Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bộ đề LTĐH Hóa hữu cơ (phần 2-Rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.79 KB, 22 trang )

151. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
thu được 20,16 lít CO
2
(đktc) và 20,7 gam H
2
O. Công thức phân tử hai chất trong hỗn hợp A là:
a) CH
4
, C
2
H
6
b) C
2
H
4
, C
3
H
6
c) C
3
H
4
, C
4
H
6
d) C
3
H


8
, C
4
H
10
152. Đốt cháy hoàn toàn a mol hiđrocacbon A, thu được tổng số mol CO
2
và H
2
O là 4a mol. A
là:
a) Đồng đẳng axetilen b) Etilen c) Parafin d) Propilen
153. Đehiđrat hóa rượu A bằng cách đun nóng A với H
2
SO
4
đậm đặc ở khoảng nhiệt độ 170-
180˚C, thu được chất hữu cơ là một anken duy nhất. A có công thức dạng nào?
a) C
n
H
2n + 2
O b) C
n
H
2n + 1
OH
c) C
n
H

2n + 1
CH
2
OH d) C
x
H
y
CH
2
OH
154. X là một rượu mà khi đốt cháy rượu này tạo số mol H
2
O > số mol CO
2
. X là:
a) Rượu đơn chức no mạch hở b) Rượu đa chức no mạch hở
c) Rượu no mạch hở d) Tất cả đều sai
155. A là một chất hữu cơ mạch hở, chứa một loại nhóm chức. A tác dụng được kim loại kiềm
tạo khí hiđro, nhưng không tác dụng được dung dịch kiềm. Khi làm bay hơi hết 3,68 gam A thì
thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,04 gam khí axetilen đo trong cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất. A là:
a) Etyleglicol b) Glixerin
c) Rượu tert-butylic d) Rượu neopentylic
156. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylpentanol-3 là chất nào?
a) 2-Metylpenten-2 (2-Metylpent-2-en) b) 4-Metylpenten-2
c) 3-Metylpenten-2 d) 2-Metylpenten-1
157. X là một rượu, khi đốt cháy X thu được a mol CO
2
và b mol H
2

O. Đặt T =a/b. X thuộc loại
rượu nào? Biết rằng trị số T tăng dần đối với các chất đồng đẳng của X có khối lượng phân tử
tăng dần.
a) X là rượu đơn chức no mạch hở, C
n
H
2n+1
OH
b) X là rượu thơm, chứa một nhân thơm
c) X là rượu có công thức dạng C
n
H
2n+ 2
O
x
hay C
n
H
2n+2-x
(OH)
x

d) X là rượu đa chức hay đơn chức có một vòng, no
158. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và O. Đốt cháy 1 mol X thu được
8 mol CO
2
và 4 mol H
2
O. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 9,5. X thuộc chức hóa học nào
trong các chức dưới đây? Biết rằng X có chứa nhân thơm trong phân tử

a) Axit hữu cơ b) Ete
c) Rượu thơm d) Phenol
159. Axit axetic tác dụng được với chất nào dưới đây?
a) Canxi cacbonat b) Natri phenolat
c) Natri etylat d) Cả (a), (b) và (c)
160. Hai chất A, B đều được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Đốt cháy A, cũng như B đều tạo
CO
2
và H
2
O có tỉ lệ khối lượng như nhau, m
CO2
: m
H2O
= 11 : 6. Từ A có thể điều chế B qua hai
giai đoạn:

a) A: C
2
H
5
OH; B: HO-CH
2
-CH
2
-OH
b) b) A: CH
3
CH
2

CH
2
OH; B: CH
3
CHOHCH
2
OH
c) A: C
3
H
7
OH; B: C
2
H
5
COOH
d) d) C
4
H
8
(OH)
2
; B: C
4
H
6
(OH)
4
161. Nếu chỉ dùng nước brom và các phuơng tiện thích hợp, có thể nhận biết được mấy khí
trong ba khí đựng riêng trong các bình mất nhãn: Etan, Etilen, Axetilen?

a) Một khí, đó là Etan b) Hai khí
c) Ba khí d) Không thể phân biệt được
162. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol acrolein (propenal, anđehit acrilic) và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn
hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm bốn chất, đó là
propanal, propanol-1, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Số
mol H
2
trong hỗn hợp B bằng bao nhiêu?
a) 0,05 b) 0,10
c) 0,15 d) 0,20
163. Khối lượng riêng của một khí ở điều kiện tiêu chuẩn bằng 1,875 gam/lít. Khối lượng của 1
mol khí này là:
a) 42 đvC b) 54,375 gam
c) 1,875 gam d) Tất cả đều sai
164. Khí nào không có mùi?
a) Metan b) Amoniac
c) Hiđro clorua d) Ozon
165. Cần lấy bao nhiêu lít mỗi khí etan và propan đem trộn để thu được 4 lít hỗn hợp khí K mà
tỉ khối của K so với hiđro bằng 19,375?
a) Mỗi khí lấy 2 lít b) 1,5 lít etan; 2,5 lít propan
c) 2,5 lít etan; 1,5 lít propan d) 1 lít etan; 3 lít propan
166. Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm xúc tác, thu được
27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên bằng bao nhiêu?
a) 40% b) 50%
c) 60% d) 70%
167. Xem ba chất: (I): CH
3
(CH
2
)

3
CH
3
; (II): CH
3
CH
2
CH(CH
3
)
2
; (III): C(CH
3
)
4
. Thứ tự nhiệt độ
sôi tăng dần của ba chất trên là:
a) (I) < (II) < (III) b) (II) < (III) < (I)
c) (III) < (II) < (I) d) (III) < (I) < (II)
168. Một axit yếu có nồng độ 0,1M, có độ điện ly (phần trăm phân ly ion) là 5,75%. Hằng số
phân ly ion của axit này bằng bao nhiêu?
a) 3,3.10
-3
b) 3,5.10
-4

c) 4,2.10
-5
d) 3,3.10
-5


169. Polime là sản phẩm trùng hợp hay đồng trùng hợp của:
a) C
9
H
18
b) Penten với Butađien-1,3
c) C
4
H
8
và C
5
H
8
d) Isobutylen và isopren

170. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp bằng oxi,
thu được 16,72 gam CO
2
và 2,8 lít khí nitơ (đktc). Công thức hai amin đó là:
a) C
2
H
5
NH
2
; C
3
H

7
NH
2
b) Metylamin; Etylamin
c) C
3
H
9
N; C
4
H
11
N d) C
4
H
11
N; C
5
H
13
N
171. Xét các chất: (I): Amoniac; (II): Anilin; (III): Metylamin;
(IV): Đimetylamin; (V): Điphenylamin; (VI): Nước
Độ mạnh tính bazơ các chất tăng dần như sau:
a) (VI) < (I) < (III) < (IV) < (II) < (V) b) (V) < (II) < (VI) < (I) < (III) < (IV)
c) (VI) < (V) < (II) < (I) < (III) <(IV) d) (VI) < (II) < (V) < (IV) < (III) < (I)
172. Lấy 100 cm
3
cồn 95˚ cho tác dụng với Natri dư. Biết C
2

H
5
OH có khối lượng riêng là 0,79
gam/cm
3
. Thể tích khí H
2
thu được (đktc) là:
a) 21,38 lít b) 18,27 lít
c) 10,69 lít d) 36,55 lít
173. Axít nào mạnh nhất trong bốn axit dưới đây?
a) Axit propanoic b) Axit axetic
c) Axit Cloaxetic d) Axit β-Clopropionic
174. A là một hiđrocacbon. 200 ml hơi A có khối lượng riêng 2,535 gam/l ở 55˚C và 720
mmHg. Công thức phân tử của A là:
a) C
2
H
6
b) C
4
H
10

c) C
5
H
12
d) C
6

H
6

175. Hỗn hợp A có khối lượng 25,1 gam gồm ba chất là axit axetic, axit acrilic và phenol.
Lượng hỗn hợp A trên được trung hòa vừa đủ bằng 100 ml dung dịch NaOH 3,5M. Tổng
khối lượng ba muối thu được sau phản ứng trung hòa là:
a) 33,15 gam b) 32,80 gam
c) 31,52 gam d) 34,47 gam
176. M là một kim loại. Lấy 2,496 gam muối clorua M hòa tan trong nước tạo dung dịch và cho
tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO
3
, lọc tách kết tủa AgCl, thu được dung dịch, cô cạn
dung dịch này, thu được 3,132 gam một muối nitrat khan. M là:
a) Đồng b) Magie (Magnesium, Mg)
c) Nhôm d) Bari
177. Cần bao nhiêu thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,12M để phản ứng vừa đủ với 0,244 gam axit
bezoic?
a) 8,33 ml b) 16,67 ml
c) 17,6 ml d) 35,2 ml
178. Chất có công thức tổn quát dạng:
a) C
n
H
2n – 22
b) C
n
H
2n – 20

c) C
n
H
2n – 18
d) C
n
H
2n – 16
179. Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hiđro
đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua
bình đựng nước brom dư, khối lượng bình brom tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra
khỏi bình brom. Khối lượng của hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu?
a) 13,26 gam b) 10,28 gam
c) 9,58 gam d) 8,20 gam
180. Nếu tỉ khối của hỗn hợp B (ở câu 179) so với hiđro bằng 149/11 thì hiệu suất hiđro cộng
các hiđrocacbon không no ở câu 180 trên bằng bao nhiêu?
a) 100% b) 70,52%
c) 88,89% d) 60,74%
181. Chất nào dưới đây không có đồng phân cis, trans?
a) 2,4-Đimetylpenten-2 (2,4-Đimetylpent-2-en) b) Buten-2
c) 2-Metylbuten-2-ol-1 d) 1,2-Đibrom eten
182. Xét các chất: (I): Axit axetic; (II): Phenol; (III): Glixerin ; (IV): Axit fomic; (V): Rượu
metylic; (VI): Nước; (VII): Axit propionic. Độ mạnh tính axit các chất tăng dần như sau:
a) (VI) < (V) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
b) (V) < (VI) < (II) < (III) < (VII) < (I) < (IV)
c) (V) < (III) < (VI) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
d) (V) < (VI) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV)
183. Khí nào có khối lượng riêng (ở đktc) bằng khối lượng riêng của khí oxi ở 0˚C; 0,5atm?
a) Khí sunfurơ (Sulfurous, SO
2

