Tải bản đầy đủ (.doc) (255 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 (CN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.87 KB, 255 trang )

Tiết 1 BàI 1
Văn bản
Con rồng cháu tiên
( Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những vấn đề
(chi tiết) tởng tợng, kì ảo của truyện CKCT và BCBG trong bài học. Kể đợc 2 truyện
này.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của 2 truyện.
- Tích hợp với phần TV ở khái niệm: từ đơn, từ phức, cấu tạo từ
Với phần TLV ở khái niệm văn bản và các phơng thức biểu đạt
- Bớc đầu rèn luyện kỹ năng : Đọc văn bản nghệ thuật, nghe, kể chuyện.
II.Chuẩn bị.
- GV : Đọc tài liệu. Soạn giáo án.
- HS : Chuẩn bị SGK ; Vở ghi; Vở soạn.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt
động
của trò
Kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài : Mỗi con ngời
chúng ta đều thuộc về một dân tộc.
Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng
của mình gửi gắm trong những thần
thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc
Kinh chúng ta sinh sống trên một dảI
đất hẹp và dài, bắt nguồn từ một


truyền thuyết xa xăm, huyền ảo Con
rồng cháu tiên.
Học sinh
lắng
nghe
I.Tìm hiểu chung.
- H: Em hiểu thế nào là truyền
thuyết?
Học sinh
trả lời
* Thể loại: Truyền thuyết.
- Là loại truyện dân gian truyền
miệng, kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng, kì
ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân với các sự kiện
và nhân vật lịch sử.
- Hớng dẫn đọc, kể : rõ ràng, mạch
* Đọc
1
lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, tởng
tợng. thể hiện 2 lời đối thoại LLQ
và AC .
Giọng Âu Cơ : lo lắng, than thở
Giọng LLQ: tình cảm, ân cần, chậm
rãi.
Giáo viên đọc mẫu

yêu cầu học sinh đọc (theo đoạn)?
Gọi học sinh nhận xét KL cách
đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt.
- GV Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.
- H: Bố cục của bài đợc chia làm
mấy phần? Nêu nội dung chính của
từng phần?
Hai học
sinh thay
nhau
đọc.
Học sinh
khác
nhận xét
Kể
Học sinh
trả lời
* Tìm hiểu chú thích(SGK)
* Bố cục.
HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản.

- H: Truyện kể về ai và về việc gì?
Học sinh
trả lời
III. Đọc - hiểu văn bản.
Truyện kể về Lạc Long Quân
(nòi rồng) kết duyên với Âu Cơ
(nòi tiên) sinh ra cái bọc trăm

trứng sau nở thành trăm con trai,
khi trởng thành 50 theo mẹ lên
núi, 50 con theo cha xuống biển
tạo ra dân tộc VN.
1.Lạc Long Quân và Âu Cơ
- H: Gọi học sinh đọc từ đầu đến
Long Trang.
Hình ảnh Lạc Long Quân có nét gì
lớn lao và kỳ lạ?
Học sinh
đọc
Trả lời
a. LLQ:
- Nguồn gốc cao quí: Lạc
Long Quân là 1 vị thần con
trai Long Nữ ngự trị vùng biển
cả.
- Hình dáng và nếp sinh hoạt
kỳ lạ
+ Thân mình rồng
+ Sống dới nớc, thỉnh
thoảng lên cạn.
- Tài năng, sức khỏe phi th -
ờng
+ Sức mạnh vô địch
2
+ nhiều phép lạ: Diệt Ng
Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh.
+ Bảo vệ dân, giúp dân
làm ăn hình thành nếp sống

văn hóa.
=> LLQ là 1 vị thần tài - đức vẹn
toàn.
- H: Hình ảnh Âu Cơ có nét gì kỳ lạ,
đẹp đẽ.
Trả lời
b. Âu Cơ:
+ Nguồn gốc cao quý: thuộc
dòng tiên họ thần nông ở núi
cao.
+ Nhan sắc xinh đẹp tuyệt trần
và thích du ngoạn ở nơI hoa thơm
cỏ lạ.
- Gọi học sinh đọc (Bấy giờ ở
vùng khỏe mạnh nh thần).
LLQ nòi rồng sống ở biển cả, Âu Cơ
nòi tiên sống ở núigặp nhau đem
lòng yêu nhau và kết duyên vợ chồng.
Tình duyên kỳ lạ nh là sự kết tinh
những gì đẹp nhất của con ngời và
thiên nhiên sông núi.
- H: Âu Cơ sinh con có gì đặc biệt?
- H: Gọi học sinh đọc phần còn lại.
- Điều gì xảy ra với gia đình LLQ?
- H: Tình thế đợc giải quyết ntn?
Học sinh
đọc
Trả lời
Trả lời
Trả lời

