Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Kinh tế tài chính - Chương 1 - Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.87 MB, 28 trang )

Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
Mục tiêu chung
- Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của
chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản,
sổ sách và báo biểu kế toán theo chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp.

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
của đơn vị kế toán.
Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính chủ yếu là đối tượng ở bên ngoài
đơn vị như người cho vay, khách hàng và nhà cung cấp; cơ quan thuế; cơ quan quản lý tài
chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện
hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được
các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ thống sổ, ghi
chúép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo các qui định
thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu dưới hình thức giá
trị, là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ yếu là thông tin
kế toán thuần tuý được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán.
Thông tin kế toán tài chính có những đặc trưng cơ bản, như: đảm bảo tính khách
quan, chính xác, có thể kiểm tra được; chủ yếu dùng thước đo giá trị để phản ánh tình hình
tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin mang tính hất
định kỳ với hệ thống các báo cáo kế toán tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo giải trình các báo cáo tài
chính.
Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ


thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá
trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán.
Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các
nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định của
các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước về tài
chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô.
Chế độ kế toán doanh nghiệp
1
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Chế độ kế toán là những qui định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc
một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ
quan quản lý Nhà nước về kế toán uỷ quyền.
Quyết định Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo
cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày
17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”;
Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra
VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC
ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số
180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư
số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán
thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày
7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số
54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở
kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác

và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.
Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh
nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ
thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng
ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ
xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng
văn bản của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn
của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài
khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị.
Chế độ kế toán doanh nghiệp được xây dựng trên cơ chế tài chính doanh nghiệp, thể
chế hoá Luật kế toán đối với hoạt động kinh doanh. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói
chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là những tổ chức hoạt động kinh doanh,
gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nước
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
2
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam
- Vàn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam
- Hợp tác xã
- Hộ kinh doanh cá thể
Đối tượng kế toán: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh
A. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, như:
- Tiền và các khoản tương đương tiền

- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Tài sản cố định hữu hình, vô hình và thuê tài chính
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác
B. Nợ phải trả:
- Phải trả người bán
- Phải trả nợ vay
- Phải trả công nhân viên
- Các khoản phải trả phải nộp khác
C. Vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu
- Các quỹ
- Lợi nhuận chưa phân phối
D. Các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác
E. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
F. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh
H. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
1.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ.
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH
CHẤT
BB
(*)
HD
(*)
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
3

Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
I/ Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x
5 Giấy đi đường 04-LĐTL x
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT x
2 Phiếu xuất kho 02-VT x
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
03-VT x
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT x
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT x
6 Bảng kê mua hàng 06-VT x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT x
III/ Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
IV/ Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x

3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim kh quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc ) 08b-TT x
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V/ Tài sản cố định
4
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VÀN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản x
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-
3LL
x
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-
3LL
x
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-
3LL
x
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-

3LL
x
7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x
8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá
đơn
04/GTGT x
9
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
1.2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thng hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải
sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài
chính qui định.
5
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
6
CÁC
TÀI
KHOẢN
TRONG
BẢNG
CÂN
ĐỐI
KẾ
TOÁN
Các tài khoản
phản ánh tài
sản

Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn
Tài khoản phản ánh tài sản dài hạn
Các tài khoản
phản ánh
nguồn vốn
Tài khoản phản ánh nợ phải trả
Tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu
Các tài khoản
phản ánh chi
phí
Tài khoản phản ánh chi phí SXKD
Tài khoản phản ánh chi phí khác
Các tài khoản
phản ánh doanh
thu và thu nhập
Tài khoản phản ánh doanh thu
Tài khoản phản ánh thu nhập khác
CÁC TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
DANH MỤC
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
1 2 3 4 5
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 111 Tiền mặt

1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
Chi tiết theo
1121 Tiền Việt Nam
từng ngân hàng
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
03 113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
05 128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
07 131 Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo
đối tượng
08 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
10 138 Phải thu khác

1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
11 139 Dự phòng phải thu khó đòi
7
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
12 141 Tạm ứng
Chi tiết theo
đối tượng
13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
15 151 Hàng mua đang đi đường
16 152 Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
17 153 Công cụ, dụng cụ
18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19 155 Thành phẩm
20 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
21 157 Hàng gửi đi bán
22 158 Hàng hoá kho bảo thuế
Đơn vị có XNK
được lập kho bảothuế
23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay

LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
2118 TSCĐ khác
26 212 Tài sản cố định thuê tài chính
27 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hoá
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
28 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
8
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
29 217 Bất động sản đầu tư
30 221 Đầu tư vào công ty con
31 222 Vốn góp liên doanh
32 223 Đầu tư vào công ty liên kết

33 228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Cổ phiếu
2282
2288
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
36 242 Chi phí trả trước dài hạn
37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
39 311 Vay ngắn hạn
40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
41 331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo
đối tượng
42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất

3338
3339
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
44 335 Chi phí phải trả
45 336 Phải trả nội bộ
46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng DN xây lắp có
9
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
xây dựng thanh toán theo
tiến độ kế
hoạch
47 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
48 341 Vay dài hạn
49
50
342
343
3431

3432
3433
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
55 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần
4118 Vốn khác
56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
đầu tư XDCB
58 414 Quỹ đầu tư phát triển
59 415 Quỹ dự phòng tài chính
60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
61 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần
62 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
10
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Áp dụng cho
DNNN
65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
Dùng cho
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
các công ty, TCty
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
có nguồn kinh phí
66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
Chi tiết theo
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
yêu cầu
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
quản lý
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Áp dụng khi
5121 Doanh thu bán hàng hóa

có bán hàng
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
nội bộ
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
69 515 Doanh thu hoạt động tài chính
70 521 Chiết khấu thương mại
71 531 Hàng bán bị trả lại
72 532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
73 611 Mua hàng
Áp dụng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
phương
6112 Mua hàng hóa
pháp kiểm
kê định kỳ
74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
75 622 Chi phí nhân công trực tiếp
76 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Áp dụng cho
6231 Chi phí nhân công
đơn vị xây lắp
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
77 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng

11
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
78 631 Giá thành sản xuất
PP.Kkê định kỳ
79 632 Giá vốn hàng bán
80 635 Chi phí tài chính
81 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC

83 711 Thu nhập khác
Chi tiết theo
hoạt động
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
84 811 Chi phí khác
Chi tiết theo
hoạt động
85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
86 911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
12
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài
002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
Chi tiết theo
gia công
yêu cầu
quản lý
003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký
cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án
1.3. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN

Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự phương pháp ghi sổ và mối liên
quan giữa các sổ kế toán.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống hoá và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Trường
hợp đơn vị kế toán ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì phần mềm kế toán lựa chọn phải
đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo qui định đảm bảo khă năng đối chiếu, tổng hợp
số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính.
1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
Đặc điểm
Các hình thức kế toán
Hình thức
Nhật ký Sổ Cái
Hình thức
Nhật ký chung
Hình thức
Chứng từ ghi sổ
Hình thức
Nhật ký Chúng
từ
Những mẫu
x Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Nhật ký
chuyên dùng
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại

Bảng kê
x x
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ x
Sổ Cái nhật ký Sổ Cái theo
hình thức NKC
Sổ Cái theo
hình thức
CTGS
Sổ Cái theo hình
thức NKCT
Những mẫu
sổ thống nhất
giữa các hình
thức sổ kế
Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết
13
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
toán
1.3.2- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP
Số
T
Tên sổ Ký hiệu
Hình thức kế toán
Nhật

chung
Nhật
ký - Sổ
Cái

Chứng
từ
ghi sổ
Nhật
ký-
Chứng
từ
1 2 3 4 5 6 7
01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - -
02 Chứng từ ghi sổ S02a-DN - - x -
03 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-DN - - x -
04 Sổ Cái (dùng cho hình thức
Chứng từ ghi sổ)
S02c1-
DN
S02c2-
DN
- - x
x
-
05 Sổ Nhật ký chung S03a-DN x - - -
06 Sổ Nhật ký thu tiền S03a1-
DN
x - - -
07 Sổ Nhật ký chi tiền S03a2-
DN
x - - -
08 Sổ Nhật ký mua hàng S03a3-
DN
x - - -

09 Sổ Nhật ký bán hàng S03a4-
DN
x - - -
10 Sổ Cái (dùng cho hình thức
Nhật ký chung)
S03b-DN x - - -
11 Nhật ký- Chứng từ, các loại
Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê
Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ
số 1 đến số 10
- Bảng kê từ số 1 đến số
11
S04-DN
S04a-DN
S04b-DN
-
-
-
-
-
-
-
-
-
x
x
x
14
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Số