) b) Etan
c) Axetilen d) Một khí khác
184. Trùng hợp hoàn toàn 12,5 gam vinyl clorua, thu được m gam polime PVC. Số đơn vị mắt
xích –CH
2
-CHCl- trong m gam PVC là:
a) 0,2 b) 1,2.10
23

c) 1,2.10
22
d) 3,01.10
24

185. Dãy dung dịch các chất nào dưới đây đều tác dụng được với Cu(OH)
2
?
a) Glucozơ; Mantozơ; Glixerin; Axit propionic
b) Etylenglicol; Glixerol; Saccarozơ; Propenol
c) Axit axetic; Mantozơ; Glucozơ; Natri phenolat
d) Glucozơ; Axit fomic; Propylenglicol; Rượu benzylic
186. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C
4
H
11
N là:
a) 4 b) 6 c) 8 d) 10
187. Cho 2,87 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng acrolein, tác
dụng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong amoniac. Lượng kim loại bạc thu được nếu đem
hòa tan hết trong dung dịch HNO

3
loãng thì thu được 672 ml khí NO (đktc). Công thức hai chất
trong hỗn hợp A là:
a) C
4
H
7
CHO; C
5
H
9
CHO b) C
2
H
3
CHO; C
3
H
5
CHO
c) C
3
H
5
CHO; C
4
H
7
CHO d) C
5

H
9
CHO; C
6
H
11
CHO
188. Phần trăm khối lượng mỗi anđehit có trong hỗn hợp A ở câu (187) là:
a) 40,24%; 59,76% b) 45,12%; 54,88%
c) 30,97%; 69,03% d) 39,02%; 60,98%
189. A là một chất hữu cơ có chứa N. Lấy 1,77 gam A đem oxi hóa hết bằng lượng dư CuO,
nung nóng, thu được CO
2
, H
2
O và nitơ đơn chất. Cho hấp thụ hết H
2
O trong dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, khối lượng bình axit tăng 2,43 gam. Hấp thụ CO
2
hết trong bình đựng dung dịch
KOH, khối lượng bình tăng 3,96 gam. Khí nitơ thoát ra có thể tích là 336 ml ở đktc. Tỉ khối hơi
của A so với hiđro là 29,5. A là:
a) C
2
H
7

N b) C
2
H
8
N
2

c) C
3
H
9
N d) C
2
H
5
NO
3
190. Xem các chất: (I): Rượu n-propylic; (II): Rượu n-butylic; (III): Rượu n-amylic. Sự hòa tan
trong nước tăng dần như sau:
a) (I) < (II) < (III) b) (III) < (II) < (I)
c) (II) < (I) < (III) d) (III) < (I) < (II)
191. Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không tan 2,4,6-
tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng là bao nhiêu?
a) 19,2 gam b) 24 gam
c) 9,6 gam d) 8,55 gam
192. Nhóm chất hay dung dịch nào có chứa chất không làm đỏ giấy quì tím?
a) HCl, NH
4
Cl b) CH
3

COOH, Al
2
(SO
4
)
3
c) cả (a) và (b) d) H
2
SO
4
, phenol
193. Nhóm chất hay dung dịch nào có chứa chất không làm xanh giấy quì tím?
a) NaOH, K
2
CO
3
b) NH
3
, Na
2
S
c) KOH, anilin d) Metylamin, Đimetylamin
194. Lấy 5,64 gam phenol đem nitro hóa bằng lượng dư dung dịch axit nitric, thu được 10,305
gam axit picric (2,4,6-trinitro phenol). Hiệu suất phản ứng nitro hóa phenol bằng bao
nhiêu?
a) 100% b) 75% c) 90% d) 80%
195. Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?
a) Mantozơ; Fructozơ b) Glucozơ; Saccarozơ
c) Tinh bột; Sorbitol d) Saccarozơ; Mantozơ
196. Dung dịch chất nào không làm đổi màu quì tím?

a) Axit amino axetic (Glixin) b) Axit glutamic (Axit 2-amino pentanđioic)
b) Lizin (Axit 2,6-điamino hexanoic) d) Xôđa (Soda, Natri cacbonat)
197. A là một chất hữu cơ. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thì thu được 40 mol CO
2
và 28 mol
H
2
O. Khi hiđro hóa hoàn toàn A thì thu đuợc chất C
40
H
82
. Phân tử A có chứa bao nhiêu liên kết
π?
a) 26 b) 15 c) 10 d) 13
198. X, Y, Z là ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam mỗi chất đều thu được 2,64 gam
CO
2
và 1,08 gam H
2
O. Chọn kết luận đúng nhất:
a) X, Y, Z là ba chất đồng phân nhau.
b) X, Y, Z là ba chất đồng đẳng nhau.
c) X, Y, Z có cùng công thức đơn giản.
d) X, Y, Z được tạo bởi ba nguyên tố hóa học.
199. Trong các chất hóa học: HCOOH, CaCO
3
, C
3
H
5

(OH)
3
, KCN, Al
4
C
3
, CH
3
CHO, CO
2
, CaC
2
,
C
6
H
6
, C
6
H
12
O
6
, số công thức ứng với hợp chất hữu cơ gồm bao nhiêu chất?
a) 9 b) 8 c) 7 d) 5
200. Dẫn hỗn hợp hai khí fomanđehit và hiđro qua ống sứ có chứa bột Ni làm xúc tác, đun
nóng. Cho hấp thụ hết khí và hơi các chất có thể hòa tan trong nước vào bình đựng lượng nước
dư, được dung dịch D. Khối lượng bình tăng 14,1 gam. Dung dịch D tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO
3

trong amoniac, lọc lấy kim loại đem hòa tan hết trong dung dịch
HNO
3
loãng thì thu được 4,48 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng rượu metylic thu được do
fomandehit cộng hiđro là bao nhiêu gam?
a) 9,6 gam b) 5,1 gam
c) 6,4 gam d) 11,2 gam
201. Trường hợp nào dưới đây dẫn điện được?
a) HCl (khí) b) HCl (lỏng)
c) HCl (dung dịch) d) Cacbon (kim cương)
202. Trung bình một người tiêu thụ khoảng 2400 kJ năng lượng để bơi trong một giờ. Nguồn
năng lượng này được cung cấp từ thực phẩm. Hai nguồn năng lượng chủ yếu trong chế độ ăn
uống của chúng ta là các chất bột đường và các chất béo. Năng lượng cần trong quá trình hoạt
động của cơ thể thì phù hợp với nhiệt đốt cháy của các thực phẩm cung cấp. Nhiệt đốt cháy của
glucozơ (C
6
H
12
O
6
, một loại đường) và stearin (một loại chất béo, C
57
H
110
O
6
,

một triglyxerit
giữa glyxerin với axit béo stearic) như sau:

C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
6CO
2
+ 6H
2
O + 2 803 kJ
2C
57
H
110
O
6
+ 163O
2
114CO
12
+ 110H
2
O + 75 520 kJ
Để có năng lượng cung cấp cho một giờ bơi lội, thì người đó phải được cung cấp lượng
glucozơ hoặc chất béo stearin theo tỉ lệ khối lượng bằng bao nhiêu để có năng lượng tương
đương?
a) 2,7 : 1 b) 3 : 2

c) 2 : 9 d) 1 : 25
203. Chất hữu cơ A có công thức dạng C
x
H
2x
O
z
N
t
Br
t
. Tỉ khối hơi của A so với NO bằng 7. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol A, thu được 37,2 gam CO
2
và H
2
O (Các sản phẩm cháy còn lại là nitơ
và brom đơn chất). Công thức phân tử của A là:
a) C
5
H
10
O
3
NBr b) C
4
H
8
O
4

NBr
c) C
3
H
6
O
5
NBr d) C
6
H
12
O
2
NBr
204. Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai
hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam Br
2
. Brom bị mất
màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO
2
bằng 0,5. Xác định trị số của m.
a) m = 5,22 gam b) m = 6,96 gam
c) m = 5,80 gam d) m = 4,64 gam
205. Đốt cháy hoàn toàn 2,29 gam chất hữu cơ A cần dùng 3,64 lít không khí (đktc, không khí
gồm 20% O
2
, 80% N
2
theo thể tích). Các chất thu được sau phản ứng cháy (gồm CO
2

