Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

tài liệu về môn kinh tế vĩ mô dành cho sinh viên ngành kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.16 MB, 126 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

BÀI GIẢNG

KINH TẾ VĨ MÔ
GIẢNG VIÊN:

TÔN THẤT ĐÀO

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
NĂM HỌC: 2011 - 2012


I. Một số thảo luận.

Chương 1

KHÁI QUÁT VỀ
KINH TẾ VĨ MÔ

@ Trước các nguồn lực hiện có, con người luôn tìm cách
phân bổ và sử dụng chúng tốt nhất nhằm thoả mãn
nhu cầu ngày càng cao cho bản thân và cho xã hội,
cách làm trên thể hiện các hoạt động kinh tế.
@ Các hoạt động kinh tế có từ sơ khai của xã hội loài
người, từ nền kinh tế tự cung tự cấp cho đến nền kinh
tế thị trường ngày nay
@ Tại sao cần tìm cách phân bổ và sử dụng nguồn lực
tốt nhất?


Vì con người thường không có đầy đủ những gì mong
muốn (unlimited want), nguyên nhân
* Nhu cầu của con người là vô hạn
* Nguồn lực có hạn hay khan hiếm (Scarce resources)
@ Ai là người phân bổ các nguồn lực ?
Xã hội sẽ phân bổ các nguồn lực (Cơ chế nền kinh tế)
@ Đối tượng được phân bổ nguồn lực
Cá nhân, tập thể và chính phủ.

Trang 1 / 125


II. Một số khái niệm cơ bản về kinh tế
1. Kinh tế học (Economics)
a. Khái niệm

b. Nguồn lực của nền kinh tế (resoures)
@ Khái niệm: Là các yếu tố sản xuất (factor of
production) tham gia vào quá trình sản xuất để
tạo ra hàng hóa(sản phẩm, dịch vụ) cho xã hội
@ Các dạng nguồn lực
* Tài nguyên thiên nhiên(đất đai; khoán sản)
* Lao động
* Vốn
* Khoa học kỷ thuật

* Đất đai : Tài nguyên thiên nhiên không do lao
động tạo ra, nguồn lợi mang lại là tiền thuê

c. Do đặc thù về đối tượng, điều kiện và phương pháp nghiên cứu,

kinh tế học không phải là 1 môn khoa học chuẩn xác.

* Lao động (L): Khả năng sx của con người, thu
nhập có được là tiền lương.
* Vốn (K): Phương tiện sx để gia tăng sản lượng,
thu nhập nhận được là tiền lời.
* Doanh nghiệp: Người chấp nhận rủi ro, thu nhập
đạt được là lợi nhuận

Trang 2 / 125


c.1. Kinh tế học vi mô (Microeconomics)
@ Nghiên cứu cụ thể, chi tiết hoạt động của nền kinh tế trên cơ sở
khảo sát từng thành phần có trong nền kinh tế.
Cụ thể, kinh tế vi mô quan tâm đến
* Hành vi nhà sx và người tiêu dùng về sp xe gắn máy A
* Hành vi của DN và người lao động ở thị trường sức lao động
ngành may mặc
* Hành vi của nhà sx và người tiêu dùng về sản phẩm thịt gà ; …
@ Kinh tế học vi mô quan tâm đến:
* Giá và lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường
* Biến động thị trường khi có yếu tố tác động như thuế, trợ cấp, ,..
@ Kinh tế vi mô dùng pp phân tích từng phần để giải thích hiện
tượng kinh tế

Kinh tế vó mô xem xét các vấn đề:

c.2. Kinh tế học vó mô (Marcroeconomics)
@ Nghiên cứu hành vi kinh tế ở gốc độ tổng quát, cụ thể xét hành

vi kinh tế ở gốc độ toàn quốc gia
@ Kinh tế vó mô quan tâm đến
*Thất nghiệp của quốc gia thay đổi ra sao khi lạm phát thay đổi ?
* Tỉ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu và nhập
khẩu của quốc gia như thế nào?
* Giá trị sản phẩm quốc gia tạo ra hàng năm đạt bao nhiêu?
Lượng cung tiền của quốc gia thay đổi sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến giá cả hàng hóa dịch vụ, tình trạng thất nghiệp …?
* Sự thay đổi hành vi của các hộ gia đình, các DN, chính phủ và
nước ngoài ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế ?

