Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Kế toán hoạt động xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.67 KB, 7 trang )

7/30/2012
1


1
VAS 15 - HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
2
HĐXD liên quan nhiều kỳ thì việc tập hợp CPSX
trong giai đoạn thi công như thế nào?
Thời điểm nào kết chuyển giá thành công trình
thành CHI PHÍ GVHB đồng thời ghi nhận DOANH
THU?
Mục tiêu
1. Hiểu được đặc điểm chung hoạt động xây lắp ảnh
hưởng đến cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp
xây lắp.
2. Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
3. Ghi nhận doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng.
4. Trình bày thơng tin về doanh thu và chi phí hợp đồng
xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng xây dựng.

3
MT1: Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp nhận
thầu xây lắp
- Thực hiện hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư sau khi
trúng thầu. Trong đó hai bên thống nhất về giá trị thanh
tốn của cơng trình cùng với các điều kiện khác.
- Sản phẩm xây lắp và tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật được
xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt.
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, có kết cấu


phức tạp, thời gian xây dựng dài.
Vì vậy, cần có giá trị dự tốn cho từng đơn vị khối lượng
xây lắp. Ngồi ra, khơng thể chờ đến khi xây dựng xong
mới tính tốn kết quả, mà phải tiến hành hàng tháng, q,
năm.


4
Ngun tắc hạch tốn doanh thu, chi phí của
hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng:
Là hợp đồng bằng văn bản
về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản
có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết
kế, cơng nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ
bản của chúng.

5
Hợp đồng xây dựng
với giá cố định
• nhà thầu chấp thuận một
mức giá cố định cho tồn
bộ hợp đồng hoặc một
đơn giá cố định trên một
đơn vị sản phẩm hồn
thành.

Hợp đồng xây dựng
với chi phí phụ thêm

• nhà thầu được hồn lại
các chi phí thực tế được
phép thanh tốn, cộng (+)
thêm một khoản được
tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) trên những chi phí
này hoặc được tính thêm
một khoản phí cố định.

6
Fixed-price contract Cost plus contract
7/30/2012
2
Doanh thu hợp đồng xây dựng bao gồm:
• Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
• Khoản tăng, giảm liên quan đến các thay đổi về thiết kế,
khối lượng, vật liệu
• Khoản tiền thưởng trả cho nhà thầu nếu đạt hay vượt
mức yêu cầu
• Khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách
hàng
7
Doanh thu hợp đồng xây dựng
8
Khoản thanh toán khác chỉ
được tính vào doanh thu khi:
• các cuộc thoả thuận đã đạt
được kết quả là khách hàng
sẽ chấp thuận bồi thường;
• khoản thanh toán khác được

khách hàng chấp nhận và có
thể xác định được một cách
đáng tin cậy.
Khoản tiền thưởng được tính
vào doanh thu khi:
• chắc chắn đạt hoặc vượt
mức một số tiêu chuẩn cụ
thể đã được ghi trong hợp
đồng;
• khoản tiền thưởng được
xác định một cách đáng tin
cậy.
Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm
• Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng và chi phí
chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có
thể phân bổ cho từng hợp đồng (ví dụ chi phí thiết kế, bảo
hiểm)
• Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các
điều khoản của hợp đồng (ví dụ chi phí giải phóng mặt
bằng mà khách hàng phải trả lại cho nhà thầu)

9
Chi phí không được tính trong chi phí của hợp
đồng xây dựng
Chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc
không thể phân bố cho hợp đồng xây dựng:
+ Chi phí quản lý hành chính chung, hoặc chi phí nghiên
cứu, triển khai mà hợp đồng không quy định khách hàng
phải trả cho nhà thầu;
+ Chi phí bán hàng;

+ Khấu hao máy móc, thiết bị và TSCĐ khác không sử
dụng cho hợp đồng xây dựng.
10
Cấu tạo giá thành sản phẩm xây lắp
+ Chi phí vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi công
+ Chi phí sản xuất chung