2.Gia đình LLQ và AC
LLQ (biển)
Âu Cơ (núi), kết duyên vợ
chồng (kỳ lạ)
- Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở
thành trăm con trai hồng hào, đẹp
đẽ, không cần bú mớm tự lớn lên
nh thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe
mạnh nh thần.
- LLQ vốn nòi rồng quen sống dới
nớc đành giã biệt Âu Cơ cùng đàn
con trở về thủy cung. Âu Cơ 1
mình nuôi con buồn tủi, than thở
Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không
cùng với thiếp nuôi đàn con nhỏ.
- LLQ đáp lại nỗi buồn thơng của
Âu Cơ 1 cách chân thành .
Kẻ ở cạn, ngời ở nớc tính tình
tập quán khác nhau, khó mà ăn ở
cùng nhau 1 lâu dài đợc.
50 ngời con theo cha (xuống
biển)
50 ngời con theo mẹ (lên núi)
chia nhau cai quản 4 phơng.
3
- H: Nh các em đã biết: sau khi LLQ
và AC kết duyên vợ chồng đã sinh ra
bọc trăm trứng nở ra trăm ngời con
trai.
Lắng

nghe
3. GiảI thích cội nguồn của dân
tộc VN
- H: ( Thảo luận ) Em hãy cho biết ý
nghĩa của chi tiết Cái bọc trăm trứng
nở ra trăm ngời con trai
chi tiết đó nói lên điều gì?
Thảo
luận
- Chi tiết lạ, mang tính chất hoang
đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa.
+ Bắt nguồn từ thực tế rồng
rắn (bò sát) đẻ ra trứng
- Tiên
(chim) đẻ ra trứng
+ đồng bào chung 1 bọc.
Tất cả ngời VN đều sinh ra
trong cùng một bọc trứng của mẹ
Âu Cơ.
- dân tộc VN vốn khỏe mạnh, c-
ờng tráng đẹp đẽ (con trai)
* Nh vậy trong tởng tợng mộc
mạc của ngời Việt cổ, nguồn gốc
dân tộc chúng ta thật cao đẹp:
là con cháu thần tiên.
- H: Sau khi sinh ra bọc trăm trứng vì
điều kiện mà LLQ và AC không thể
chung sống cùng nhau nên đành chia
con.

Em hiểu ý nghĩa chi tiết LLQ và
AC chia con và chia tay ntn?
Trả lời
Trả lời
4. Ước nguyện muôn đời của
dân tộc VN
- Nguyên nhân thực tế
+Rồng quen ở nớc, không thể
sống mãi ở cạn
+ Tiên quen sống ở non cao,
cũng không thể vùng vẫy chốn bể
khơi.

xa nhau là không tránh khỏi
- Vợ chồng vốn yêu thơng nhau,
vì hoàn cảnh bắt buộc phải xa
nhau, càng thơng nhớ nhau
mong đợc sum họp.
Đàn con đông đúc tất nhiên cũng
phải chia đôi.
* Cái lõi lịch sử là sự phát triển
của cộng đồng dân tộc mở mang
đất nớc về 2 hớng (biển, rừng)
sự phong phú đa dạng của các
tộc ngời sinh sống trên đất VN
nhng đều chung 1 dòng máu,
4
- H: Gọi học sinh đọc Ngời con tr-
ởng không hề thay đổi.
Nửa cuối truyện cho ta hiểu thêm gì

về XH, phong tục tập quán của ngời
Việt cổ xa?
Trả lời
chung 1 gia đình, cha mẹ.
- Lời dặn của LLQ lúc chia
tay phản ánh ý nguyện đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó
lâu bền của dân tộc VN.
- Tên nớc đầu tiên của chúng ta là
Văn Lang.
- Thủ đô đầu tiên của V.Lang đặt
ở vùng Phong Châu- Bạch Hạc.
- Ngời con trai trởng của LLQ và
AC làm vua gọi là Hùng Vơng
(từ đó có phong tục cha truyền
con nối, truyền ngôi cho con tr-
ởng)
XH V.Lang thời Hùng Vơng
là 1 XH văn hóa dù còn sơ khai.
HĐ 3: Tổng kết.
- H: Gọi học sinh đọc ghi nhớ (8)
truyền thuyết. Mối liên quan với sự
thật lịch sử.
- H: Chi tiết hoang đờng, kỳ ảo là gì?
Vai trò của nó trong các truyền
thuyết?
Học sinh
đọc
III. Tổng kết:
( Ghi nhớ )

- (Chi tiết kỳlạ là những chi tiết
có thật đợc tác giả dân gian sáng
tác nhằm mục đích nhất định)
- Chi tiết hoang đờng kỳ lạ có vị
trí quan trọng, nó tạo nên bản sắc
đặc trng của thể loại, tạo nên sự
hấp dẫn của truyền thuyết, giải
thích tự nhiên và ớc mơ chinh
phục, khám phá tự nhiên của con
ngời.
- Giải thích nguồn gốc của con
ngời VN.
- Nói lên tinh thần đoàn kết dân
tộc.
HĐ 4: Luyện tập.
- Học sinh đọc 1 đoạn thơ về cội nguồn đất nớc (trích trờng ca Mặt đờng khát vọng-
NKĐ
- Kể lại truyện.
Hoạt động 5.Dặn dò
5
- So¹n bµi “B¸nh chng, b¸nh giÇy”
- Häc kü bµi “CRCT”
6
Tiết 2. Bài 2
Văn bản
Bánh chng bánh giầy
<Đọc thêm>
I. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu nội dung ý nghĩa và những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện BCBG
trong bài học.

- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản nghệ thuật.
II. Chuẩn bị.
- GV : Đọc tài liệu. Soạn giáo án.
- HS : Soạn bài. Tìm đọc các truyền thuyết về thời Việt Cổ.
III.Tiến trình lên lớp.
*.ổn định tổ chức
*. Kiểm tra bài cũ
1. Kể lại truyện Con Rồng Cháu Tiên trong vai kể Lạc Long Quân.
2. Nêu ý nghĩa của chi tiết Cái bọc trăm trứng nở ra trăm con trai.
3. Ước nguyện của nhân dân ta gửi gắm qua truyền thuyết CRCT là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt
động
của trò
kết quả cần đạt
HĐ 1:
Giới thiệu bài:
Mỗi khi xuân về tết đến ngời VN
chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen
thuộc và rất nổi tiếng:
Thịt mỡ, da hành câu đối đỏ
Cây nêu tràng pháo bánh chng xanh
Bánh chng và bánh giầy là 2 thứ
bánh không thể thiếu trong mâm cỗ
tết của dân tộc VN. Hai thứ bánh đó
bắt nguồn từ truyền thuyết BTBG.
Đây là truyền thuyết giải thích phong
tục làm bánh chng, bánh giầy trong
ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất

và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca
ngợi tài năng phẩm chất của cha ông
ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền
văn hóa đậm đà màu sắc phong vị dân
tộc.
Học sinh
lắng
nghe
I.Tìm hiểu chung.
*Thể loại: Truyền thuyết
1. Đọc
*Đọc
7
- Đoạn 1. Đầu chứng giám
Đoạn 2. Tiếp hình tròn
Đoạn 3. còn lại
* Yêu cầu: chậm rãi, tình cảm
- giọng thần: âm vang, xa vắng
- giọng vua: đĩnh đạc, chắc,
khỏe
Gọi h/s đọc truyện. Mỗi h/s đọc 1
đoạn
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.
- GV giải thích từ :
+ Lang, chứng giám, sơn hào hải vị.
+ Phân biệt: quân thần, quần thần.
- H: Bố cục của bài đợc chia làm
mấy phần? Nêu nội dung chính của
từng phần?

Chia 3 phần:
_ Vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
_ Cuộc đua tài dâng lễ vật.
_ kết quả cuộc thi.
Học sinh
đọc
Hai học
sinh thay
nhau
đọc.
H/s đọc
xong
rút ra
yêu cầu
đọc.
Đọc chú
thích.
* Tìm hiểu chú thích(SGK)
- quân thần: quan hệ vua và bầy
tôi
- quần thần: các quan trong triều
(xét trong quan hệ với vua).
* Bố cục.
_ Vua Hùng chọn ngời nối ngôi.
_ Cuộc đua tài dâng lễ vật.
_ Kết quả cuộc thi.
HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản.
- H: Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?, với ý định ra
sao và hình thức gì?

Học sinh
trả lời
III. Đọc - hiểu văn bản.
1. Vua Hùng chọn ng ời nối
ngôi
- Hoàn cảnh:
+ Giặc ngoài đã yên vua có thể
tập trung lo cho dân đợc no ấm.
+ Vua đã già, muốn truyền
ngôi.
- ý định:
+ Ngời nối ngôi phải nối đợc
8
- H: Bàn luận về điều kiện và hình
thức truyền ngôi của Hùng Vơng?. ý
nghĩa đổi mới và tiến bộ đối với đơng
thời?.


H/s thảo
luận
chí vua (không nhất thiết phải là
con trởng).
- Hình thức:
ĐIều vua đòi hỏi mang tính
chất 2 câu đố đặc biệt để thử
thách mà trong truyện cổ dân
gian giải đố là 1 trong những loại
thử thách khó khăn đối với các
nhân vật.

- Không hoàn toàn theo lệ truyền
ngôi từ các đời trớc, chỉ truyền
cho con trởng.
- Chú trọng tài, trí hơn là con tr-
ởng, thứ.
- Quan trọng nhất là ngời sẽ nối
ngôi phải là ngời có tài, chí khí,
tiếp tục đợc, ý chí, sự nghiệp của
vua cha.
Đó là quan tâm đời đời giữ
nớc và dựng nớc.
- Chọn Lễ tiên vơng để các lang
dâng lễ trổ tài là một việc làm rất
có ý nghĩa bởi nó đề cao phong
tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của
nhân dân ta.
- H: H/s đọc Các Lang ai Tiên v-
ơng
Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật
thật quí, thật hậu chứng tỏ điều gì?
- Kể tóm tắt đoạn:
Ngời buồn nhất hình tròn
Lang Liêu tuy cũng là Lang nhng
khác các Lang ở điểm nào?
Vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao
thần chỉ mách giúp riêng cho Lang
Liêu?
Trả lời
Trả lời
Trả lời

2. Cuộc đua tài dâng lễ vật
- Cố hiểu ý vua cha
+ Chí của vua là gì?
+ ý của vua là gì?
+ Làm thế nào để thỏa mãn cả
2?
lối suy nghĩ thông thờng hạn
hẹp
- #: mồ côi mẹ, nghèo, thật thà,
chăm việc đồng áng.
9
- H: Suy nghĩ gì về lời mách bảo của
thần?
- H: Sau khi thần mách bảo Lang
Liêu đã làm gì? Tại sao thần không
chỉ dẫn cụ thể cho Lang Liêu hay
không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
Trả lời
Trả lời
- Buồn vì: không có đợc lễ vật
nh anh em (chàng không chỉ tự
cho mình là kém cỏi mà còn tự
cho rằng không làm tròn chữ
hiếu với vua cha.)
- Thần giúp vì:
+ Chàng là ngời thiệt thòi nhất
trong các Lang
+ Chàng là con vua nhng gần
gũi với dân.
+ Quan trọng hơn chàng là ng-

