Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an nha tre thang 3 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.4 KB, 27 trang )

Kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ tháng 3 năm học 2010 2011
STT Công tác trọng tâm
Thời gian
hoàn thành
Kết
quả
1
1.1
2.1
2.
2.1
2.2
2.3
3
Chăm sóc giáo dục:
Chăm sóc nuôi d ỡng:
- Thời tiết thay đổi cô phối hợp với gia đình cùng chăm sóc trẻ.
- Cho trẻ mặc áo phù hợp với thời tiết khi đến lớp cũng nh ở nhà.
- Phối hợp với cô nuôi cho trẻ ăn đủ chất,uống đủ nớc đảm bảo hợp
vệ sinh.
Giáo dục:
- PTVĐ:Trẻ biết bò trong đờng hẹp không cúi đầu thẳng lng,không
chạm vạch.
- NBTN: Trẻ nhận biết và gọi tên quả.Phát âm đúng các tên quả,trả
lời câu hỏi của cô đúng và đầy đủ.
- VH: Trẻ cảm thụ đợc nhịp điệu của bài thơ Quả thị hiểu đợc các
từ khó. Biết tên truyện, các nhân vật, và hành động của nhân vật
trong truyện Quả thị.
- ÂN: Trẻ biết đợc giai điệu bài hát Chim mẹ chim con,cò lả tỏ thái
độ vui thích khi nghe bài hát. Hát đúng giai điệu,thuộc bài hát Đố
quả, em yêu cây xanh biết vận động theo nhạc bài Hoa tr ờng em


- TH: Trẻ biết và tiền kỹ năng lăn tròn to nhỏ.
Nề nếp thói quen:
Đạo đức:
- Dậy trẻ biết chào hỏi mọi ngời, biết vâng dạ.
- Ngoan ngoãn, lễ phép, đi học đều, đúng giờ.
- Giáo dục trẻ biết ngày 8/3 ngày quốc tế phụ nữ và ngày 26/3 là
ngày thành lập đoàn.
Học tập:
- Trẻ có thói quen đi học đều, ngồi học ngay ngắn.
- Nói theo cô và nhận biết các loại quả.
Vệ sinh:
- Trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Biết giữ vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi,vệ sinh đúng nơi quy
định.
Nhiệm vụ của cô:
- Soạn bài đầy đủ trớc 3 ngày.
- Làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ các tiết học.
- Thu tiền ,gạo,củi để duy trì bán trú.
- Vệ sinh cá nhân trẻ.
- Tuyên truyền phụ huynh phòng, chống bệnh cho trẻ.
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng

Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
Cả tháng
ý kiến của hiệu trởng:.

Tháng 3
1
Chủ điểm: Hoa Quả Rau
Kế hoạch tuần 1-2
(Từ ngày 01 đến ngày 12)
Thứ
ngày
tháng
Tiết dạy,
hoạt động
Loại
tiết
Yêu cầu Chuẩn bị Cách tổ chức thực hiện
Thể dục buổi sáng:
- Tập với các loại quả.
- Trẻ tập theo cô
đúng từng động
tác.

- Rèn thân thể
khoẻ mạnh.
- Giáo dục trẻ
năng tập thể dục
- Sân tập,
sàn nhà
sạch sẽ.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi hái quả,
khởi động các khớp tay, chân sau đó
đứng thành vòng tròn.
2. Hoạt động 2: Bài tập phát triển
chung.
- ĐT1: Ngửi hoa (3 lần).
- ĐT2: Hai tay đa lên cao (3 lần).
- ĐT3: Nhún hai chân bật cao (3 lần).
- ĐT4: Cúi ngời về phía trớc,tay ra sau
(3 lần).
- ĐT5: Bật tại chỗ (3 lần).
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu 1, 2 vòng
quanh sân.
Hoạt động góc:
- Trẻ biết chơi các
trò chơi, biết sử
dụng các đồ
dùng, đồ chơi.
Trẻ biết thao tác
vai chơi.
- Rèn kỹ năng

thao tác vai, kỹ
năng sử dụng đồ
dùng, đồ chơi.
- Giáo dục trẻ
đoàn kết giữ gìn
đồ dùng, đồ chơi
- Đồ dùng,
đồ chơi đủ
cho 4 góc.
1. Hoạt động 1: Thoả thuận trớc khi
chơi.
- Vào đầu buổi chơi cô có thể tổ chức
cho trẻ chơi 1 trong các trò chơi: Bắt b-
ớm, Gà trong vờn rau, dung dăng dung
dẻ. Hoặc bài đồng giao, ca dao Mít
vàng cam ngọt . Sau đó dẫn dắt trẻ
vào lớp.
- Cô giới thiệu các góc chơi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi ở các góc,
cách chơi, đồ dùng để chơi.
- Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
- Cô dẫn dắt trẻ đến góc chơi.
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ ở các góc chơi.
Góc bé thao tác vai:
Bán hàng(các loại quả)
- Trẻ biết công
việc của ngời bán
hàng
- Rèn kỹ năng

thao tác vai, kỹ
năng sử dụng đồ
dùng, đồ chơi.
- Giáo dục trẻ
giao tiếp lịch sự.
- Các loại
quả.
- Chiếu.
- Tiền.
Góc bé thao tác vai :Bán hàng
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi mà
trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi: Hôm nay con bán hàng
gi ? Ai là ngời bán hàng? Quả này bác
bán mấy ngìn? .
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
Bé hoạt động với đồ
vật:
- Nhận biết các mầu.
- Xâu vòng.
- Trẻ nhậnbiết
mầuxanh,đỏ,vàng
.biết xâu vòng.
- Rèn kỹ năng

xâu hạt, nhận biết
mầu.
- Hột hạt,
dây dù.
- Chiếu
ngồi.
- Các loại
quả mầu
Bé hoạt động với đồ vật:
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi mà
2
- Giáo dục trẻ
chơi vui vẻ đoàn
kết
xanh ,đỏ,
vàng
trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi: Đĩa quả này con xếp quả
mầu gì? Con xâu vòng ntn?
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
Góc bé chơi vận động:
Đọc thơ,hát các bài trẻ
thuộc
- Trẻ đọc diễn

cảm bài thơ,hát
đúng,thuộc lời bài
hát.
- Rèn kỹ năng
biểu diễn, quan
sát cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
chơi ngoan đoàn
kết
- Mũ âm
nhạc, xắc
xô, trống,
phách.
Chiếu
Góc bé chơi vận động:
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi mà
trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi: Hôm nay con biểu diễn
bài gì? Bài hát nào hát về quả? Bài thơ
nào nói về quả?.
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
Góc bé yêu thiên nhiên
Tới cây,lau lá
- Trẻ biết chơi với

nớc, cát
- Rèn kỹ năng
đong nớc, đong
cát cho trẻ.
- Ca, cốc,
chai, thau
nớc, cát.
Góc bé yêu thiên nhiên:
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi mà
trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi.
- Tuỳ từng buổi chơi cô có thể cho trẻ
chơi trò chơi rồi mới nhận xét kết quả
chơi hoặc có thể nhận xét kết quả chơi
luôn ở các góc.
Dạo chơi ngoài trời:
- Quan sát các con vật gần gũi:
Con gà, con chó, con trâu,
con lợn, con bò, .
- Trẻ quan sát
nhận biết đặc
điểm tập nói tên

các con vật gần
gũi.
- Rèn kỹ năng
quan sát phát
triển ngôn ngữ.
- Giáo dục trẻ biết
chăm sóc bảo vệ
con vật gần gũi.
- Chỗ quan
sát.
- Con vật
gần gũi.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài Gà
trống, mèo con, và cún con. Trèo cây
nhanh thoan thoắt, đi chơi. Ra đến nơi
quan sát cô đặt câu hỏi gợi ý trẻ trả lời,
quan sát đặc điểm bên ngoài của con vật
Đây là con gì? nó có những bộ phận gì
đây? nó ăn gí? ích lợi.
- Cô gọi nhiều trẻ trả lời.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cho
con vật ăn.
Nhận xét:


Thứ 2
1/3/010
Hoạt động buổi sáng:

Trò chuyện:
- Về hai ngày nghỉ.
- Trẻ biết kể về
hai ngày nghỉ ở
nhà.
- Ghế
ngồi.
1. Hoạt động 1: Trò chuyện.
- Cô và trẻ hát bài Sáng thứ 2 cô kể trẻ
nghe hai ngày nghỉ ở nhà của cô.
- Cô gợi ý trẻ kể về hai ngày nghỉ ở nhà.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
3
- Cô giáo dục trẻ ở nhà chăm ngoan lễ
phép vâng lời ông bà, bố mẹ.
Phát triển vận động:
Bò trong đờng hẹp.
Bắt bớm.
T1 - Trẻ biết bò trong
đờng hẹp không
cúi đầu,không
chạm vạch.
- Rèn kỹ năng bò
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
chăm tập luyện.
- Sân tập
sạch sẽ.
- Phấn.
- 12 quả.