c.3. Kinh tế học thực chứng (Positive economic)
* Nghiên cứu hiện tượng kinh tế dựa trên cơ sở
thực tế phát sinh, từ đó nhận diện tính qui luật
* Từ thực tế nghiên cứu, sẽ mô tả & giải thích các
hiện tượng kinh tế xẫy ra

Trang 3 / 125


Nội dung nghiên cứu của kinh tế học thực chứng

c.4. Kinh tế học chuẩn tắc (Normative economics)

Tại sao điều đó xẫy ra và xẫy ra như thế nào?
Nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó? …
Thí dụ
Khi giá 1 sp tăng, thì lượng tiêu dùng thay đổi ra sao?
Thuế nhập khẩu tăng ảnh hưởng ra sao đến nền kinh tế ?
Tăng lương ảnh hưởng như thế nào đến tỉ lệ lạm phát ? …

Mục tiêu nghiên cứu: Tìm kiếm sự thật và trình bày
kết quả 1 cách khách quan

Thí dụ
Chính phủ nên tăng trợ cấp cho thất nghiệp hay tăng đầu
tư hình thành các đơn vị sx?

2. Nhu cầu và cầu
2.1. Nhu cầu (Need)

Nên tăng thuế nhập khẩu hay tạo điều kiện giảm chi phí
sx của doanh nghiệp?

@ Sự ham muốn của con người về các loại hàng hóa
thông qua các hoạt động diễn ra hàng ngày
Sự ham muốn mang tính tính khách quan và không phụ
thuộc vào khả năng thoả mãn chúng

Giá dầu mỏ tăng, quốc gia nên gia tăng sản lượng khai
thác hay vẫn giữ mức khai thác bình thường?..

@ Qui luật phát triển của nhu cầu là đi từ thấp đến cao

Tuy có nhiều vấn đề được nêu ra nhưng cách giải quyết
thuộc về quan điểm của cá nhân

@ Khái niệm nhu cầu được sử dụng trong nghiên cứu dài
hạn
Trang 4 / 125



2.2. Sức cầu hay cầu (demand)

Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như sau
* Sản xuất tạo ra thu nhập
Thu nhập bao gồm: Thu nhập dành cho chi tiêu và thu
nhập dành cho tiết kiệm
* Nhu cầu quyết định mức thu nhập dành cho chi tiêu.
* Lượng thu nhập dành cho chi tiêu sẽ tạo ra sức cầu.
* Sức cầu quyết định đến mực sản xuất.
* Sản xuất tạo ra thu nhập. …….

3. Chi phí cơ hội
@ Là 1 khái niệm của kinh tế thể hiện 1 dạng chi phí của
nguồn lực, được dùng làm cơ sở cho việc phân bổ và sử
dụng hiệu quả nguồn lực hiện có cho các hoạt động
kinh tế sẽ xẫy ra ở tương lai

Thí dụ
Xét nguồn lực hiện có là 1 tấn thép, giá để được nhận quyền sở hữu
1 tấn thép là B đ

@ Từ 1 nguồn lực hiện có, nó có thể được dùng cho nhiều
hoạt động (phương án), trong đó có phương án đang
quan tâm
@ Khái niệm chi phí cơ hội: là giá trị lợi ích của phương
án tốt nhất còn lại bị bỏ qua khi nguồn lực hiện có
được sử dụng cho phương án đang quan tâm

Trang 5 / 125



@ Nếu > 120 trđ
Thép nên dùng để sx ôtô
Nếu A đ < 120 trđ Thép không nên dùng để
sx ô tô (có thể dùng thép để sx 2 máy cán thép)

@ Ở gốc độ kinh tế, với 1 nguồn lực bất kỳ, sẽ có:

@ Khi dùng thép để sx ôtô, sẽ mất cơ hội thu được
lợi ích 120 trđ từ việc dùng thép để sx 2 máy cán
thép Lợi ích 120 trđ được gọi là chi phí cơ hội
của việc dùng 1 thép để sx ôtô
@ Chi phí cơ hội là cơ sở cho việc ra quyết định sử
dụng (phân bổ ) nguồn lực 1 cách hiệu quả

4. Nền kinh tế thị trường.
@ Kinh tế thị trường tự do: Hệ thống kinh tế
mà trong đó, quyết định về sản lượng và giá cả
được ấn định bởi lực lượng cung và lực lượng
cầu thị trường
@ Kinh tế thị trường có sự điều tiết của chính
phủ: Hệ thống kinh tế thị trường với sự can
thiệp của chính phủ vào các lãnh vực nền kinh
tế tồn tại những thất bại.