, H
2
O và
N
2
) được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư. Khối lượng dung dịch giảm 3,09 gam và
có 2,552 lít một khí trơ (27,3˚C; 1,4atm) thoát ra. Một thể tích hơi A có cùng khối lượng với
14,3125 thể tích khí metan trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của
A là:
a) C
7
H
7
N
3
O
6
b) C
6
H
3
N
3
O
7

c) C
6

H
9
N
2
O
7
d) C
12
H
20
O
6

206. A là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và O. Thành phần khối lượng oxi
của A là 69,565%. Cho biết A có chứa một nhóm chức trong phân tử. A là:
a) Fomanđehit b) Axit acrilic
c) Vinyl axetat d) Một chất khác
207. Xem các chất: (I): CH
3
COONa; (II): ClCH
2
COONa; (III): CH
3
CH
2
COONa; (IV): NaCl.
So sánh sự thủy phân của các dung dịch cùng nồng độ mol/l của các muối trên.
a) (I) < (II) < (III) < (IV) b) (IV) < (III) < (II) < (I)
c) (IV) < (II) < (I) < (III) d) (IV) < (II) < (III) < (I)
208. Hãy sắp theo thứ tự sự thủy phân tăng dần của các muối trong dung dịch có cùng nồng độ

mol/l sau đây: (I): NH
4
Cl; (II): CH
3
NH
3
Cl; (III): (CH
3
)
2
NH
2
Cl; (IV): C
6
H
5
NH
3
Cl
a) (I) < (II) < (III) < (IV) b) (III) < (II) < (I) < (IV)
c) (IV) < (III) < (II) < (I) d) (II) < (III) < (I) < (IV)
209. A là một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi A (đktc), thu được 17,92 lít CO
2

(đktc) và 7,2 gam H
2
O. Công thức phân tử của A là:
a) C
8
H

8
O
2
b) C
8
H
4
O
2

c) C
8
H
16
O
2
d) Một công thức khác
210. Nếu đem xà phòng hóa hết 2,72 gam este A (tìm được ở câu 209) thì cần dùng 100 ml
dung dịch KOH 0,4M. A có tên là:
a) Metyl benzoat b) Benzyl fomiat
c) p-Metyl phenyl fomiat d) Cả ba chất trên đều phù hợp
211. Xenlulozơ, Protein, Tinh bột được coi là:
a) Thuộc nhóm chức rượu b) Thuộc loại aminoaxit
c) Các hợp chất tổng hợp d) Các polime tự nhiên
212. Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm ba rượu đơn chức tác dụng hết với Natri, thu được 37,8 gam
hỗn hợp ba muối natri ancolat. Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Trong hỗn hợp A không thể có metanol
b) Trong hỗn hợp A có thể có metanol
c) Trong hỗn hợp A có thể có rượu alylic
d) Trong hỗn hợp A phải có metanol

213. A là một chất hữu cơ đơn chức. A không tác dụng được kim loại kiềm. Đốt cháy a mol A,
thu được 7a mol CO
2
và 3a mol H
2
O. Khi cho 2,44 gam A tác dụng với dung dịch NaOH 1M
thì cần dùng vừa đủ 40 ml. A là:
a) Axit benzoic b) p-Cresol
c) Phenyl fomiat d) Metyl benzoat
214. A là một este. 11,8 gam A tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Đem chưng cất
thu đươc rượu metylic và một muối. Đốt cháy hết lượng muối này, thu được CO
2
và m gam
xôđa. Trị số của m là:
a) 10,6 gam b) 21,2 gam
c) 5,3 gam d) Một trị số khác
215. Cho biết tỉ khối hơi của A (ở câu 215) so với heli bằng 29,5. Este A là:
a) Metyl n-butirat b) Đimetyl oxalat
c) Đimetyl malonat d) Metyl benzoat
216. Người ta hòa tan 2,64 gam vitamin C (axit ascorbic) trong nước để thu được 50 ml dung
dịch. Cho biết 10 ml dung dịch này trung hòa vừa đủ 15 ml dung dịch NaOH 0,2M. Biết rằng
trong dung dịch 1 mol vitamin phân ly tạo 1 mol H
+
. Khối lượng phân tử của vitamin C là:
a) 264 b) 220 c) 132 d) 176
217. Nếu đem đốt cháy 2,64 gam vitamin C trên thì chỉ thu được CO
2
và nước. Cho hấp thụ sản
phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng P
2

O
5
dư, và bình (2) đựng dung dịch xút dư. Khối lượng
bình (1) tăng 1,08 gam, khối lượng bình (2) tăng 3,96 gam. Công thức phân tử của axit ascorbic
là:
a) C
8
H
8
O
4
b) C
6
H
8
O
6
c) C
8
H
10
O
2
d) C
10
H
8
O
4
218. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, no. Dung dịch A tác dụng được muối

cacbonat tạo chất khí thoát ra. Hơi A nặng hơn khí cacbonic 3 lần. A là:
a) C
5
H
8
O
4
b) C
7
H
3
COOH
c) HOOC(CH
2
)
3
COOH d) C
6
H
9
(OH)
3
219. Từ metyl metacrilat đem trùng hợp sẽ thu được thủy tinh hữu cơ (plexiglas). Để điều chế
120 gam metylmetacrilat thì cần dùng bao nhiêu gam axit metacrilic để thực hiện phản ứng este
hóa với rượu metylic? Cho biết phản ứng este hóa này có hiệu suất 40%
a) 41,28 gam b) 103,2 gam
c) 154,8 gam d) 258 gam
220. A có công thức phân tử C
8
H

10
O. A tác dụng được với dung dịch kiềm tạo muối. Có bao
nhiêu công thức cấu tạo của A phù hợp với gỉa thiết này?
a) 6 b) 7 c) 8 d) 9
221. Phân tử nào có chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
a) CCl
4
b) CO
2
c) Br
2
d) CO

222. Công thức đơn giản của glucozơ là:
a) CHO b) CH
2
O c) C
6
H
12
O
6
d) C
6
(H
2
O)
6
223. Công thức của este đa chức được tạo bởi axit R(COOH)
n

và rượu R’(OH)
n’
là:
a) R(COO)
nn’
R’ b) R
n
(COO)
nn’
R’
n’

c) R
n’
(COO)
nn’
R

n
d) C
x
H
y
(COO)
nn’

224. Tất cả amino axit đều ở dạng rắn, có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao và dễ hòa tan trong
nước, mặc dù đây là các hợp chất cộng hóa trị và có khối lượng phân tử không lớn lắm. Như
glixin (H
2

NCH
2
COOH, M = 75) có nhiệt độ nóng chảy 245˚C; Alanin (CH
3
CH(NH
2
)COOH, M
= 89) có nhiệt độ nóng chảy 315˚C; Axit glutamic (HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH, M = 147)
có nhiệt độ nóng chảy 205˚C; Lyzin (H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH, M = 146) có nhiệt
độ nóng chảy 224˚C. Nguyên nhân của tính chất này là do:
A. Giữa các phân tử amino axit có tạo liên kết hiđro liên phân tử với nhau
B. Trong cùng một phân tử có chứa cả nhóm chức axit lẫn nhóm chức amin nên coi như có

sự trung hòa tạo muối trong nội bộ phân tử
C. Đây là các hợp chất cộng hóa trị nhưng có nhiều tính chất của một hợp chất ion, nên nó
có nhiệt độ nóng chảy cao và tương đối hòa tan nhiều trong dung môi rất phân cực là nước
D. Tất cả các nguyên nhân trên
225. Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo).
Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63˚C. Công thức của vitamin A là (Một góc là một
nguyên tử C). Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là:
a) 9,86% b) 10,49% c) 11,72% d) 5,88%
226. E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở 136,5˚C;
1,2atm). Đem xà phòng hóa 11,8 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. E là:
a) Este của phenol b) Este của axit fomic
c) Este của axit oxalic d) (b), (c)
227. X là một este (không tạp chức, mạch hở). Làm bay hơi hết 17 gam X thì thu được 2,24 lít
hơi (ở đktc). Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 17 gam X thì cần dùng 200 ml dung dịch KOH
1M. X được tạo bởi một axit hữu cơ đơn chức. X là este của:
a) Etylenglicol b) C
4
H
8
(OH)
2

c) (a), (b) d) Phenol
228. Vitamin B
1
(Thiamine) có công thức cấu tạo (dạng muối clorua của axit HCl) như sau:
(Mỗi góc là một nguyên tử C)
Một viên vitamin B
1
có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia. Số mol vitamin B

1
có trong viên thuốc này là:
a) 0,00185 mol b) 0,0018 mol
c) 0,0017 mol d) Một trị số khác
229. Lấy 0,87 gam anđehit A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
, thu được 6,48 gam kim loại. A có thể là:
a) Benzanđehit (Anđehit benzoic) b) Anđehit acrilic (Acrolein)
c) Fomanđehit (Anđehit fomic) d) Anđehit oxalic (Glioxal)
230. Đun nóng rượu R với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc để thực hiện phản ứng đehiđrat hóa ruợu
R, thu được một chất hữu cơ A, tỉ khối hơi của A so với R bằng 1,7. A là:
a) Một hiđrocacbon không no b) Một anken
c) (a), (b) d) Một chất khác
231. Xem các chất: (I): HCHO; (II): CH
3
CHO; (III): CH
3
CH
2
OH; (IV): CH
3
OCH
3

