/1974).
+ Mô-dăm-Bích (6/1975).
+ Ăêng- gô-la (11/1975).

III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa
những năm 90 của thế kỷ XX.
- Ở giai đoạn này chủ nghóa thực dân chỉ còn tồn
tại dưới hình thức chủ nghóa phân biệt chủng tộc
(A-Phác-thai)
- Nhân dân châu Phi giành được chính quyền:
Rôdêria (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng Hòa
Nam Phi (1993), Chủ nghóa A-Phác-thai bò xóa bỏ
sau 3 thế kỷ tồn tại.
4. Củng cố :(4 phút)
? : Hãy nêu những giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và
một số sự kiện tiêu biểu ở giai đoạn này ?
5. Dặn dò : (1 phút) Soạn bài 4 : Các nước châu Á ( Sgk T. 15).
====================================================
Bài 4
CÁC NƯỚC CHÂU Á
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Những nét khái quát về tình hình các nước châu Á ( Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay). Đặc biệt là hai nước lớn : Trung Quốc và n Độ.
- Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ( Từ 1949 đến nay ).
9
Tiết 5
Tuần 5
2. Tư tưởng :
- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu
vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh.
3). Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp những sự kiện lòch sử và sử dụng bản
đồ.
B- CHUẨN BỊ :

GV : Giáo án, SGK, bản đồ châu á, tranh ảnh về Trung Quốc và các nước châu Á.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về các nước châu Á và Trung Quốc,
n Độ.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức :(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
? : Em hãy trình bày quá trình phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước Á, Phi, Mó La-tinh từ 1945 đến nay ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
10p
GV
GV
?
?
?
HS
GV
5p
HS
Hoạt động 1 : nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ châu á, xác đònh vò trí của
các nước châu á.
- Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm.
+ Tình hình chính trò của các
nước châu á từ trước chiến tranh
thế giới thứ hai đến năm 50 của
thế kỷ XX có những đặc điểm

gì?
+ Đến nửa sau thế kỷ XX tình
hình các nước châu á có gì đặc
biệt ?
+ Sau chiến tranh thế giới thứ
hai tình hình kinh tế của các
nước châu á phát triển như thế
nào ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét - bổ sung - chốt.
Hoạt động 2 : Cá nhân
- Đọc phần 1 (Sgk,T.16).
I. Tình hình chung.
1- Tình hình chính trò
a) Trước chiến tranh : Các nước châu Á đếu bò
thực dân nô dòch và bóc lột.
b) Sau chiến tranh : Đến những nămm 1950 phần
lớn các nước châu Á đã giành được độc lập.
- Nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu Á không yên
ổn. Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các
nước đế quốc ở Đông nam Á và Trung Đông.
- Sau chiến tranh lạnh ở một số nước châu Á diễn
ra những cuộc tranh chấp biên giới, lãnh thổ,
phong trào ly khai khủng bố v.v..
2- Tình hình kinh tế.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai một số nước
châu á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về
kinh tế : Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo, Trung
Quốc, Thái Lan…
- n Độ nước lớn thứ hai ở châu á, đã đạt được sự

tăng trưởng to lớn : Tự túc được lương thực , công
nghiệp phát triển mạnh đặc biệt là thông tin, vũ
trụ…
II. Trung Quốc.
1- Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung
Hoa.
10
?
?
GV
6p
HS
?
?
?
GV
5p
?
?
GV
5p
HS
?
?
+ Nước cộng hòa nhân dân
Trung Hoa ra đời trong hoàn
cảnh như thế nào ?
+ Nước cộng hòa nhân dân
Trung Hoa ra đời có ý nghóa
như thế nào?

- Nhận xét – Bổ sung – Chốt.
Hoạt động 3 : Cá nhân
- Đọc phần 2 (Sgk.T.16).
+ Hãy trình bày nhiệm vụ của
nhân dân Trung Hoa trong giai
đoạn (1949-1959) ?
+ Nêu quá trình thực hiện xây
dựng chế độ mới trong 10 năm
(1949-1950) ở Trung Quốc ?
+ Những thành tựu bước đầu
xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho CNXH ở Trung Quốc
(1953-1957)
-Nhận xét – phân tích – kết
luận.
Hoạt động 4 : Cá nhân
+ Hãy trình bày tình hình Trung
Quốc ( 1959-1978 )?
+ Nêu hậu quả của phong trào
“Ba ngọn cờ hồng”, “Đại cách
mạng văn hóa” ở Trung Quốc ?
- Phân tích – bổ sung – chốt.
Hoạt động 5 : Cá nhân
- Đọc phần 4 (Sgk t.18).
+ Trung Quốc đề ra đường lối
mở cửa từ bao giờ, nội dung của
đường lối mở cửa là gì ?
+ Đường lối mở cửa của Trung
Quốc đã đạt được những thành
- Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi, nhân dân