5. Giá trị danh nghóa và giá trị thực.
@ Nền kinh tế sd công cụ tiền tệ bất khả hoán tồn tại hiện
tượng lạm phát và giảm phát (giá nhiều hàng hóa thay đổi trong
1 khoản thời gian do tác động của lượng cung tiền)

@ Lạm phát làm cho giá trị của :
Vật dùng làm tiền (tiền tệ) thay đổi
Giá trị tài sản (đất đai, nhà , …) thay đổi
Giá trị các chỉ tiêu(doanh thu, chi phí, giá trị tổng SL quốc gia, …)
thay đổi
Nói khác đi, giá trị của các vấn đề trên sẽ khác nhau ở các thời
điểm khác nhau
@ Do tồn tại hiện tượng lạm phát và giảm phát, giá trị của các vấn
đề trên được xét ở 2 dạng:
Trang 6 / 125
Giá trị danh nghóa và giá trị thực


a. Giá trị danh nghóa.

Thí dụ

b. Giá trị thực
Thể hiện:
@ Sức mua của vật dùng làm tiền, giá trị thực của 1 tài sản,
giá trị thực của 1 chỉ tiêu ở thời điểm tn so với thời điểm t0
(thời điểm t0 được chọn làm gốc để so sánh)
@ Theo khái niệm, giá trị thực được xác định bằng cách
loại trừ tác động của lạm phát (giảm phát) của tiền tệ ra
khỏi giá trị danh nghóa của yếu tố đang quan tâm

@ Giá trị thực có ý nghóa quan trọng trong việc đánh giá,
phân tích các vấn đề kinh tế theo thời gian
Trang 7 / 125



Bài tập
Xét sản phẩm G
Vào năm 2006: Giá sp là 320.000đ/sp
Vào năm 2007: Giá sp là 322.250 đ/sp
Tỉ lệ lạm phát năm năm 2007 và 2006 là 10%
Chọn năm 2006 làm gốc, hãy nhận diện sự biến động
giá sp G ở gốc độ cung cầu sp
(Đs: Cung > cầu )

Trang 8 / 125


b.3. Lãi suất danh nghóa và lãi suất thực.
b.3.1. Lãi suất danh nghóa
Lãi suất được hình thành khi bộ phận cho vay và bộ phận đi
vay đạt được thỏa thuận
@ Xét nền kinh tế có lạm phát với thông tin
* Mức lạm phát dự kiến sau 1 năm là p*
* Ở thời điểm hiện tại, lãi suất cho vay thực sau 1 năm là r
@ Để đảm bảo lãi vay không bị giảm bởi lạm phát:
Bộ phận cho vay yêu cầu được nhận lãi vay là i = r + p*
Bộ phận đi vay đồng ý trả lãi vay i.
i là lãi suất vay danh nghóa sau 1 năm.

Trang 9 / 125


Thí dụ


b.3.2. Lãi suất thực
@ Là lãi suất nhà đầu tư thực nhận khi cam kết về nợ được thực
hiện (bộ phận vay hoàn trả vốn gốc và lãi vay)
@ Nền kinh tế có lạm phát, làm giảm giá trị của lãi và vốn gốc
lãi suất thực nhận thay đổi so với lãi suất cam kết ban đầu
@ Lãi suất thực được xác định như sau:
A: Khỏan tiền cho vay; Thời hạn cho vay là 1 năm
r’: Lãi suất cho vay thực/năm
p : Tỉ lệ lạm phát thực/năm
i : Lãi suất vay danh nghóa