; (V):
HCOOCH
3
; (VI): CH
3
COOH; (VII): NH
3
; (VIII): PH
3
Nhiệt độ sôi lớn hơn trong mỗi cặp chất như sau:
a) (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V) ; (VIII) > (VII)
b) (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V) ; (VII) > (VIII)
c) (I) > (II); (IV) > (III); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
d) (II) > (I); (III) > (IV); (V) > (VI); (VII) > (VIII)
232. Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon.
Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam Brom. Nước brom mất màu hết, có
4,704 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng
117/7 Trị số của m là:
a) 8,7 gam b) 5,8 gam
c) 6,96 gam d) 10,44 gam
233. Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. 12,9 gam hỗn hợp khí A chiếm thể
tích bằng thể tích của 14 gam khí nitơ đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Phần
trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
a) 50%; 50% b) 40%; 60%
c) 30%; 70% d) 20%; 80%
234 Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Đốt cháy hết 11,8 gam hỗn hợp X, cần dùng
7,84 lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO
2

và H
2
O có tỉ lệ số mol là???????????. Công
thức thực nghiệm của mỗi chất trong hỗn hợp X là:
a) (C
2
H
3
)
n
b) (C
2
H
3
O
2
)
n

c) (C
2
H
3
O)
n
d) (C
4
H
6
O)

n

235. Hỗn hợp A chứa hai chất hữu cơ đều chứa một loại nhóm chức mà mỗi chất đều tác dụng
được với cacbonat tạo khí CO
2
. 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 3,8M. Đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp A thu được 16,72 gam CO
2
. Khối lượng mỗi
chất trong 0,25 mol hỗn hợp A là:
a) 10,8 gam; 11,7 gam b) 7,2 gam; 9,62 gam
c) 3,84 gam; 8,06 gam d) 5,52 gam; 11,70 gam
236. Số tấn đất đèn (khí đá) chứa 95% CaC
2
cần dùng để điều chế 5 tấn axit axetic, hiệu suất
80% là:
a) Khoảng 7,02 tấn b) Khoảng 6,67 tấn
c) Khoảng 4,49 tấn d) Khoảng 8,5 tấn
237. Đem trùng hợp 10 mol vinyl axetat, thu được 688 gam nhựa polivinylaxetat (PVAc). Hiệu
suất quá trình trùng hợp là bao nhiêu?
a) 100% b) 90% c) 80% d) 70%
238. Trong 1 lít dung dịch HCOOH 0,1M ở 25˚C có chứa 5,77.10
22
phân tử HCOOH không
phân ly ion. Độ điện ly α (phần trăm phân ly ion) của dung dịch axit fomic 0,1M ở 25˚C bằng
bao nhiêu?
a) 1,3% b) 4,2% c) 2,1% d) 3,4%
239. Chất nào không được coi là este?
a) CH
3

Cl b) C
3
H
5
(ONO
2
)
3

c) HCOOCH
2
CH
3
d) CH
3
OCH
2
CH
2
OC
2
H
5
240. Có bao nhiêu triglixerit (este chứa ba nhóm chức este của glixerin) với hỗn hợp ba axit
béo: axit panmitic, axit stearic và axit oleic, trong mỗi triglixerit đều có chứa ba gốc axit cho
trên?
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
241. Giả sử một chất béo có công thức: Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần
dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) 19,37 kg chất béo b) 21,5 kg

c) 25,8 kg d) Một trị số khác
242. A là một amin đơn chức no mạch hở. Đốt cháy A thu đuợc nitơ đơn chất, 4,48 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. A có thể là amin nào trong các amin cho dưới đây?
a) Isopropylamin b) Trietylamin
c) Đimetylamin d) Đietylamin
243. Fomalin (Formalin) hay fomol (formol) là dung dịch được tạo ra do hòa tan fomanđehit
trong nước. Dung dịch này có tính sát trùng và làm đông tụ chất đạm nên được dùng để bảo
quản các mẫu vật động vật. Một dung dịch fomalin có khối lượng 2 gam, cho tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 8,64 gam Ag. Nồng độ phần trăm của
dung dịch fomalin này bằng bao nhiêu?
a) 40% b) 38%
c)30% d) 25%
244. Khi cho isopentan tác dụng với Cl
2
, với sự hiện diện của ánh sáng, theo tỉ lệ số mol 1 : 1,
thì trên lý thuyết sẽ thu được tối đa bao nhiêu chất là sản phẩm hữu cơ?
a) 1 b) 5 c) 4 d) 3
245. Thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức, thu được hỗn hợp ba ete.
Đem đốt cháy một ete thì thu được 6,72 lít CO
2
(đktc) và 7,2 gam H
2
O. Hai rượu trong A là:

a) Hai rượu no mạch hở b) CH
3
OH và CH
3
CH
2
OH
c) C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH d) CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
OH
246. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A cho được phản ứng tráng gương và tác
dụng với đá vôi thấy có sủi bọt khí. Điều nào dưới đây không đúng đối với A:
a) Công thức đơn giản của A cũng là công thức phân tử của A
b) A là một hợp chất hữu cơ đơn chức
c) Dung dịch A tác dụng Cu(OH)
2
tạo dung dịch có màu xanh lam
d) Tỉ khối hơi của A lớn hơn 1,6

247. A là một hiđrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của A so với metan bằng 5,375. Số đồng
phân của A có chứa cacbon bậc ba trong phân tử là:
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
248. Trong các công thực nghiệm (công thức nguyên): (CH
2
O)
n
; (CHO
2
)
n
; (CH
3
Cl)
n
; (CHBr
2
)
n
;
(C
2
H
6
O)
n
; (CHO)
n
; (CH
5

N)
n
thì công thức nào mà công thức phân tử của nó chỉ có thể là công
đơn giản của nó?
a) (CH
3
Cl)
n
; (C
2
H
6
O)
n
b) (CH
2
O)
n
; (CH
3
Cl)
n
; (C
2
H
6
O)
n
c) (CH
3

Cl)
n
; (CHO)
n
; (CHBr
2
)
n
d) (C
2
H
6
O)
n
; ; (CH
3
Cl)
n
; (CH
5
N)
n

249. Chọn cách diễn đạt đúng về gốc hiđrocacbon:
a) có công thức tổng quát C
n
H
2n + 2 – 2k – x
với x là số nguyên tử H mất, cũng cho biết nó có
hóa trị x

b) là tập hợp các nguyên tử C và H được tạo ra do một hiđrocacbon mất một nguyên tử
H hay một số nguyên tử H mà có, nó có công thức tổng quát C
n
H
2n + 1
− như CH
3
−;
C
2
H
5

c) là gốc chứa C, H như CH
3
−, CH
2
=CH−, được tạo ra do một hiđrocacbon mất một
nguyên tử H
d) cả (a), (b) và (c)
250. Một chất hữu cơ A có công thức tổng quát dạng C
n
H
2n
O thì A có thể là:
a) Anđehit đơn chức không no
b) Rượu hay ete đơn chức no mạch hở
c) Xeton đơn chức no mạch hở
d) Phenol đơn chức
251. Từ isopentan nếu mất 1 nguyên tử H thì có thể tạo bao nhiêu gốc hiđrocacbon hóa trị 1?

a) 3 gốc b) 4 gốc c) 5 gốc d) 2 gốc
252. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?
a) O
2
/Mn
2+
b) Dung dịch AgNO
3
/NH
3

c) Cu(OH)
2
/OH
-
, t˚ d) H
2
/Ni, t˚
253. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?
a) Dung dịch bão hòa NaHSO
3

b) H
2
/Ni, t˚
c) Dung dịch AgNO
3
trong NH
3


d) Cả (a), (b), (c) vì anđehit có tính khử đặc trưng
254. Để phân biệt nhanh ba chất lỏng không màu: Axit metacrilic, Axit fomic, Phenol, dùng
được thuốc thử nào dưới đây?
a) Nước brom b) Thuốc thử Tollens (Dung dịch AgNO
3
/NH
3
)
c) Quì tím d) CaCO
3
255. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi cho sản phẩm cháy
hấp thụ vào bình đựng nước vôi dư thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48
gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn hợp A là:
a) 22,4 gam b) 44,8 gam
c) 51,2 gam d) 41,6 gam
256. Công thức thực nghiệm (công thức nguyên) của một anđehit no mạch hở A là (C
4
H
5
O
2
)
n
.
Công thức có mang nhóm chức của A là:
a) C
2
H
3
(CHO)

2
b) C
6
H
9
(CHO)
6

c) C
4
H
6
(CHO)
4
d) C
8
H
12
(CHO)
8

257. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A không tác dụng kim loại kiềm. Đốt
cháy a mol A thu được 4a mol CO
2
và 3a mol H
2
O. a mol A tác dụng vừa đủ dung dịch có hòa
tan 2a mol NaOH, thu được một muối và một rượu. A là:
a) Este của axit oxalic b) Este của etylenglicol
c) Este đa chức hai nhóm chức este d) (a) hoặc (b)