Trung Quốc tiếp tục giành thắng lợi trong cuộc
nội chiến (1946-1949).
- Ngày 1/10/1949, Nước cộng hòa nhân dân Trung
Hoa ra đời.
* Ý nghóa : Kết thúc hơn 100 năm nô dòch của đế
quốc, hàng ngìn năm thống trò của chế độ phong
kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ
nguyên mới – kỷ nguyên độc lập tự do. Hệ thống
XHCN được nối liền từ âu sang á.
2- Mười năm xây dựng chế độ mới (1949-1959).
a) nhiệm vụ:
- Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
- Tiến hành công nghiệp hóa và phát triển kinh tế
xã hội
b) Thực hiện :
- 1950, bắt đầu khôi phục kinh tế.
+ Tiến hành cải cách ruộng đất, hợp tác hóa nông
nghiệp.
+ Cải tạo công thương nghiệp tư bản, tư doanh.
+ Xây dựng công nghiệp dân tộc, phát triển văn
hóa giáo dục.
c) Thành tựu :
+ 1952, hoàn thành khôi phục kinh tế.
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953-
1957), kinh tế phát triển mạnh : công nghiệp tăng
14%, Nông nghiệp tăng 25% (So với 1952).
3- Đất nước thời kỳ biêùn động.
- Từ 1959 đến 1978, Trung Quốc lâm vào tình
trạng biến động kéo dài 20 năm với các phong
trào: : “Ba ngọn cờ hồng”, “Cách mạng đại văn

hóa”…
- Hậu quả : Kinh tế, chính trò hỗn loạn trong cả
nước. Nội bộ Đảng lục đục, nhân dân đói khổ.
4- Công cuộc cải cách mở cửa từ 1978 đến nay.
- Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối Mở
cửa - đổi mới.
+ Nội dung : Xây dựng CNXH theo kiểu TQ : Lấy
kinh tế làm trung tâm, hiện đại hóa đất nước.
11
?
GV
GV
tựu như thế nào ?
+ Hãy nêu những thành tựu về
đối ngoại của Trung Quốc ?
- Nhận xét – bổ sung – kết
luận.
- Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét hình 7, hình 8 Sgk.
+ Thành tựu :Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế
giới 9,6%/ năm. Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế
giới -> đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Đối ngoại :
- Đòa vò trên trường quốc tế được nâng cao.
- Bình thường hóa quan hệ với liên Xô, Việt Nam,
- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
-Thu hồi Hồng Kông(7/1997), Ma cao (12/1999).
4. Củng cố : ( 5 phút)Theo hệ thống câu hỏi dàn bài.
5. Dặn dò : (1 phút) Soạn bài 5 : Các nước Đông Nam (Sgk t.21)
------------------------------------------------------------------------

Bài 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Tình hình Đông Nam trước và sau năm 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu
vực Đông Nam Á.
2. Tư tưởng :
- Giáo dục cho HS biết tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân
các nước Đông Nam trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghò hợp tác phát
triển giữa các dân tộc trong khu vực.
3. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ Đông Nam , Châu và bản đồ thế giới.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, lược đồ các nước Đông Nam Á. Một số tranh ảnh về
các nước Đông Nam Á
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về các nước Đông nam Á.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
? : Em hãy trình bày những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay ?
? : Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
10p
GV
Hoạt động 1 : nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát Lược
đồ Đông Nam . Xác đònh vò trí
các nước trên lược đồ.
I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.

1- Đông nan Á trước năm 1945.
- Gồm 11 nước :
12
Tiết 6
Tuần 6
GV
?
?
?
HS
GV
12p
GV
?
?
?
HS
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
+ Em hãy trình bày những nét
chủ yếu về các nước Đông Nam
Á trước năm 1945 ?
+ Tình hình Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai có gì
đáng lưu ý ?
+ Từ giữa những năm 50 của thế
kỷ XX, đường lối đối ngoại của
các nước Đông Nam Á có gì thay
đổi ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét - bổ sung - chốt

Hoạt động 2 : nhóm
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các nội dung sau :
+ Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh nào ?
+ Trình bày mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động của khối ASEAN ?
+ Quan hệ giữa Việt Nam và
ASEAN có gì đáng lưu ý ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung – Chốt.
+ Diện tích : 4.5 triệu km2.
+ Dân số : 536 triệu người.
+ Hầu hết là thuộc đòa của đế quốc (Trừ Thái
Lan).
2- Đông Nam sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
- 8/1945, sau khi Nhật đầu hàng đồng minh , một
loạt các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính
quyền : Inđônêxia (8/1945), Việt nam (8/1945),
Lào (10/1945).
- Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á lại phải
cầm súng chống xâm lược trở lại của đế quốc.
- Giữa năm 1950, các nước Đông Nam Á lần lượt
giành độc lập.
- Do Mó can thiệp, tình hình Đông Nam Á căng
thẳng :
- 9/1954, khối quân sự Đông Nam Á thành lập.
(SENTO) nhằm :
+ Ngăn chặn CNXH.

+ Đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc.
+Thái Lan và PhilípPin gia nhập khối SENTO
+ Mó xâm lược Đông Dương.
+ Inđonêxia , Miến điện hòa bình trung lập.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN.
1- Hoàn cảnh thành lập.
- Sau khi giành độc lập một số nước Đông Nam
Á có nhu cầu phát triển .
- Ngày 8/8/1967, tại Băng Cốc (TL) hiệp hội các
nước Đông Nam Á ra đời ( Viết tắt ASEAN),
gồm 5 nước : Thái lan, Inđônêxia, Singapo,
Philíppin, Malaixia.
2- Mục tiêu hoạt động : Phát triển kinh tế và
văn hóa thông qua sự hợp tác, hòa bình, ổn đònh
giữa các thành viên.
* Nguyên tắc :
- Hiệp ước BaLi xác đònh nguyên tắc cơ bản:
+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp
hòa bình. Hợp tác cùng phát triển.
13
GV
10p
HS
?
?
GV
GV

- Hướng dẫn HS quan sát hình
10, giới thiệu trụ sở ASEAN tai
Ja-các-ta (Inđônêxia).
Hoạt động 3 : Cá nhân
- Đọc phần III (Sgk.T.24).
+ Tổ chức ASEAN đã phát triển
thế nào từ 1984 đến 2000 ?
+ Hoạt động chủ yếu của
ASEAN hiện nay là gì ?
- Nhận xét – phân tích – kết
luận.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét hình 11- Hội nghò cao cấp
ASEAN VI tại Hà Nội.
* Quan hệ Việt Nam và ASEAN :
+ Trước 1979 là quan hệ “Đối đầu”, từ cuối thập
niêm 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại -
hợp tác - cùng tồn tại và phát triển.
III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành
“ASEAN 10”.
- Tháng 1/1984, Brunây ra nhập ASEAN.
-7/1995, Việt Nam được kết nạp vào ASEAN.
- 9/1997, Lào, Mianma được kết nạp.
-4/1999, Cam-pu-chia ra nhập ASEAN.
* Hoạt động chủ yếu :
- Hợp tác kinh tế, xây dựng một đông Nam Á
hòa bình, ổn đòng cùng nhau phát triển phồn
vinh.
- 1992 – (AF TA) – Khu vực mậu dòch chung ra
đời.

- 1994, Diễn đàn khu vực (ARF) gồm 23 nước
trong và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác
phát triển.
* Lòch sử Đông Nam Á bước sang thời kỳ mới.
4. Củng cố : (5 phút)
? : Trình bày tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945 ?
? : Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam ?
? : Tại sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX “ Một chương mới đã mở ra trong lòch
sử khu vực Đông Nam Á” ?
5. Dặn dò : (1 phút) Soạn bài 6 : Các nước châu Phi (Sgk t.26)
==================================================
Bài 6
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Tình hình chung của các nước Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Phong trào giải phóng dân tộc ; Sự phát triển kinh tế xã hội của các nước này.
- Cuộc đấu tranh kiên trì để xóa bỏ chủ nghóa phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi.
2. Tư tưởng :
- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, giúp đỡ, ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc và chống nghèo đói, bệnh tật.
3. Kỹ năng :
14
Tiết 7
Tuần 7
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ , khai thác tư liệu và tranh ảnh. Kỹ năng phân tích,
tổng hợp , so sánh các sự kiện lòch sử.
B- CHUẨN BỊ :
GV : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Phi, tài liệu tranh ảnh về Châu Phi.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về các nước Châu Phi.

C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút ( Đề tiếp sau )
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
13p
GV
GV
?
?
?
HS
GV
12p
GV
GV
?
Hoạt động 1 : Cá nhân
- Hướng dẫn HS quan sát Bản
đồ Châu Phi, xấ đònh vò trí các
nước ở Châu Phi.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các nội dung sau :
+ Em hãy trình bày về phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân dân Châu Phi ?
+ Tại sao năm 1960 được gọi là
năm Châu Phi ?
+ Sau khi dành được độc lập, các
nước Châu Phi xây dựng đất

nước và phát triển kinh tế như
thế nào ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét - bổ sung - chốt.
Hoạt động 2 : Nhóm
- Hướng dẫn HS xác đònh vò trí
Cộng Hòa Nam Phi trên bản đồ
Châu Phi.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các câu hỏi sau :
+ Em hãy trình bày những hiểu
I.Tình hình chung.
1- Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
- Phát triển nhanh, sôi nổi, mạnh mẽ nhất :
+ 18/6/1953 : Cộng hòa Ai-Cập ra đời.
+ (1954-1962) An-giê-ri giành độc lập.
+ 1960, 17 nước Châu Phi giành độc lập.
-> Hệ thống thuộc đòa Châu Phi tan rã => các
nước Châu Phi giành được chủ quyền.
2- Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển
kinh tế-xã hội ở Châu Phi.
- Đạt được nhiều thành tựu, nhưng Châu Phi vẫn
trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật :
+ ¼ dân số đói kinh niên, lạc hậu.
+ 32/57 quốc gia nghèo nhất thế giới.
- Từ cuối thập kỷ 80, xung đột sắc tộc và nội
chiến diễn ra ở nhiều nơi.
- Đầu thập kỷ 90, Châu Phi nợ chồng chất (300 tỉ
USD)
* Châu Phi tìm kiếm nhiều giải pháp để khắc