11
Giá thành sản phẩm xây lắp
• Giá thành dự toán tính theo đơn giá và định mức kinh tế
kỹ thuật do Nhà nước ban hành.
Giá trị dự toán = Giá thành dự toán + Lãi định mức + thuế GTGT

• Giá thành kế hoạch được tính toán từ điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp
• Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra để
hoàn thành công tác xây lắp

12
7/30/2012
3
MT2: Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp
13
i. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
14
152
621

154
111,112,331
(1)GTT VL x/kho
(2) Mua giao công trường
(4) Thừa để lại
(ghi âm)
(6) C/kỳ k/ch
632
(5) CPNVLTT vượt
trên mức bình thường
(3) Thừa trả kho
Thiết bị lắp đặt do chủ đầu tư giao
• Giá thành công trình không bao gồm giá trò của thiết
bò nhận của đơn vò chủ đầu tư giao để lắp đặt =>
DNXL phải ghi riêng để theo dõi (không tính vào
giá trò của công trình)

15
ii. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
• Chi phí nhân cơng trực tiếp trong hoạt động xây lắp
khơng bao gồm: các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ của cơng nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
16
154
334,111
622
kết chuyển
CP tiền lương,
các khoản phụ
cấp phải trả cho

CNTT SX (kể
cả LĐ thuê
ngoài đối với
HĐ XL)
632
CPNCTT vượt trên
mức bình thường
iii. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
• Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí vật liệu, nhân
cơng, và các chi phí khác phục vụ cho q trình sử dụng
máy thi cơng (như chi phí vận chuyển, tháo lắp, sửa
chữa, khấu hao máy thi cơng)

17
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi
cơng”
nhà thầu khơng tổ chức
kế tốn riêng biệt cho đội
máy thi cơng

TK 154 “CP SXKD dở dang”
nhà thầu tổ chức đội máy
thi cơng riêng biệt, có tổ
chức tập hợp chi phí
riêng, và có cung cấp khối
lượng máy thi cơng ra
bên ngồi (xem như hoạt
động sản xuất phụ trợ)


18
7/30/2012
4
Khơng có đội máy riêng hoặc có đội máy riêng nhưng
khơng tập hợp chi phí riêng
19
111, 112
152, 153,
214
334
Cty
Đội máy thi cơng tổ chức riêng biệt và có tổ chức kế tốn riêng
20
136 336
Đội máy thi
công
Cty
iv. Kế tốn chi phí sản xuất chung
KT CPSXC bao gồm:
• Chi phí nhân viên phân xưởng. Khoản trích BHXH, BHTN,
BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân
sử dụng và phục vụ máy thi cơng, nhân viên quản lý tổ
đội thi cơng.
• Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ sản xuất
• Chi phí lán trại tạm thời. Trường hợp lán trại do bộ phận
xây lắp phụ xây dựng sử dụng TK 154 - xây lắp phụ và
phân bổ dần theo thời gian sử dụng cơng trình tạm hoặc
theo thời gian thi cơng (nếu ngắn hơn)
• Dự phòng phải trả về bảo hành cơng trình xây lắp.
21

22
152,153,334,338,
214,331,352,…
627
Tập hợp
CPSXC
154
Cuối kỳ, k/ch/phbổ
vào các đối tượng
theo tiêu chuẩn phù
hợp
632
CPSX chung cố đònh –
phần không được tính
vào Z
v. KT tổng hợp chi phí sản xuất
23
154
SDĐK
632
(621)
(622)
(627)
ZSPXL
155
SDCK
Chờ bán
Tiêu thụ
(623)
24

621
622
627
154
632
623 Máy thi cơng
511
• Khi nào?
• Bao nhiêu?
7/30/2012
5
MT3: Ghi nhận doanh thu và chi phí hợp đồng
xây dựng
2 trường hợp :
• Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh tốn theo tiến độ kế hoạch
• Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh tốn theo giá trị khối lượng thực hiện

25
(a) Trường hợp hợp đồng quy định nhà thầu được
thanh tốn theo tiến độ kế hoạch
• Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần cơng
việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập
báo cáo tài chính mà khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh
tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi
trên hóa đơn là bao nhiêu.
• (VAS 15, đoạn 22a)