ời duy nhất hiểu đợc ý thần:
trong trời đất không có gì quý
bằng hạt gạo.
- Thần cho biết : quý nhất
là hạt gạo vì nó nuôi sống
con ngời, ăn không chán
và quan trọng hơn đó là
do con ngời làm ra.
lời mách bảo đó tạo điều kiện
cho Lang Liêu đoán đợc ý vua.
- Thể hiện sự thông minh tháo
vát của Lang Liêu.
- Thần để LL bộc lộ trí tuệ, khả
năng và việc dành đợc quyền kế
vị vua cha là xứng đáng.
- H: Vì sao 2 thứ bánh của LL đợc
vua cha chọn để tế trời, đất, Tiên vơng
và LL đợc chọn nối ngôi vua?
Trả lời
3. Kết quả cuộc thi:
- 2 thử thách có ý nghĩa thực tế:
+ quý trọng nghề nông, hạt gạo
nuôi sống con ngời.
+ sản phẩm do chính con ngời
làm ra.
- 2 thứ bánh có ý tởng sâu xa:
(tợng trời, tợng đất, tợng muôn
loài).
2 thứ bánh hợp ý vua, chứng
tỏ tài đức của con ngời có thể nối

chí vua. Đem cái quý nhất trong
10
trời đất, của đồng ruộng do chính
tay mình làm ra mà tiến cúng
Tiên vơng, dâng lên cha là ng-
ời con tài năng, thông minh, hiếu
thảo, trân trọng những ngời sinh
thành ra mình.
HĐ 3: Tổng kết.
- H: ý nghĩa của truyền thuyết
BCBG?
Trả lời
III. Tổng kết:
*Ghi nhớ sgk
- Giải thích nguồn gốc sự vật (2
loại bánh cổ truyền của dân tộc)
- Gthích phong tục làm BCBG,
tục thờ cúng tổ tiên ngày tết.
- Đề cao nghề nông, trọng
lúa nớc.
- - Mơ ớc vua sáng, tôi
hiền, đất nớc thái bình,
nhân dân làm ăn no ấm.
- Quan niệm trời tròn, đất
vuông
(Trời tròn nh cái mâm
Đất kia chằn chặn nh bàn cờ vua)
HĐ 4: Luyện tập.
Hớng dẫn h/s luyện tập.
1. Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyền thuyết BCBG.

2. Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao.
HĐ5:Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Đọc bàI, học kỹ bài
- Đọc từ và cấu tạo từ T iếng việt.
11
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
Tiết 3
Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
A. Kết quả cần đạt:
- Giúp h/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể là:
+ Khái niệm của từ
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
+ Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức; ghép/láy)
- Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
- HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Đọc bài mói .
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ.
a) Đóng vai Hùng Vơng kể lại truyền thuyết BCBG
b) Nêu ý nghĩa của truyện?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy. Hoạt động
của trò
kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài
Lắng nghe
HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu mục 1
B ớc 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu

trong phần 1.
Tìm hiểu mục
<Từ là gì?Nhận diện từ trong câu>
- H: VD bên có bao nhiêu tiếng,
bao nhiêu từ?
- H: Các từ có gì # nhau về cấu tạo?
Nh vậy, có từ gồm 1 tiếng, có từ
gồm 2 tiếng, 3 tiếng
vậy tiếng là gì?
Học sinh
đọc
Trả lời
Trả lời
I. Từ là gì?
1.Ví dụ:
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng
trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
Con rồng cháu tiên
- 12 tiếng
- 9 từ
- Số lợng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng)
Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
+ Khi nói: 1 tiếng đợc phát ra
thành 1 hơi.
+ Khi viết : đợc viết thành 1
chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng
trống.
B ớc 2 :
- H: VD bên có 9 từ. 9 từ ấy kết
hợp với nhau để tạo nên 1 đơn vị

trong văn bản con rồng cháu tiên.
Đơn vị trong văn bản ấy gọi là gì?
- H: Vậy từ là gì?
Trả lời
12
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
- H: Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1
từ?
- H: Qua những ý trêncho biết
khái niệm chính xác về từ?
Trả lời
Trả lời
Trả lời
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
Khi 1 tiếng có thể trực tiếp dùng
để tạo câu.
B ớc 3 : hệ thống hoá kiến thức.
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk. Học sinh
đọc
2 Ghi nhớ ( SGK)
Từ là đ/v ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để tạo câu.
HĐ 3: H ớng dẫn tìm hiểu mục 2
B ớc1 : Phân loại từ.
- H: ở bậc tiểu học các em đã đợc
học thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức? Hãy nhắc lại k/n?
- H: Tìm những từ đơn trong VD
trên?
- H: Tìm những từ phức?

- H: 2 từ phức trồng trọt và chăn
nuôi có gì giống và # nhau?
Những từ có qhệ về nghĩaghép
Láy âm láy
(H/s điền vào bảng)
<Láy toàn bộ, phụ âm đầu vần>
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Dùng bảng
nhóm
II. Từ đơn và từ phức
VD: Từ/ đấy/ nớc/ ta/chăm/
nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh ch-
ng/ bánh giầy.
- Bánh chng bánh
giầy-
- (Từ, đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, có tục, ngày, tết, làm.)
- trồng trọt, chăn nuôi, bánh
chng, bánh giầy.
Chăn nuôi: 2 tiếng quan hệ về
nghĩa
Trồng trọt: 2 tiếng quan hệ về
láy âm (tr-tr)
+ghép: <tạo ra = cách ghép các
tiếng có nghĩa với nhau
láy: <tạo ra = những tiếng có
sự hòa phối âm thanh>