T
T
Tên sổ Ký hiệu
Hình thức kế toán
Nhật

chung
Nhật
ký - Sổ
Cái
Chứng
từ
ghi sổ
Nhật
ký-
Chứng
từ
1 2 3 4 5 6 7
12 Số Cái (dùng cho hình thức
Nhật ký-Chứng từ)
S05-DN - - - x
13 Bảng cân đối số phát sinh S06-DN x - x -
14 Sổ quỹ tiền mặt S07-DN x x x -
15 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S07a-DN x x x -
16 Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN x x x x
17 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
S10-DN x x x x
18 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

S11-DN x x x x
19 Thẻ kho (Sổ kho) S12-DN
x x x x
20 Sổ tài sản cố định S21-DN
x x x x
21 Sổ theo di TSCĐ và công cụ,
dụng cụ tại nơi sử dụng
S22-DN
x x x x
22 Thẻ Tài sản cố định S23-DN
x x x x
23
Sổ chi tiết thanh toán với người
mua (người bán)
S31-DN
x x x x
24
Sổ chi tiết thanh toán với người
mua (người bán) bằng ngoại tệ
S32-DN
x x x x
25
Sổ theo di thanh toán bằng
ngoại tệ
S33-DN x x x x
26 Sổ chi tiết tiền vay S34-DN x x x x
27 Sổ chi tiết bán hàng S35-DN x x x x
28 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S36-DN x x x x
29 Thẻ tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ

S37-DN x x x x
15
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Số
T
T
Tên sổ Ký hiệu
Hình thức kế toán
Nhật

chung
Nhật
ký - Sổ
Cái
Chứng
từ
ghi sổ
Nhật
ký-
Chứng
từ
1 2 3 4 5 6 7
30 Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN x x x x
31 Sổ kế toán chi tiết theo di các
khoản đầu tư vào công ty liên
kết
S41-DN x x x x
32 Sổ theo di phân bổ các khoản
chênh lệch phát sinh khi mua
khoản đầu tư vào công ty liên

kết
S42-DN x x x x
33 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu S43-DN x x x x
34 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ S44-DN x x x x
35 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S45-DN x x x x
36 Sổ theo di chi tiết nguồn vốn
kinh doanh
S51-DN x x x x
37 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S52-DN x x x x
38 Sổ theo di thuế GTGT S61-DN x x x x
39 Sổ chi tiết thuế GTGT được
hoàn lại
S62-DN x x x x
40 Sổ chi tiết thuế GTGT được
miễn giảm
S63-DN x x x x
Các sổ chi tiết khác theo y/cầu
Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán theo từng
hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./.
1.3.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
a. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
16
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
17
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc
biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
(2)
(1)
(2)
(3)
(3)
(4)
(4)
(5)
(5)
(5)
(5)
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng
từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan.
Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp
từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi
đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt
(nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
(hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các
sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.3.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài
18
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế

(theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký -
Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng
từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần
Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ
cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một
ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ
Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của
cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để
ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số
phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào
số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng
(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
19
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần
Nhật ký

=
Tổng số phát
sinh
Nợ của tất cả
các
Tài khoản
=
Tổng số phát
sinh
Có của tất cả
các
Tài khoản
Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ
của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng
hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của
từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
20
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi
tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng

hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
(1) (1)
(2)
(2)
(2)
(3)
(3)
(4)
(4)
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.3.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
b/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
21
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phỏt sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của
các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản
trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng
tổng hợp chi tiết.

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu

Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
22
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sư, th k
to¸n chi
tit
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ Cái
(1) (1)
(2)
(2)
(2)
(2)
(4)
(3)
(4)(4)
(5)
(5)

(5)
(5)
Sổ đăng ký
CTGS
(2)
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
1.3.4.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ
a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế,
tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
(1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất
phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau
đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên
quan.
Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn
cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký -

Chứng từ.
(2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ
Cái.
23
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực
tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn
cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để
đối chiếu với Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ
1.3.4.5- Hình thức kế toán trên máy vi tính
a. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
24
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Bảng kê NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
(1) (1)
(1)
(2) (2)
(3)
(6)
(6)
(4)
(5)(6)
(6)
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình
thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ
kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
b- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế

25
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
(1)
(1)
(2)
(3)
(4)

×