phục nghèo đói, lạc hậu. Tổ chức thống nhất
Châu Phi được thành lập ( Nay là liên minh Châu
Phi) viết tắt là AW.
II. Cộng Hòa Nam Phi
1- Khái quát
- Nằm ở cực nam Châu Phi.
- Diện tích :1,2 triệu Km2 ; dân số: 43,6 triệu
15
?
?
HS
GV
GV
biết của mình về Cộng Hòa Nam
Phi ?
+ Cuộc đấu tranh chống chủ
nghóa phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi diễn ra như thế nào ?
+ Hiện nay Cộng Hòa Nam Phi
phát triển như thế nào ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung – Chốt.
- Hướng dẫn HS quan sát hình
13. giới thiệu tổng thống Nen-
xơn-man-đê-la – Tổng thống da
đen đầu tiên trong lòch sử Nam
Phi.
người.(75.2% người da đen, 13,6% người da
trắng, 11,2% người da màu).
- Năm 1662, người Hà Lan đến Châu Phi.

- Đầu thế kỷ XX, người Anh chiếm Nam Phi.
- 1961, Cộng hòa Nam Phi ra đời.
2- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi.
- Thực dân da trắng thực hiện chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam Phi trong 3 thập kỷ.
- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân tộc
Phi”(ANC) người da đen đấu tranh kiên trì chống
chủ nghóa A-phác-thai.
- Năm 1993, Chính quyền da trắng tuyên bố xóa
bỏ chủ nghóa Aphacsthai.
- 4/1994, Nen-xơn-man-đê-la được bầu làm tổng
thống Cộng Hòa Nam Phi.
- Hiện nay Nam Phi là nước có thu nhập trung
bình trên thế giới , có tài nguyên quý : Vàng, kim
cương, Urani. Chính quyền mới đã đưa ra chiến
lược kinh tế vó mô để cải thiện đời sống cho nhân
dân (6/1996).
4. Củng cố : (3 phút)
? : Em hãy trình bày phong trào đấu tranh của nhân Nam Phi ( Bằng bản đồ ) ?
? : Trình bày về Cộng Hòa Nam Phi, cuộc đấu tranh chống chủ nghóa Aphacsthai đạt kết
quả như thế nào ?
5. Dặn dò :(1 phút) Soạn bài 7: Các nước Mó La-tinh (Sgk. T. 29).
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT.
A- Trắc nghiệm.
* Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.(2)
1) Chính sách đối ngoại của Liên xô từ 1945 đến đầu những năm 70 là :
a- Muốn làm bạn với các nước tư bản. b- Thân thiện với các nước lớn.
c- Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. c- chống lại phong trào GP DT.
2) Hệ thống các nước XHCN thế giới được hình thành vào khoảng thời gian nào ?

a- 1948. b- 1949 c-1950 d- 1951
3) Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất :
a- Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
b- Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
c- Cả a và b đều sai.
4) Cách mạng Lào năm 1945 giành chính quyền từ tay đế quốc nào ?
a- Phát xít Nhật. b- Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
c- Triều đình phong kiến Lào. d- Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
16
* Câu 2 : Hãy nối sự kiện cột B phù hợp với niên đại cột A. ( 3 điểm )
A- Niên đại B- Sự kiện Kết nối A & B
1- 1949
2- 1957
3- 1952
4- 1991
5- 1985
6- 1955
a- Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể.
b- Công cuộc cải tổ bắt đầu ở Liên Xô.
c- Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
d- Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
e- Đại hội lần thứ XiX của đảng cộng sản Liên Xô.
f- Thành lập tổ chức hiệp ước phòng thủ Vacxava.
.............................
…………………………………..
…………………………………..
……………………………………
…………………………………..
……………………………………
B- Tự luận :(5 điểm)

1) Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông âu cần phải tiến
hành những công việc gì ? (2)
2) Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào ?(3)
ĐÁP ÁN.
A- Trắc nghiệm :
* Câu 1 : ( 2 điểm); 1- c; 2-b ; 3- b ; 4- d ( Mỗi ý đúng 0.5 điểm )
* Câu 2 : (3 điểm ) Mỗi ý đúng 0.5 điểm : 1-d ; 2-c ; 3-e ; 4-a ; 5-b ; 6- f.
B- Tự luận :
* Câu 1 : (2 điểm).Để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông âu cần phải
tiến hành các công việc :
+ Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng đất nhằm xóa bỏ chế đôï chiếm hữu ruộng đất của đòa chủ
và cải thiện đời sống nhân dân.
+ Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngoài nước.
+ Ban hành các chính sách tự do dân chủ, chế đôï làm việc, nghỉ ngơi.
* Câu 2 : (3 điểm) Liên Xô khôi phục KT sau CT thế giới thứ hai trong điều kiện:
+ Đất nước bò tàn phá rất nghiêm trọng : hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn
70.000 làng mạc bò tiêu hủy, công nông nghiệp, giao thông vận tải gặp nhiều khó khăn
tưởng chừng không vượt qua nổi.
+ Các nước tư bản phương tây luôn có âm mưu, hoạt động chống phá Liên xô về cả
kinh tế, chinh trò, quân sự.
+ Liên Xô phải chi các khoản tiền lớn cho việc củng cố quốc phòng, bảo vệ tổ quốc.
Ngoài ra Liên Xô còn phải giúp đỡ phong trào cách mạng trong hệ thống XHCN.
==================================================
Bài 7
CÁC NƯỚC MĨ LA- TINH
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Khái quát tình hình Mó La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai ; đặc biệt là cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân Cu Ba đạt