Theo thí dụ, r’ là lãi suất cuối năm 2004, đầu năm 2005

Thí dụ

Trang 10 / 125


Bài tập
Đầu năm 2002, xét khoản tiền 250 trđ cho vay với thời gian 1 năm.
Lãi suất cho vay thực đầu năm 2002 là r = 8%
Mức lạm phát dự kiến trong năm 2002 là p* = 4%.
Vào cuối năm 2002, giả định, mức lạm phát thực tế là 6%.
Đầu năm 2003, xét khoản tiền 300 trđ cho vay với thời hạn 1 năm.
Mức lạm phát dự kiến trong năm 2003 là p* = 7%.
Vào cuối năm 2003, giả định, mức lạm phát thực tế là 5%. Yêu cầu:
@ Xác định lãi suất danh nghóa: Giá trị danh nghóa của vốn và lãi nhận
được cuối năm 2002; Lãi suất thực của khỏan tiền cho vay 250 trđ
(ĐS: i = 12%; 280 trđ; r’= 5,66%)
@ Xác định lãi suất danh nghóa: Giá trị danh nghóa của vốn và lãi nhận

được cuối năm 2003; Lãi suất thực của khỏan tiền cho vay 300 trđ
(ĐS: i = 12,66 %; 337.98 trđ; r’= 7,29%)

6. Lạm phát và giảm phát.
6.1.Khái niệm.
@ Lạm phát (Inflation): Tình trạng mức giá chung của nền kinh
tế tăng lên trong 1 thời gian nhất định
Mức giá chung tăng lên trong thời kỳ lạm phát không có nghóa
là tất cả hàng hóa đều tăng giá và tăng cùng tỉ lệ(đa phần các
hàng hóa tăng giá và mức tăng khác nhau)
Lạm phát xẫy ra khi nền kinh tế hđ sx quá khả năng có thể
@ Giảm phát (Deflation): Tình trạng mức giá chung của nền kinh
tế giảm xuống trong 1 thời gian nhất định
Mức giá chung giảm xuống trong thời kỳ giảm phát không có
nghóa tất cả hàng hóa đều giảm giá(đa phần hàng hóa giảm giá)
Giảm phát thường xẫy khi nền kinh tế hđ sx trì trệ (suy thoái,
thất nghiệp cao)

6.2. Xác định tỉ lệ lạm phát

Trang 11 / 125


c. Chỉ số giá (price index)
* Tỉ lệ lạm phát > 0
Nền kinh tế
có tình trạng lạm phát.
* Tỉ lệ lạm phát < 0 Nền kinh tế có
tình trạng giảm phát


Chỉ tiêu phản ảnh tỉ lệ giữa tổng giá
trị của 1 nhóm sản phẩm được chọn
(có tính đại diện trong nền kinh tế) ở
thời điểm đang xét so với thời điểm
chọn là gốc

Hàng hoá của nền kinh tế phân thành:
* Hàng hóa tiêu dùng: Lương thực, thực
phẩm, quần áo, thuốc y tế, …
* Hàng hóa sx: Máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, công cụ lao động, …
* Hàng hóa chung: Vừa là hàng hóa tiêu
dùng, vừa là hàng hóa sản xuaát

Trang 12 / 125


d. Cách tính chỉ số giá
@ Chọn 1 số hàng hóa đại diện; Xét mức giá P và
lượng hàng hóa Q được giao dịch trên thị trường
@ Vì cần đánh giá sự thay đổi của giá, nên lượng sp Q
phải cố định
@ Lượng sp tính toán có thể là lượng sp ở kỳ gốc Qo
hay ở kỳ nghiên cứu là Q1 (hay Qn)
@ Các nhà kinh tế đề xuất
Chỉ số giá CPI, PPI được tính theo Qo
Chỉ số giá OPI được tính theo Q1

Trang 13 / 125



Nhận xét về cách tính chỉ số giá theo Q1 và Qo
@ Chỉ số giá theo Q1: Kết quả chỉ tiêu đạt thấp
giá có khuynh hướng tăng chậm

@ Chỉ số giá theo Qo: Kết quả chỉ tiêu đạt cao
giá cả có khuynh hướng tăng cao
Trang 14 / 125


Đs:
* Chỉ số giá theo cách tính CPI:
Chỉ số giá năm 2004 = 100 ; Chỉ số giá năm 2005 = 97,85.
Tỉ lệ lạm phát = - 2,15% ; GT TS ở năm 2004 = 557,975 trđ
* Chỉ số giá theo cách tính OPI:
Chỉ số giá năm 2004 = 100 ; Chỉ số giá năm 2005 = 98,35.
Tỉ lệ lạm phát = - 1,65% ; GTTS ở năm 2004 = 555,179 trđ
* Chỉ số giá theo cách tính Fisher:
Chỉ số giá năm 2004 = 100 ; Chỉ số giá năm 2005 = 98,1.
Tỉ lệ lạm phát = - 1,9 %
; GTTS ở năm 2004 = 556,575 trđ
Trang 15 / 125