258. A là một este có công thức thực nghiệm (C
3
H
5
O
2
)
n
. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol
KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong
phân tử. A là:
a) Metyl etyl malonat b) Metyl Vinyl malonat
c) Vinyl alyl oxalat d) Metyl etyl ađipat
259. Hai chất X, Y được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của mỗi chất so với heli đều
bằng 18,5. Cả hai chất đều tác dụng được với dung dịch kiềm và đều cho được phản ứng tráng
bạc. Hai chất đó có thể là:
a) HOOC-CHO; HCOOCH=CH
2
b) HO-CH
2
CH
2
CHO; HOCCH
2
COOH
c) HCOOCH
2
CH
3
; HOC-COOH d) Axit acrilic; Etyl fomiat

260. A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử của A
là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A trong dung
dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng gương. A là:
a) HCOOCH
2
CH(Cl)CHO b) HCOOCH=CH
2
CH
2
Cl
c) HOC-CH
2
CH(Cl)OOCH d) HCOO-CH(Cl)CH
2
CH
3
261. A là một este có công thức phân tử C
16
H
14
O
4
. Một mol A tác dụng được với bốn mol
NaOH. Muối natri thu được sau phản ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO
2

xôđa. A có cấu tạo đối xứng. A là:
a) Este của axit sucxinic (HOOCCH
2
CH

2
COOH) với phenol
b) Este của axit malonic (HOOCCH
2
COOH) với một phenol thường và một Cresol
(Metylphenol)
c) Este của axit oxalic với hai cresol (CH
3
C
6
H
4
OOC-COOC
6
H
4
CH
3
)
d) Cả (a), (b), (c)
262. Chất A được tạo bởi bốn nguyên tố: C, H, N và O. Đốt cháy 1 mol A thu được 3 mol CO
2
,
0,5 mol N
2
và 3,5 mol H
2
O. Tỉ khối hơi của A là 89/29. A tác dụng được với NaOH lẫn H
2
SO

4
.
A làm mất màu nước brom. A là:
a) Alanin (CH
3
CH(NH
2
)COOH b) Axit 3-aminopropannoic
c) (a), (b) d) Amoni acrilat
263. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Cho 1,32 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 400 gam dung
dịch Br
2
3,2% do có sự tạo sản phẩm cộng dẫn xuất tetrabrom. Hỗn hợp A:
a) gồm axetilen và metyl axetilen b) gồm C
3
H
4
và C
4
H
6
c) gồm C
2
H
2
và C
4
H
6
d) phải có axetilen

264. Phản ứng xà phòng hóa là:
a) Phản ứng điều chế xà phòng
b) Phản ứng cho chất béo nấu với dung dịch xút
c) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm
d) (a), (b)
265. Cho isobutan phản ứng với Br
2
nguyên chất, theo tỉ lệ số mol 1 : 1, hiện diện ánh sáng,
đun nóng ở 127˚C, thu được sản phẩm hữu cơ gồm:
a) hỗn hợp isobutyl bromua và tert-butyl bromua với tỉ lệ số mol xấp xỉ nhau
b) chủ yếu là tert-butyl bromua
c) metan; 1,2-đibrom propan
d) hỗn hợp gồm isobutyl bromua, tert-butyl bromua và isobutan chưa phản ứng hết
266. A là một hiđrocacbon. A tác dụng brom tạo B là một dẫn xuất brom. Tỉ khối hơi của B so
với metan bằng 11,75. A có thể là:
a) C
2
H
4
b) C
2
H
6
c) C
8
H
12
d) (a), (b)
267. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, A không tác dụng với dung dịch kiềm. A
cho được phản ứng tráng gương. Hơi của 8,6 gam A có cùng thể tích với 2,8 gam khí nitơ đo

trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. A là:
a) HOC-C
2
H
4
-CHO b) Pentanal
c) (a), (b) d) Benzanđehit
268. Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein; 0,06 mol isopren và 0,32
mol hiđro có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp các khí và hơi B. Tỉ khối hơi của B là 375/203 .
Hiệu suất H
2
đã tham gia phản ứng cộng là:
a) 87,5% b) 93,75% c) 80% d) 75,6%
269. Số oxi hóa của N trong nitrobenzen và anilin lần lượt là:
a) +4; -2 b) +3; -3
c) +2; -3 d) Tất cả đều không phù hợp
270. Trị số hằng số phân ly ion K
b
của metylamin, đimetylamin và trimetylamin lần lượt là:
4,4.10
-4
; 9,6.10
-4
; 7,4.10
-5
. Độ mạnh tính bazơ của ba chất này tăng dần là:
a) Metylamin < Đimetylamin < Trimetylamin
b) Trimetylamin < Đimetylamin < Metylamin
c) Trimetylamin < Metylamin < Đimetylamin
d) Đimetylamin < Metylamin < Trimetylamin

271. Loại hợp chất hữu cơ nào tác dụng được với dung dịch kiềm:
a) Axit hữu cơ; Phenol; Rượu đa chức có chứa hai nhóm –OH liên kết ở hai nguyên tử
cacbon cạnh nhau
b) Este; Dẫn xuất halogen; Muối của axit hữu cơ
c) Xeton; Anđehit; Ete; Dẫn xuất halogen
d) Axit hữu cơ; Phenol; Este; Dẫn xuất halogen
272. Trùng ngưng m gam glixin (axit aminoetanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime
và 21,6 gam nước. Trị số của m là:
a) 112,5 gam b) 72 gam c) 90 gam d) 85,5 gam
273. Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch
bạc nitrat trong amoniac, nếu hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là:
a) 33,33 gam b) 4,32 gam
c) 8,64 gam d) 2,16 gam
274. A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo
có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là:
a) CH
3
CH(NH
2
)COOH b) CH
3
(NH
2
)CH
2
COOH
c) HOOCCH
2
CH
2

CH(NH
2
)COOH d) HOOCCH
2
CH(NH
2
)CH
2
COOH
275. Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino
và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung
dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần
dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
a) H
2
NCH
2
COOH; CH
3
CH(NH
2
)COOH
b) CH
3
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2

CH(NH
2
)COOH
c) CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
d) CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2

CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
276. A là một hợp chất hữu cơ. Đốt cháy một lượng A thu được 8,96 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam
H
2
O. Nếu cho a mol A tác dụng hết với NaHCO
3
thì có tạo a mol khí CO
2
, còn nếu cho a mol A
tác dụng hết với Kali kim loại cũng có tạo a mol khí H
2
. Công thức của A là:
a) HOCH
2
CH
2
CH
2
COOH b) HOCH
2
COCH
2

COOH
c) HOOCCH
2
CH
2
COOH d) HOCH
2
CH
2
OCH
2
COOH
277. X và Y hai chất hữu cơ mạch hở đồng phân, khi cháy chỉ tạo CO
2
và nước có số mol
bằng nhau. X làm mất màu nước brom. X cộng hiđro thu được rượu đơn chức. Đốt cháy 1 mol
X cần dùng 5,5 mol khí oxi. Công thức của X và Y là:
a) C
3
H
6
O b) CH
2
=CHCH
2
CH
2
OH
c) CH
3

CH=CHCH
2
OH d) CH
2
=CHCHO
278. Số đồng phân đơn chức của C
4
H
8
O
2
là:
a) 6 b) 5 c) 7 d) 4
279. Công thức phân tử của este được tạo bởi axit benzoic và ruợu benzylic có dạng là:
a) C
n
H
2n -18
O
2
b) C
n
H
2n – 20
O
2

c) C
n
H

2n – 14
O
2
d) C
n
H
2n – 16
O
2
280. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được
22,88 gam CO
2
. Cũng m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 4,032 lít H
2
(đktc) (có Ni làm
xúc tác, đun nóng), thu được hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hết lượng rượu này rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ vào bình đựng P
2
O
5
lượng dư. Khối lượng bình P
2
O
5
tăng t gam. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Trị số của t là bao nhiêu?
a) 35,48 gam b) 12,6 gam
c) 22,88 gam d) Một giá trị khác
281. X là một xeton đơn chức no mạch hở. Một thể tích hơi X có cùng khối lượng với 2,15
thể tích khí metylaxetilen (các thể tích hơi, khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).

X có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với dữ kiện này?
a) 6 b) 5 c) 4 d) 3
282. Độ dài liên kết giữa C với C trong các phân tử: Etan, Etilen, Axetilen và Benzen theo thứ
tự tăng dần như sau:
a) Etan < Etilen < Axetilen < Benzen
b) Benzen < Axetilen < Etilen < Etan
c) Axetilen < Etilen < Benzen < Etan
d) Axetilen < Benzen < Etilen < Etan
283. A là chất monome (đơn phân tử) mà trùng hợp thì thu được polime (cao phân tử) là
cupren. Lấy 112 lít khí A (đktc) đem trùng hợp, thu được 117 gam cupren. Hiệu suất phản ứng
trùng hợp này là:
a) 90% b) 80% c) 70% d) 100%
284. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrilic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A
một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các rượu, các
anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất anđehit metacrilic đã tham
gia phản ứng cộng hiđro là:
a) 100% b) 80% c) 70% d) 65%
285. Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đồng đẳng đơn chức, hơn kém nhau 14 đvC trong phân
tử. Hỗn hợp A tác dụng được kim loại kiềm cũng như dung dịch kiềm, nhưng không tác dụng
được NaHCO
3
. Một mol hỗn hợp A cộng hợp vừa đủ ba mol H
2
. 3,52 gam hỗn hợp A phản ứng
vừa đủ 300ml dung dịch NaOH có pH = 13. Công thức hai chất trong A là:
a) Phenol, Cresol b) C
7
H
7
OH, C

