Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 4- tuan 3 nam hoc 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.75 KB, 25 trang )

TUầN 3
TUầN 3
Chủ điểm: Th
Chủ điểm: Th
ơng ng
ơng ng
ời nh
ời nh
thể th
thể th
ơng thân
ơng thân
Thứ ngày tháng 9 năm
Thứ ngày tháng 9 năm
Tập đọc
Tiết 5: Th thăm bạn
I. Mục tiêu
* Đọc:
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Quách Tuấn Lơng,
lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu đợc nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thơng bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi
gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:


- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Truyện cổ nớc
mình và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3
đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn -
GV kết hợp sửa cách phát âm cho
HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
SGK.
lần 2 và nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hớng dẫn cách đọc bài - đọc
mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 và
trả lời câu hỏi:

(?) Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ
trớc không?
(?) Bạn Lơng viết th cho Hồng để
làm gì?
(?) Bạn Hồng đã mất mát đau th-
ơng gì?
(?) Em hiểu: Hy sinh có nghĩa là
gì?
(?) Đoạn 1nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và
trả lời câu hỏi:
(?) Những câu văn nào trong 2
đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lơng
rất thông cảm với bạn Hồng?
(?) Những câu nào cho thấy bạn L-
ơng biết cách an ủi Hồng?
(?) Nội dung đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và
trả lời câu hỏi:
(?) Nơi bạn Lơng ở mọi ngời đã
làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng
lũ?
(?) Riêng Lơng đã làm gì để giúp
đỡ Hồng?
(?) Em hiểu Bỏ ống có nghĩa là
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Không, Lơng chỉ biết Hồng từ khi đọc báo
Thiếu niên Tiền phong.

- Lơng viết th để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa
rồi.
=> Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tởng cao
đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái
sống cho ngời khác
1.Nơi bạn Lơng viết th và lý do viết th cho
Hồng.
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong,
mình rất xúc động đợc biết Ba của Hồng đã hy
sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi th này
chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và
thiệt thòi nh thế nào khi Ba của Hồng đã ra đi
mãi mãi.
+ Chắc là Hồng cũng tự hào ..n ớc lũ.(Lơng
khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về ngời
cha dũng cảm)
2.Những lời động viên an ủi của Lơng đối với
Hồng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mọi ngời đang quyên góp ủng hộ đồng bào
vùng lũ khắc phục thiên tai. Trờng của Lơng
góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
gì?
(?) Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và
câu kết thúc và trả lời câu hỏi
(?) Những dòng mở đầu và kết thúc
có tác dụng gì?

(?) Nội dung bài nói với chúng ta
điều gì?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn
bài
GV hớng dẫn HS luyện đọc một
đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị
bài sau: Ngời ăn xin
+ Lơng gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lơng bỏ
ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi ngời đối với đồng bào
vùng lũ lụt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời
gian viết th, lời chào hỏi ngời nhận th.
+ Những dòng cuối th ghi lời chúc, nhắn nhủ,
họ tên ngời viết th.
=> Bài thơ thể hiện tình cảm của Lơng thơng
bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp
đau thơng mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi vào vở - nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi

cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
**********************************************************
Chính tả
Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà (nghe-viết)
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của bà biết trình
bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ .
-Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu(tr/ ch) dễ lẫn lộn
II,Đồ dùng dạy học
-3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a.
IV,Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- ổn định tổ chức .
2- KTBC
- G đọc: lăn tăn, sáng trăng
- G nhận xét đánh giá.
3- Bài mới :
- Giới thiệu bài .
3.1: HD H nghe viết
- G đọc bài thơ
(?) Bài thơ nói về nội dung gì?
(?) Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
-Đọc từng câu cho H viết
-Đọc lại toàn bài

-Chấm chữa 8-10 bài
-G nhận xét
3.2: HD H làm bài.
* Bài 2:
a,Điền vào chỗ trống ch/ tr
-G dán 3 tờ phiếu lên bảng
-G nhận xét .Chốt lại lời giải đúng
- Giúp H/s hiểu ý nghĩa của đoạn văn
4,Củng cố dặn dò .
-Nhận xét tiết học
-Y/c mỗi H về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ
chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr.
-2-3 H lên bảng viết, lớp viết vào nháp
-H theo dõi .
-H/s đọc lại bài thơ .
+Bài thơ nói về tình thơng của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không
biết đến cả đờng về nhà mình
+Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô
+Câu 8 viết sát lề vở .Hết mỗi khổ thơ phải
để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau.
-Viết bài vào vở
-Soát lại bài .
-Từng cặp H đổi vở soát lỗi sửa những
chữ viết sai.
-Đọc thầm đoạn văn-làm bài vào vở .
-3 H lên bảng làm .
-Nh tre mọc thẳng con ngời không chịu
khuất. Ngời xa có câu : Trúc dầu cháy
đốt ngay vẫn thẳng Tre là thẳng thắn bất

khuất !Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí
chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn,
lại vì ta mà cùng ta đánh giặc .
-Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là
bạn của con ngời .

