Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

kinh tế học vĩ mô lý thuyết và ứng dụng chính sách bài giảng tăng trưởng kinh tế và các tranh luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 16 trang )

10/21/2010
1
Bài giảng 6
Tăng trưởng kinh tế và các tranh luận
Lecture 5: Growth and Debates
Nội dung
• Các mô hình tăng trưởng
• Tranh luận về tăng trưởng ở Đông Á
• Tăng trưởng ở Việt Nam
Macroeconomics Fall 2009
2
10/21/2010
2
Lecture 5: Growth and Debates
Sản lượng trên
lao động, y
Vốn trên lao
động, k
f(k)
Hàm sản xuất này có MPK giảm dần.
1
MPK = f(k +1) – f(k)
Mô hình tăng trưởng Solow
Lecture 5: Growth and Debates
Thu nhập, tiêu dùng, và đầu tư
Sản lượng trên
một lao động, y
Vốn trên một
lao động, k
f(k)
sf(k)


k
1
y
1
i
1
c
1
10/21/2010
3
Lecture 5: Growth and Debates
Tiết kiệm và đầu tư
• Đầu tư làm tăng trữ lượng vốn, khấu hao làm giảm trữ
lượng vốn
• Thay đổi trữ lượng vốn = Đầu tư – Khấu hao
k = i –

k
k = sf(k) –

k
Đây là phương trình trung tâm của mô hình Solow.
Macroeconomics Fall 2009
5

k
=
s f(k)

k

Lecture 5: Growth and Debates
Khấu hao
Khấu hao vốn trên
lao động,

k
Vốn trên một
lao động, k

k
 = Tỉ lệ khấu hao
1

10/21/2010
4
Lecture 5: Growth and Debates
Đầu tư, khấu hao
Vốn trên một
lao động
K*
Đầu tư tăng thêm
K
0
Biểu đồ Solow
sf(k)
k
Lecture 5: Growth and Debates
Đầu tư,
khấu hao
Vốn trên một

lao động, k
Tại điểm này,
δk = sf(k), vì vậy:

k
=
s f(k)

k = 0
Trạng thái dừng – Steady State
k
sf(k)

k
=
s f(k)

k
10/21/2010
5
Lecture 5: Growth and Debates
Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn
Đầu tư,
Tiết kiệm
k
δk
s
1
f(k)
*

k
1
s
2
f(k)
*
k
2
Macroeconomics Fall 2009
9
Lecture 5: Growth and Debates
Tiết kiệm và đầu tư thúc đẩy tăng trưởng
100
1,000
10,000
100,000
0 5 10 15 20 25 30 35
Tỉ lệ phần trăm của đầu tư trên sản lượng
(Bình quân 1960-2000)
Thu nhập
trên đầu người
năm 2000
(log)
10/21/2010
6
Lecture 5: Growth and Debates
Dân số tăng với tốc độ n
Đầu tư
Vốn trên một
lao động, k

sf(k)
(

+
n
)
k
k
*

k
=
s f(k)
 (

+
n
)
k
Macroeconomics Fall 2009
11
Ở trạng thái dừng,
tốc độ tăng trưởng
sản lượng lao động
bình quân bằng 0.
Nhưng tốc độ tăng
tổng sản lượng Y sẽ
bằng tốc độ tăng của
lao động: g
Y

= g
L
= n
Lecture 5: Growth and Debates
Tỷ lệ tăng dân số cao hơn
Đầu tư
Vốn trên một
lao động, k
sf(k)
(

+
n
1
)
k
k
1
*
(

+
n
2
)
k
k
2
*
N tăng dẫn đến

k* thấp hơn ở
trạng thái dừng.
Macroeconomics Fall 2009
12
10/21/2010
7
Lecture 5: Growth and Debates
Tăng dân số hạn chế tăng trưởng
100
1,000
10,000
100,000
0 1 2 3 4 5
Tăng trưởng dân số
(phần trăm một năm; bình quân 1960-2000)
Thu nhập
trên đầu người
năm 2000
(log)
Lecture 5: Growth and Debates
Tiến bộ công nghệ
Macroeconomics, Fall 2009
Đầu tư
Vốn trên một
lao động, k
sf(k)
(