- Bớm
giấy.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô là gà mẹ, trẻ là gà con, gà mẹ dẫn
gà con đi thăm vờn lên dốc, xuống dốc,
khởi động các khớp tay, chân sau đó
đứng thành vòng tròn dãn đều.
2. Hoạt động 2: Trọng động.
a. Bài tập PTC Tập với quả.
- ĐT1: Ngửi hoa (2lần).
- ĐT2: Hai tay đa lên cao (3 lần).
- ĐT3: Nhún hai chân bật cao (2 lần).
- ĐT4: Cúi ngời về phía trớc,tay ra sau
(2 lần).
- ĐT5: Bật tại chỗ (3 lần).
b. Vận động cơ bản Bò trong đờng
hẹp.
- Cô làm mẫu hai lần:
+ L1: cô tập hoàn chỉnh bài tập
+ L2: cô vừa tập vừa phân tích động tác
(Bò mắt nhìn thẳng,bò không cúi
đầu,không chạm vạch,bò thẳng hớng,bò
đến vờn cây rồi đứng dậy).
- Trẻ thực hành:
+L1: cả lớp bò theo cô.
+L2: tổ thi đua.
+L3: nhóm Nam Nữ thi đua
+L4: cá nhân trẻ bò.
+L5: cả lớp bò lại một lần.
c. Trò chơi Bắt bớm

- Cách chơi:Cô dùng con bớm giấy buộc
vào sợi dây,treo vào đầu que,nh bớm
bay trên đầu trẻ,khuyến khích trẻ nhảy
cao lên để bắt bớm.
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu một hai
vòng quanh sân.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều
Xếp hình:xếp bàn.
- Trẻ biết xếp cái
bàn.
- Rèn kỹ năng íêp
hình cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
kiên trì, chăm chỉ.
- Khối gỗ.
- Chiếu
ngồi.
1. Hoạt động 1:
- Búp bê đến thăm lớp mình có mang 1
làn quả .Búp bê nhờ các bạn bày ra đĩa
đặt lên bàn để cùng chơI bán hàng.Nhng
bàn cha có,búp bê nhờ các bạn xếp giúp
búp bê cáI bàn để bày đĩa quả.
2. Hoạt động 2:
- Cô làm mẫu cho trẻ 1-2 lần rồi yêu cầu
trẻ xếp bàn.Sau khi xếp xong,cô chia cho
mỗi trẻ 1 đĩa nhỏ để trẻ xếp và bày lên

bàn,cô có thể hỏi trẻ: cháu xếp cái gì?
Để làm gì? Cô chú ý nhắc nhở trẻ xếp
cho khéo.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:


Thứ 3
Hoạt động buổi sáng:
- Trẻ nhận biết - Tranh, lô
1. Hoạt động 1: Quan sát.
4
2/3/010.
Nhận biết tập nói:
Các loại quả.
Quả cam,quả da hấu,quả chuối
,gọi tên Quả
cam,quả da
hấu,quả chuối.
- Rèn kỹ năng
nhận biết tập nói
rõ ràng cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
cây xanh.
tô con quả
Quả
cam,quả d-
a hấu,quả
chuối.
- Chiếu

ngồi, que
chỉ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi chiếc
túi kỳ lạ.
- Cô cho trẻ lên sờ,nắm,ngửi đoán xem
trong túi có gì?
- Trẻ nào nói đúng cô mời lên cầm quả
ra.
2. Hoạt động 2: Nhận biết tập nói.
- Cô tổ chức trò chơi Thi xem ai nhanh,
ai nói giỏi.
- Cách chơi:
+ L1: khi cô nói tên quả nào trẻ tìm
nhanh quả đó và giơ lên nói nhanh tên
quả đó.
+ L2: cô nói mầu khi chín quả nào trẻ
cầm quả đó lên .
- Cho lớp, tổ, cá nhân trẻ nói nhiều.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- Cô cho trẻ quan sát quả cam.
- Cô hỏi: Quả gì đây? (5 7 trẻ).
- Quả cam có mầu gì?
- Quả cam có mùi gì?
- Vỏ quả cam ntn?
- Bóc quả cam cho trẻ ăn.cô vừa bóc,vừa
giới thiệu với trẻ:Vỏ cam- múi cam- hạt
cam,vỏ và hạt không ăn đợc,chỉ có múi
ăn đợc.
*Cô dậy quả da hấu, quả chuối giống
nh quả cam.

- Thay đổi hình thức học sau mỗi quả
cho trẻ làm động tác trồng cây
Dạo chơi ngoài trời.
Hoạt động 4 góc.
Hoạt động buổi chiều:
Dậy trẻ đồng dao:
Mít vàng,cam đỏ
- Trẻ đọc thuộc
diễn cảm bài
đồng giao Mít
vàng,cam đỏ
- Rèn kỹ năng
đọc đồng giao
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
đồng dao
- Chiếu
ngồi, tranh
Mít
vàng,cam
đỏ.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô treo tranh Mít vàng, cam đỏ .
- Cô dẫn dắt, giới thiệu bài đồng dao
Mít vàng, cam đỏ.
2. Hoạt động 2: Dậy đồng dao.
- Cô đọc mẫu 2 lần:
+L1: cô đọc diễn cảm bài đồng dao.
+L2: cô đọc kết hợp tranh minh hoạ.
- Trẻ đọc:

+L1: lớp đọc từng câu một.
+L2: tổ thi đọc (3 tổ thi đọc).
+L3+4: nhóm Nam Nữ đọc
+L5: cá nhân đọc.
+L6: lớp đọc lại một lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai trẻ đọc.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 4
3/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Âm nhạc:
- Hát: Đố quả(tt).
- Trẻ biết tên bài
hát hát thuộc lời
- TranhấCc
loại quả
1. Hoạt động 1: Dậy hát Đố quả .
- Cô cho trẻ quan sát tranh Quả.
5
- Nghe hát:Chim mẹ chim con.
- VĐTN: Trời nắng, trời ma.
bài hát và hát
đúng giai điệu
của bài hát đố
quả và biết vận
động vỗ tay theo

nhịp Trời nắng
trời ma.
- Rèn kỹ năng hát
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
quý con vật.
- Ghế
ngồi.
- Que chỉ.
- Băng
nhạc bài
hát Đố
quả,chim
mẹ chim
con,trời
nắng trời
ma
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại vềấcc
loại quả, dẫn dắt giới thiệu tên bài hát
Đố quả, tác giả.
- Cô hát mẫu hai lần:
+L1: ngồi hát.
+L2: đứng hát kết hợp đàn.
- Trẻ hát:
+L1: Lớp ngồi hát cùng cô.
+L2: Lớp hát đối đáp với cô.
+L3: Tổ thi hát (3 tổ).
+L4: Nhóm Nam-Nữ hát.
+L5: Cá nhân trẻ hát.
+L6: Lớp hát lại 1 lần.

- Cô bao quát chú ý sửa sai động viên trẻ
hát.
2. Hoạt động 2: Nghe hát Chim mẹ
chim con.
+L1: Ngồi hát
+L2: Cô đứng hát kết hợp động tác minh
hoạ.
3. Hoạt động 3: Vận động theo nhạc
Trời nắng trời m a .
- Cô dùng lời nói hấp dẫn dẫn dắt giới
thiệu tên bài hát.
- Cô cùng trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát
- Trẻ vỗ tay:
+L1: Cả lớp ngồi vỗ tay theo nhịp bài
hát.
+L2: 3 tổ vỗ tay kết hợp hát.
+L3: Nhóm Nam Nữ vỗ tay hát.
+L4: Cá nhân trẻ vỗ tay hát.
+L5: Lớp hát lại một lần.
- Cô bao quát lớp chú ý sửa sai động
viên khuyến khích trẻ.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Nặn quả
- Trẻ biết cách
xoay tròn làm quả
- Rèn kỹ năng
nặn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ

kiên trì, chăm chỉ.
- Bàn, ghế.
- Que chỉ.
Đất nặn.
1. Hoạt động 1: Cô nặn mẫu.
- Cô đọc câu đố Quả trẻ đoán.
- Cô giới thiệu tranh Quả
- Cô nặn mẫu (1 lần). Kết hợp phân tích
2 tay phải trái nhào đất mềm dẻo,xoay
tròn đất trong lòng bàn tay.
2. Hoạt động 2: Trẻ thực hành.
- Cô hớng dẫn trẻ chọn mầu,nặn
- Trẻ nặn cô đến nơi hớng dẫn trẻ nặn.
- Nếu trẻ nào không nặn đợc cô nặn bên
cạnh.
- Trẻ nặn xong cô nhận xét.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:


Thứ 5
4/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Văn học:
- KC Quả thị
T1
- Trẻ biết tên
chuyện các nhân
vật trong chuyện,
trình tự trong câu

chuyện Quả thị
- Tranh
chuyện
minh hoạ.
- Que chỉ.
- Chiếu
1. Hoạt động 1: Vào bài.
- Lớp hát bài Đố quả .
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại, dẫn
dắt giới thiệu tên chuyện Quả thị .
2. Hoạt động 2: Kể chuyện.
6
- Rèn kỹ năng
nghe cô kể
chuyện. Phát triển
ngôn ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
cây xanh
ngồi.
- Rối dẹt.
- Mô hình
- Cô kể chuyện 2 lần.
+L1: cô kể diễn cảm bằng lời.
+L2: cô kể kết hợp mô hình.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- Cô vừa kể câu chuyện gì?.
- Trong câu chuyện có con vật nào?.
- Ai gọi quả thị đi chơi? Vịt và mèo gọi
quả thị nh thế nào?.
- Quả thị áo xanh làm gì tren cây?.