được về kinh tế, văm hóa, giáo dục hiện nay.
2. Tư tưởng :
17
Tiết 8
Tuần 8
- Giáo dục cho HS thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba và những
thành tựu mà nhân dân Cu Ba đạt được về kinh tế, văn hóa, giáo dục. Từ đó, thêm yêu mến
quý trọng nhân dân Cu Ba.
- Thắt chặt tình đoàn kết hữu nghò và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân ta
và nhân dân các nước Mó La-tinh.
3. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ Mó La-tinh , xá đònh được vò trí các nước Mó La-tinh
trên bản đồ thế giới.
B- CHUẨN BỊ :
GV : Giáo án, SGK, bản đồ Châu Mó, bản đồ Mó La-tinh, tranh ảnh về Cu Ba và các nước
Mó La-tinh.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về các nước Mó La-tinh.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
? : Nêu khái quát tình hình các nước Châu Phi. Hiện nay các nước Châu Phi đang gặp
những khó khăn gì trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội đất nước ?
? : Cuộc đấu tranh chống chủ nghóa A-phác- thai ở Cộng Hòa Nam Phi đạt được những
thắng lợi có ý nghóa lòch sử to lớn như thế nào ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
17p
GV
GV
?

?
?
?
Hoạt động 1 : nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát lược
đồ Mó La-tinh, giới thiệu các
nước Mó La-tinh.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
với các nội dung sau :
+ Em hãy nêu tình hình các nước
Mó La-tinh đầu thế kỷ XIX có gì
khác với các nước châu Phi ?
+ Từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay tình hình cách mạng
Mó La-tinh phát triển như thế
nào?
+ Phong trào cách mạng ở Mó
La-tinh đã đạt được những kết
quả gì?
+ Công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước của các nước Mó
I. Những nét chung.
1- Phong trào đấu tranh củng cố độc lập chủ
quyền.
- Nhiều nước giành độc lập từ thế kỷ XIX :
Brraxin, chentina, Pêru, vênêruêla…
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cách
mạng Mó La-tinh có nhiều chuyển bién mạnh
mẽ :
+ 1959, cách mạng Cu Ba thành công.

+ 1980, cao trào cách mạng bùng nổ ở cả khu
vực, được mệnh danh là (lục đòa bùng cháy ).
+ Khởi nghóa ở Bôlivia , vênêruêla…
=> kết quả : Chính quyền độc tài ở nhiều nước bò
lật đổ, chính quyền dân chủ nhân dân được thiết
lập, tuy nhiên vẫn còn một số nước là “Sân sau”
của Mó.
2- Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển
18
HS
GV
17p
GV
GV
?
?
?
?
La-tinh diễn ra như thêù nào ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét - bổ sung – kết luận.
Hoạt động 2 : Nhóm
- Hướng dẫn HS xác đònh vò trí
của Cu Ba, giới thiệu về đất
nước Cu Ba.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các nội dung sau :
+ Em biết gì về đất nước Cu
Ba ?
+ Phong trào cách mạng của

nhân dân Cu Ba diễn ra như thế
nào ( Hoàn cảnh, diễn biến , kết
quả ) ?
+ Sau khi cách mạng thắng lợi
chính phủ Cu Ba đã làm gì để
thiết lập chế độ mới ?
+ Hãy nêu những thành tựu mà
kinh tế-xã hội ở các nước Mó La-tinh
* Thành tựu:
+ Củng cố đôïc lập chủ quyền.
+ Dân chủ hóa chính trò.
+ Cải cách kinh tế, các tổ chức liên minh khu vực
để phát triển kinh tế được thiết lập.
* Khó khăn :
+ Đầu những năm 90, kinh tế, chính trò các nước
Mó La-tinh gặp nhiều khó khăn, căng thẳng.
+ Hiện nay nhiều nước tìm mọi cách để vượt qua
khó khăn để phát triển đất nước.
II. Cu Ba – Hòn đảo anh hùng
1- Khái quát
- Nằm ở vùng biển Ka-ri-bê, hình dạng giống như
con cá sấu.
- Diện tích :11.000 Km2 ; dân số: 11.3 triệu
người.(2002).
2- Phong trào cách mạng Cu Ba từ 1945 đến nay
.
a- Hoàn cảnh.
- Cách mạng phát triển mạnh sau chiến tranh thêù
giới thứ hai.
- Mó tìm cách xâm lược Cu Ba, thiết lập chế độ