8
H
9
OH
c) C
8
H
9
OH, C
9
H
11
OH d) C
9
H
12
O, C
10
H
14
O
286. Số mol mỗi chất có trong 3,52 gam hỗn hợp A ở câu (285) là:
a) 0,015mol; 0,015mol b) 0,018mol; 0,012mol
c) 0,01 mol; 0,02mol d) 0,02mol; 0,03mol
287. Etanol là chất hữu cơ nhưng hòa tan trong nước vô hạn là do có sự tạo liên kết hiđro giữa
etanol với nước và gốc hiđrocacbon kỵ nước C
2
H
5
- không lớn. Với tỉ lệ số mol số mol giữa

etanol và nước 1 : 1, thì có thể có 4 cách tạo liên kết giữa hai chất này trong dung dịch:
Kiểu liên kết nào bền nhất?
a) b) c) d)
288. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A tạo ra 4 mol CO
2
và 3 mol H
2
O. A bị thủy phân,
có xúc tác, thu được hai chất hữu cơ đều cho được phản ứng tráng gương. Công thức của A là:
a) Vinyl fomiat b) HOC-COOCH=CH
2
c) HCOOCH=CH-CH
3
d) HCOOCH
2
CH=CH
2
289. Nylon-6,6 là một loại tơ sợi tổng hợp được tạo ra do:
a) Sự trùng ngưng giữa axit ađipic với hexametylenđiamin
b) Sự trùng ngưng giữa axit tereptalic với etylenglicol
c) Sự trùng ngưng của axit ω-aminoenantoic
d) Sự Clo hóa PVC
290. Capron là một tơ sợi tổng hợp, được điều chế từ monome (chất đơn phân) là Caprolactam
Một loại tơ Capron có khối lượng phân tử là 14 916 đvC. Số đơn vị mắt xích có trong phân tử
loại tơ sợi này là:
a) 200 b) 150 c) 66 d) 132
291. A là một hợp chất hữu cơ, khi cháy chỉ tạo ra CO
2
và H
2

O. Phần trăm khối lượng của Oxi
trong A là 26,67%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của A? Biết rằng tỉ khối hơi của A
nhỏ hơn 4
a) 3 b) 4 c) 5 d) 6
292. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là Cacbon, Hiđro và Oxi. Thành phần
phần trăm khối lượng của oxi là 34,78%. X không tác dụng được kim loại kiềm. Phân tử X
chứa ít hơn 3 nguyên tử O. X là chất nào?
a) Axeton b) Metyl fomiat
c) Đimetyl ete d) Một chất khác
293. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A thu được 4 mol CO
2
và 3 mol H
2
O. Cũng 1 mol
A tác dụng được KHCO
3
dư tạo 1 mol CO
2
, còn cho 1 mol A tác dụng hết với Na thì thu
được 1 mol khí H
2
. A không cho được phản ứng trùng hợp. A là chất nào trong các chất
cho dưới đây?
a) HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH b) HO-CH
2
-CO-CH

2
-COOH
c) HO-CH
2
-CH
2
-O-CH
2
-COOH d) HO-CH
2
-CHCH-COOH
294. A là một anđehit mà khi đốt cháy A tạo số mol CO
2
bằng số mol A đã đem đốt. A là
anđehit nào?
a) Etanđial b) Axetanđehit c) Acrolein d) Fomanđehit
295. Đốt cháy một thể tích hơi axit hữu cơ, thu được hai thể tích khí CO
2
trong cùng điều kiện
về nhiệt độ và áp suất. Axit hữu cơ này có thể là chất nào sau đây?
a) Axit fomic b) Axit oxalic c) Axit etanoic d) (b), (c)
296. A là một hiđrocacbon. Hơi A nặng hơn khí metan 6,5 lần. Cho 1,04 gam A tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
, thu được 3,18 gam một chất không tan có màu vàng nhạt. Hiđro
hóa A, thu được chất 3-etylhexan. A có thể là:
297. A là một chất hữu cơ, khi đốt cháy A tạo ra CO
2
, H
2

O và N
2
. Phần trăm khối lượng các
nguyên tố trong A là 34,29% C; 6,67% H; 13,33% N. Công thức phân tử của A cũng là công
thức đơn giản của nó. Công thức phân tử của A là:
a) C
3
H
7
NO
3
b) C
3
H
5
NO
3

c) CH
3
NO
2
d) Một công thức khác
298. X là một chất hữu cơ có công thức đơn giản là CHO. Đốt cháy x mol X thu được số mol
CO
2
nhỏ hơn 6x. X có thể có tối đa bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với dữ kiện này?
a) 5 công thức b) 3 công thức
c) 2 công thức d) 4 công thức
299. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A thu được 2 mol CO

2
. A cho được phản ứng tráng
gương. A tác dụng được Mg, tạo ra một chất khí. Công thức phân tử của A là:
a) C
2
H
2
O
4
b) C
2
H
4
O
3
c) C
2
H
2
O
2
d) C
2
H
2
O
3

300. Trị số hằng số phân ly ion Ka của các chất: Phenol; p-Cresol; p-Nitrophenol; 2,4,6-
Trinitrophenol (Axit picric); Glixerin là: 7.10

-15
; 6,7.10
-11
; 1,28.10
-10
; 7.10
-8
; 4,2.10
-1
. Cho biết
nhóm metyl (CH
3
-) đẩy điện tử, còn nhóm nitro (-NO
2
) rút điện tử. Hãy chọn chất có trị số Ka
thích hợp tăng dần đã cho trên
a) Phenol < p-Cresol < p-Nitrophenol < Axit picric < Glixerin
b) Glixerin < p-Cresol < Phenol < p-Nitrophenol < Axit picric
c) p- Nitrophenol < Axit picric < Phenol < Glixerin < p-Cresol
d) Glixerin < p-Nitrophenol < Phenol < p-Cresol < Axit picric
301. Đem oxi hóa 2,76 gam rượu etylic bằng CuO đun nóng, thu được dung dịch A có chứa
anđehit, axit, rượu và nước. Một nửa lượng dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong amoniac, thu được 3,024 gam bạc kim loại. Một nửa dung dịch A còn
lại trung hòa vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng rượu etylic đã bị CuO
oxi hóa là:
a) 80% b) 90% c) 95% d) Một kết quả khác
302. A là chất hữu cơ có công thực nghiệm (C
4

H
5
ClO
2
)
n
. Tỉ khối hơi của A nhỏ hơn 5. Khi
cho A tác dụng với dung dịch Xút, đun nóng, thì thu được một muối hữu cơ, muối NaCl và
anđehit axetic. Công thức cấu tạo của A là:
a) CH
3
COOCH(Cl)CH
3
b) CH
3
COOCClCH
2
c) ClCH
2
COOCHCH
2
d) Một công thức khác
303. A là một chất hữu cơ mạch thẳng chứa một loại nhóm chức mà muối natri của nó khi
đem nung với vôi tôi xút thì thu được khí metan. B là một rượu mạch hở mà khi cho a mol B
tác dụng hết với Na thì thu được a/2 mol H
2
. a mol B làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan
a mol Br
2
. Đốt a mol B thu được 3a mol CO

2
. A tác dụng B thì thu được một hợp chất hữu cơ
đa chức X. X là chất nào?
a) CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
2
OOCCH
3

b) CH
3
CH
2
CH
2
OOCCH
2
COOCH
2
CH
2
CH
3
c) CH
3

COOCH
2
CHCHOOCCH
3

d) CH
2
CHCH
2
OOCCH
2
COOCH
2
CHCH
2

304. Một học sinh lấy 0,46 gam Na cho vào 20 gam một loại giấm ăn (dung dịch CH
3
COOH
4,2%). Sau khi kết thúc phản ứng, học sinh này đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn
hợp chất rắn khan. Trị số của m bằng bao nhiêu?
a) 1,3 gam b) 0,825 gam
c) 1,388 gam d) 1,532 gam
305. Loại đường nào được coi là không có tính khử? (không cho được phản ứng tráng gương,
không tác dụng với dung dịch Fehling)
a) Glucozơ b) Fructozơ c) Mantozơ d) Saccarozơ
306. A là một este. Phần trăm khối lượng của Oxi trong este này bằng 53,33%. Chọn ý đúng:
a) A không cho được phản ứng tráng gương
b) Từ A bằng một phản ứng có thể điều rượu etylic
c) A không có đồng phân este

d) Tất cả đều sai
307. Cho biết phản ứng este hóa từ axit hữu cơ là một phản ứng thuận nghịch và coi như
không trao đổi nhiệt với môi trường ngoài (coi như không thu nhiệt, không tỏa nhiệt). Tác chất
axit hữu cơ, rượu, cũng như sản phẩm este, nước đều ở dạng lỏng. Dùng biện pháp nào để tăng
hiệu suất phản ứng này nhằm thu được nhiều este?
a) Dùng chất xúc tác thích hợp (như axit H
+
) và đun nóng phản ứng
b) Tăng nồng độ của axit hữu cơ hay của rượu
c) Thực hiện phản ứng ở áp suất cao
d) (a), (b)
308. Phản ứng este hóa giữa axit axetic với rượu etylic tạo etyl axetat và nước có hằng số cân
bằng liên hệ đến nồng độ mol/l của các chất trong phản ứng lúc đạt trạng thái cân bằng là Kc =
4. Nếu 1 lít dung dịch phản ứng lúc đầu có chứa a mol CH
3
COOH và a mol CH
3
CH
2
OH, thì khi
phản ứng đạt trạng thái cân bằng, sẽ thu được bao nhiêu mol sản phẩm trong 1 lít dung dịch?
a) 2a/3 mol CH
3
COOCH
2
CH
3
; 2a/3 mol H
2
O

b) a/3 mol CH
3
COOCH
2
CH
3
; a/3 mol H
2
O
c) a/2 mol CH
3
COOCH
2
CH
3
; a/2 mol H
2
O
d) 0,25a mol CH
3
COOCH
2
CH
3
; 0,25a mol H
2
O
309. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol axit axetic; 0,1 mol axit acrilic và 0,2 mol H
2
. Đun nóng hỗn hợp