- Bà cụ gọi quả thị ntn?
- Nghe bà cụ gọi quả thị áo vàng rơI vào
đâu?
- Giáo dục trẻ yêu cây xanh,biết chăm
sóc bảo vệ cây,không hái quả
xanh,không ăn quả cha chín.
4. Hoạt động 4: Kết thúc.
- Cô kể lại chuyện lần 3 kết hợp tranh
minh hoạ.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
- Dậy trẻ chơi trò chơi dân gian
Dệt vải
- Trẻ thuộc bài
đồng dao và biết
cách chơi trò chơi
dân gian Dệt
vải.
- Rèn kỹ năng
chơi trò chơi dân
gian.
- Giáo dục trẻ
chơi đoàn kết.
- Sàn nhà
sạch sẽ.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô giới thiệutên trò chơi dân gian Dệt
vải .
2. Hoạt động 2: Cách chơi.

- Cho trẻ ngồi từng đôi một, quay mặt
vào nhau, bốn bàn chân úp vào nhau,
đẩy từng chân, một chân co, một chân
duỗi theo nhịp giống nh trò kéo ca lừa
xẻ, vừa đẩy vừa đọc lời ca (Mỗi một
tiếng là một nhịp đẩy). Nếu lớp không
đủ sạch để ngồi thì có thể cho trẻ đứng
từng đôi một, quay mặt vào nhau, úp bàn
tay vào nhau và đẩy nh đẩy chân.
3. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi.
- L1: cô cùng chơi với trẻ.
- L2 + L3: trẻ tự chơi.
- Cô quan sát hớng dẫn động viên trẻ
chơi
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:


Thứ 6
5/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Tạo hình:
Nặn quả tròn to- nhỏ.
M - Trẻ biết nặn quả
tròn to- nhỏ giống
cô.
- Rèn kỹ năng
nặn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
kiên trì.

- Đất nặn.
- Bàn ghế.
- Khăn lau.
- Mô hình
quầy bán
quả.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô tổ chức cho trẻ thăm quan mô hình
quầy bán quả.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại dẫn
dắt giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu.
- Cô làm mẫu 2 lần.
+L1: nặn hoàn chỉnh quả.
+L2: vừa nặn vừa phân tích cô nhào đất
7
mềm dẻo,xoay tròn trong lòng bàn
tay,nặn cuống dính vào.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Trẻ tự nặn quả .
- Trẻ nặn cô nhắc trẻ chú ý nhào đất
mềm dẻo.
- Cô hỏi trẻ: Nặn cái gì? Quả mầu gì?
Quả to hay nhỏ?.
- Kết thúc cô cho trẻ bầy quả để bán.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Lao động:
- Nhặt rác.

- Trẻ biết nhặt rác
cùng cô.
- Rèn kỹ năng
hoạt động tay
chân.
- Giáo dục trẻ giữ
gìn vệ sinh chung.
- Sọt rác.
- Bật lửa.
- Xô nớc.
- Khăn lau.
1. Hoạt động 1: Nhặt rác.
- Cô giới thiệu buổi hoạt động lao động
nhặt rác.
- Cô và trẻ nhặt rác lần lợt trên sân trờng
trớc và sau lớp.
- Cô vừa nhặt vừa trò chuyện cùng trẻ.
- Cô và trẻ đổ rác vào nơi qui định.
- Cho trẻ vệ sinh tay chân rồi vào lớp.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cô nhận xét chung cả lớp nhắc nhở
tuyên dơng trẻ.
- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh chung, vứt rác
đúng nơi quy định.
Biểu diễn văn nghệ:
- Trẻ biểu diễn
thành thạo những
bài đã học.
- Rèn kỹ năng
biểu diễn cho trẻ.

- Giáo dục trẻ yêu
ca hát.
- Sân khấu
đơn giản.
- Ghế
ngồi.
- Hoa.
1. Hoạt động 1: biểu diễn văn nghệ.
- Cô giới thiệu buổi biểu diễn văn nghệ
cuối tuần.
- Lớp hát chào mừng một lợt các bài đã
học.
- Mời một trẻ lên dẫn chơng trình.
- Trẻ lên biểu diễn theo ý thích. Đồng
ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cô nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ,
nhắc nhở tuyên dơng trẻ.
Nhận xét cuối ngày: .


Thứ 2
8/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Trò chuyện:
- Về hai ngày nghỉ.
- Trẻ biết kể về
hai ngày nghỉ ở
nhà.

- Ghế
ngồi.
1. Hoạt động 1: Trò chuyện.
- Cô và trẻ hát bài Sáng thứ 2 cô kể trẻ
nghe hai ngày nghỉ ở nhà của cô.
- Cô gợi ý trẻ kể về hai ngày nghỉ ở nhà.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Cô giáo dục trẻ ở nhà chăm ngoan lễ
phép vâng lời ông bà, bố mẹ.
Phát triển vận động:
- Bò trong đờng hẹp.
- TC: Bắt bớm.
T2 - Trẻ biết bò trong
đờng hẹp không
cúi đầu, không
chạm vạch.
- Rèn kỹ năng bò
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
- Sân tập
sạch sẽ.
- Phấn.
- 12 quả.
- Bớm
giấy.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô là gà mẹ, trẻ là gà con, gà mẹ dẫn
gà con đi thăm vờn lên dốc, xuống dốc,
khởi động các khớp tay, chân sau đó
đứng thành vòng tròn dãn đều.

2. Hoạt động 2: Trọng động.
a. Bài tập PTC Tập với quả .
8
chăm tập luyện. - ĐT1: Ngửi hoa (2lần).
- ĐT2: Hai tay đa lên cao (3 lần).
- ĐT3: Nhún hai chân bật cao (2 lần).
- ĐT4: Cúi ngời về phía trớc,tay ra sau
(2 lần).
- ĐT5: Bật tại chỗ (3 lần).
b. Vận động cơ bản Bò trong đ ờng
hẹp .
- Cô làm mẫu hai lần:
+ L1: cô tập hoàn chỉnh bài tập
+ L2: cô vừa tập vừa phân tích động tác
(NT1).
- Trẻ thực hành:
+L1: cả lớp bò theo cô.
+L2: tổ thi đua.
+L3: nhóm Nam Nữ thi đua
+L4: cá nhân trẻ bò.
+L5: cả lớp bò lại một lần.
c. Trò chơi Bắt b ớm
- Cách chơi: (NT1).
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu một hai
vòng quanh sân.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Hát :Đố quả

- Trẻ biết tên bài
hát hát thuộc lời
bài hát và hát
đúng giai điệu
của bài hát Đố
quả và biết vận
động vỗ tay theo
nhịp Trời nắng
trời ma.
- Tranh
các loại
quả
- Ghế
ngồi.
* Dậy hát Đố quả .
- Cô cho trẻ quan sát tranh Quả.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại vềấcc
loại quả, dẫn dắt giới thiệu tên bài hát
Đố quả, tác giả.
- Cô hát mẫu hai lần:
+L1: ngồi hát.
+L2: đứng hát kết hợp đàn.
- Trẻ hát:
+L1: Lớp ngồi hát cùng cô.
+L2: Lớp hát đối đáp với cô.
+L3: Tổ thi hát (3 tổ).
+L4: Nhóm Nam-Nữ hát.
+L5: Cá nhân trẻ hát.
+L6: Lớp hát lại 1 lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai động viên trẻ

hát.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 3
9/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Nhận biết tập nói:
Các loại quả.
Quả Táo,quẫ xoài,qủa hồng.
- Trẻ nhận biết
gọi tên Quả
Táo,quẫ xoài,
qủa hồng .
- Rèn kỹ năng
nhận biết tập nói
rõ ràng cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
cây xanh.
- Tranh, lô
tô con quả
Quả Táo,
quẫ xoài,
qủa hồng
- Chiếu
ngồi, que
chỉ.
1. Hoạt động 1: Quan sát.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi chiếc
túi kỳ lạ.
- Cô cho trẻ lên sờ,nắm,ngửi đoán xem
trong túi có gì?
- Trẻ nào nói đúng cô mời lên cầm quả
ra.
2. Hoạt động 2: Nhận biết tập nói.
- Cô tổ chức trò chơi Thi xem ai nhanh,
9
ai nói giỏi .
- Cách chơi:
+ L1: khi cô nói tên quả nào trẻ tìm
nhanh quả đó và giơ lên nói nhanh tên
quả đó.
+ L2: cô nói mầu khi chín quả nào trẻ
cầm quả đó lên .
- Cho lớp, tổ, cá nhân trẻ nói nhiều.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- Cô cho trẻ quan sát Quả táo.
- Cô hỏi: Quả gì đây? (5 7 trẻ).
- Quả táo có mầu gì?
- Quả táo có mùi gì?
- Vỏ quả táo ntn?
- Bóc quả táo cho trẻ ăn.cô vừa bóc,vừa
giới thiệu với trẻ:Vỏ táo nhân táo-
hạt táo, vỏ và hạt không ăn đợc, chỉ có
cùi ăn đợc.
*Cô dậy quả xoài, qủa hồng giống nh
quả táo
- Thay đổi hình thức học sau mỗi quả

cho trẻ làm động tác trồng cây
Dạo chơi ngoài trời.
Hoạt động 4 góc.
Hoạt động buổi chiều:
Dậy trẻ đồng dao:
Mít vàng,cam đỏ
- Trẻ đọc thuộc
diễn cảm bài
đồng giao Mít
vàng,cam đỏ
- Rèn kỹ năng
đọc đồng giao
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
đồng dao
- Chiếu
ngồi, tranh
Mít vàng,
cam đỏ .
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô treo tranh Mít vàng ,cam đỏ .
- Cô dẫn dắt, giới thiệu bài đồng dao
Mít vàng, cam đỏ .
2. Hoạt động 2: Dậy đồng dao.
- Cô đọc mẫu 2 lần:
+L1: cô đọc diễn cảm bài đồng dao.
+L2: cô đọc kết hợp tranh minh hoạ.
- Trẻ đọc:
+L1: lớp đọc từng câu một.
+L2: tổ thi đọc (3 tổ thi đọc).