độc tài Batixta : Xóa bỏ hiến pháp, cấm các đảng
phái hoạt động, bắt giam hàng chục vạn người.
b- Diễn biến cách mạng.
- 26/7/1953, Quân cách mạng tấn công trại lính
Mô-ca-đa, mở đầu thời kỳ vũ trang.
- 1955, Phi-đen-cát-xtrô sang Mê-hy-cô chuẩn bò
lực lượng khởi nghóa.
-11/1956, Phi-đen về nước lãnh đạo cách mạng.
-1/1/1959, chế đôï độc tài Ba-ti-xta sụp đổ, cách
mạng Cu Ba thắng lợi.
c- Cu Ba xây dựng chế độ mới.
- Cu Ba tiến hành cách mạng dân chủ, cải cách
ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản
nước ngoài.
- Xây dựng chính quyền mới, phát triển kinh tế,
văn hóa, giáo dục.
- 4/1961, tuyên bố xây dựng XHCN.
d-Thành tựu :
19
HS
GV
GV
Cu Ba đạt được trong công cuộc
xây dựng đất nước ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung – Chốt.
- Hướng dẫn HS quan sát hình
15 giới thiệu về chủ tòch Phi-
đen- cát-trô và tình hình Cu Ba
hiện nay, mối quan hệ giữa nước

ta và Cu Ba.
- Xây dựng cơ cấu công nghiệp hợp lý.
- Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển.
* Đế quốc Mó thực hiện chính sách bao vây cấm
vận, chính sách thù đòch -> Cu Ba vẫn kiên trì với
CNXH.
4. Củng cố : (4 phút)
? : Theo em tình hình cách mạng ở Mó La-tinh có gì khác với cách mạng ở châu Á và Châu
Phi ?
? : Vì sao nói cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953) đã mở ra một giai đoạn
mới của phong trào cách mạng Cu Ba ?
5. Dặn dò : (1 phút) Học thuộc bài chương II+III , kiểm tra 45 phút, tiết 9, tuần 9.
=================================================
KIỂM TRA 45 PHÚT
A- MỤC TIÊU TIẾT KIỂM TRA.
1. Kiến thức : Kiểm tra quá trình tiếp thu, ghi nhớ kiến thức lòch sử của HS ở chương (II
+III); Khả năng vận dụng kiến thức để nhận biết các sự kiện lòch sử, rút ra bài học lòch sử
( Lòch sử thế giới từ 1945 đến nay ).
2. Tư tưởng : Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, trung thực, tự tin khi làm bài kiểm tra.
3. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích , hiểu đề lòch sử, kỹ năng làm bài tập lòch sử, làm bài
kiểm tra nói chung.
B- CHUẨN BỊ :
GV : Đề kiểm tra, đáp án.
HS : Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập.
C- TIẾN TRÌNH KIỂM TRA :
1. Ổn đònh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra : Việc chuẩn bò giấy kiểm tra, dụng cụ học tập .
3) GV phát đề, giám sát việc làm bài của HS.
D- ĐỀ KIỂM TRA :
I – Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

1) Sau chiến tranh thế giới thứ hai Trung Quốc đã :
a- Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. b- Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH.
c- Tiến lên xây dựng chế độ TBCN. d- Tiếp tục hoàn thành cách mạng DCND.
2) Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc với đặc điểm:
a- Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm. b- Lấy cải tổ chính trò làm trung tâm.
c- Lấy xây dựng KT-CT làm trung tâm. d- Lấy xây dựng VH - T.T làm trung tâm
3) Chính phủ cộng hòa nhân dân Lào được thành lập ngày :
a- 19-8-1945. b- 23-8-1945 c- 12-10-1945. d- 21-10-1945.
20
Tiết 9
Tuần 9
4) Liên minh Việt –Lào- Khơ me được thành lập nhằm mục đích gì ?
a- Đoàn kết chống lại đế quốc Mó. b- Tương trợ và hợp tác phát triển kinh tế .
c- Đoàn kết chiến đấu chống thực dân pháp. d- Đoàn kết chiến đấu chống thực dân pháp và
can thiệp Mó.
5) Hai quốc gia Đông Nam tham gia khối SENTO là :
a- Thái Lan và Inđônêxia b- Thái Lan và XingaPo.
c- PhilípPin và XingaPo. d- Thái Lan và Phi líp Pin.
6) Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở n Độ là :
a- Đảng cộng sản. b- Đảng quốc đại..
c- Đảng dân tộc. d- Đảng nhân dân.
7) Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Cu Ba diễn ra dưới hình thức :
a- Đấu tranh nghò trường. b- Đấu tranh ngoại giao.
c- Đấu tranh vũ trang. d- Cả a, b, c đều đúng.
8) Chủ nghóa A-phác-thai ở Châu Phi có nghóa là :
a- Sự phân biệt chủng tộc. b- Sự phân biệt tôn giáo.
c- Sự phân biệt giàu nghèo. d- Sự phân biệt trình độ.
II. Câu 2 : Hãy điền các mốc thời gian hoặc các sự kiện lòch sử để hoàn thành bảng sau.
Thời gian Sự kiện
8-8-1967

