Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Báo cáo: “ KĨ THUẬT BÀO CHẾ DUNG DỊCH THUỐC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM” pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.33 KB, 97 trang )

Chuyên

đề 4:
kĩthuậtbo

chế

dung dịch

thuốc

v

phơng

pháp

kiểm

nghiệm
PhÇn

1:


®Çu
Từ thời nguyên thuỷ con ngời đã biết dùng cây cỏ v
khoáng vật quanh mình để chữa bệnh. Từ chỗ ban đầu
dùng nguyên liệu lm thuốc ở trạng thái tự nhiên, dần dần
ngời ta đã biết chế biến bo chế chúng thnh các dạng
thuốc đơn giản để tiện dùng v dữ trữ để dùng hng ngy.


Cùng với sự phát triển của khoa học việc bo chế thuốc
ngycng đợc nghiên cứu v phát triển hon thiện, trong
đó bo chế thuốc dạng dung dịch đã đem lại hiệu quả lớn
trong việc phòng v trị bệnh. Chính vì vậy nhóm chúng tôi
đã tìm hiểu chuyên đề: Kĩ thuật bo chế dung dịch thuốc
v phơng pháp kiểm nghiệm
PhÇn

2:

Néi

dung
I. Đại cơng

về

dung dịch

thuốc
1. Định nghĩa, đặc điểm v phân loại dung dịch thuốc
Dung dịch thuốc l những chế phẩm lỏng đợc điều chế bằng
cách hòa tan một hoặc nhiều dợc chất trong một dung môi
hoặc một hỗn hợp dung môi. Dung dịch thuốc có thể dùng
trong hoặc dùng ngoi.
Các dạng bo chế xét về mặt cấu trúc hóa lý đợc coi l các hệ
phân tán. Một hệ phân tán bao gồm chất phân tán v môi
trờng phân tán, khác với pha phân tán bị phân chia gián đoạn,
môi trờngphântánmangtínhchấtliêntục. Hệphântánđợc
chia lm 3 loại theo kích thớc của các tiểu phân tán nh sau:

- Hệ đồng thể (hệ phân tán phân tử): Bao gồm các dạng thuốc
có dợc chất phân tán dới dạng phân tử hoặc ion (dung dịch
thuốc uống, thuốc tiêm ).
-

Hệ

di

thể: Dạng thuốc

bao

gồm

2 pha

không

vi
đồng

tan: pha

phân

tán

v


môi

trờngphântán,
trong

đó kích

thớc

tiểu

phần

phân

tán

từ

hng

trăm

nanomet

đến

hng

trăm


micromet.
-

Hệ

siêu

dị

thể

(hay hệ

phân

tán

keo): Kích

thớc

tiểu

phần

phân

tán


từ

1 -

100 nm
Đồ

thị

sau

đây minh họa

cách

phân

loại trên:
* Phân

loại dung dịch:
-

Phân

loại theo

cấu


trúc

hóa

lý: Dung dịch

thuốc

bao

gồm

dung dịch

thật, dung dịch

keo, dung dịch

cao

phân

tử.
-

Phân

loại theo

trạng thái


tập

hợp: Dung dịch

chất

rắn
trong

chất

lỏng, dung dịch

chất

lỏng

trong

chất

lỏng,
dung dịch

chất

khí

trong


chất

lỏng.
-

Phân

loại theo

bản

chất

dung môi: Dung dịch

nớc, dung
dịch

dầu, dung dịch

cồn.
-

Phân

loại theo

xuất


xứ

công

thức

pha

chế: Các

dung dịch

pha

chế

theo

các

công

thức

quy

định

trong


Dợc

điển

gọi

l

các

dung dịch

dợc

dụng. Các

dung dịch

pha

chế

đơn của

bác

sỹ

gọi


l

dung dịch

pha

chế

theo

đơn.
2. Ưu nhợc

điểm

của

dung dịch
a. Ưu điểm:
-Dung dịch

thuốc

l

dạng thuốc

đợc

dùng


nhiều

nhất

trong

điều

trị, so với

các

dạng thuốc

khác

do có

nhiều

u điểm, khi

đợc

sử

dụng

dới


dạng dung dịch, dợc

chất

đợc

hấp

thu

nhanh

hơn

các

dạng thuốc

rắn vì

trong

các

dạng thuốc

rắn, dợc

chất


phải

trải

qua giai

đoạn hòa

tan
trong

dịch

của



thể. Một

số

dợc

chất



dới


dạng dung dịch

khi

tiếp

xúc

với

niêm

mạc
không

gây

kích

ứng

nh

khi

dùng

dới

dạng thô


(natri

bromid, natri

iodid, cloral

hydrat, ).
b. Nhợc

điểm:
-

Tuy

vậy, trong

dung dịch

thuốc, dợc

chất

thờng



độ

ổn


định

kém, các

phản

ứng

thuỷ

ngân, oxy hóa, racemic

hóa, phản

ứng

tạo phức

cũng

nh

sự

phát

triển

của


vi khuẩn, nấm

mốc



thể

l

nguyên

nhân

phân

hủy

dợc

chất.
3. Thnh

phần

của

dung dịch


thuốc
Dung dịch



hai

hợp

phần

thờng

đợc

gọi

l

dung môi

v

chất

tan, chất

tan trong

dung dịch


thuốc

bao

gồm

dợc

chất

v

các

chất

phụ

với

các

vai

trò

nh

sau:

-

Chất

phụ

ổn

định

(chống

oxy hóa, thủy

ngân )
-Chấtlmtăngđộtan.
-

Chất

bảo

quản

(chống

vi khuẩn, nấm

mốc)
-


Chất

tạo hệ

đệm

pH, điều

chỉnh

pH (đảm bảo

độ

ổnđịnh,
sinh

khả

dụng

của

thuốc, tránh

kích

ứng )
-


Các

chất

đẳng trơng

(thờng

dùng

trong

dung dịch

thuốc

tiêm, thuốc

nhỏ

mắt).
Các

dung môi

đợc

lựa


chọn

cho

dung dịch

thuốc

tùy

theo

mục

đích, tác

dụng

điều

trị

v

đờng

dùng

thuốc
Dợc


chất

v

dung môi

đợc

dùng

để

pha

chế

dung
dịch

thuốc

phải

đạt các

chỉ

tiêu


đề ra

theo

tiêu

chuẩn

Dợc

điển

về



hóa

tính, đô

tinh

khiết, giới

hạn tạp
chất Dung môi

phải

không


đợc



tác

dụng

dợc

lý, không

độc

hại, không

tơngkỵvớidợc

chất

v

đồ

bao

gói.
4. Phân


loại chất

tan v

dung môi

theo

độ

phân

cực,
khả

năng

hòa

tan của

dung môi.
Độ

phân

cực

của


dung môi

v

chất

tan phụ

thuộc

vokiểu

liên

kết

của

các

nguyên

tử

v

sự

sắp xếp


của

các

nhóm

nguyên

tử

trong

phân

tử.
Liên

kết

điện

hóa

trị

hay liên

kết

dị


cực

(liên

kết

ion

lỡngcực) tạo nênphântửphâncực.
Liên

kết

cộng

hóa

trị

(liên

kết



sự

góp


chung

điện

tử) tạo
nênphântửkhôngphâncực.
Sự



mặt

các

nhóm

phân

cực

nh



OH, -

NH2, -

SH, -


CHO, -

COOH, = CO trong

phân

tử

lmchocácchấttrở

nên

phân

cực.
Loại chất



độ

phân

cực

trung

gian

giữa


hai

loại phân

cực

v

không

phân

cực

gọi

l

chất

bán

phân

cực.
Quá

trình


hòa

tan xảy

ra

khi

lực

hút

giữa

các

phân

tử

dung
môi

với

phân

tử

hoặc


ion chất

tan lớn

hơn

lực

hút

giữa

các

phân

tử

ion cùng

loại.
Lực

hút

hay tơng

tác


tĩnh

điện

giữa

dung môi

v

chất

tan


thể

bao

gồm

các

loại:
-

Lực

hút


ion

lỡng

cực

(Na+Cl

với

H2O)
-

Lực

hút

lỡng

cực



lỡng

cực

(nitribenzen




nớc)
-

Lực

hút

lỡng

cực



khử

lỡng

cực

(methanol

benzen)
-

Lực

hút

khử


lỡng

cực



khử

lỡng

cực

(parafin



hexan).
Các

lực

tơng

tác

trên

thúc


đẩy

quá

trình

hòa

tan xảy

ra

nhanh.
Nguyên

tử



bản

để

xét

đoán

khả

năng


hòa

tan l

các

chất

cótínhchấttơng

tự

thì

hòa

tan trong

nhau.
Nh

vậy

các

chất

phân


cực

tan trong

dung môi

phân

cực,
không

tan trong

dung môi

không

phân

cực, v

ngợc

lại
với

chất

không


phân

cực

chỉ

tan trong

dung môi

không

phân

cực.
Bảng

2. Hằng

số

điện

môi

v

khảnănghòatan
của


một

số

dung môi
Hằng

số

điện

môi

(trị

số

gần

đúng)
Dung môi kh

nng

ho

tan
80
Nớc Muối




cơ, hữucơ
50
Các

glycol ờng, tanin
30
Ethanol, methanol Dầuthầudầu
20
Các

aldehyd, xeton, các

alcol

bậc

cao, ether, este
Nhựa, tinh

dầu, các

alcaloid, các

phenol
5
Benzen, tetraclorid

carbon, ether dầu


hỏa,
dầu

khoáng

vật, dầu

thực

vật.
Chất

béo, parafin,
các

hydrocarbon
Việc

phối

hợp

các

dung môi

lm

thay


đổi

hằng

số

điện

môi

v

độ

phân

cực