26
Kết quả của hợp đồng được ước tính một cách
đáng tin cậy khi:
Đối với hợp đồng xây dựng với giá cố định, kết quả của
hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy khi đồng
thời thỏa mãn bốn (4) điều kiện sau:
(a) Tổng doanh thu của hợp đồng tính tốn được một cách
đáng tin cậy;
(b) Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
(c) Chi phí để hồn thành hợp đồng và phân cơng việc đã
hồn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chính được tính
tốn một cách đáng tin cậy;
(d) Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác
định rõ ràng và tính tốn được một cách đáng tin cậy để
tổng chi phí thực tế của hợp đồng có thể so sánh được với
tổng dự tốn. (Đoạn 23, VAS 15)

27
Kết quả của hợp đồng được ước tính một cách
đáng tin cậy khi:
Đối với hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm, kết quả
của hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy khi
đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng;
(b) Các khoản chi phí liên quan đến hợp đồng có thể xác
định được rõ ràng và tính tốn một cách đáng tin cậy
khơng kể có được hồn trả hay khơng.
(Đoạn 24, VAS 15)


28
29
Xác đònh khối lượng công việc đã hoàn thành
bằng nhiều cách
a) (%) giữa CP thực tế
ph/sinh so với tổng
CP dự toán của Hđồng;
b) Đánh giá
phần công
việc đã hoàn
thành;
c) (%) giữa kh/lượng
XL đã h/thành với
tổng kh/lượng XL
phải h/thành của
hợp đồng
Khi kết quả của hợp đồng KHƠNG được ước tính
một cách đáng tin cậy thì :
(a) Doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí
của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hồn trả là tương
đối chắc chắn;
(b) Chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong
kỳ khi các chi phí này đã phát sinh.
(VAS 15, đoạn 32)
Khi kết quả thực hiện hợp đồng khơng thể ước tính được
một cách đáng tin cậy thì khơng một khoản lợi nhuận nào
được ghi nhận.
(VAS 15, đoạn 33)



30
7/30/2012
6
31
511 337
131 111, 112
33311
Chứng từ ghi
DT do nhà
thầu tự
xác đònh
Căn cứ hóa đơn
Nhận
tiền do
khách
hàng trả
hoặc ứng
trước
DT ghi nhận theo khối lượng công việc đã hoàn thành
(Stage of complettion)
Ví dụ:
• 1/ Nhà thầu ký một hợp đồng xây dựng với giá cố định
ban đầu là 9.000 để xây dựng một nhà máy. Chi phí dự
tốn ban đầu của nhà thầu là 8.000. Dự tính nhà máy xây
dựng trong 3 năm.
• 2/ Đến cuối năm thứ nhất, chi phí dự tốn của nhà thầu
tăng lên là 8.050.
• 3/ Trong năm thứ 2, khách hàng chấp nhận hợp đồng có
thay đổi với doanh thu theo hợp đồng tăng thêm 200
(tổng giá trị là 9.200). Nhà thầu dự tính chi phí theo hợp

đồng tăng thêm 150 (tổng chi phí là 8.200).
• 4/ Vào cuối năm thứ 2, chi phí phát sinh đã bao gồm 100
cho ngun vật liệu được giữ tại cơng trường để sử dụng
trong năm thứ 3.

32
Ví dụ (tt):
• 5/ Nhà thầu xác định doanh thu trong từng kỳ của hợp
đồng xây dựng bằng phương pháp tỷ lệ phần trăm (%)
giữa chi phí thực tế đã phát sinh cho phần việc đã hồn
thành tại từng thời điểm so với tổng số chi phí dự tốn
của hợp đồng.