A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của B so với H
2
bằng 21,25. Hỗn hợp B
làm mất màu vừa đủ dung dịch Brom có hòa tan:
a) 0,05 mol Br
2
b) 0,04 mol Br
2

c) 0,03 mol Br
2
d) 0,02 mol Br
2
310. Lấy 4,6 gam rượu etylic đem oxi hóa hữu hạn bằng O
2
, có xúc tác thích hợp, thu được
6,68 gam hỗn hợp A gồm anđehit axetic, axit axetic, rượu etylic và nước. Lượng hỗn hợp A
được trung hòa vừa đủ bởi 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Phần trăm rượu etylic đã bị oxi hóa
là bao nhiêu?
a) 90% b) 85% c) 80% d) 75%
311. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A cần dùng 6 mol khí oxi, thu được 6 mol CO
2
và 6
mol nước. A cho được phản ứng tráng gương. A có vị ngọt hơn saccarozơ. A là:
a) Glucozơ b) Mantozơ
c) C
5
H
11
CHO d) Fructozơ

312. Chất nào không có sẵn trong tự nhiên?
a) Saccarozơ b) Mantozơ
c) Fructozơ d) Glucozơ
313. Đem 2 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu, hiệu suất 70%. Cho biết etanol có
khối lượng riêng là 0,79 g/ml. Thể tích rượu 40˚ có thể điều chế được do sự lên men trên là:
a) Khoảng 1,58 lít b) Khoảng 1,85 lít
c) Khoảng 2,04 lít d) Khoảng 2,50 lít
314. Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng
lượng là 2 813kJ
6CO
2
+ 6H
2
O + 2 813kJ C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
Giả sử trong một phút, 1cm
2
bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang
hợp là 0,2J. Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m
2
. Cần
thời gian bao lâu để cây xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
a) Khoảng 4 giờ 40phút b) Khoảng 8 giờ 20 phút
c) Khoảng 200 phút d) Một kết quả khác

315. Với công thức phân tử C
2
H
5
NO
2
có thể ứng với các chất như: Nitro etan (CH
3
CH
2
NO
2
),
Glixin (H
2
NCH
2
COOH), Etyl nitrit (C
2
H
5
ONO, este của rượu etylic với axit nitrơ, HNO
2
);
Metyl carbamat (CH
3
OCONH
2
); N-Hidroxi acetamid (HO-NH-COCH
3

). Có thể nhận biết được
Glixin nhờ dựa vào:
a) Glixin ở trạng thái rắn, dễ hòa tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
b) Chỉ có Glixin ở trạng thái rắn, các chất khác ở trạng thái lỏng hay khí
c) Dung dịch Glixin làm đổi màu quì tím hóa đỏ, do trong phân tử có chứa nhóm chức
axit (-COOH)
d) Cả (a), (b) và (c)
316. Phân tích định lượng một chất hữu cơ A được tạo bởi bốn nguyên tố là C, H, N và O, thu
được thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 31,44% C; 1,31% H; 18,34% N.
Công thức phân tử A cũng là công thức đơn giản của nó. A là:
317. Trị số các hằng số phân ly ion Ka của các axit được sắp theo thứ tự tăng dần: 4,47.10
-5
<
6,46.10
-5
< 1,04.10
-4
< 3,93.10
-4
. Đây là trị số Ka của bốn axit (không chắc sắp theo thứ tự sẵn):
Benzoic; p-Nitrobenzoic; p-Etylbenzoic; p-Clobenzoic. Cho biết nhóm Etyl đẩy điện tử, nhóm
Nitro rút điện tử mạnh hơn Clo. Trị số Ka trên ứng với thứ tự axit nào sau đây? (Ka càng lớn,
tính axit càng mạnh):
a) Axit Benzoic < Axit p- Nitrobenzoic < Axit p-Etylbenzoic < Axit p-Clobenzoic
b) Axit p-Nitrobenzoic < Axit p-Clobenzoic < Axit Benzoic < Axit p-Etylbenzoic
c) Axit p-Etylbenzoic < Axit Benzoic < Axit Clobenzoic < Axit p-Nitrobenzoic
d) Axit Benzoic < Axit p-Etylbenzoic < Axit p-Clobenzoic < Axit p-Nitrobenzoic
318. Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng
nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh (đang sinh) bằng cách cho
nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất

hữu cơ X. Khối lượng chất X thu được là:
a) 93,00 gam b) 129,50 gam
c) 116,25 gam d) 103,60 gam
319. Xét các chất:
(1): Amoniac; (2): Metylamin; (3): Đimetylamin; (4): Anilin; (5): Điphenylamin
Độ mạnh tính bazơ các chất trên tăng dần như sau:
a) (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
b) (5) < (4) < (3) < (2) < (1)
c) (4) < (1) < (2) < (5) < (3)
d) (5) < (4) < (1) < (2) < (3)
320. Chất hữu cơ X đồng đẳng của alylamin có thành phần phần trăm khối lượng hiđro là
12,94%. Công thức phân tử của X là:
a) C
2
H
5
N b) C
4
H
9
N c) C
6
H
13
N d) C
5
H
11
N
321. A là chất hữu cơ đồng đẳng anilin. Đốt cháy a mol A thu được 5,5a mol H

2
O. Số công
thức cấu tạo có thể có của A là:
a) 5 b) 7 c) 9 d) Nhiều hơn 9
322. Trong một thí nghiệm cho thấy 0,1 mol một este A tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được
một rượu và một muối. Đốt cháy hết lượng rượu và muối này thì thu được 0,3 mol CO
2
; 0,4
mol H
2
O và 0,1 mol Na
2
CO
3
. A là:
a) Metyl acrilat b) C
4
H
8
O
2

c) Etylen điaxetat d) Đimetyl oxalat
323. A là một este đa chức. Tỉ khối hơi của A so với SO
3
bằng 3,2. Khi đốt cháy hết 1 mol A
thì thu được 15 mol CO
2
và 6 mol H
2

O. Cũng 1 mol A tác dụng vừa đủ dung dịch có hòa
tan 4 mol NaOH. Nếu đem nung một trong các muối sau phản ứng xà phòng hóa A với
vôi tôi xút, thì thu được khí metan. A là chất nào?
324. A là một rượu. Hai thể thể hơi bằng nhau của A và toluen (trong cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất) có cùng khối lượng. A là:
a) Etylenglicol b) Propylenglycol
c) Rượu isoamylic d) Propantriol-1,2,3
325. A là một chất hữu cơ trong trong một loại trái cây chua. Đem đốt cháy hết m gam chất A
cần dùng 2,016 lít O
2
(đktc), sản phẩm cháy gồm 2,688 lít CO
2
(đktc) và 1,44 gam H
2
O. Cũng
m gam A tác dụng hết với NaHCO
3
thu được 0,06 mol CO
2
, còn nếu cho m gam A tác dụng hết
với Na thì thu được 0,04 mol H
2
. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản của nó.
A là:
a) HOC
3
H
2
(COOH)
3

b) (HO)
2
OC
4
H
4
(COOH)
2
c) HOC
3
H
4
(COOH)
3
d) (HO)
3
O
2
C
5
H
4
COOH
326. Axit xitric (acid citric, có nhiều trong chanh) có hằng số phân ly ion Ka
1
= 7,1.10
-4
. Nếu
chỉ để ý đến sự phân ly ion của chức axit thứ nhất thì pH của dung dịch axit xitric có nồng độ
0,1M và độ điện ly của dung dịch axit này bằng bao nhiêu?

a) pH = 2,09; α = 8,08% b) pH = 1,83; α = 8,5%
c) pH = 3,15; α = 5,2% d) pH = 2,10; α = 7,5%
327. Người ta lấy 688 gam axit metacrilic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được este
với hiệu suất 60%. Nếu đem lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), hiệu
suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu?
a) 480 gam b) 384 gam
c) 640 gam d) Một trị số khác
328. Clorin là một loại tơ sợi tổng hợp được tạo ra do sự Clo hóa PVC. Một loại tơ Clorin có
hàm lượng Clo là 63,964% (phần trăm khối lượng). Bao nhiêu đơn vị mắt xích PVC đã phản
ứng được với 1 phân tử Cl
2
để tạo ra loại tơ này?
a) 1 đơn vị mắt xích b) 2 đơn vị mắt xích
c) 3 đơn vị mắt xích d) 4 đơn vị mắt xích
329. Trong phân tử các chất: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Mantozơ, Tinh bột, Xenlulozơ
đều:
a) Có chứa nhóm anđehit (-CHO)
b) Có chứa nhóm chức xeton (-CO-)
c) Có chứa nhóm chức rượu (-OH)
d) Tất cả đều không đúng