Thứ ngày tháng 9 năm
Thứ ngày tháng 9 năm
l uyện từ và câu
Tiết 5: từ đơn và từ phức
I - Mục tiêu:
- Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng
để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có
nghĩa.
- Phân biệt đợc từ đơn và từ phức.
- GD cho hs bớc đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ vàĐN của BT/1,
giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần n.xét và luyện tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập...
III - Phơng pháp:
- Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành....
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong
bài dấu hai chấm ở tiết trớc.
- Gọi HS làm BT/1 ý a.
- GV n.xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét:
- Y/c hs đọc câu văn trên bảng.
(?) Mỗi từ đợc phân cách bằng một dấu
gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu
từ?
(?) Em có n.xét gì về các từ trong câu
văn trên?
*Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm
khác bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Hs đọc bài.
- Hs làm bài.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc thành tiếng:
Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/có/chí/học hành/
nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên
tiến.
- Câu văn có 14 từ.
- Trong câu văn có những từ 1 tiếng có
những từ gồm 2 tiếng.
- 1 hs đọc y/c trong sgk.
- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành
phiếu.
- Dán phiếu, nxét bổ xung.
* Bài tập 2:

(?) Từ gốm mấy tiếng?
(?) Tiếng dùng để làm gì?
(?) Từ dùng để làm gì?
(?) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức?
*Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và
từ phức.
c) Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài.
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên
bảng làm.
- Gọi hs n.xét, bổ xung.
(?) Những từ nào là từ đơn?
(?) Những từ nào là từ phức?
- GV gạch chân dới những từ đơn và từ
phức.
* Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp
các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của
từng từ. Trong từ điển, đơn vị đợc giải
thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc
từ phức.
- Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD
- HS theo dõi:
+ Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có,

chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học
hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo
nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ
phức.
- Từ dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ
gồm 2 hay nhiều tiếng.
- 2, 3 lợt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs lần lợt viết lên bảng theo hai nhóm.
VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca...
- Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế...
- H/s đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch vào sgk.
- H/s lên bảng.
+ Rất/công bằng/rất/thông minh/
+ Vừa/độ lợng/lại/đa tình/đa mang/
- Hs n.xét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
-Từ phức: công bằng, thông minh, độ lợng,
đa tình, đa mang.
- H/s đọc y/c của bài.
- Hs lắng nghe.
- H/s hoạt động trong nhóm 1H/s đọc từ,
những nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- N.xét, tuyên dơng những nhóm tích
cực, tìm đợc nhiều từ.

* Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c và mẫu.
- Y/c hs đặt câu.
- Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai.
- GV n.xét, khen ngợi hs.
3.Củng cố - dặn dò:
(?) Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
(?) Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs
về nhà làm bài vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
1H/s viết từ.
- Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, ma,
nắng...
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu
thơng, ủng hộ, chia sẻ...
- H/s đọc y/c trong sgk.
- Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít nhất 1
câu, từng H/s nói từ mình chọn rồi đặt câu.
VD: Đẫm: áo bố ớt đẫm mồ hôi.
+ Vui: Em rất vui vì đợc điểm tốt.
+ ác độc: Bọn nhện thật ác độc.
+ Đậm đặc: Lợng đờng trong cố này thật
đậm đặc.
- Hs nối tiếp nhau trả lời.
- Hs ghi nhớ.
đ ạo đức
vợt khó trong học tập
I,Mục tiêu:

* Học xong bài này HS có khả năng.
1. Nhận thức đợc
- Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có
quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
2. Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và cách
khắc phục
- Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3. Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
II. Đồ dùng dạy học
-Thầy: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
-Trò: Đồ dùng học tập.
IV,Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới :
- Giới thiệu- ghi đầu bài
a, Hoạt động 1:
* Mục tiêu: hiểu đợc nội dung câu
chuyện và kể lại đợc câu chuyện
- G đọc câu chuyện một H nghèo vợt
khó
(?) Thảo gặp phải những khó khăn gì?
(?) Thảo đã khắc phục ntn?
(?) Kết quả HT của bạn ra sao?
(?)Trớc những khó khăn trong cuộc
sống bạn Thảo đã làm gì để có kết quả
HT nh vậy?
(?) Nếu bạn Thảo không khắc phục đợc