+
n

+
g
)
k
k
*

k
=
s f(k)
 (

+
n
+
g
)
k
14
10/21/2010
8
Lecture 5: Growth and Debates
Trạng thái dừng
n + g
Y = y
e
LE
Tổng sản lượng
g
(Y/ L) = y

e
E
Sản lượng trên lao động
0
y
e
= Y/(LE )
Sản lượng trên một lao
động hiệu dụng
0
k
e
= K/(LE )
Vốn trên một lao động
hiệu dụng
Mức tăng trưởng ở
trạng thái dừng
Ký hiệuBiến
Lecture 5: Growth and Debates
Ý nghĩa của mô hình tăng trưởng Solow
1. Các nước nghèo có tiềm năng tăng trưởng nhanh.
2. Khi thu nhập quốc gia tăng lên, tăng trưởng có xu hướng
chậm lại.
3. Nếu có chung những tính chất quan trọng, các nước nghèo
có tiềm năng đuổi kịp các nước giàu.
4. Tăng tỷ lệ tiết kiệm không dẫn đến tăng trưởng bền vững dài
hạn.
5. Tiến bộ công nghệ mới là yếu tố quyết định để duy trì tăng
trưởng bền vững.
10/21/2010

9
Lecture 5: Growth and Debates
Các mô hình tăng trưởng nội sinh
Endogenous Growth
• Romer (1993): Sản lượng có quan hệ với vốn, lao động, và tri thức,
trong đó đầu tư cho giáo dục và đào tạo có thể làm tăng tri thức.
• Lucas (1988): Vốn con người (human capital) có hiệu suất tăng dần
theo qui mô, và tăng trưởng phụ thuộc vào mức độ đầu tư cho từng
loại vốn.
• Grossman và Helpman (1991): Thông qua tối đa hóa lợi nhuận, các
doanh nghiệp có động cơ đầu tư cho các hoạt động R&D (Research
and Development). Chính sách có thể có tác động quan trọng đối với
tăng trưởng trong dài hạn.
Lecture 5: Growth and Debates
Cuộc tranh luận về hội tụ
• Các nước nghèo đã đuổi kịp?
• Mức thu nhập của các nước nghèo đã hội tụ với các nước
giàu?
• Một số, nhưng chỉ là thiểu số.
Ví dụ về hội tụ: Nhật Bản, Pháp, Anh và Mỹ.
• Các nước phải có chung những đặc điểm then chốt như:
– Chính sách chính phủ
– Tỷ lệ tiết kiệm (đầu tư)
– Nguồn tài nguyên thiên nhiên
– Các đặc điểm về địa lý
10/21/2010
10
Lecture 5: Growth and Debates
Nước nghèo có thể đuổi kịp?
Macroeconomics Fall 2010

19
Y
L
K
L
Y/L developing
Y/L developed
K/L developing K/L developed
Lecture 5: Growth and Debates
Chúng ta biết gì về tăng trưởng?
• Tăng trưởng do tích lũy vốn
• Tăng trưởng do công nghệ
• Các yếu tố thể chế
10/21/2010
11
Lecture 5: Growth and Debates
Những điều kiện quan trọng cho tăng trưởng
tại Đông Á
• Dân số có trình độ giáo dục tốt ở các cấp
Đông Á xuất phát từ nền tảng văn hóa Khổng giáo vững chắc và
phát huy trên nền tảng đó.
• Tỉ lệ tiết kiệm và đầu tư cao
Thay đổi nhân khẩu học nhanh chóng khi tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử
vong giảm nhanh, tạo điều kiện cho tiết kiệm cao.
• Chính sách của nhà nước là rất quan trọng trong việc đảm bảo
suất sinh lợi cao trong đầu tư, từ đó dẫn đến tiết kiệm nội địa
cao để chuyển sang đầu tư (và sẽ mang tiết kiệm nước ngoài vào
thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI).
• Định hướng mở cửa với bên ngoài (thúc đẩy xuất khẩu, FDI)
Chủ yếu sẽ giúp ngành sản xuất công nghiệp tăng trưởng