330. Tất cả các chất đạm (protein) đều có chứa:
a) Nitơ (N) b) Cacbon (C)
c) Oxi (O) d) (a), (b), (c)
331. Phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp là:
a) Phản ứng cộng b) Phản ứng oxi hóa khử
c) Phản ứng thế d) Phản ứng phân hủy
332. p-Xilen là đồng đẳng kế tiếp của Toluen. Đây là một chất lỏng ở điều kiện thường. Tỉ
khối của p-Xilen là 0,861. Tỉ khối hơi của p-Xilen và khối lượng riêng của hơi p-Xilen ở điều
kiện tiêu chuẩn là:

a) 0,861; 4,732g/l b) 3,655; 4,732g/ml
c) 3,655; 0,861g/ml d) 3,655; 4,732g/l
333. Polyeste là một loại tơ sợi tổng hợp, nó được tạo ra do sự trùng ngưng (đồng trùng
ngưng) giữa axit Tereptalic (axit 1,4-Bezenđicacboxilic) với Etylenglicol (Etanđiol-1,2). Một
loại tơ Polyeste có khối lượng phân tử là 153600. Có bao nhiêu đơn vị mắt xích trong phân tử
polyme này?
a) 808 đơn vị mắt xích b) 800 đơn vị mắt xích
c) 768 đơn vị mắt xích d) 960 đơn vị mắt xích
334. Đem oxi hóa hữu hạn m gam metanol bằng 3,584 lít O
2
(đktc) có xúc tác thích hợp, thu
được 14,72 gam hỗn hợp A gồm fomanđehit, axit fomic, metanol và nước. Để trung hòa lượng
hỗn hợp A trên cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm metanol đã bị oxi hóa tạo
fomanđehit là:
a) 40% b) 35%
c) 30% d) 25%
335. A là một rượu đơn chức. Đem đốt cháy một thể thích hơi A thì thu được 5 thể tích khí
cacbonic trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Trong sản phẩm cháy, thể tích khí CO
2
nhỏ hơn thể tích hơi nước (cùng điều kiện). A có cấu tạo đối xứng. Đem đehiđrat hóa A thì thu
được hai hiđrocacbon đồng phân. A là:
a) C
5
H
11
OH b) Pentanol-2
c) Pentanol-3 d) Rượu tert-Amylic
336. Trong một phản ứng este hóa, 20,8 gam axit malonic phản ứng được với m gam hỗn hợp
hai rượu đơn chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp, thu được 34,8 gam hỗn hợp ba este đa
chức. Hai rượu trong hỗn hợp là:

a) Metanol; Etanol b) Etanol; Propanol-1
b) C
3
H
7
OH; C
4
H
9
OH d) C
4
H
9
OH; C
5
H
11
OH
337. Trong một phản ứng este hóa, 7,6 gam propylenglycol phản ứng được với hỗn hợp hai
axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đằng liên tiếp, thu được 17,68 gam hỗn hợp ba este đa
chức. Công thức hai axit hữu cơ tham gia phản ứng este hóa trên là:
a) Axit fomic; Axit axetic b) Axit axetic; Axit Propionic
c) C
2
H
5
COOH; C
3
H
7

COOH d) C
3
H
7
COOH; C
4
H
9
COOH
338. Polistiren (nhựa PS) là một polime dạng rắn, màu trắng, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.
Nhựa PS được tạo ra do sự trùng hợp của stiren. Khối lượng polistiren thu được khi đem trùng
hợp 10 mol stiren, hiệu suất quá trình trùng hợp 80%, là:
a) 650 gam b) 798 gam
c) 832 gam d) 900 gam
339. Khối lượng phân tử của một loại tơ capron bằng 14 916 đvC. Số đơn vị mắt xích có trong
phân tử tơ capron là bao nhiêu?
a) 117 b) 150 c) 210 d) 132
340. Khí etilen làm mất màu tím dung dịch thuốc tím, tạo rượu đa chức và có tạo ra một chất
rắn màu đen. Hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước chất oxi hóa, chất khử để phản ứng này cân
bằng là:
a) 3; 2 b) 2; 3 c) 5; 2 d) 2; 5
341. Tơ visco, tơ axetat là:
a) Thuộc loại tơ tổng hợp b) Thuộc loại tơ polieste
c) Thuộc loại tơ amit (amid) d) Thuộc loại tơ nhân tạo
342. Xem sơ đồ phản ứng, mỗi mũi tên là một phản ứng:
D chứa hai nguyên tử Cacbon, E chứa một nguyên tử Cacbon trong phân tử. A có thể là
chất nào trong các chất dưới đây?
a) CH
4
b) HCOO-CH

2
CH
3
c) HCOO-CH
2
CH
2
OOCH d) (a), (b), (c)
343. Đặc điểm cấu tạo của các monome cho được phản ứng trùng ngưng là:
a) Phải có ít nhất hai nhóm chức trong phân tử
b) Phải có ít nhất một liên kết đôi C=C trong phân tử
c) Phải có chứa nhóm chức có thể bị ngưng tụ
d) Cả (a), (b), (c)
344. Chất nào trong các chất sau đây cho được phản ứng trùng ngưng?
(1): HOCH
2
CH
2
OH (2): CH
2
=CH-COOH (3): H
2
N(CH
2
)
6
NH
2
(4): CH
2

=CH-CH=CH
2
(5): HOOC-CH
2
-COOH (6): H
2
N-CH
2
-COOH
a) Cả 6 chất trên b) (2), (4)
c) (1), (3), (5), (6) d) (3), (6)
345. Chất nào cho được phản ứng trùng hợp?
(1): Isopren (2): Isopentan (3): Axetilen (4): Vinylaxetilen
(5): Etylenglicol (6): Axit propionic (7): Vinyl axetat (8): Axit oxalic
a) (1), (3), (4), (7) b) (1), (3), (4), (5), (7), (8)
c) (1), (4), (7) d) Tất cả các chất trên
346. A là một chất hữu cơ mà khi đốt cháy 0,1 mol A cần 0,9 mol O
2
. Sản phẩm cháy chỉ gồm
CO
2
và H
2
O. Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình
37,2 gam, trong bình có tạo 60 gam kết tủa. Số đồng phân cis, trans mạch hở có thể có của A
là:
a) 4 b) 6 c) 8 d) 10
347. Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm
các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu
được 11,2 lít CO

2
(đktc) và 10,8 gam H
2
O. Hiệu suất phản ứng cracking isopentan là:
a) 80% b) 85% c) 90% d) 95%
348. Cho hỗn hợp A gồm 4,48 lít etilen và 6,72 lít hiđro, đều ở điều kiện tiêu chuẩn, đi qua
ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Trong hỗn hợp B có 1,4 gam
một chất Y, mà khi đốt cháy thì tạo số mol nước bằng số mol khí cacbonic. Phần trăm thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp Y là:
a) 40%; 40%; 20% b) 41,25%; 15,47%; 43,28%
c) 42,86%; 14,28%; 42,86% d) Một kết quả khác
349. Từ 13,8 gam rượu etylic người ta điều chế được butađien-1,3 với hiệu suất 80%. Lượng
hiđrocacbon này làm mất màu hoàn toàn với dung dịch nước brom có hòa tan 22,4 gam Br
2
.
Lượng sản phẩm cộng brom 1,2 và 1,4 thu được bằng nhau. Không còn hiđrocacbon sau phản
ứng. Số mol các sản phẩm cộng thu được là:
a) 0,06 mol; 0,06 mol b) 0,05 mol; 0,05 mol; 0,02 mol
c) 0,04 mol; 0,04 mol; 0,04 mol d) 0,045 mol; 0,045 mol; 0,03 mol
350. Thực hiện phản ứng ete hóa m gam hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức no mạch hở, hơn
kém nhau một nhóm metylen trong phân tử, bằng cách cho hỗn hợp A qua H
2
SO
4
đậm đặc, đun
nóng ở 140˚C. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 22,7 gam hỗn hợp ba ete. Cho các khí, hơi
sau phản ứng qua bình đựng P
2
O
5

dư, khối lượng bình tăng thêm 4,5 gam. Công thức hai rượu
trong hỗn hợp A là:
a) CH
3
OH; C
2
H
5
OH b) C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH
c) C
3
H
7
OH; C
4
H
9
OH d) C
4
H
9
OH; C

5
H
11
OH
351. Có sơ đồ phản ứng sau:
Cho biết A, D, F đều được tạo bởi các nguyên tố C, H, O và đều đơn chức. Một thể tích hơi F
khi đốt cháy hoàn toàn tạo được hai thể tích khí CO
2
(đo cùng điều kiện T, p). Các chất A, B là:
a) HCOOH; CH
3
CH
2
OH b) CH
3
COOH; C
3
H
4
c) CH
2
CHCOOH; C
3
H
4
d) HCOOH; C
2
H
2
352. Phát biểu nào không đúng?

a) Với công thức một hiđrocacbon C
x
H
y
thì trị số cực tiểu của y là bằng 2
b) Tất cả ankan đều nhẹ hơn nước
c) Trong các đồng đẳng của metan: etan, propan, n-butan thì n-butan dễ hóa lỏng nhất
d) Hơi nước nặng hơn không khí

×