của

hỗn

hợp

dung môi, từ

đó lm

thay


đổi

khả

năng

hòa

tan đối

với

một

chất

tan, lớn

hơn

nhiều

so với

việc

dùng

từng


dung môi.
Liên

kết

hydro l

liên

kết

giữa

2 nguyên

tử

nhờ

một

nguyên

tử

hydro lm

trung


gian. Sự

hình

thnh

liên

kết

Hydro giữa

các

chất

với

nớc

lmtănglmđộhòatan
của

các

chất

trong

nớc


nh

đối

với

các

chất



hóa

chức

alco, amin, amid.
5. Độ

hòa

của

chất

tan v

nồng


độ

dung dịch.
Độ

tan của

một

chất

trong

một

dung môi



một

điều

kiện

nhiệt

độ, áp suất

xác


định

l

tỷ

lệ

giữa

lợng

chất

tan v

lợng

dung môi

của

dung dịch

bão

hòa

chất


tan trong

dung môi

đã

cho

khi

quá

trình

đã

đạt đến

trạng thái

bão

hòa.
2. Các

dung môi

phân


cực

thân

nớc.
Các

alco

nói

chung

l

những

dung môi

phân

cực

do sự



mặt

của


các

nhóm

hydroxyl trong

phân

tử

của

chúng. Alcol

bậc

nhất

l

những

chất

tan trong

nớc

v


l

dung môi

tốt

cho

các

chất

phân

cực

mạnh.
Mạch hydrocarbon trong

dãy

đồng

đẳng cng

tăng, tính

phân


cực

v

khả

năng

trộn

lẫn

với

nớc

của

alcol

cng

giảm. Các

alcol

bậc

cao




nhiều

nhóm

hydroxyl có

tính

phân

cực

mạnh
hơn

các

alcol

tơng

ứng

chỉ



một


nhóm

hydroxyl.
II. Các

loại dung môi:
1. Dung môi

nớc:
Nớc

nguyên

chất

l

một

loại dung môi

lỡng

tính. Nớc

muốn

dùng


lm

dung môi

thì

nớc

phải

khử

khoáng. Để

kiểm

tra

chất

lợng

khử

khoáng



đầu


ống

ra

của

nớc

khử

khoáng

đợc

nắp một

đồng

hồ

đo điện

trở. Nớc

khử

khoáng

tốt




điện

trở

trên

1,4 triệu

/cm , nếu

nhỏ

hơn

1
triệu/cm l

nớc



chất

lợng

kém.
Để


khử

khoáng

nớc

ngời

ta

thờng

dùng

phơng

pháp

trao

đổi

ion vì

không

cần

nguồn


nhiệt, dễ

thực

hiện

trong

các

hiệu

thuốc

v

phòng

bochế. Ngoi

ra

còn



thể

dùng


phơng

pháp

điện

thẩm

phân

nhng

chúng

ít

đớc

dùng.
* Ethanol:
Trong

các

alcol, ethanol đợc

sử

dụng


rộng

rãi

nhất

trong

ngnh

dợc. Nó



thể

hòa

tan các

acid, các

kiềm

hữu

cơ, các

ancaloid


v

muối

của

chúng, 1 số

glycosid

nhựa, tinh

dầu, một

số

lipid mu, ethanol
không

hòa

tan pectan, protid, enzym
Ethanol tạo hỗn

hợp

với

bất


cứ

tỷ

lệ

novớinớc

v

glycerin.
Khi

trộn

lẫn

ethanol với

nớc

sẽ



hiện

tợng

tỏa


nhiệt

v

thể

tích

hỗn

hợp

thu

đợc

nhỏ

hơn

tổng

thể

thể

tích

của


ethanol v

nớc

tham

gia

vohỗnhợp.
Đối

với

một

số

dợc

chất, hỗn

hợp

ethanol

nớc




khả

năng

hòa

tan cao

hơn

so với

các

thnh

phần

ethanol v

nớc

riêng

rẽ.
Ethanol có

u điểm

l




tác

dụng

sát

khuẩn.
Một

số

dợc

chất

vững

bền

trong

ethanol hơn

l

trong


nớc. Ethanol l

dung môi



khả

năng

lmtăngđộổnđịnhv

sinh

khả

dụng

thuốc

uống. Tuy

nhiên

ethanol cũng



nhợc


điểm

l

không

honton

tro

về

mặt

dợc

lý, dễ

bay hơi, dễ

cháy, lm

đông

vón