- ghép: Chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy
- láy: trồng trọt
Bớc 2: Hệ thống hoá kiến thức :
- H: Đ/vị cấu tạo từ của TV là?
- H: Thế nào là từ đơn, phức?
- H: Phân biệt ghép/ láy?
Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ
sgk.
Trả lời
Học sinh
đọc
Ghi nhớ ( SGK)
HĐ 4: Luyện tập .
Bài tập 1:
(Phức-ghép (quan hệ về nghĩa)
- cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.
- con cháu, anh chị, ông bà, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em
13
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
Bài tập 2:
Bài tập 3:
+ Chế biến: bánh rán, nớng, hấp, tráng, nhúng
+ Chất liệu: tẻ, khoai, ngô, sữa, đậu xanh
+ t/chất: dẻo, xốp, phồng
+ Hình dáng: gối, quấn thừng, tai voi.
Bài tập 4:
Bài tập 4.
- Tiếng khóc của ngời.
nức nở, sụt sùi, rng rức, sụt sịt, ti tỉ

Bài tập 5:
+cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, toe toét
+ nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, sang sảng, léo nhéo, lầu bầu, oang oang
+ dáng điệu: lừ đừ, lả lớt, tất bật, nghênh ngang, bệ vệ
- Bài tập thêm
+ Cho các nhóm từ xác định từ ghép, từ láy?
*Cho trớc tiếng__làm
học
Kết hợp với các từ khác để tạo từ ghép, láy.
=> Ruộng nơng, ruộng rẫy, nơng rẫy, ruộng vờn, vờn tợc, đền chùa, đền đài, miếu
mạo, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
14
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
Tiết 4.

Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh nắm vững
+ Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội.
+ Khái niệm văn bản
+ 6 kiểu văn bản, 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con ngời.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
- HS : Đọc bài mới.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
* ổn định tổ chứ
* Kiểm tra bài cũ
a) Đơn vị cấu tạo của từ là gì?
b) Thế nào là từ đơn- từ phức? Cho VD

Thế nào là từ láy từ ghép ? Cho VD
c) Chữa bài tập 5.
*.Bài mới:
Hoạt động củathầy Hoạt động
của trò
kết quả cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu bài:
Lắng nghe
HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1
- H: Trong đời sống khi có 1 t tởng,
t/cảm, nguyện vọng (muốn khuyên
nh ngời # làm 1 điều gì, có lòng yêu
mến bạn, muốn tham gia 1 hđộng do
nhà trờng tổ chức ) mà cần biểu đạt
cho mọi ngời hay ai đó biết thì em
làm thế nào?
<Chúng ta có thể nói 1 tiếng, 1 câu
hay nhiều câu>
Cho VD
- H: Khi muốn biểu đạt t tởng,
t/cảm, ng vọng ấy 1 cách đầy đủ,
trọn vẹn cho ngời # hiểu thì em phải
Trả lời
I. I. Tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng thức biểu
đạt.
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp
a)Văn bản là gì?
VD: - Tôi muốn bạn phải

học giỏi hơn.
- Bạn nên về nhà sớm để bố
mẹ khỏi lo.
15
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
làm ntn?
(G) Chép câu ca dao lên bảng?
- H: Câu ca dao đợc sáng tác để
làm gì?
- H: Nó muốn nói lên vấn đề gì?
- H: Hai câu 6,8 liên kết với nhau
ntn?
- H: Câu ca dao đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý cha?
_ Rồi.
(G). Khi đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý
ngời ta gọi là văn bản.
Vậy văn bản là gì?
- H: Theo em, văn bản có những
loại nào?
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
- Nói có đầu, có đuôi
- Mạch lạc, có lí lẽ.
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền
mặc ai.

- Nêu ra một lời khuyên
- Chủ đề: Giữ chí cho bền
- Câu sau làm rõ ý cho câu
trớc
- Vần là yếu tố liên kết
Nói hay viết cho ngời ta biết
giao tiếp.
- Là chuỗi lời nói miệng hay
bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc,
vận dụng phơng thức biểu
đạt cho phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.
b.Các loại văn bản
- Chào mừng
- Lời phát biểu
- Biên bản cuộc họp
- Báo cáo
-Nghị quyết của lớp, trờng
- Hợp đồng
- Văn bản
- Chứng từ
- Th
- Đơn xin học
- Bài thơ
- Truyện cổ tích
- Câu đối
- Thiếp mời dự đám cới
- Thơ, truyện (ngắn, dài)
- Kịch (hài kịch, bi kịch)

HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2.
Hớng dẫn h/s tìm hiểu chung về
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.
* Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt của văn bản ( Dùng bảng phụ)
TT Kiểu Mục đích Ví dụ
Quan sát
2.Kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt của văn bản
16
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
vb, ph-
ơng
thức
biểu đạt
giao tiếp
1 Tự sự Trình bày
diễn biến
sự việc
Truyện
Tấm
Cám
2 Miêu tả Tái hiện
trạng thái
svật con
ngời
Miêu tả
cái
bàn
3 Biểu

cảm
Bày tỏ
t/cảm,
cảm xúc
Có thể:
bức th
4 Nghị
luận
Bàn
luận:nêu
ý kiến
đánh giá
Tay
làm
hàm
nhai
Tay
quai
miệng
trễ
5 Thuyết
minh
Giới
thiệu đặc
điểm,
tính chất,
phơng
pháp
Thuyết
minh

thuốc
chữa
bệnh
6 Hành
chính
công vụ
Trình bày
ý muốn
quy định,
thể hiện
quyền
hạn trách
nhiệm
giữa ngời
và ngời.
Đơn từ,
báo
cáo,
thông
báo,
giấy
mời.
- 2 đội bạn muốn xin phép sử dụng
sân vận động của thành phố.
- Tờng thuật diễn biến trận đấu bóng
đá.
- Tả lại những pha bóng đẹp trong
trận đấu
- Giới thiệu quá trình thành lập và
thành tích thi đấu của 2 đội.

- Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá.
Bài tập:
- VB hành chính công vụ
(đơn từ)
- (VB thuyết minh hay tờng
thuật, kể chuyện).
- VB miêu tả.
17
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
- Bày tỏ ý kiến cho rằng bóng đá là
môn thể thao tốn kém, làm ảnh hởng
không tốt tới việc học tập và công
tác của nhiều ngời.
- VB thuyết minh
- VB biểu cảm
- VB nghị luận
HĐ 4;
Gọi h/s đọc ghi nhớ (17)
Học sinh
đọc
* Ghi nhớ ( SGK)
HĐ5: Luyện tập
1) a. Tự sự = kể chuyện : Vì có ngời, có việc, có diễn biến sự việc.
b. Miêu tả- vì tả cảnh thiên nhiên: đêm trăng trên sông.
c. Nghị luận: bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nớc giàu mạnh
d. Biểu cảm: thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái
e. Thuyết minh: giới thiệu hớng quay của địa cầu
2) Truyền thuyết CRCTvăn bản tự sự: Vì cả truyện kể việc, ngời, lời nói hoạt động
theo 1 diễn biến nhất định.
- Học kỹ bài trong vở + ghi nhớ (SGK)

- Soạn bài Thánh gióng + tóm tắt truyện
- Làm bài tập
1) Tìm cho mỗi VB đã học 1 ví dụ (loại) giải thích vì sao?
2) Các VB sau đợc xếp vào kiểu VB nào cho phù hợp
Tuyên ngôn độc lập, hiến pháp, pháp luật, nội quy, ca dao, tục ngữ, th gửi mẹ, tắt đèn.
3) Đoạn văn : Bánh hình vuông là tợng Đất xin Tiên Vơng chứng giám thuộc kiểu
VB gì? Tại sao?
18
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
Bài 2
Tiết 5.
Văn bản
Thánh Gióng
I. Mục tiêu cần đạt
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Thánh Gióng luôn là biểu tợng rực rỡ của lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng, tinh thần
đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.
- Kể lại đợc truyện nay.
II. Chuẩn bị
- GV : Đọc tài liệu. Soạn giáo án.
- HS : Soạn bài.
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
a)Văn bản là gì? Có những kiểu văn bản nào?d)Thánh Gióng thuộc kiểu văn bản nào?
b)Làm BT 3?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt
động
của trò

kết quả cần đạt
HĐ 1:
Giới thiệu bài :
Ôi sức trẻ thủa xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân
Đó là những câu thơ mà nhà thơ
Tố Hữu đã sáng tác trong những năm
tháng chống đ/quốc Mỹ ác liệt, nhà
thơ Tố Hữu đã 1 lần nữa làm sống dậy
hình tợng Thánh Gióng. Vậy điều gì
đã tạo cho nhà thơ nói riêng và ngời
dân đất Việt nói chung nguồn cảm
hứng ngợi ca hào hùng và lãng mạn
nh vậy về nhân vật Thánh Gióng?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu câu chuyện
truyền thuyết Thánh Gióng.
Học sinh
lắng
nghe
I.Tìm hiểu chung.
- HDCách đọc:
Gọi 23 h/s đọc
Hai học
sinh thay
nhau
* Đọc
19
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng

- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.
- GV yêu cầu h/s giải thích 1 số từ
khó phần chú thích (đã đọc ở nhà)
không nhìn sách.
- GV giải thích thêm 1 số từ không
có ở phần chú thích.
- GV giải thích từ thánh
Cách 1: +Cấu tạo gồm 3 chữ (nhĩ,
khẩu, vơng)
+ ý nghĩa: +Sáng nh mặt
trời, cái gì cũng tỏ.
+Biết nghe,
biết nói vào bậc nhất, có hành động
hơn ngời.
+ Tu dỡng
nhân cách tới cõi cùng cực thì gọi là
Thánh.
Cách 2: Thần linh hoặc nhân vật
truyền thuyết, nhân vật LS đợc tôn thờ
ở đền chùa.
(Thánh Tản Viên, Thánh Gióng)
- H: Bố cục của bài đợc chia làm
mấy phần? Nêu nội dung chính của
từng phần?
_ 3 phần
P1. đầu giết giặc cứu nớc
Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của
Gióng
P2. Tiếp từ từ bay lên trời.

Thánh Gióng ra trận
P3. Còn lại
Những dấu tích LS về TG.
đọc.
Học sinh
khác
nhận xét
Đọc chú
thích.
Trả lời
Nghe
* Tìm hiểu chú thích(SGK)
- Tục truyền: đợc truyền miệng,
phổ biến trong dân gian (thờng
dùng để mở đầu các truyện dân
gian)
- Tâu: báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng đợc gọi là
- Giặc Ân: giặc phơng Bắc triều
đại nhà Ân xl nớc ta.
* Bố cục.
_ 3 phần
P1. đầu giết giặc cứu nớc
Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ
của Gióng
P2. Tiếp từ từ bay lên trời.
Thánh Gióng ra trận
P3. Còn lại
Những dấu tích LS về TG.
HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản.