nhanh chóng, vì xuất khẩu không bị ràng buộc bởi qui mô nhỏ
của thị trường nội địa.
Lecture 5: Growth and Debates
• Sử dụng vốn đầu tư khôn khéo vào những hoạt động đầu tư
cho năng suất cao.
Các nước giàu tài nguyên đặc biệt khó khăn khi làm việc này
(Indonesia, thập niên 90 và phần lớn lục địa châu Phi), ngược lại
đa số các nước Đông Á lại nghèo về tài nguyên (ngoại trừ một
số vùng ở Đông Nam Á).
• Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định
(Lạm phát thấp, thâm hụt ngân sách và tài khoản vãng lai trong
tầm kiểm soát)
• Môi trường chính trị ổn định có lợi cho đầu tư.
(Chính sách, bộ máy nhà nước, các cuộc cách mạng, nội chiến)
Những điều kiện quan trọng cho tăng trưởng
tại Đông Á
10/21/2010
12
Lecture 5: Growth and Debates
Đặc điểm của các nước tăng trưởng nhanh
1. Ổn định chính trị và kinh tế vĩ mô
2. Đầu tư vào y tế và giáo dục
3. Các thể chế và quản lý nhà nước hữu hiệu
4. Môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân
5. Điều kiện địa lý thuận lợi
Lecture 5: Growth and Debates
Cơ hội tăng trưởng
ở các nước Đông và Đông Nam Á
1. Dân số có trình độ giáo dục tốt ở các cấp
2. Tỉ lệ tiết kiệm và đầu tư cao

3. Định hướng mở cửa với bên ngoài (thúc đẩy xuất
khẩu, FDI)
4. Sử dụng vốn đầu tư khôn khéo vào những hoạt
động đầu tư cho năng suất cao.
5. Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định (lạm phát thấp,
thâm hụt tài khoản vãng lai trong tầm kiểm soát)
6. Môi trường chính trị ổn định có lợi cho đầu tư.
10/21/2010
13
Lecture 5: Growth and Debates
Bức tranh tăng trưởng Việt Nam
0
200
400
600
800
1000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
GDP per capita (US$)
0
2
4
6
8
10
GDP growth (%)
GDP b/q đầu người (USD)
Tăng trưởng GDP (%)
Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2010), tính toán từ số liệu Tổng cục Thống kê Việt Nam
Ổn định vĩ mô

Tăng trưởng dựa vào
xuất khẩu thô và FDI
Khủng hoảng tài chính
châu Á
Tăng trưởng dựa vào
đầu tư và XK CN
Hiệp định TM VN-HK
Gia nhập WTO
Khủng hoảng kinh tế
toàn cầu
Lecture 5: Growth and Debates
Đầu tư và mở rộng tài chính thúc đẩy tăng trưởng
Nguồn: Ngân hàng Thế giới, World Development Indicators
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
160%
180%
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001

2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Vietnam
China
Thailand
India
Indonesia
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

2006
2007
2008
China
Thailand
India
Vietnam
Indonesia
Tỷ lệ tín dụng nội địa/GDP (%)Tỷ lệ đầu tư/GDP (%)
10/21/2010
14
Lecture 5: Growth and Debates
Khả năng tăng trưởng bền vững
• Đầu tư với tỷ lệ so với GDP ngày một cao:
– Nhưng, đầu tư (công và của DNNN) không hiệu quả
– Tạo thâm hụt ngân sách
– Tạo nhu cầu nhập khẩu lớn
• Tín dụng mở rộng nhằm tài trợ đầu tư
– Nhưng, tốc độ tăng tín dụng quá cao so với tốc độ tăng GDP tạo
áp lực lạm phát
– Tín dụng chảy vào các thị trường tài sản làm nảy sinh bong bóng
tài sản.
• Xuất khẩu tăng trưởng nhanh và đa dạng, đặc biệt là công nghiệp chế
biến
– Nhưng, xuất khẩu công nghiệp chế biến phải dựa nhiều vào nhập
khẩu nguyên phụ liệu.
– Chính sách thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp phụ
trợ là thông qua các tập đoàn, tổng công ty và doanh nghiệp nhà
nước nhưng không hiệu quả.
Lecture 5: Growth and Debates

Ba khu vực kinh tế Việt Nam
54%
46%
14%
36%
32%
19%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2001-04 2007
State Non-state Foreign invested
Source: FETP Policy Paper 3 (2008)
10/21/2010
15
Lecture 5: Growth and Debates
Đóng góp cho tăng trưởng theo khu vực
Macroeconomics Fall 2010
29
Source: Choosing Success (FETP 2008)
Lecture 5: Growth and Debates
Đóng góp về giá trị gia tăng của ba khu vực
Macroeconomics Fall 2010
30
Source: Choosing Success (FETP 2008)
10/21/2010
16

Lecture 5: Growth and Debates
Thách thức với tăng trưởng của Việt Nam
1. Ổn định vĩ mô
2. Cải thiện khu vực DNNN
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng
4. Tạo môi trường kinh doanh cạnh tranh
5. Phát triển giáo dục và đào tạo
Macroeconomics Fall 2010
31

×