………………………… Brunây trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN
7-1992 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………. ASEAN quyết đònh biến Đông Nam thành khu vực mậu dòch tự Do.
1994
……………………… Việt nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN
9-1997
……………………….. Cam- Phu- chia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN
III . Câu 3 : Trình bày nguyên nhân ra đời, mục tiêu hoạt động và nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN ?
IV . Câu 4 : Em hãy tóm tắt tình hình chung của các nước Mó La-Tinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai ?
E – Đáp án ;
* Câu 1 : (2điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8
d a c d d b c a
* Câu 2 : (2 điểm) ( Mỗi ý 0.25)
+ 8/8/1967 : Hiệp hội các nước Đông Nam được thành lập tại Băng Cốc (Thái lan).
+ 1984 : Brunây trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
+ 7/1992 : Việt Nam và Lào chính thức ra nhập hiệp ước BaLi.
+ 1992 : ASEAN quyết đònh biến đông nam á thành khu vực mậu dòch tự do.
+ 1994 : ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF)
+ 7/1995 : Việt Nam chính thức ra nhập ASEAN.
+ 7/1997 : Lào, Mianma ra nhập ASEAN.
+ 4/1999 : Cam-phu-chia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN.
21
* Câu 3 :(4 điểm)
+ Nguyên nhân : Sau khi dành độc lập và đứng ttrước các yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh
khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển , đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài đối với khu vực nhất là khi họ thấy cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Mó

khó thoát khỏi thất bại. (2 điểm)
+ Mục tiêu hoạt động : Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác
chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn đònh khu vực.
+ Nguyên tắc cơ bản : Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vện lãnh thổ ; không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau ; Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình,
hợp tác có kết quả.
* Câu 4 : (2 Điểm) Tình hình các nước Mó La-tinh :
+ Về chính trò : Nhiều nước Mó La-tinh dành được độc lập từ những thập niên đầu thế
kỷ XIX, nhưng sau đó lại trở thành sân sau của Mó ; 1959, Cu Ba dành độc lập ; Từ 1960
đến những năm 80 của thế kỷ XX Mó La-tinh trở thành “Lục đòa bùng cháy” .
+ Về kinh tế : Giai đoạn đầu phát triển mạnh mẽ.Nhưng đến đầu những năm 90 của
TK XX tình hình kinh tế nhiều nước gặp khó khăn có lúc căng thẳng, hiện nay nhiều nước
đang cố gắng tìm biện pháp thoát khỏi khó khăn.
==============================================
CHƯƠNG III
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 8
NƯỚC MĨ
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mó có bước phát triển nhảy vọt : Giàu mạnh nhất
về kinh tế, khoa học kỹ thuật quân sự trong hệ thống các nước tư bản.
- Trong thời kỳ này, nước Mó thực hiện chính sách đối nội phản động, đẩy lùi và đàn áp
phong trào cách mạng của quần chúng.
- Chính sách đối ngoại : Bành chướng thế lực với mưu đồ làm bá chủ thế giới, nhưng trong
hơn nửa thế kỷ qua Mó đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề.
2. Tư tưởng :
- Giáo dục cho HS thấy được thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mó.
- Về kinh tế Mó giàu mạnh nhưng gần đây Mó bò Nhật Bản và Tây âu cạnh tranh ráo diết,
kinh tế Mó giảm sút mặc dù vẫn đứng đầu thế giới, nhưng so với 1973 giảm sút khá nhiều.

- Từ 1995 trở lại đây Việt Nam và Mó thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều
mặt. Tuy nhiên ta luôn phản đối những âm mưu diễn biến hòa bình của Mó .
3. Kỹ năng :
22
Tiết 10
Tuần 10
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá những sự kiện lòch sử , kỹ năng sử dụng
bản đồ.
B- CHUẨN BỊ :
GV : Giáo án, SGK, bản đồ thế giới, bản đồ nước Mó , tư liệu về kinh tế Mó từ 1945 đến
nay.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về nước Mó.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
? : Em hãy nêu những nét nổi bật về tình hình Mó La-tinh (Từ 1945 đến nay)(Trình bày
bằng bản đồ) ?
? : Trình bày những nét chính về cách mạng Cu Ba từ 1945 đến nay ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
12p
GV
GV
?
?
?
HS
GV
11p
Hoạt động 1 : Nhóm

- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ thế giới, giới thiệu về nước
Mó.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
theo các câu hỏi sau :
+ Nguyên nhân nào dẫn đế sự
phát triển nhảy vọt của kinh tế
MĨ từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay ?
+ Nêu những thành tựu của kinh
tế Mó sau chiến tranh ?
+Vì sao từ năm1973 đến nay
kinh tế Mó sụt giảm ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét - bổ sung – kết luận.
Hoạt động 2 : Cá nhân
I. Tình hình kinh tế Mó từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
1- Nguyên nhân phát triển.
- Không bò tàn phá trong chiến tranh.
- Giàu tàiø nguyên.
- Thừa hưởng thành quả khoa học-kỹ thuật thế
giới.
2- Thành tựu.
- Thu được 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí.
- Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế
giới.
- Nông nghiệp : Gấp hơn 5 lần Anh, pháp, Đức,
Ý, Nhật cộng lại.
* Từ 1973 đến nay : Công nghiệp và dự trữ vàng

giảm.
* Nguyên nhân :
+ Bò nhật, Tây âu cạnh ttranh.
+ Thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái
kinh tế.
+ Chi phí quân sự lớn.
+ Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
II. Sự phát triển về khoa học –kỹ thuật sau
chiến tranh.
23
HS
GV
?
GV
11p
HS
GV
?
?
?
HS
GV
GV
- Đọc phần II (Sgk,T34)
- Hướng dẫn HS quan sát hình
16. Tàu con thoi của Mó đang
được phóng lên.
+ Em hãy nêu những thành tựu
chủ yếu về khoa học - kỹ thuật
của Mó sau chiến tranh thế giới

thứ hai ?