7. Thất nghiệp; Nhân dụng; Lực lượng lao động.
7.1. Một số khái niệm

b. Thất nghiệp (unemployment hay mức thất nghiệp)

a. Lực lượng lao động (labour force)

@ Những người lao động hội đủ điều kiện
* Nằm trong độ tuổi lao động theo qui định
* Có khả năng làm việc (sức khoẻ và trình độ)
* Sẵn sàng cung ứng sức lao động (muốn đi làm)
@ Lực lượng lao động bao gồm : Số lao động có việc làm
và lao động thất nghiệp
Lực lượng lao động ký hiệu là L

7.2. Phân loại thấp nghiệp theo nguyên nhân.
a. Thất nghiệp cơ học (Frictional Unemployment)
Còn được gọi

Trang 16 / 125


@ Tuỳ thuộc vào đặt điểm của từng quốc gia, thất nghiệp
cơ học được diễn giải như sau
* Những lao động mới gia nhập hay tái nhập lực lượng
lao động nhưng chưa có việc làm.
* Những người bỏ việc làm củ và đang tìm việc làm mới
* Những người tàn tật 1 phần hay những người thất
nghiệp do thời vụ
@ Ở 1 gốc độ nào đó, thất nghiệp này được xem là mong
đợi, vì nó cho biết người dân có cơ hội thay đổi việc
làm như thế nào?

c. Thất nghiệp chu kỳ (Cyclical Unemployment).

b. Thất nghiệp cơ cấu (Structural Unemployment).
Tình trạng thất nghiệp xẫy ra khi có sự thay đổi:

@ Cơ cấu ngành sx: Thay đổi từ ngành sx này sang
ngành sx khác Lực lượng lao động ngành củ không
đáp ứng với nhu cầu lao động của ngành mới.
@ Thay đổi kỷ thuật sx: Từ sx thủ công sang cơ giới
hay tự động hoá Khả năng lao động hiện tại không
đáp ứng yêu cầu sx trong điều kiện kỷ thuật hiện đại.

8. Sản lượng tiềm năng (Yp) (potential output)
@ Yp : Mức SL nền kinh tế đạt được với sự tồn tại của 1
mức thất nghiệp thực tế Ut bằng với “thất nghiệp tự
nhiên Un” (Natural Unemployment)
@ Un bao gồm thất nghiệp cơ học và thất nghiệp cơ cấu
Hai thành phần thất nghiệp này hầu như luôn tồn tại
trong nền kinh tế thị trường năng động.
@ Trong thực tế, Yp thể hiện giá trị ước tính Trang c / 125
từ cá 17
nguồn lực hiện có của nền kinh tế


@ Nếu Yt < Yp
Ut > Un , thất nghiệp tăng, nền kinh tế suy
thoái, nguồn lực quốc gia sd lãng phí, hoạt động
kinh tế quốc gia được đánh giá là chưa tốt

Quốc gia muốn Yt = Yp (nền kinh tế ổn định)

@ Nếu Yt > Yp
Ut < Un , thất nghiệp giảm, nền kinh tế có lạm
phát cao, kinh tế quốc gia có xu hướng rơi vào
khủng hoảng tài chính, từ đó sx bị trì trệ, hoạt

động kinh tế quốc gia được đánh giá là chưa tốt

@ Yp không cố định và thay đổi theo thời gian
Sự thay đổi Yp phụ thuộc vào số lượng và chất
lượng các nguồn lực của nền kinh tế .
Thông thường lượng vốn, lao động; kỷ thuật, … có
khuynh hướng tăng theo thời gian,
Khi nền kinh tế vận động bình thường và không
gặp phải các tình huống như chiến tranh, thiên
tai, … thì SL Yp có xu hướng tăng theo thời gian.