những khó khăn đó điều gì sẽ xảy ra?
(?) Trong cuộc sống khi gặo những điều
khó khăn ta nên làm gì?
(?) Khắc phục khó khăn trong học tập
có tác dụng gì?
*G: Để học tốt chúng ta cần cố gắng
kiên trì vợt qua những khó khăn tục
ngữ đã có câu có chí thì nên
b. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
*Mục tiêu: Biết tìm ra những hành vi
thể hiên sự kiên trì bền bỉ trong học tập
-H đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập
-Gọi đại diện nhóm báo cáo
-Y/c các nhóm giải thích cách giải
- Nêu các hành vi thể hiện sự trung thực
trong học tập?
- Tìm hiểu câu chuyện
- H lắng nghe và thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi .
+ Nhà xa trờng, nhà nghèo, bố mẹ lại đau
yếu luôn. Thảo phải làm việc nhà giúp bố
mẹ .
+ Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ
những việc nhà. Không có thời gian học nên
tập trung học ở lớp. Sáng dậy sớm xem lại
bài.
+ Bạn đã đạt H giỏi suốt những năm học lớp
1,2,3
+ Bạn thảo đã khắc phục vợt qua mọi khó
khăn đó để tiếp tục học tập .

+ Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều không
tốt, cha mẹ sẽ buồn, cô giáo và các bạn cũng
rất buồn)
+ Khi gặp những khó khăn chúng ta cần
phải vợt qua để tiếp tục đi học.
+ Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
-Thảo luận nhóm 4-làm bài tập .
-Ghi dấu:
quyết
(?) Khi gặp khó khăn trong HT em sẽ
làm gì?
c. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Biết nêu ra đợc những khó
khăn mình thờng gặpvà cách giải quyết
các khó khăn đó.
(?) Kể những khó khăn trong học tập
mà mình dã giải quyết đợc?
(?) Kể những khó khăn cha có cách giải
quyết?
- G bổ sung
- TK-ghi nhớ
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học - CB bài sau.
+Cách giải quyết tốt.
+Giải quyết cha tốt
+ Nhờ bạn giảng bài hộ em.
- Chép bài giải của bạn
+Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo
để làm .
- Xem sách giải và chép bài giải .

- Nhờ ngời khác giải hộ
+ Nhờ bố mẹ, cô giáo, ngời lớn hớng dẫn.
+ Xem cách trong sách rồi tự giải bài
- Để lại chờ cô giáo chữa.
+Dành thêm thời gian để làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ
của ngời khác nhng không dựa dẫm vào ngời
khác
- Thảo luận nhóm đôi.
- H kể
- H kể - H khác nêu cách giải quyết giúp bạn
- H đọc ghi nhớ.
********************************************************************
Thứ ngày tháng năm2009
k ể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, t/c thơng yêu, đùm bọc lẫn
nhau giữa ngời với ngời.
-Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-Rèn kĩ năng nghe: H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
-Một số truyện viết về lòng nhân hậu
-Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk (dàn ý KD) tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I,ÔĐTC

II,KTBC
-Gọi H kể truyện
-G nhận xét
III,Bài mới
-Giới thiệu
1,HD H kể chuyện
a,HD H hiểu yêu cầu của đề
- G gạch chân: Đợc nghe đợc đọc, lòng
nhân hậu
(?) Lòng nhân hậu đợc biểu hiện ntn? Lấy
VD về 1 số truyện về lòng nhân hậu mà
em biết?
(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
- Cô khuyến khích những bạn ham đọc
sách. -G ghi tiêu chí đánh giá
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề 4
điểm
- Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu cử
chỉ: 3 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa của chuyện 1 điểm
- Trả lời đợc câu hỏi của các bạn hoặc đặt
-H kể truyện thơ nàng tiên ốc.
-Nhận xét.
- H giới thiệu những chuyện mang đến lớp.
- 2 H đọc đề bài.
- 4 H đọc nối tiếp phần gợi ý.
- Biểu hiện của lòng nhân hậu.
- Thơng yêu quý trọng, quan tâm đến mọi
ngời. VD nàng công chúa nhân hậu, chú
cuội.

- Cảm thông, sãn sàng chia sẻ với mọi ng-
ời có hoàn cảnh khó khăn: VD bạn Lơng,
Dế Mèn.
- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm
nhỏ của cuộc sống: VD : Hai cây non.
- Tính tình hiền hậu, không ngịch ác,
không xúc phạm hoặc làm đau lòng ngời
khác.
- Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích
trong sgk đạo đức, trong truyện đọc, xem
ti vi..

×