-Nhận xét – phân tích – kết
luận.
Hoạt động 3 : Nhóm
- Đọc phần III (Sgk T. 35)
- Hướng dẫn HS thảo luận với
các nội dung :
+ Sau chiến tranh Mó thực hiện
chính sách đối nội như thế nào ?
+ Thái độ của nhân dân Mó với
chính sách đôùi nội ấy ?
+ Chính sách đối ngoại của Mó
sau chiến tranh diễn ra như thế
nào ? Hiện nay chính sách ấy có
thay đổi không ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – Bổ sung – Chốt
- Liên hệ chính sách đối ngoại
của Mó với nước ta và một số
nước khác ( I rắc, cộng hòa dân
chủ nhân dân Triều Tiên..)
- 1945 Mó tiến hành cách mạng KH-KT.
* Thành tựu :
- Đi đầu về KH-KT và công nghiệp thế giới ở
mọi lónh vực.
+ Sáng chế ra công cụ mới.
+ Năng lượng, vật liệu mới ; Thưcï hiện tốt cuộc
cách mạng xanh.
+ Giao thông vận tải, chinh phục vũ trụ, thông tin

liên lạc, sản xuất vũ khí hiện đại phát triển
mạnh (7/1969 đưa người lên mặt trăng)
III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mó
sau chiến tranh.
1- chính sách đối nội.
- Hai đảng : Cộng hòa và dân chủ thay nhau cầm
quyền.
- ban hành một loạt đạo luật phản động.
- Cấm Đảng cộng sản hoạt động.
- Chống phong trào đình công.
- Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi chính phủ,
đàn áp phong tròa công nhân, thực hiện phân biệt
chủng tộc v.v…
* Phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển
mạnh đặc biệt là phong trào chống phân biệt
chủng tộc và phong trào chống chiến tranh ở Việt
Nam (1960-1970).
2- Chính sách đối ngoại.
- Mó đề ra “Chiến lược toàn cầu” phản cách
mạng nhằm làm bá chủ thế giới.
- chống các nước XHCN.
- Tiến hành viện trợ để khống chế các nước phụ
thuộc vào Mó.
- Thành lập các khối quân sự, gây chiến tranh
xâm lược.
* Bò thất bại nặng nề trong chiến tranh Việt Nam.
* Từ 1991 đến nay, Mó xác lập “Thế giới đơn
cực” để chi phối, khống chế thế giới.
4. Củng cố : (4 phút)
? : Em hãy trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học-kỹ thuật của Mó từ

1945 đến nay ?
24
? : Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của Mó từ sau chiến tranh thế giới đến nay
5. Dặn dò :(1 phút) Làm bài tập 1 (Sgk.T. 35): Soạn bài 9 : Nhật Bản (T.36)
===================================================
Bài 9
NHẬT BẢN
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Nhật Bản là mộtnước bại trận , kinh tế Nhật bò tàn phá nặng nề.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nhâït Bản đã thực hiện những cải cách dân chủ và vay
vốn nước ngoài để khôi phục và phát triển kinh tế, cộng với truyền thống tự cường dân tộc,
Nhật Bản đã vương lên nhanh chóng, trở thành siêu cường kinh tế, đứng hàng thứ hai thế
giới (Sau Mó) và đang ra sức vươn lên trở thành cường quốc chính trò để tương xứng với tiềm
lực kinh tế của mình.
2. Tư tưởng : HS cần hiểu rõ :
- Sự phát triển “Thần kỳ” của Nhật Bản có nhiều nguyên nhân, những nguyên nhân có ý
nghóa quyết đònh đó là ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình và tôn trọng kỷ luật của
người Nhật Bản.
- Từ năm 1993 đến nay, quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng về nhiều
mặt : Chính trò, kinh tế, văn hóa … với phương châm “ Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy”.
3. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy, lôgic trong việc
đánh giá, phân tích các sự kiện lòch sử và biết so sánh liên hệ với thực tế.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, SGK, bản đồ Nhật Bản, một số tranh ảnh tư liệu về Nhật Bản.
HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lòch sử. Sưu tầm tư liệu về Nhật Bản.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn đònh tổ chức :(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
? : Trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật của Mó sau chiến tranh

thế giới thứ hai ?
? : Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự nhảy vọt của kinh tế Mó ?
? : Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mó từ 1945 đến nay
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
11p
GV
GV
?
Hoạt động 1 : Nhóm
- Hướng dẫn HS quan sát bản
đồ Nhật Bản, giới thiệu về nước
Nhật.
- Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm.
+ Em hãy cho biết tình hình
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.
1- Tình hình nước nhật sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
- Nhật bò Mó chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất hết thuộc đòa.
25
Tiết 11
Tuần 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×