III. Đọc - hiểu văn bản.
- H: Sự ra đời của Gióng có gì kì lạ?
Trả lời
1. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ
của Gióng:
Ra đời:
- ớm chân có thai
20
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
- H: Ngay từ đầu truyện nhân dân đã
xây dựng 1 loạt những chi tiết kì ảo
về sự ra đời của nhân vật nhằm mục
đích gì?
+Báo hiệu sẽ làm đợc những điều kì
diệu # thờng.
+ Tăng sức hấp dẫn của truyện.
Trả lời
- 12 tháng sau mới đợc sinh ra
nhân vật kỳ lạ.
G. Câu chuyện đợc kể tiếp với 1 loạt
những chi tiết kì ảo lung linh khác.em
hãy chỉ ra những chi tiết ấy? (*Tuổi
thơ
+ 3 năm không nói không cời vậy mà
khi có sứ giả đến thì tiếng nói đầu
tiên là tiếng nói giết giặc.
+ Vơn vai thành tráng sĩ lớn nhanh
nh thổi.
Cơm ăn không đủ no
áo mặc vừa xong đã đứt chỉ

H/s kể:
(Trong đại nam quốc sử diễn ca có
nói về Thánh Gióng.)
(Bảy nong cơm ba nong cà
Uống một hơi nớc cạn cả khúc sông)
- H: Sự vơn vai kỳ diệu của Gióng
chứng tỏ điều gì?
Trả lời
- Sức sống mãnh liệt và kì diệu
của dân tộc ta mỗi khi gặp khó
khăn.
- Sức sống của tình đoàn kết, t-
ơng thân tơng ái của các tầng lớp
nhân dân mỗi khi TQ bị đe dọa.
- H: Em hãy cho biết ý nghĩa của chi
tiết : Tiếng nói đầu tiên của Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc?
(Nhân dân lúc bình thờng thì âm thầm
cũng nh Gióng 3 năm không nói
không cời. Nhng khi nớc gặp cơn
nguy hiểm thì họ vùng lên cứu nớc.)
- H: Chi tiết bà con đều vui lòng
gom góp gạo thóc nuôi Gióng nói
lên điều gì?
Trả lời
Trả lời
- Lên ba mà không biết nói
nghe sứ giả đòi đánh giặc nói
lên.
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu

nớc.
+ Có ý thức đối với đất nớc.
+ Gióng là h/ảnh nhân dân.
(Âm thầm, giặc xâm lợcvùng
lên)
- Gióng lớn lên = cơm gạo của
dân
sức mạnh của Gióng đợc nuôi
21
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
dỡng từ những gì bình dị đó là
sức mạnh của toàn dân.
- Gióng không chỉ là con
của 1 ngời mẹ cụ thể mà là
con của nhdân.
tinh thần đoàn kết nhất chí
chống giặc ngoại xâm.
- (Ngời anh hùng đợc nhân
dân cu mang nuôi dỡng
sức mạnh của ngời anh
hùng là sức mạnh kết tinh
của toàn dân tộc.
- H: Những chi tiết nào miêu tả sự ra
trận của Gióng?
Chi tiết Roi sắt gãy, Gióng lập tức
nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy
quật tới tấp vào đầu giặc, khiến chúng
chết nh rạ có ý nghĩa gì?
Liên hệ :(Chủ tịch HCM kêu gọi toàn
quốc k/chiến thời chống TDP: Ai có

súng dùng súng, ai có gơm dùng gơm,
không có gơm thì dùng cuốc, thuổng,
gậy gộc)
Trả lời
2)Thánh Gióng ra trận.
- Vơn vai thành tráng sĩ.
- Ngựa sắt hí dài vang dội, phun
lửa.
- Mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt
nhảy lên ngựa.
- Roi sắt gẫy, Gióng nhổ những
cụm tre quật vào giặc.
(Quân Ân phải lối ngựa pha
Tan ra nh nớc, nát ra nh bèo
- Đại nam quốc sử diễn
ca-)
- Gióng không chỉ đánh giặc =
vũ khí vua ban mà đánh giặc
bằng cả cây cỏ của đất nớc, =
những gì có thể giết đợc giặc.
giặc thua thảm hại.
Đứa thì sứt mũi, sứt tai
Đứa thì chết chóc vì gai tre
ngà.
- H: Vì sao đánh giặc xong Gióng lại
bay về trời? (không trở lại để nhận lộc
vua ban)
- H: Những chi tiết nào khiến ta nghĩ
cuộc đời Gióng là có thật.
- Làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao liên

tiếp.
Trả lời
Trả lời
3.Thánh Gióng sống mãi với
non sông đất nớc.
Thánh Gióng không vì danh lợi
(vinh hoa, phú quý) mà chiến
đấu vì dân, nó tôn thêm giá trị
cao quý của ngời anh hùng)
-Nhdân ta yêu mến, biết ơn
Gióng Gióng bất tử.
- Tin Gióng có thật cũng có
nghĩa là tin vào sức mạnh kì diệu
của nhân dân.
22
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
- H : Tại sao nhdân lại muốn ta tin nh
vậy? Trả lời
HĐ 3: Tổng kết.
- H: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết
Thánh Gióng?
- H: Theo em tại sao truyện thuộc thể
loại truyền thuyết?
Trả lời
Trả lời
III. Tổng kết:

- Phản ánh công cuộc giữ nớc
của nhdân ta.
- Nói lên ớc mơ của cha ông ta

muốn có sức mạnh để chiến
thắng quân xâm lợc.
- TG là biểu tợng rực rỡ của lòng
yêu nớc, sức mạnh phi thờng,
tinh thần sẵn sàng chống xâm
lăng của dtộc VN.
- Nói lên t tởng yêu nớc thơng
nòi của tổ tiên ta.
- Kể về nhân vật và sự
kiện có liên quan đến
lsử.
- Có yếu tố tởng tợng, kì
ảo
- - Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nd
ta với n/v và sự kiện đ-
ợc kể.
HĐ 4 : Luyện tập.
* Đóng vai Thánh Gióng kể lại truyện.
* ý nghĩa HKPĐ
- Là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, h/s- lứa tuổi Gióng trong thời đại mới.
- Mục đích của hkhỏe là để học tập tốt, lđộng tốt góp phần vào sự nghiệp b/v và xdựng
đất nớc.
HĐ5:Hớng dẫn học bài ở nhà:
BT: -Học bài (trong vở + ghi nhớ)
- Đọc trớc bài từ mợn.
23
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
Tiết 6
Từ mợn

I.Yêu cầu cần đạt
- Giúp h/s hiểu đợc k/n từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng hợp lý từ mợn trong nói và viết.
II. Chuẩn bị.
-GV : Soạn giáo án. Chuẩn bị từ điển.
- HS : Đọc bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
a) Đóng vai Thánh Gióng kể lại truyện
b) ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng.
Hoạt động của thầy. Hoạt
động
của trò
kết quả cần đạt
HĐ 1:
Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống hàng ngày, do sự
tiếp xúc, do mqhệ đa dạng trên nhiều
lĩnh vực # nhau của đsống chtrị, ktế,
vhóa giữa các quốc gia đã nảy sinh vấn
đề vay mợn ngôn ngữ lẫn nhau. Có thể
nói vay mợn từ là 1 hiện tợng phổ biến
trên TG. Ngôn ngữ TV cũng không phảI
là một ngoại lệ. Hôm nay, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu xem TV thờng vay
mợn ngông ngữ nào để làm vốn từ của
mình đợc đầy đủ và phong phú hơn.
Lắng
nghe

24
Giáo án Ngữ Văn 6 Ngô Thị Hờng
HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu mục 1
B ớc 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu mục 1.
- H: Trong truyền thuyết Thánh Gióng
kể rằng: Khi giặc đến chân núi Trâu,
chú bé vùng dậy, vơn vai một cái biến
thành một tráng sĩ, mình cao hơn trợng
Hãy tìm hiểu lại nghĩa của từ tráng sĩ
và từ trợng ?
- H: Em có n/xét gì về nghĩa của những
cặp từ?
Giang sơn , sông núi
Hải cẩu , chó biển
Hắc ám , đen tối
Phi cơ , máy bay
nghĩa giống nhau.
- H: Trong những từ đó theo em từ nào
là từ thuần Việt, từ nào là từ mợn?
4 từ đầu là từ mợn. Những từ cond lại
là từ thuần Việt.
Học sinh
đọc
Trả lời
Trả lời
I. Từ thuần Việt - từ mợn
1.Giải nghĩa từ:
*Tráng sĩ: Ngời có sức lực c-
ờng tráng,chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc lớn. (Tráng:

khỏe mạnh, to lớn, cờng
tráng; Sĩ: ngời trí thức thời xa
và những ngời đợc tôn trọng
nói chung)
* Trợng: Đ/v đo = 10 thớc TQ
cổ (tức 3,33m) ở đây là rất
cao.
B ớc 2 : Xđ nguồn gốc của từ.
- H: Theo em nguồn gốc của từ tráng
sĩ trợng ở đâu? (xem phim, truyện )
- H: Trong số những từ sau, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? Những từ nào
đợc mợn từ các ngôn ngữ #?
Sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mittinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang
sơn, in-tơ-nét.
Ngoài những từ mợn tiếng Hán chúng
ta còn mợn ~ từ của ngời ấn Âu.
- H: Nhìn vào hình thức của nhóm từ m-
ợn ngời ấn âu ta thấy có gì đặc biệt?
- Khi viết có gạch nối (ra-đi-ô, in-tơ-nét)
- Những từ có nggốc ấn âu đã đợc Việt
hóa ở mức cao và đợc viết nh chữ Việt:
tivi, xà phòng
Trả lời
Trả lời
Trả lời
2.Nguồn gốc của từ mợn:
1)Mợn tiếng
Hán.

- Sứ giả
- Giang sơn
- Gan
2)Mợn ngôn
ngữ khác:
(mợn ngời
ấn Âu)
- Tivi
- Xà phòng
- Buồm
- Mititnh
- ra-đi-ô
-điện
- ga
- bơm
- xô viết
- in-tơ-nét
B ớc 3 : Hệ thống hoá kiến thức.
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Học sinh
đọc
2 Ghi nhớ ( SGK)
* Kết luận
- Ngoài từ thuần Việt, chúng
ta còn vay mợn nhiều từ của
tiếng nớc ngoài Đó là từ m-
ợn.
25

×