9. Chu kỳ kinh doanh (Business cycle).
@ Chu kỳ kinh doanh thể hiện tình trạng SL thực tế dao
động xoay quanh SL tiềm năng Yp
@ Khoản thời gian giữa 2 điểm cực đại (hay 2 điểm cực
tiểu) của SL thực tế sẽ thể hiện 1 chu kỳ kinh doanh
của nền kinh tế.
* Chu kỳ kinh doanh nền kinh tế thể hiện 4 giai đoạn:
Phục hưng, hưng thịnh, khủng hỏang và suy thoái
* Thời gian của 1 chu kỳ kinh doanh có thể từ 5 đến 10
năm (hoặc ngắn hơn hay dài hơn) tùy thuộc vào thời
gian của các giai đoạn của chu kỳ kinh teá Trang 18 / 125


10. Ba vấn đề cơ bản khi sd nguồn lực của nền kinh tế

11. Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản theo cơ chế hoạt
động kinh tế
Mỗi xã hội có cách riêng để giải quyết 3 vấn đề trên,
nếu không xét đến nền kinh tế cổ truyền (Traditional

Economy), ngày nay, 3 vấn đề cơ bản trên được giải
quyết theo cơ chế hoạt động kinh tế sau
@ Cơ chế thị trường tự do (Market Economy)
@ Cơ chế nền kinh tế kế hoạch (Command Economy)
@ Cơ chế nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của chính
phủ (Mixed Economy)

V. Mục tiêu và công cụ điều tiết vó mô.
1. Mục tiêu quản trị
a. Tạo điều kiện ổn định nền kinh tế

b. Tạo điều kiện tăng trưởng kinh tế
@ Tăng trưởng kinh tế là tìm cách tăng giá trị của cải tạo ra đạt
cao từ 1 đơn vị nguồn lực hiện có, cụ thể, tìm giải pháp để giá trị
sản lượng năm sau đạt cao hơn năm trước
Tăng trưởng kinh tế là nhiệm vụ dài hạn
@ Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho quốc gia đạt được nhiều
giá trị hàng hóa nhằm cải thiện và nâng cao đời sống người dân
( quốc gia có tốc độ tăng trưởng chậm so với các quốc gia khác,
nền kinh tế bị đánh giá tụt hậu, kém phát triển, đời sống người
dân không được cải thiện)
@ Để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, cần có chính sách thúc
đẩy tạo vốn, tăng NSLĐ
Trang 19 / 125
(tăng năng lực sx, tạo điều kiện tăng Yp)


2. Công cụ điều tiết vó mô
@ Nhằm thực hiện các mục tiêu ổn định kinh tế , chính phủ các
quốc gia cần có các công cụ tác động vào nền kinh tế

@ Các công cụ điều tiết kinh tế vó mô:

3. Phân biệt các khoản chi tiêu trong nền kinh tế
Trong nền kinh tế có nhiều loại chi tiêu được thực hiện bởi các
khu vực khác nhau
3.1. Chi tiêu hàng hoá dịch vụ tiêu dùng hộ gia đình

3. 2. Chi tiêu đầu tư.

3. 3. Chi tiêu của chính phủ.

* Ký hiệu là I.

Chính phủ có nhiều khoản chi tiêu xét trong 1 khoản thời
gian, trong nghiên cứu, khoản chi chính phủ có 2 dạng:

* Thể hiện tổng đầu tư mới trong 1 khoản thời gian của
tất cả các doanh nghiệp có trong quốc gia, thể hiện
qua việc mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, …,các
TSCĐ khác, vật tư, hàng hóa phục vụ cho sx
* Trong I , không xét đến khoản đầu tư tài chính, đầu tư
mua chứng khoán và trái phiếu,.. Vì chúng được mô tả
ở khoản chuyển nhượng các nguồn vốn
Trang 20 / 125


@ Kinh tế học vó mô nghiên cứu các vấn đề như:

Chương 2


ĐO LƯỜNG SẢN
LƯNG QUỐC GIA

* Tổng sản lượng của nền kinh tế.
* Tỉ lệ lạm phát; Tỉ lệ thất nghiệp
* Cán cân thanh toán, tỉ giá hối đoái; …
@ Để lý giải về những thay đổi của các vấn đề
trên, cần xác định giá trị quốc gia tạo ra sau 1
kỳ hoạt động

Để xác định giá trị quốc gia tạo ra, cần nhận
diện rõ:
Hoạt động nào được xem là sx của cải cho
quốc gia ?

