Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 17 Sinh học 12 Căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.68 KB, 5 trang )

Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết
BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Mục tiêu:
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ
sở của loài giao phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật
Hacđi – Van bec
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu trúc
kiểu gen của quần thể ,tần số tương đối của các alen
II. Phương pháp: Phát vấn- Thảo luận
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
2) Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di truyền của
quần thể ngẫu phối
- QT là nhóm ct cùng loài trãi qua nhiều thế hệ đã
cùng chung sống với nhau trong 1 khoảng kgian
xđịnh. Trong đó các ct giao phối tự do với nhau và
được cách li với nhóm ct lân cận cùng thuộc loài
đó.
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của quần
thể ngẫu phối ?
- Các cá thể trong quần thể thường xuyên ngẫu
phối


- Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở một
III. Cấu trúc di truyền của quần thể
ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các
cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình
để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên
* Đ ặc điểm di truyền của quần thể ngẫu
phối :
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu
gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách
ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
mức độ nhất định đối với các quần thể lân cận
cùng loài
? Nhận xét gì đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu
phối?
+ 3 alen → Kgen? 6; 4 alen → ? 10
? Qua gphối → bn tổ hợp gen? 60
n +
C
n
2
= n+
)!2(!2
!
−n

n
=
2
)1( +nn
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng nhóm
máu ở người →
* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng di
truyền của quần thể ngẫu phối
? Dấu hiệu nhận biết qt đang ở trạng thái cân bằng
DT? (2alen, 3 alen)
(hay
2
22
2
2







pq
qp
nghĩa là tích các tần số
tương đối của thể đồng trội và lặn bằng bình
phương của một nữa tần số tương đối của thể dị
hợp)
▼HS nhận biết qt nào cân bằng:
P

1
: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa= 1
P
2
: 0,7 AA + 0,2Aa + 0,3aa= 1
P
3
: 1AA.
Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn được
gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec→ định
luật
truyền rất lớn trong QT làm nguồn
nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của
quần thể
- Đa hình về KG → đa hình về KH.
- Mỗi QT có TPKG đặc trưng và ổn định.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của
quần thể
* Dấu hiệu : Một quần thể được gọi là
đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi
tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần kiểu gen )
của quần thể tuân theo công thức sau:
p
2
+ 2pq + q
2
= 1
(A=p, a=q ; p+q=1)
* Định luật Hacđi- Vanbec :

- Một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không
có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy
trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ
khác theo công thức :
p
2
+ 2pq +q
2
=1
* Bài toán :
Một quần thể xét 1 gen có 2 alen A, a.
Tại thế hệ P có:
0,16 AA + 0,48Aa + 0,36aa=1. Chứng
minh thành phần kiểu gen không thay đổi
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? F1? Tần số
a
A
=? ( Cho HS trình bày, GV tổng
kết)
A=
)36,048,016,0(2
)148.0()216,0(
++
+ xx
=
2

8,0
= 0,4
a=
▼Hãy nêu công thức tổng quát để tính thành phần
kiểu gen của quần thể
4) Với 3 alen đồng trội: I
A
=I
B
>I
O
có tsố lần
lượt p,q,r
⇒ (p I
A
+q I
B
+r I
O

)
2
= ?
I
A
I
A
→ q
2


I
B
I
B
:→ q
2
I
A
I
O

→ 2pr A I
B
I
O
:→2pr
I
A
I
B
→2pq : AB I
O
I
O
:→r
2
:
Máu O
Gọi X,Y,Z lần lượt là TL các KH máu A,B,O
⇒ Tần số: I

O
: r =
2
r
=
Z
.
Ta có: p
2
+2pr+r
2
= X+Z ↔ (p+r)
2
=X+Z
⇒ Tsố I
A
: p=
ZX +
- r =
ZX +
-
Z
Tương tự: I
B
: q=
ZY +
-
Z
Hay:
ZX +

-
Z
+
ZY +
-
Z
+
Z
= 1.
p q r
qua các thế hệ .
Giải:
TL gtử sinh ra từ thế hệ xp P:
+ Gtử mang alen A: 0,16 +
2
48,0
= 0,4
+ Gtử mang alen a :
2
48,0
+ 0,25 = 0,6
=> Tần số tương đối
a
A
=
6,0
4,0
- Sự tổ hợp tự do các giao tử của P tạo
F
1

:


0,4A 0,6a
0,4A 0,16AA 0,24Aa
0,6a 0,24Aa 0,36aa
=>F
1
: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
Tương tự ta thấy tần số tương đối của các
alen ở các thế hệ tiếp theo vẫn không
thay đổi và bằng:
a
A
=
6,0
4,0
=>F
2
F
n
vẫn
không thay đổi
* Công thức tống quát về thành phần KG
:
A=p, a=q (p+q=1)
=> F
1
F
n

= (pA+qa)
2
=
p
2
AA+2pqAa+q
2
aa=1
* Điều kiện nghiệm đúng: (SGK)
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong qt phải giao phối 1
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
p=1-
ZY +
; q=1-
ZX +
; r=
Z
▼Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm đúng?
tại sao phải có điều kiện đó?
cách ngẫu nhiên.
- Các cá thể trong quần thể phải có sức
sống và khả năng sinh sản như nhau( ko
có chọn lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số
đột biến thuận bằng tần số đột biến
nghịch
- Quần thể phải kín (không có sự di -

nhập gen).
3. Củng cố:
▼Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần
thể này cân bằng di truyền
a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết
rằng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thườn quy định
b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh
ra người con bị bạch tạng.
-BT1: Bệnh bạch tạng do gen lặn a/nst thường qui định. A; bthường. Ở tỉnh X có 5
triệu dân, khi tiến hành điều tra ở 10.000 người dân thì p/hiện 1 người bị bệnh.
XĐịnh:
a) TL các KG trong qt. (A=0,99; a=0,01)
b) Số người mang KG mỗi loại, số người biểu hiện bệnh. (AA=4900500;
Aa=99.000; aa=500).
-BT2. Qua n/c 1 nhóm người: 65 máu A; 371 máu B; 441máu O; 23 máu AB.
Tính TS alen và KG
-BT3. Bệnh mù màu ở nguời do gen lặn/nst X. Biết 1 qt người tần số nam bị bệnh
mù màu là 0,08. TLệ 3 loại kg ở nữ trong qt là bn?(Tsố nữ bị bệnh&mang gen
bệnh)
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
(Qui ước: Nếu qt cbằng:- Nam có kg X
A
Y, X
a
Y ⇒ Tsố các kg tương ứng tsố
các alen.
- Nữ có kg: X
A
X

A
, X
A
X
a
, X
a
X
a.
. Gọi p là tsố của A, q là
tsố của a.
Theo đề: q=0,08 ⇒ p=1-0,08=0,92
⇒ X
A
X
A
= p
2
= = 0,8464.
X
A
X
a
= 2pq= = 0,1472
X
a
X
a.
= q
2

= = 0,0064
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa
RÚT KINH NGHIỆM




Ngày , tháng , 2009
Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×