Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 25 Sinh học 12 Căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.92 KB, 4 trang )

Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết
BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
I. Mục tiêu:
- Sau khi học xong bài này học sinh phải trình bày được nội dung chính và
những hạn chế của học thuyết Lamac.
- Giải thích được những nội dung chính của học thuyết Đacuyn cũng như
những ưu nhược điểm của học thuyết.
II. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ phóng hình 25.1, 25.2 SGK
III. Phương pháp: - Phát vấn-diễn giải
IV. Tiến trình:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu 1 số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có
chung 1 nguồn gốc.
2) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
+ Lamac ( Jean-Baptiste de Lamarck)/Pháp
(1744-1829). Năm 1809 công bố học thuyết
tiến hoá : chứng minh các loài sinh vật có thể
biến đổi dưới tác động của môi trường chứ
không phải các loài là bất biến.=>Người đầu
tiên xdựng học thuyết có hệ thống về sự t/h
của sgiới
? Quan niệm Lamac về TH ntn ?
▼HS phân tích VD hình thành loài Hươu
cao cổ từ loài cổ ngắn.
? Theo LM n/n nào làm SV biến đổi để rồi
hình thành loài mới?


? Cơ chế làm biến đổi loài này thành loài
khác ntn?
Nội dung
I. Học thuyết tiến hoá Lamac:
(1744-1829)/Pháp
Trước Lamac: + TK 17 : -> SV không biến đổi
+ TK 17-18: -> SV biến đổi.
Quan niệm Lamac:
- Tiến hoá không chỉ đơn thuần là biến đổi mà còn
là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ
đơn giản đến phức tạp.
1. Nguyên nhân TH:
- NC thay đổi → SV biến đổi từ từ và liên tục
→h.thành loài mới từ loài tổ tiên ban đầu.
(bản thân sv có khuynh hướng tự hoàn thiện)
2. Cơ chế tiến hoá:
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
- Tác động của NC, tập quán→ SV biến
đổi+DT => hình thành loài mới.
- NC thay đổi chậm→ SVp/ư kịp không bị
đào thải.
? Theo em cách giải thích của Lamac về sự
hình thành loài hươu cao cổ từ loài hươu cổ
ngắn như vậy có điểm nào chưa đúng?
? Cơ chế tiến hoá của sinh giới như vậy có
điểm nào chưa hợp lý?
? Quá trình hình thành loài mới theo quan
niệm của Lamac còn hạn chế ở điểm nào?
7,5tr loài đv+ 25vạn loài đv bị diệt vong

+ Charles Darwin (1809- 1882). Năm 1859
công bố tác phẩm ”Nguồn gốc các
loài « =>Người đạt nền mống vững chắc
? Đacuyn dựa trên những cơ sở nào để xây
dựng nên học thuyết tiến hoá của mình?
? Theo Đ thì n/n tiến hóa là gì ?
? Loại bd cá thể DTH hiện đại gọi là biến dị
gì?
? Cơ chế nào tạo ra những SV thích nghi với
mt ?
- khoảng 1,5 triệu loài ĐV, 50 vạn loài TV và
mỗi loài đều có đặc điểm t/nghi
- NC thay đổi → SV biến đổi cơ thể hoặc thay đổi
tập quán hoạt động - chủ động để thích ứng với mt
NC thay đổi chậm nên sv thích nghi kịp thời,
không bị đào thải
- Tất cả các biến đổi ở sv(do NC hay tập quán )
được DT cho các thế hệ sau.
=> Từ 1 loài ban đầu do môi trường sống thay đổi
theo nhiều hướng khác nhau tạo các hướng SV
khác nhau mỗi hướng SV biến đổi để thích ứng
với môi trường sống và hình thành loài mới khác
nhau.
*. Hạn chế:
- Chưa phân biệt được BDDT-BD không DT.
- Trong quá trình tiến hoá sinh vật chủ động biến
đổi để thích nghi với môi trường.(=>chưa hiểu n/n
phát sinh biến dị)
- Trong quá trình tiến hoá không có loài nào bị
tiêu diệt mà chỉ chuyển đổi từ loài này sang loài