I. Quan điểm về sx và khái niệm về giá trị sản
lượng quốc gia
1. Quan điểm về sản xuất
a. Vào thế kỷ 16, theo F.Quesnay
“Sản xuất là tạo ra sản lượng thuần tăng”.
Với nhập lượng ban đầu, qua tác động của con
người
Tạo thêm 1 số sản phẩm
Trang 21 / 125


@ Khái niệm phù hợp với sx nông nghiệp, vì:

b. Đầu thế kỷ 18: Theo Adam Smith
“Sx là sáng tạo ra các sp vật chất”

là những sp hữu hình có thể nhìn thấy được.
Theo quan niệm:
* Ngành nông lâm ngư nghiệp, ngành công nghiệp, xây
dựng là ngành sx
* Ngành thương nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện,
…không được xem là ngành sx
Theo khái niệm, giá trị SL quốc gia tạo ra được đánh giá
không cao (chỉ xét giá trị ngành sx sp hữu hình)

c. Vào thế kỷ 19: Theo Karl Marx
“Sx là tạo ra các sp vật chất bao gồm các sp hữu hình
và vô hình
@ SP hữu hình: Các ngành nông lâm ngư nghiệp, công
nghiệp, xây dựng và khai khoáng.
@ SP vô hình: Ngành thương mại, vận chuyển,bưu điện
Giá trị những ngành sx được tính vào SL quốc gia
Giá trị ngành phục vụ cho nhu cầu cơ bản xh không
được tính vào sản lượng quốc gia
Từ khái niệm, hình thành cách tính giá trị SL quốc gia ở
các nước XHCN
Chỉ tiêu đánh giá giá trị SL quốc gia được mô tả qua
“Hệ thống sx vật chất MPS”
(Material Production System)

Vào thế kỷ 19: Quan điểm về sx của các nhà kinh tế
theo cơ chế thị trường như sau:

Trang 22 / 125



@ Chỉ tiêu đánh giá về giá trị SL quốc gia đươc xác định
từ “Hệ thống tài khoản quốc gia SNA”
(System of National Accounts).

2. Chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia SNA
7 chỉ tiêu phản ảnh kết quả của nền kinh tế đạt trong 1 năm
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP Gross National Product).

@ Hệ thống SNA được Liên Hiệp quốc công nhận là 1 hệ
thống đo lường quốc tế
@ Hệ thống bao gồm 4 tài khoản tổng hợp:
+ Tài khoản sản xuất.
+ Tài khoản thu nhập và chi tiêu.
+ Tài khoản vốn.
+ Tài khoản giao dịch với nước ngoài.

+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP Gross Domestic Product)
+ Sản phẩm quốc dân ròng (NNP Net National Product)
+ Sản phẩm quốc nội ròng (NDP Net Domestic Product)
+ Thu nhập quốc dân (NI National Income)
+ Thu nhập cá nhân (PI Personal Income)
+ Thu nhập khả dụng(DI Dispossable Income)

Các chỉ tiêu chia thành 2 nhóm:

3. Khái niệm về GNP vaø GDP.

Trang 23 / 125



@ Vấn đề “lãnh thổ 1 nước” và “ công dân 1 nước” tạo ra sự
khác nhau giữa GNP và GDP
@ Theo khái niệm
* Giá trị tạo ra trên lãnh thổ 1 nước được tính vào GDP nước đó
(tạo ra từ công dân trong nước và từ người dân nước ngoài)
* Giá trị do công dân 1 nước tạo ra sẽ được tính vào GNP của
quốc gia đang xé
Thí dụ:

Bài tập.

@ Vấn đề sản phẩm cuối cùng(SPCC)

Hãy xác định giá trị GNP và GDP của các quốc gia

* SPCC: Sp được giao dịch trên thị trường

* Thu nhập của công ty Honda của Nhật đặt tại Việt
Nam và Thái Lan.

* Sp cuối cùng: Sp được sx và cung ứng trên thị trường
nhằm phục vụ cho tiêu dùng, xuất khẩu và đầu tư
Sp cuối cùng rất đa dạng: Lương thực, thực phẩm, bánh
kẹo, thuốc y tế, điện nước, thiết bị máy móc, nguyên vật
liệu, dịch vụ, …
Xét về giá trị, ta có giá trị sp cuối cùng

* Thu nhập của công ty liên doanh Việt Nam và Thái
Lan đặt tại Campuchia.
* Thu nhập của công ty liên doanh Việt Nam và Nhật

đặt tại Lào.

* Sp cuối cùng dùng cho đầu tư, hình thành sp trung
gian phục vụ cho quá trình sx
Trang 24 / 125


×