33

Năm nhất
Năm hai
Năm ba
Chi phí thực tế của hợp đồng

phát sinh luỹ kế đến cuối năm

2.093
6.168
8.200
34

Năm nhất
Năm hai
Năm ba

Tổng doanh thu với giá cố định

ban đầu ghi trong hợp đồng

9.000
9.000
9.000
Doanh thu hợp đồng tăng thêm

-
200
200
Tổng doanh thu của hợp đồng


9.000


9.200


9.200

Chi phí thực tế của hợp đồng đã

phát sinh luỹ kế đến cuối năm

2.093
6.168
8.200

Tổng chi phí dự tốn của hợp

đồng


8.050


8.200


8.200

Lãi dự tính

950
1.000
1.000
Tỷ lệ phần trăm (%) hồn thành
26%
74%
100%
=2093 /
8050
=8200 /
8200
=(6168-100)
/ 8200
35



Năm thứ nhất
DT (9.000 x 26%)
CP (8.050 x 26%)
Lợi nhuận
Năm thứ hai
DT (9.200 x 74%)
CP (8.200 x 74%)
Lợi nhuận
Năm thứ ba
DT (9.200 x 100%)
Chi phí
Lợi nhuận
Đến nay


2.340
2.093
247

6.808
6.068
740

9.200
8.200
1.000
Ghi nhận những
năm trước


0



2.340
2.093
247

6.808
6.068
740
DT, CP
ghi nhận
trong năm
2.340
2.093
247

4.468
3.975
493

2.392
2.132
260
(b) Trường hợp hợp đồng quy định nhà thầu được thanh
tốn theo giá trị khối lượng thực hiện
• Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì
doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi

nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành được
khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa
đơn đã lập.
• (VAS 15, đoạn 22b)

36
7/30/2012
7
(b) Trường hợp hợp đồng quy định nhà thầu được
thanh tốn theo giá trị khối lượng thực hiện
37
DT trên phần c/việc
đã h/thành được
khách hàng xác nhận
VAT đầu ra
511
111, 112, 131
33311
38
Như vậy: Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng
ghi nhận t/ứng với phần công việc đã hoàn thành

Nếu thanh toán theo
TH2: Giá trị khối lượng thực hiện
được kh/hàng xác
nhận trong kỳ, ph/ánh
trên Hđơn đã lập
TH1: Tiến độ kế hoạch
Phần cơng việc hồn thành
do nhà thầu tự xác đònh

vào ngày lập BCTC mà không
phụ thuộc vào Hđơn thtoán
TK 337 – “Thtoán theo tiến độ kế hoạch HĐXD”
IAS
KT chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình
39
(2) CP SC và
bảo hành
cơng trình
(1) DP
CP bảo
hành
cơng
trình
(ckỳ KT)
632
(4)Chênh lệch thiếu
352 627
(3) Hết hạn bảo hành
(còn thừa nếu có)
711
MT4: Trình bày thơng tin về doanh thu và chi phí hợp
đồng xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng xây dựng
Doanh nghiệp phải trình bày trong báo cáo tài chính:
(a) Phương pháp xác định doanh thu ghi nhận trong kỳ và
phương pháp xác định phần cơng việc đã hồn thành của
hợp đồng xây dựng;
(b) Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong
kỳ báo cáo;
(c) Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng được

ghi nhận cho tới thời điểm báo cáo;
(d) Số tiền còn phải trả cho khách hàng;
(đ) Số tiền còn phải thu của khách hàng;
40
MT4: Trình bày thơng tin về doanh thu và chi phí hợp
đồng xây dựng theo VAS 15- Hợp đồng xây dựng
Đối với nhà thầu được thanh tốn theo tiến độ kế hoạch
quy định trong hợp đồng xây dựng phải báo cáo thêm các
chỉ tiêu:
(e) Phải thu theo tiến độ kế hoạch;
(g) Phải trả theo tiến độ kế hoạch.
(Đoạn 37, VAS 15)
41
42
Tài sản ngắn hạn MS
III. Các khoản pthu ng/hạn 130

Phải thu theo tiến độ kế
hoạch HĐXD
134

TK 337 (SD Nợ)
A. Nợ phải trả MS
I. Nợ ngắn hạn 310

Phải trả theo tiến độ kế
hoạch HĐXD
318

TK 337 (SD Có)

×