albumin, các

enzym


v

dễ

bị

oxy hóa
*

Glyxerin:
L

một

sản

phẩn

thu

đợc

khi

x

phòng

hóa


chất

béo, glyxerin

l

một

chất

lỏng

không

mu,
sánh, vị

ngọt, nóng, có

phản

ứng

trung

tính.
Glycerin trộn

lẫn


với

ethanol v

nớc



bất

cứ

tỷ

lệ

no, không

trộn

lẫn

với

cloroform, ether, dầu

mỡ.
Glycerin hòa

tan một


số

muỗi

các

acid hữu



v



cơ, hòa

tan ancaloid

v

muối

của

chúng, các

tanin, đờng
3. Các


dung môi

không

phân

cực

thân

dầu.
Dầu

thực

vật: L

hỗn

hợp

các

glycerit

của

các

acid béo


bậc

cao. Thờng

dùng

dầu

lạc, dầu

hớng

dơng. Các

dầu

thực

vật

không

tan trong

nớc, thì

dễ

hòa


tan
trong

cồn, dễ

hòa

tan trong

cloroform, ether v

ether
dầu

hỏa. Dầu

thực

vật

hòa

tan đợc

một

số

dợc


chất

hữucơnh

salon, long não, mentol, tinh

dầu, các

alcaloid

base, một

số

vitamin nh

A, D.
Cloroform: Trộn

lẫn

đợc

với

đa số

các


dung môi

hữu

cơ. L

dung môi

tốt

cho

chất

béo, dầu

mỡ, tinh

dầu,
các

ancaloid

base, dung môi

nyítđợc

dùng

trong


dung dịch

thuốc.
III. Kỹ

thuật

chung

điều

chế

dung dịch

thuốc.
Kỹ

thuật

điều

chế

dung dịch

thuốc

phụ


thuộc

vo

tính

chất



hóa

của

các

thnh

phần

v

các

mục

đích

điều

trị

thuốc.
Nhìn

chung, kỹ

thuật

điều

chế

bao

gồm

các

giai

đoạn
chính

sau

đây:
1. Cân

hoặc


đong

dợc

chất

v

dung môi.
2. Hòa

tan.
3. Lọc
4. Hon

chỉnh

đóng

gói

thnh

phẩm.
1. Cân, đong

dợc

chất


v

dung môi.
Cân

đong

chính

xác

để

đảm bảo

hmlợng

thuốc

theo

quy

định

của

dợc


điển. Trong

phòng

bo

chế

khi

pha

chế



dung dịch



nồng

độ

% khối

lợng

trên


thể

tích, thờng

dùng

hệ

thống

buret.
Phơng

pháp

ny

sử

dụng

các

dung dịch

mẹ

đã

đợc


pha

sẵn lmtănghiệusuấtv

giảm

sai

số

cân

đong

rất

thuận

tiện

cho

việc

pha

chế

theo


đơn.
2. Hòa

tan v

các

yếu

tố

ảnh

hởng.
2.1. Quá

trình

hòa

tan:
Quá

trình

hòa

tan xảy


ra

theo

nguyên



nhiệt

động

học

trong

điều

kiện

khi

năng

lợng

tự

do (G) nhỏ


hơn

không. Phơng

trình

nhiệt

động

học

đợc

áp dụng

l:
G = H -

TS
Trong

đó H l

nhiệt

toả

ra


hay thu

vo

khi

quá

trình

xảy

ra

(nhiệt

hòa

tan), S l

entropy -

biểu

thị

mức

độ


không

trật

tự

của

hệ. T
l

nhiệt

độ

nhiệt

động

học.
Nhiệt

hòa

tan (H) có

mối

quan


hệ

với

nhiệt

solvate hóa

(Hsolv)
v

năng

lợng

phá

vỡ

cấu

trúc

tinh

thể

của

chất


rắn (E) theo

phơng

trình

sau

đây:
H = E + HHsolv
Trong

đó E luôn

luôn

dơng

(E>0) v

HHsolv

<0
Trong

hầu

hết


các

trờng

hợp

E > HHsolv, do vậy

quá

trình

hòa

tan khi

H>0 l

quá

trình

thu

nhiệt. Trong

một

số


trờng

hợp

HHsolv

> E, do đó H<0, quá

trình

xảy

ra

khi

đó toả

nhiệt.
Nguyên



nhiệt

động

học

nêu


trên

l



sở

để

xét

đoán

ảnh

hởng

của

nhiệt

độ

đến

độ

tan cũng


nh

tốc

độ

hòa

tan.

×