+L3+4: nhóm Nam Nữ đọc
+L5: cá nhân đọc.
+L6: lớp đọc lại một lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai trẻ đọc.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 4
10/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Âm nhạc:
- Hát: Đố quả.
- Nghe hát:Chim mẹ chim con
(TT).
- VĐTN: Trời nắng, trời ma.
- Trẻ biết tên bài
hát hát thuộc lời
bài hát và hát
đúng giai điệu
của bài hát Đố
quả và biết vận
động vỗ tay theo
nhịp Trời nắng
trời ma .
- Tranh
các loại
quả
- Ghế

ngồi.
- Que chỉ.
- Băng
nhạc bài
hát Đố
1. Hoạt động 1: Dậy hát Đố quả .
- Cô cho trẻ quan sát tranh Quả.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại về các
loại quả, dẫn dắt giới thiệu tên bài hát
Đố quả, tác giả.
- Cô hát mẫu hai lần:
+L1: ngồi hát kết hợp đàn.
+L2: đứng hát kết hợp đàn.
- Trẻ hát:
10
- Rèn kỹ năng hát
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
quáccay xanh,ăn
nhiều quả.
quả, chim
mẹ chim
con, trời
nắng trời
ma
+L1: Lớp ngồi hát cùng cô.
+L2: Lớp hát đối đáp với cô.
+L3: Tổ thi hát (3 tổ).
+L4: Nhóm Nam-Nữ hát.
+L5: Cá nhân trẻ hát.

+L6: Lớp hát lại 1 lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai động viên trẻ
hát.
2. Hoạt động 2: Nghe hát Chim mẹ
chim con.
+L1: Ngồi hát
+L2: Cô đứng hát kết hợp động tác minh
hoạ.
+L3:Cô vừa hát vừa đàn.
+L4: Cô hát trẻ vận động.
3. Hoạt động 3: Vận động theo nhạc
Trời nắng trời m a .
- Cô dùng lời nói hấp dẫn dẫn dắt giới
thiệu tên bài hát.
- Cô cùng trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát
- Trẻ vỗ tay:
+L1: Cả lớp ngồi vỗ tay theo nhịp bài
hát.
+L2: 3 tổ vỗ tay kết hợp hát.
+L3: Nhóm Nam Nữ vỗ tay hát.
+L4: Cá nhân trẻ vỗ tay hát.
+L5: Lớp hát lại một lần.
- Cô bao quát lớp chú ý sửa sai động
viên khuyến khích trẻ.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Nặn quả
- Trẻ biết cách
xoay tròn làm quả

- Rèn kỹ năng
nặn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
kiên trì, chăm chỉ.
- Bàn, ghế.
- Que chỉ.
Đất nặn.
1. Hoạt động 1: Cô nặn mẫu.
- Cô đọc câu đố Quả trẻ đoán.
- Cô giới thiệu tranh Quả
- Cô nặn mẫu (1 lần). Kết hợp phân tích
2 tay phải trái nhào đất mềm dẻo,xoay
tròn đất trong lòng bàn tay.
2. Hoạt động 2: Trẻ thực hành.
- Cô hớng dẫn trẻ chọn mầu,nặn
- Trẻ nặn cô đến nơi hớng dẫn trẻ nặn.
- Nếu trẻ nào không nặn đợc cô nặn bên
cạnh.
- Trẻ nặn xong cô nhận xét.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 5
11/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Văn học:
- KC Quả thị
T2

- Trẻ hiểu nội
dung câu chuyện
Quả thị biết tên
chuyện kể đợc
từng đoạn
chuyện.
- Rèn kỹ năng
nghe cô kể
chuyện.
- Tranh
chuyện
minh hoạ.
- Que chỉ.
- Chiếu
ngồi.
- Rối dẹt.
1. Hoạt động 1: Vào bài.
- Cô kể một đoạn chuyện trong câu
chuyện Quả thị đố trẻ biết có trong
chuyện gì?.
- Cô giới thiệu tên chuyện.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện.
- Cô kể chuyện 2 lần.
+L1: cô kể diễn cảm bằng lời.
+L2: cô kể kết hợp tranh minh hoạ.
11
- Giáo dục trẻ yêu
cây xanh.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- Cô vừa kể câu chuyện gì?.

- Trong câu chuyện có nhân vật nào?.
- Ai đến gọi quả thị đầu tiên?.
- Còn bạn vịt gọi thị ntn?.
- Khi mèo gọi thì quả thị làm gì?.
- Bà cụ đi ngang qua nói làm sao?.
- Giáo dục trẻ để cây mau lớn, ra nhiều
quả thì các con phải biết chăm sóc tới n-
ớc cho cây.
4. Hoạt động 4: Kết thúc.
- Cô cùng trẻ kể lại chuyện lần 3.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
- Dậy trẻ chơi trò chơi dân
gian Ném còn
- Trẻ biết cách
chơi trò chơi dân
gian Ném còn .
- Rèn kỹ năng
chơi trò chơi dân
gian.
- Giáo dục trẻ
chơi đoàn kết.
- Sàn nhà
sạch sẽ.
- Cột tre,
vòng, quả
còn.
- Cách chơi: Trẻ có thể chơi theo từng
nhóm, đứng cách cột từ 1m đến 1,5m.

Trẻ lần lợt ném quả còn vào vòng treo ở
cọc, mỗi lợt đợc ném 3 lần. Ai ném đợc
nhiều quả còn lọt vào vòng là thắng
cuộc.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 6
12/3/010.
Hoạt động buổi sáng:
Tạo hình:
Nặn quả tròn to- nhỏ.
M - Trẻ biết nặn quả
tròn to- nhỏ giống
cô.
- Rèn kỹ năng
nặn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
kiên trì.
- Đất nặn.
- Bàn ghế.
- Khăn lau.
- Mô hình
quầy bán
quả.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô tổ chức cho trẻ thăm quan mô hình
quầy bán quả.

- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại dẫn
dắt giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu.
- Cô làm mẫu 2 lần ,không cần phân
tích.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Trẻ tự nặn quả .
- Trẻ nặn cô nhắc trẻ chú ý nhào đất
mềm dẻo.
- Cô hỏi trẻ: Nặn cái gì? Quả mầu gì?
Quả to hay nhỏ?.
- Kết thúc cô cho trẻ bầy quả để bán.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Vệ sinh:
- Cắt móng tay.
- Trẻ đợc cô cắt
móng tay sạch sẽ.
- Giáo dục trẻ giữ
gìn vệ sinh cá
nhân sạch sẽ.
- Kéo bấm,
ghế ngồi,
khăn lau
1. Hoạt động 1: Cắt móng tay.
- Cô giới thiệu buổi hoạt động vệ sinh
cắt móng tay.
- Cô nói cho trẻ biết tác hại của việc để
móng tay dài.

- Cô cắt móng tay cho từng trẻ.
- Cô vừa cắt vừa trò chuyện cùng trẻ.
- Cắt xong cô lau tay cho trẻ.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Giáo dục trẻ thờng xuyên cắt móng tay,
12
giữ gìn đôi tay sạch sẽ.
Biểu diễn văn nghệ:
- Trẻ biểu diễn
thành thạo những
bài đã học.
- Rèn kỹ năng
biểu diễn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
ca hát.
- Sân khấu
đơn giản.
- Ghế
ngồi.
- Hoa.
1. Hoạt động 1: biểu diễn văn nghệ.
- Cô giới thiệu buổi biểu diễn văn nghệ
cuối tuần.
- Lớp hát chào mừng một lợt các bài đã
học.
- Mời một trẻ lên dẫn chơng trình.
- Trẻ lên biểu diễn theo ý thích. Đồng
ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.

- Cô nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ,
nhắc nhở tuyên dơng trẻ.
Nhận xét cuối ngày:


Kế hoạch tuần 3 4:
(Từ ngày 15 đến ngày 31).
Thứ
ngày
tháng
Tiết dạy, hoạt động
Loại
tiết
Yêu cầu Chuẩn bị Cách tổ chức thực hiện
Thể dục buổi sáng:
- Tập với gậy.
- Trẻ tập theo cô
đúng từng động
tác.
- Rèn thân thể
khoẻ mạnh.
- Giáo dục trẻ
năng tập thể dục
- Sân tập,
sàn nhà
sạch sẽ.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu, khởi động
các khớp tay, chân sau đó đứng thành
vòng tròn.