khác (=>chưa hiểu cơ chế tác động của NC và
CLTN)
II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn:
*Cơ sở (suy luận của Đacuyn)
- Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số
lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành.
- QT có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ
khi có biến đổi bất thường về môi trường.
- Các ct con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố
mẹ nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác
biệt(BD cthể)
1. Nguyên nhân TH:
Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
?Quá trình CLTN diễn ra như thế nào?kết quả
của nó?
(tác động lên mọi sinh vật và phân hoá khả
năng sống sót của các cá thể)
*Đacuyn đã giải thích nguồn gốc và quan hệ
các loài trên trái đất như thế nào?
? Vật nuôi, cây trồng ngày nay có nhiều
giống, mỗi giống phù hợp với lợi ích nhất
định với nhu cầu con người, điều này giải
thích thế nào?
- Gà rừng: 1dạng, gà nhà: 200 nòi
-Lúa hoang: 1 dạng, lúa trồng hàng ngàn thứ
*Học thuyết Đacuyn có ý nghĩa như thế nào
đối với sinh học?
- CLTN tác động lên các cthể trên cơ sở tính Biến
dị và di truyền.

*Biến dị: BD cá thể: xuất hiện trong qtrình sinh
sản =>có thể di truyền được cho đời sau.
(Biến đổi do tác động trực tiếp của NC hay của
tập quán hoạt động =>ít có ý nghĩa trong chọn
giống và tiến hoá)
*DT: là cơ sở để tích lũy BD nhỏ thành bđổi lớn
2. Cơ chế tiến hóa
- Chọn lọc tự nhiên: tác động lên các biến dị ở SV
+BD bất lợi→chết dần=> con cháu ngày càng
giảm
+BD có lợi → sống sót=> S
2
con cháu ngày càng
đông
=> giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi
trường sống và đào thải những cá thể kém thích
nghi.
=>CLTN theo nhiều hướng tạo ra nhiều loài sv từ
một tổ tiên chung.
- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến
dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ
những cá thể có biến dị không mong muốn đồng
thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các
biến dị mong muốn.
* ý nghĩa của học thuyết Đacuyn :
- Nêu lên được nguồn gốc các loài.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa
dạng của sinh giới.
- CLTN tác động lên sinh vật làm phân hoá khả
năng sống sót của các ct trong quần thể. Đối tượng

Trung Tâm GDTX Dầu Tiếng Tổ: Tự Nhiên
GV: Nguyễn Phi Trường Môn: Sinh Học 12
của CL là cá thể nhưng kết quả là tạo loài mới có
đ
2
t/n với mt.
* Hạn chế:?
3) Củng cố:
- Đọc phần tổng kết.
- Phân biệt CLTN-CLNT
CLTN CLNT
1. Thực chất - Do đk tự nhiên( ) tiến hành chọn lọc - Do con người
2. Cơ sở - BD-DT - BD-DT
3.Nội dung - Những cá thể thích nghi với môi trường
sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao
dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá
thể kém thích nghi với môi trường sống thì
ngược lại Là qt : 2mặt,// :
- Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con
người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao
dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá
thể không phù hợp với nhu cầu của con người
thì ngược lại.
- Là qt : 2mặt,// :
4. Động lực: - Đấu tranh sinh tồn - Nhu cầu thị hiếu
5. Kết quả: - Hình thành đặc điểm t/n cho ct SV
- CLTN nhiều hướng⇒PLTT → hình thành
loài mới qua nhiều dạng trung gian
- VN,CT phù hợp với nhu cầu con người
- CLNT nhiều hướng⇒ PLTT giải thích sự

hình thành nhiều giống VN,CT trong cùng 1
loài đều có ng/gốc từ 1 hoặc vài dạng tổ tiên
ban đầu
4) HDVN:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết TH hiện đại.
RÚT KINH NGHIỆM



Ngày , tháng , 2010
Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×