2. Hoạt động 2: Bài tập phát triển
chung.
- ĐT1: Ngửi hoa (3 lần).
- ĐT2:Hai tay đa lên cao (3 lần).
- ĐT3: Kiễng gót chân(3 lần).
- ĐT4: Nghiêng ngời sang hai bên (3
lần).
- ĐT5: Bật tại chỗ (3 lần).
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu 1, 2 vòng
quanh sân.
Hoạt động góc:
- Trẻ biết chơi các
trò chơi, biết sử
dụng các đồ
dùng, đồ chơi.
Trẻ biết thao tác
vai chơi.
- Rèn kỹ năng
thao tác vai, kỹ
năng sử dụng đồ
dùng, đồ chơi.
- Giáo dục trẻ
đoàn kết giữ gìn
đồ dùng, đồ chơi
- Đồ dùng,
đồ chơi đủ
cho 4 góc.
1. Hoạt động 1: Thoả thuận trớc khi
chơi.

- Vào đầu buổi chơi cô có thể tổ chức
cho trẻ chơi 1 trong các trò chơi: Gieo
hạt nẩy mầm, gà trong vờn rau,hái
quả. Hoặc bài đồng giao, ca dao Mít
vàng,cam ngọt . Sau đó dẫn dắt trẻ
vào lớp.
- Cô giới thiệu các góc chơi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi ở các góc,
cách chơi, đồ dùng để chơi.
- Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
- Cô dẫn dắt trẻ đến góc chơi.
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ ở các góc chơi.
Góc bé thao tác vai:
Bán hàng(các loại quả)
- Trẻ biết công
việc của ngời bán
hàng
- Rèn kỹ năng
- Các loại
quả.
- Chiếu.
- Tiền.
Góc bé thao tác vai : Bán
hàng
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
13
thao tác vai, kỹ
năng sử dụng đồ

dùng, đồ chơi.
- Giáo dục trẻ
giao tiếp lịch sự.
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi
mà trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi: Hôm nay con bán hàng
gì? Ai là ngời bán hàng? Quả này bác
bán mấy ngìn? .
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
Bé hoạt động với đồ
vật:
- Xâu hạt nhận biết mầu
đang học.
- Nhận biết mầu.
- Trẻ biết xâu hạt
và nhận biết mầu
xanh, đỏ ,vàng.
- Rèn kỹ năng
xếp hình, xâu hạt,
nhận biết mầu.
- Giáo dục trẻ
chơi vui vẻ đoàn
kết.
- Bộ xếp
hình.
- Hột hạt,

dây dù.
- Chiếu
ngồi.
Bé hoạt động với đồ vật:
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi
mà trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi: Con đang làm gì? Xâu
hạt nh thế nào? hạt này để làm gì?
mầu gì đây?
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
Góc bé chơi vận động:
- VĐTN:Trời nắng trời ma.
- Xem tranh lô tô các loại
quả.
- Nặn quả.
- Trẻ biết hát vận
động: Trời nắng
trời ma. Trẻ
nhận biết và xem
tranh lô tô các
loại quả, biết nặn
quả.
- Rèn kỹ năng
biểu diễn, quan

sát, nặn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
chơi ngoan đoàn
kết
- Mũ âm
nhạc, xắc
xô, trống,
phách.
Tranh lô tô
các con
vật, đất
nặn.
Góc bé chơi vận động:
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi
mà trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi: Hôm nay con biểu diễn
bài gì? đây là con vật gì? con nặn quả
gì? .
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
Góc bé yêu thiên nhiên:
- Tập đong nớc, đong cát.
- Trẻ biết chơi với
nớc, cát
- Rèn kỹ năng

đong nớc, đong
cát cho trẻ.
- Ca, cốc,
chai, thau
nớc, cát.
Góc bé yêu thiên nhiên:
- Cô dắt trẻ đến góc chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ, cô giới thiệu tên
góc chơi, tên đồ dùng để chơi.
- Cô gợi ý để trẻ lấy đồ chơi ra chơi.
- Cho trẻ gọi tên các đồ dùng đồ chơi
mà trẻ lấy.
- Cô cùng chơi với trẻ, tạo tình huống
cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét góc chơi rồi dắt trẻ sang
góc chơi khác.
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi.
- Tuỳ từng buổi chơi cô có thể cho trẻ
chơi trò chơi rồi mới nhận xét kết quả
chơi hoặc có thể nhận xét kết quả chơi
luôn ở các góc
Nhận xét:




14


Dạo chơi ngoài trời:

- Quan sát có mục đích: V-
ờn hoa mùa xuân.
- Chơi vận động:Gieo
hạt,Chim trong vờn hoa.
- Trẻ đợc quan sát
vờn hoa, biết tên
gọi, đặc điểm của
một số hoa .
- Rèn kỹ năng
quan sát phát
triển ngôn ngữ.
- Giáo dục trẻ biết
chăm sóc bảo vệ
cây.
- Chỗ quan
sát.
- Một vờn
hoa có các
loại hoa.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài Ra v ờn
hoa. Ra đến nơi quan sát cô đặt câu
hỏi gợi ý trẻ trả lời, quan sát đặc điểm
bên ngoài của hoa Đây là hoa gì?
Hoa có những phần gì đây? Trông hoa
nh thế nào? Hoa có mầu gì? ích lợi .
- cô chỏ trẻ chỉ, Sờ, ngửi từng bộ phận
của hoa.
- Cô gọi nhiều trẻ trả lời.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cho
cây.
3.Hoạt động 3.Trò chơi vận động.
*Trò chơi 1: Gieo hạt nẩy mầm.
- Cô con mình hãy trồng thêm nhiều
hoa đẻ vờn trờng mình thêm đẹp nhé.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi
cô động viên trẻ.
*Trò chơi 2:Chim trong vờn hoa.
+Cách chơi: Cô làm chim mẹ,cấc con
làm các chim con.chim mẹ dẫn đàn
chim con vào trong vờn hoa để kiếm
mồi,khi bác làm vờn xuất hiện các chú
chim phải bay thật nhẩnh khỏi vờn
hoa.chú chim nào chậm chân sẽ bị bác
làm vờn bắt nhốt vào vờn đấy
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.sau mỗi lần chơi
cô nhận xét và khuyến khích trẻ.
* Chơi tự do:Trẻ chơi dới sự bao quát
của cô.
Trò chơi VĐ:
Gà vào vờn rau.
- Trẻ biết cách
chơi và chơi đúng
luật.
-Rèn kỹ năng
chơi trò chơi cho
trẻ.
- sàn nhà. Cách chơi:Cô chọn một bạn làm ngời
coi vờn,cô và trẻ làm Gà ,muốm vào đ-

ợc vờn thì phảI chui qua hàng dào kia .
khi nào vào đến vờn kiếm ăn thấy bác
coi vờn đuổi thì phải chạy nhanh về
chuồng,nếu bạn nào bị bác coi vờn bắt
thì phải làm bác coi vờn.
Thứ 2
15/3/010.
Hoạt động buổi sáng
Trò chuyện:
- Về hai ngày nghỉ.
- Trẻ biết kể về
hai ngày nghỉ ở
nhà.
- Ghế
ngồi.
1. Hoạt động 1: Trò chuyện.
- Cô và trẻ hát bài Sáng thứ 2 cô kể
trẻ nghe hai ngày nghỉ ở nhà của cô.
- Cô gợi ý trẻ kể về hai ngày nghỉ ở
nhà.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Cô giáo dục trẻ ở nhà chăm ngoan lễ
phép vâng lời ông bà, bố mẹ.
Phát triển vận động:
- Đi đều bớc.
- TC: Dung dăng, dung
dẻ
T1
- Trẻ biết đi đều
bớc giống cô.

- Rèn kỹ năng đi
đều bớc cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
chăm tập luyện.
- Sân tập
sạch sẽ.
- Vờn cây
- Phấn.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô là gà mẹ, trẻ là gà con, gà mẹ dẫn
gà con lên dốc, xuống dốc, khởi động
các khớp tay, chân sau đó đứng thành
vòg tròn.
2. Hoạt động 2: Trọng động.
a. Bài tập PTC Tập với gậy
- ĐT1: Ngửi hoa (2 lần).
15
- ĐT2:Hai tay đa lên cao (2 lần).
- ĐT3: Kiễng gót chân(3 lần).
- ĐT4: Nghiêng ngời sang hai bên
(2lần).
- ĐT5: Bật tại chỗ (3 lần).
b. Vận động cơ bản Đi đều bớc.
- Cô làm mẫu hai lần:
+ L1: cô tập hoàn chỉnh bài tập
+ L2: cô vừa tập vừa phân tích động tác
(Mắt nhìn thẳng,tay vung sang 2
bên,chân nọ tay kia,nhấc chân cao đi
thẳng).
- Trẻ thực hành:

+L1: cả lớp đi theo cô.
+L2: tổ thi đua.
+L3: nhóm Nam Nữ thi đua
+L4: cá nhân trẻ đi.
+L5: cả lớp đi lại một lần.
c. Trò chơi Dung dăng, dung dẻ
- Cách chơi: trẻ cùng cô cầm tây nhau
vừa đi vừa đọc lời bài dung dăng, dung
dẻ đến câu ngồi xụp xuống đây cô và
trẻ ngồi xuống.
- Cô và trẻ chơi 2, 3 lần.
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu một hai
vòng quanh sân.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Cho trẻ xem tranh quả
- Trẻ xem tranh
,gọi tên,nhận biết
đặc nổi bật của
quả.
- Rèn kỹ năng
quan sát,nhận biết
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ học
ngoan.
- Tranh
quả.
- Chiếu

ngồi.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô đọc bài thơ Quả thị trẻ đoán.
- Cô giới thiệu tranh Quả thị .
- Cô cho trẻ gọi tên.
- Cô gợi ý trẻ nhận xét về Quả thị xu
hào và một số loại rau thông thờng.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Giáo dục trẻ biết về s cần thiết của rau
trong cuộc sống con ngời,vì vậy các
con phải chịu khó ăn nhiều rau để cơ
thể phát triển và khoẻ mạnh.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 3
16/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Nhận biết tập nói:
Ôn các loại quả.
- Trẻ nhận biết
gọi tên các loại
quả.
- Rèn kỹ năng
nhận biết tập nói
rõ ràng cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu

cây xanh.
- Tranh, lô
tô các loại
quả.
- Chiếu
ngồi, que
chỉ.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô và trẻ hát bài Quả.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại
trong bài hát nói về quả gì.
- Trẻ nói về quả nào cô cầm quả đó giơ
lên,bầy ra bàn.
2. Hoạt động 2: Nhận biết tập nói.
- Cô tổ chức trò chơi Thi xem ai
nhanh, ai nói giỏi.
- Cách chơi:
+ L1: khi cô nói tên quả nào trẻ tìm
16
nhanh quả đó và giơ lên nói nhanh tên
quả đó.
+ L2: cô nói mầu quả trẻ tìm giơ lên và
nói to tên quả đó.
+L3: Cô nói cấu tạo quả trẻ tìm giơ lên
và nói to quả đó.
- Cho lớp, tổ, cá nhân trẻ nói nhiều.
Doạ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4 góc.
Hoạt động buổi chiều:
Dậy trẻ đồng dao:

Quả khế
- Trẻ đọc thuộc
diễn cảm bài
đồng giao Quả
khế.
- Rèn kỹ năng
đọc đồng giao
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
đồng dao
- Chiếu
ngồi, tranh
Quả khế
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô treo tranh Quả khế.
- Cô dẫn dắt, giới thiệu bài đồng dao
Quả khế.
2. Hoạt động 2: Dậy đồng dao.
- Cô đọc mẫu 2 lần:
+L1: cô đọc diễn cảm bài đồng dao.
+L2: cô đọc kết hợp tranh minh hoạ.
- Trẻ đọc:
+L1: lớp đọc từng câu một.
+L2: tổ thi đọc (3 tổ thi đọc).
+L3+4: nhóm Nam Nữ đọc
+L5: cá nhân đọc.
+L6: lớp đọc lại một lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai trẻ đọc.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:




Thứ 4
17/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Âm nhạc:
- Hát: Sáng thứ hai (Trọng
tâm).
- Nghe hát: Mồng 8/3.
- VĐ: Quả.
- Trẻ biết tên bài
hát hát thuộc lời
bài hát và hát
đúng giai điệu
của bài hát Sáng
thứ hai và đợc
nghe cô hát bài
Mồng 8/3.
- Rèn kỹ năng hát
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
ngoan, biết ngày
lễ 8/3,thể hiện t/c
với ngày đó.
- Ghế
ngồi.
- Que chỉ.
- Băng

nhạc bài
hát Sáng
thứ
hai,mồng
8/3.
1. Hoạt động 1: Dậy hát Sáng thứ
hai.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại về
con chim sẻ, dẫn dắt giới thiệu tên bài
hát Sáng thứ hai, tác giả.
- Cô hát mẫu hai lần:
+L1: ngồi hát
+L2: đứng hát kết hợp đàn.
- Trẻ hát:
+L1: lớp ngồi hát cùng cô.
+L2: lớp hát đối đáp với cô.
+L3: tổ thi hát (3 tổ).
+L4: nhóm Nam-Nữ hát.
+L5: cá nhân trẻ hát.
+L6: lớp hát lại 1 lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai động viên
trẻ hát.
2. Hoạt động 2: Nghe hát Mồng 8/3
+L1: Ngồi hát.
- Cô giảng qua nội dung bái hát nói về
các bạn nhỏ biết quan tâm đén cô ,háI
những bông hoa toi thắm nhất để tặng
cô nhân ngày 8/3.
3. Hoạt động 3: Vận động theo nhạc
17

Quả.
- Cô dùng lời nói hấp dẫn dẫn dắt giới
thiệu tên bài hát Quả,
- Cô cùng trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát
- Trẻ vỗ tay:
+L1: Cả lớp ngồi vỗ tay theo nhịp bài
hát.
+L2: 3 tổ vỗ tay kết hợp hát.
+L3: Nhóm Nam Nữ vỗ tay hát.
+L4: Cá nhân trẻ vỗ tay hát.
+L5: Lớp hát lại một lần.
- Cô bao quát lớp chú ý sửa sai động
viên khuyến khích trẻ.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi
chiều:
Hoạt động buổi chiều:
Cho trẻ xem tranh Quả
- Trẻ xem tranh
,gọi tên,nhận biết
đặc nổi bật của
Quả.
- Rèn kỹ năng
quan sát,nhận biết
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ học
ngoan.
.
- Tranh

Quả.
- Chiếu
ngồi.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô đọc bài thơ Vờn quả của ba trẻ
đoán.
- Cô giới thiệu tranh Quả mít.
- Cô cho trẻ gọi tên.
- Cô gợi ý trẻ nhận xét về rau quả mít,
chuối và một số loại quả thông thờng.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Giáo dục trẻ biết về s cần thiết của
quả trong cuộc sống con ngời,vì vậy
các con phải chịu khó ăn nhiều quả để
cơ thể phát triển và khoẻ mạnh.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 5
18/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Văn học:
- Thơ : Quả thị.
T1
- Trẻ biết tên bài
thơ, cảm nhận âm
điệu, nhịp điệu

của bài thơ.
- Rèn kỹ năng
đọc thơ diễn cảm
Phát triển ngôn
ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
quý cây ăn quả.
- Tranh thơ
minh hoạ.
- Que chỉ.
- Chiếu
ngồi.
- Mô hình
1. Hoạt động 1: Vào bài.
- Cô kể một đoạn chuyên trong chuyện
cây thị đó trẻ cô cô kể chuyện có
quả gì.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại với
trẻ về quả thị
2. Hoạt động 2: Cô đọc thơ.
- Cô đọc thơ 2 lần.
+L1: cô đọc diễn cảm bằng lời.
+L2: cô đọc kết hợp mô hình.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- Cô vừa đọc bài thơ gì?.
- Vỏ ,mầu quả thị ntn?
- Quả thị có mùi gì?.
- Giáo dục trẻ yêu quí bảo vệ cây ăn
quả.
4. Hoạt động 4: Dậy trẻ đọc thơ.

+L1: lớp đọc thơ theo cô.
+L2: đọc đứng dậy làm động tác.
+L3: cả lớp ngồi đọc.
+L4: cô mời 3 nhóm đọc.
+L5: cá nhân đọc.
+L6: cả lớp đứng dậy làm con voi cùng
cô.
18
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi
chiều:
- Dậy trẻ chơi trò chơi dân
gian Dệt vải
- Trẻ thuộc bài
đồng dao và biết
cách chơi trò chơi
dân gian Dệt
vải.
- Rèn kỹ năng
chơi trò chơi dân
gian.
- Giáo dục trẻ
chơi đoàn kết.
- Sàn nhà
sạch sẽ.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô giới thiệutên trò chơi dân gian
Dệt vải.
2. Hoạt động 2: Cách chơi.

- Cho trẻ ngồi từng đôi một, quay mặt
vào nhau, bốn bàn chân úp vào nhau,
đẩy từng chân, một chân co, một chân
duỗi theo nhịp giống nh trò kéo ca lừa
xẻ, vừa đẩy vừa đọc lời ca (Mỗi một
tiếng là một nhịp đẩy). Nếu lớp không
đủ sạch để ngồi thì có thể cho trẻ đứng
từng đôi một, quay mặt vào nhau, úp
bàn tay vào nhau và đẩy nh đẩy chân.
3. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi.
- L1: cô cùng chơi với trẻ.
- L2 + L3: trẻ tự chơi.
- Cô quan sát hớng dẫn động viên trẻ
chơi
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 6
19/3/010
Hoạt động buổi
sáng:
Xâu hạt
- Xâu vòng bằng hột hạt.
- Trẻ biết xâu hạt
thành vòng.
- Rèn kỹ năng
xâu hạt cho trẻ.
- Giáo dục trẻ

kiên trì.
- Hột
hạt,dây dù.
- Chiếu
ngồi.
- Búp bê
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô tổ chức cho trẻ đi dự sinh nhật bạn
búp bê, đến d bạn muốn tặng vòng đeo
tay đợc xâu bằng hột hạt.
2. Hoạt động 2: Cô nặn mẫu.
- Cô nặn mẫu 2 lần.
+L1: Cô xâu hoàn chỉnh .
+L2: Cô vừa xâu vừa nói cách xâu (tay
tráI cầm hạt tay phảI cầm dây dù đầu
dây không thắt nút xâu qua cáI lỗ của
hột.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Trẻ tự xâu hột hạt giống cô.
- Trẻ xâu cô gợi ý hớng dẫn trẻ xâu.
- Cô hỏi trẻ: Xâu cái gì? để làm gì?.
- Kết thúc cô cho trẻ mang vòng tặng
cho búp bê.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi
chiều:
Vệ sinh:
- Rửa mặt.
- Trẻ biết rửa mặt

sạch sẽ.
- Rèn kỹ năng rửa
mặt.
- Giáo dục trẻ giữ
gìn vệ sinh cá
nhân.
- Xô nớc,
thau, khăn
mặt (12
khăn).
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô và trẻ hát bài rửa mặt nh mèo.
- Cô trò chuyện với trẻ về việc vệ sinh
cá nhân.
- Dẫn dắt giới thiệu rửa mặt.
2. Hoạt động 2: Rửa mẫu.
- Cô rửa mặt cho trẻ quan sát:
+L1: rửa mặt không phân tích.
+L2: Rửa mặt kết hợp phân tích.
19
- Trẻ rửa mặt.
- Trẻ nào không biết rửa mặt cô hớng
dẫn trẻ rửa.
- Giáo dục trẻ thờng xuyên rửa mặt.
Biểu diễn văn nghệ:
- Trẻ biểu diễn
thành thạo những
bài đã học.
- Rèn kỹ năng
biểu diễn cho trẻ.

- Giáo dục trẻ yêu
ca hát.
- Sân khấu
đơn giản.
- Ghế
ngồi.
- Hoa.
1. Hoạt động 1: biểu diễn văn nghệ.
- Cô giới thiệu buổi biểu diễn văn nghệ
cuối tuần.
- Lớp hát chào mừng một lợt các bài đã
học.
- Mời một trẻ lên dẫn chơng trình.
- Trẻ lên biểu diễn theo ý thích. Đồng
ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cô nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ,
nhắc nhở tuyên dơng trẻ.
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 2
22/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Trò chuyện:
- Về hai ngày nghỉ.
- Trẻ biết kể về

hai ngày nghỉ ở
nhà.
- Ghế
ngồi.
1. Hoạt động 1: Trò chuyện.
- Cô và trẻ hát bài Sáng thứ 2 cô kể
trẻ nghe hai ngày nghỉ ở nhà của cô.
- Cô gợi ý trẻ kể về hai ngày nghỉ ở
nhà.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Cô giáo dục trẻ ở nhà chăm ngoan lễ
phép vâng lời ông bà, bố mẹ.
Phát triển vận động:
- Đi đều bớc.
- TC: Dung dăng, dung
dẻ
T2
- Trẻ biết đi đều
bớc giống cô.
- Rèn kỹ năng đi
đều bớc cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
chăm tập luyện.
- Sân tập
sạch sẽ.
- Vờn cây
- Phấn.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- Cô là gà mẹ, trẻ là gà con, gà mẹ dẫn
gà con lên dốc, xuống dốc, khởi động

các khớp tay, chân sau đó đứng thành
vòg tròn.
2. Hoạt động 2: Trọng động.
a. Bài tập PTC Tập với gậy
- ĐT1: Ngửi hoa (2 lần).
- ĐT2:Hai tay đa lên cao (2 lần).
- ĐT3: Kiễng gót chân(3 lần).
- ĐT4: Nghiêng ngời sang hai bên
(2lần).
- ĐT5: Bật tại chỗ (3 lần).
b. Vận động cơ bản Đi đều bớc.
- Cô làm mẫu hai lần:
+ L1: cô tập hoàn chỉnh bài tập
+ L2: cô vừa tập vừa phân tích động tác
(Nt1).
- Trẻ thực hành:
+L1: cả lớp đi theo cô.
+L2: tổ thi đua.
+L3: nhóm Nam Nữ thi đua
+L4: cá nhân trẻ đi.
+L5: cả lớp đi lại một lần.
c. Trò chơi Dung dăng, dung dẻ
- Cách chơi: trẻ cùng cô cầm tây nhau
vừa đi vừa đọc lời bài dung dăng, dung
20
dẻ đến câu ngồi xụp xuống đây cô và
trẻ ngồi xuống.
- Cô và trẻ chơi 2, 3 lần.
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu một hai

vòng quanh sân.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi chiều:
Làm quen vói quả
Quả mầu vàng
- Trẻ biết về quả
mầu vàng.
- Rèn kỹ năng
nhận biết
- Giáo dục trẻ yêu
câằngn quả.
.
- Quả
chuối,xoài,
bòng .
- Que chỉ.
1. Hoạt động 1: Làm quen
- Cô đọc bài thơ Quả thị trẻ đoán.
- Cô giới thiệu tranh Quả thị.
- Cô đàm thoại,trò chuỵen cùng trẻ về
quả
2. Hoạt động 2: Trẻ thực hành.
- Cô cho trẻ làm quen với lô tô tranh
quả
- Cho trẻ gọi tên.
- Thi xem ai chọn nhanh.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:




Thứ 3
23/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Nhận biết tập nói:
Ôn các loại quả.
- Trẻ nhận biết
gọi tên các loại
quả.
- Rèn kỹ năng
nhận biết tập nói
rõ ràng cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
cây xanh.
- Tranh, lô
tô các loại
quả.
- Chiếu
ngồi, que
chỉ.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô và trẻ hát bài Quả.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại
trong bài hát nói về quả gì.
- Trẻ nói về quả nào cô cầm quả đó giơ
lên,bầy ra bàn.
2. Hoạt động 2: Nhận biết tập nói.
- Cô tổ chức trò chơi Thi xem ai

nhanh, ai nói giỏi.
- Cách chơi:
+ L1: khi cô nói tên quả nào trẻ tìm
nhanh quả đó và giơ lên nói nhanh tên
quả đó.
+ L2: cô nói mầu quả trẻ tìm giơ lên và
nói to tên quả đó.
+L3: Cô nói cấu tạo quả trẻ tìm giơ lên
và nói to quả đó.
- Cho lớp, tổ, cá nhân trẻ nói nhiều.
Doạ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4 góc.
Hoạt động buổi
chiều:
Dậy trẻ đồng dao:
Trồng đậu trồng cà
- Trẻ đọc thuộc
diễn cảm bài
đồng giao Trồng
đậu trồng cà.
- Rèn kỹ năng
đọc đồng giao
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
đồng dao
- Chiếu
ngồi, tranh
đậu , cà.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô treo tranh Đậu, cà.

- Cô dẫn dắt, giới thiệu bài đồng dao
Trồng đậu trồng cà.
2. Hoạt động 2: Dậy đồng dao.
- Cô đọc mẫu 2 lần:
+L1: cô đọc diễn cảm bài đồng dao.
+L2: cô đọc kết hợp tranh minh hoạ.
- Trẻ đọc:
+L1: lớp đọc từng câu một.
+L2: tổ thi đọc (3 tổ thi đọc).
21
+L3+4: nhóm Nam Nữ đọc
+L5: cá nhân đọc.
+L6: lớp đọc lại một lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai trẻ đọc.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 4
24/3/010
Hoạt động buổi
sáng:
Âm nhạc:
- Hát: Sáng thứ hai.
- Nghe hát: Mồng 8/3
(TT).
- VĐ: Quả.
- Trẻ biết tên bài
hát hát thuộc lời

bài hát và hát
đúng giai điệu
của bài hát Sáng
thứ hai và đợc
nghe cô hát bài
Mồng 8/3.
- Rèn kỹ năng hát
cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
ngoan, biết ngày
lễ 8/3,thể hiện t/c
với ngày đó.
- Ghế
ngồi.
- Que chỉ.
- Băng
nhạc bài
hát Sáng
thứ
hai,mồng
8/3.
1. Hoạt động 1: Dậy hát Sáng thứ
hai.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại về
con chim sẻ, dẫn dắt giới thiệu tên bài
hát Sáng thứ hai, tác giả.
- Cô hát mẫu hai lần:
+L1: ngồi hát kết hợp đàn
+L2: đứng hát kết hợp đàn.
- Trẻ hát:

+L1: lớp ngồi hát cùng cô.
+L2: lớp hát đối đáp với cô.
+L3: tổ thi hát (3 tổ).
+L4: nhóm Nam-Nữ hát.
+L5: cá nhân trẻ hát.
+L6: lớp hát lại 1 lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai động viên
trẻ hát.
2. Hoạt động 2: Nghe hát Mồng 8/3
+L1: Ngồi hát.
- Cô giảng qua nội dung bái hát nói về
các bạn nhỏ biết quan tâm đén cô ,háI
những bông hoa toi thắm nhất để tặng
cô nhân ngày 8/3.
+L3:Cô hát kết hợp đàn.
+L4: Cô hát trẻ nhún nhẩy theo cô.
3. Hoạt động 3: Vận động theo nhạc
Quả.
- Cô dùng lời nói hấp dẫn dẫn dắt giới
thiệu tên bài hát Quả,
- Cô cùng trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát
- Trẻ vỗ tay:
+L1: Cả lớp ngồi vỗ tay theo nhịp bài
hát.
+L2: 3 tổ vỗ tay kết hợp hát.
+L3: Nhóm Nam Nữ vỗ tay hát.
+L4: Cá nhân trẻ vỗ tay hát.
+L5: Lớp hát lại một lần.
- Cô bao quát lớp chú ý sửa sai động
viên khuyến khích trẻ.

Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi
chiều:
Rèn kỹ năng hát,vận động
bài hát Quả gì.
- Trẻ thuộc lời bài
hát,hát đúng giai
điệu của bài hát
,vỗ tay theo nhịp
- Đàn.
- Ghế ngồi
*Dậy hát.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại về
các loại quả., dẫn dắt giới thiệu tên bài
hát Quả gì, tác giả.
22
bài hát. - Cô hát mẫu hai lần:
+L1: ngồi hát
+L2: đứng hát kết ,vỗ tay.
- Trẻ hát:
+L1: Lớp ngồi hát ,vỗ tay cùng cô.
+L2: Llớp hát ,vỗ tay đối đáp với cô.
+L3: Tổ thi hát,vỗ tay (3 tổ).
+L4: Nhóm Nam-Nữ hát,vỗ tay.
+L5: Cá nhân trẻ hát,vỗ tay.
+L6: Lớp hát,vỗ tay lại 1 lần.
- Cô bao quát chú ý sửa sai động viên
trẻ
Hoạt động 3 góc:

Nhận xét cuối ngày:



Thứ 5
25/3/010
Hoạt động buổi
sáng:
Văn học:
- Thơ : Quả thị.
T1
- Trẻ biết tên bài
thơ, cảm nhận âm
điệu, nhịp điệu
của bài thơ,thuộc
thơ.
- Rèn kỹ năng
đọc thơ diễn cảm
Phát triển ngôn
ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
quý cây ăn quả.
- Tranh thơ
minh hoạ.
- Que chỉ.
- Chiếu
ngồi.
- Mô hình
1. Hoạt động 1: Vào bài.
- Cô kể một đoạn chuyên trong chuyện

cây thị đó trẻ cô cô kể chuyện có
quả gì.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại với
trẻ về quả thị
2. Hoạt động 2: Cô đọc thơ.
- Cô đọc thơ 2 lần.
+L1: cô đọc diễn cảm bằng lời.
+L2: cô đọc kết hợp mô hình.
3. Hoạt động 3: Đàm thoại.
- Cô vừa đọc bài thơ gì?.
- Quả thị vàng giống nh cái gì?.
- Quả thị đợc treo ở đâu.
- Da quả thị ntn?
- Quả thị có mùi gì?
- Giáo dục trẻ yêu quí bảo vệ cây ăn
quả.
4. Hoạt động 4: Dậy trẻ đọc thơ.
+L1: lớp đọc thơ theo cô.
+L2: đọc đứng dậy làm động tác.
+L3: cả lớp ngồi đọc.
+L4: cô mời 3 nhóm đọc.
+L5: cá nhân đọc.
+L6: cả lớp đứng dậy làm con voi cùng
cô.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi
chiều:
- Dậy trẻ chơi trò chơi dân
gian Ném còn

- Trẻ biết cách
chơi trò chơi dân
gian Ném còn.
- Rèn kỹ năng
chơi trò chơi dân
gian.
- Giáo dục trẻ
chơi đoàn kết.
- Sàn nhà
sạch sẽ.
- Cột tre,
vòng, quả
còn.
- Cách chơi: Trẻ có thể chơi theo từng
nhóm, đứng cách cột từ 1m đến 1,5m.
Trẻ lần lợt ném quả còn vào vòng treo
ở cọtt, mỗi lợt đợc ném 3 lần. Ai ném
đợc nhiều quả còn lọt vào vòng là
thắng cuộc.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:

23


Thứ 6
26/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Xâu hạt

- Xâu vòng bằng hột hạt.
- Trẻ biết xâu hạt
thành vòng.
- Rèn kỹ năng
xâu hạt cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
kiên trì.
- Hột
hạt,dây dù.
- Chiếu
ngồi.
- Búp bê
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô tổ chức cho trẻ đi dự sinh nhật bạn
búp bê, đến d bạn muốn tặng vòng đeo
tay đợc xâu bằng hột hạt.
2. Hoạt động 2: Cô nặn mẫu.
- Cô nặn mẫu 2 lần.
+L1: Cô xâu hoàn chỉnh .
+L2: Cô xâu trẻ nói cách xâu.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Trẻ tự xâu hột hạt giống cô.
- Trẻ xâu cô gợi ý hớng dẫn trẻ xâu.
- Cô hỏi trẻ: Xâu cái gì? để làm gì?.
- Kết thúc cô cho trẻ mang vòng tặng
cho búp bê.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt động buổi
chiều:

Lao động:
- Lau nhà.
- Trẻ biết lau nhà
cùng cô.
- Rèn kỹ năng
hoạt động tay
chân.
- Giáo dục trẻ giữ
gìn vệ sinh chung.
- Xô nớc.
- Rẻ lau.
- Thau,
chổi
1. Hoạt động 1: Lau nhà.
- Cô giới thiệu buổi hoạt động lao động
lau nhà.
- Cô và trẻ lau nhà lần lợt từ trên lớp
xuống dới lớp, ra thềm.
- Cô vừa lau nàh vừa trò chuyện cùng
trẻ.
- Cho trẻ vệ sinh tay chân rồi vào lớp.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cô nhận xét chung cả lớp nhắc nhở
tuyên dơng trẻ.
- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh chung thờng
xuyên lau nhà.
Biểu diễn văn nghệ:
- Trẻ biểu diễn
thành thạo những
bài đã học.

- Rèn kỹ năng
biểu diễn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
ca hát.
- Sân khấu
đơn giản.
- Ghế
ngồi.
- Hoa.
1. Hoạt động 1: biểu diễn văn nghệ.
- Cô giới thiệu buổi biểu diễn văn nghệ
cuối tuần.
- Lớp hát chào mừng một lợt các bài đã
học.
- Mời một trẻ lên dẫn chơng trình.
- Trẻ lên biểu diễn theo ý thích. Đồng
ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.
- Cô nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ,
nhắc nhở tuyên dơng trẻ.
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 2.
29/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Trò chuyện:

- Về hai ngày nghỉ.
- Trẻ biết kể về
hai ngày nghỉ ở
- Ghế
ngồi.
1. Hoạt động 1: Trò chuyện.
- Cô và trẻ hát bài Sáng thứ 2 cô kể
24
nhà. trẻ nghe hai ngày nghỉ ở nhà của cô.
- Cô gợi ý trẻ kể về hai ngày nghỉ ở
nhà.
2. Hoạt động 2: Giáo dục.
- Cô giáo dục trẻ ở nhà chăm ngoan lễ
phép vâng lời ông bà, bố mẹ.
Phát triển vận động:
- Đi đều bớc.
ôn
- Trẻ biết đi đều
bớc giống cô.
- Rèn kỹ năng đi
đều bớc cho trẻ.
- Giáo dục trẻ
chăm tập luyện.
- Sân tập
sạch sẽ.
- Vờn cây
- Phấn.
*Cô tổ chức cuộc thi Bé làm bô đội
+L1: cả lớp đi theo cô.
+L2: tổ thi đua.

+L3: nhóm Nam Nữ thi đua
+L4: cá nhân trẻ đi.
+L5: cả lớp đi lại một lần.
Dạo chơi ngoài trời:
Hoạt động 4 góc:
Hoạt đọng buổi chiều
Biểu diễn các
bài hát đã học.
- Trẻ biểu diễn
thành thạo những
bài đã học.
- Rèn kỹ năng
biểu diễn cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
ca hát.
- Sân khấu
đơn giản.
- Ghế
ngồi.
- Hoa.
1. Hoạt động 1: biểu diễn văn nghệ.
- Cô giới thiệu buổi biểu diễn văn nghệ
cuối tuần.
- Lớp hát chào mừng một lợt các bài đã
học.
- Mời một trẻ lên dẫn chơng trình.
- Trẻ lên biểu diễn theo ý thích. Đồng
ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
2. Hoạt động 2: Nhận xét.

- Cô nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ,
nhắc nhở tuyên dơng trẻ.
Hoạt động 3 góc:
Nhận xét cuối ngày:



Thứ 3.
30/3/010.
Hoạt động buổi
sáng:
Nhận biết tập nói:
Ôn các loại quả.
- Trẻ nhận biết
gọi tên các loại
quả.
- Rèn kỹ năng
nhận biết tập nói
rõ ràng cho trẻ.
- Giáo dục trẻ yêu
cây xanh.
- Tranh, lô
tô các loại
quả.
- Chiếu
ngồi, que
chỉ.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Cô và trẻ hát bài Quả.
- Cô trò chuyện kết hợp đàm thoại

trong bài hát nói về quả gì.
- Trẻ nói về quả nào cô cầm quả đó giơ
lên,bầy ra bàn.
2. Hoạt động 2: Nhận biết tập nói.
- Cô tổ chức trò chơi Thi xem ai
nhanh, ai nói giỏi.
- Cách chơi:
+ L1: khi cô nói tên quả nào trẻ tìm
nhanh quả đó và giơ lên nói nhanh tên
quả đó.
+ L2: cô nói mầu quả trẻ tìm giơ lên và
nói to tên quả đó.
+L3: Cô nói cấu tạo quả trẻ tìm giơ lên
và nói to quả đó.
- Cho lớp, tổ, cá nhân trẻ nói nhiều.
Doạ chơi ngoài trời.
Hoạt động 4 góc.
Hoạt động buổi
chiều:
Dậy trẻ đồng dao:
Quả
- Trẻ đọc thuộc
diễn cảm bài
- Chiếu
ngồi, tranh
1. Hoạt động 1: Giới thiệu.
- Cô treo tranh Quả.
25

×