Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Bài tập ứng dụng kỹ thuật nguội potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 195 trang )


286
Bi tập ứng dụng :
Chơng I
1. hãy cho biêt những kí hiệu mặt cắt sau đây l của vật liệu gì?
2. Hãy cho biết những kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì?
40CrMnSi , W15CrV , CT
3
,
3. Đọc kí hiệu dung sai sau :
0,05
0,02

287
Chơng II
Vạch dấu clê dẹt:
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bi ny ngời học có khả năng:
-Vạch dấu chính xác, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
-Biết cách sử dụng các dụng cụ vạch dấu v các dụng cụ bổ trợ.
-Đảm bảo thời gian v an ton lao động.
B. Nội dung:
1. Đọc v nghiên cứu bản vẽ.
2. Yêu cầu kĩ thuật.
- Vạch dấu đúng kích đứng kích thớc
- Nét vạch dấu phải rõ nét, chính xác.
3. Quy trình công nghệ gia công:
TT Nội dung nguyên công Sơ đồ nguyên công Dụng cụ
1 Dựng đờng tâm ngang Thớc lá, mũi vạch
2 Dựng hai đờng thẳng
vuông góc với đờng


tâm, giao với đờng tâm
ngang tại O cách nhau
một khoảng L
Thớc lá, mũi vạch
3 Dựng đờng thẳng (a)
qua hợp với đờng tâm
ngang một góc 15
0
Thớc lá, mũi vạch
O
O

288
4 Dùng ®êng vu«ng gãc
víi ®êng a
Thíc l¸, mòi v¹ch
dìng gãc
5
Dùng hai ®êng th¼ng
song song víi ®êng 15
0
khèng chÕ chiÒu réng S
Thíc l¸, mòi v¹ch
6 Dùng cung R
1
: Tõ O lÊy
vÒ hai phÝa víi kÝch
thíc R
1
trªn ®êng

th¼ng a ta ®îc ®iÓm
O
1
, l¸y O
1
lμm t©m quay
víi b¸n kÝnh R
1
Thíc l¸, mòi v¹ch
compa
7
Dùng cung R
2
lÊy O
1
lμm t©m quay víi mét
cung b¸n kÝnh R
2
Thíc l¸, mòi v¹ch
compa
8 Dùng cung R
5
: Tõ hai
dêng th¼ng song song
cña hμm ta dùng hai
®êng th¼ng song song
víi hai ®êng th¼ng ®ã
mét kho¶ng lμ 2,5cmvμo
phÝa trong sau ®ã lÊy O
1

lμm tam quay víi b¸n
kÝnh R=(R
1
-R
5
) c¸t
®êng th¼ng song song
®ã t¹i ®©u th× ®ã chÝnh
lμ t©m cña R
5
tõ ®ã quay
1 cung víi b¸n kÝnh R
5
Thíc l¸, mòi v¹ch
compa
9 X¸c ®Þnh kÝch thíc
chiÒu dμi cña hμm L
0

Thíc l¸, mòi
v¹ch,compa
O
O
O
1
O
O
1
O


289
đờng thẳng vuông góc
với a ta lấy về phía trớc
với kích thớc L
0
10 Xác định kích thớc của
hm B: Từ O lấy về hai
phía với kích thớc B/2
đối xứng đờng a
Thớc lá, mũi vạch,
compa
11 Dựng cung R
4
từ điểm
A của hm v điểm C
xác định tâm của R
4
, hai
cung đó cắt nhau ở đâu
thì đó l tâm của R
4
Thớc lá, mũi vạch,
compa
12 Dựng cung R
3
: Lấy O
1
lm tâm quay một cung
có bán kính R=(R
2

-R
3
) ,
lấy tâm R
4
lm tâm
quay cùng một bán kính
R =(R
4
-R
3
) hai cung căt
nhau ở đâu thì đó l tâm
R
3
Thớc lá, mũi vạch,
compa

290
4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
TT Các dạng sái hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Đờng vạch bị lẹm Do gá đặt không chắc
chắn,
giữ thớc không chắc
chắn,
khi vạch không chuẩn
Gá đặt lại , tay giữ thớc
chặt hơn
2 Vạch dấu không đúng
kích thớc

Do thớc không chuẩn,
Quá trình vạch không
dúng,gá kẹp phôi không
chuẩn
Chỉnh lại thớc, gá kep
lai phôi, nhìn thẳng phôi
vạch dấu
3 Đờng kẻ không rõ Do mũi vạch bị cùn, hoặc
sử dụng chất bôi quét
không hợp
Mi lại mũi vạch, sử
dụng lại chất bôi quét

291
Chơng III
BI 1 Ca mạch thẳng
A. Mục tiêu:
- Nắm vững phơng pháp ca mạch thẳng.
- Ca đợc mạch thẳng đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
- Đảm bảo thời gian v an ton lao động.
B. Nội dung:
1. Đọc v nghiên cứu bản vẽ.
2.Yêu cầu kĩ thuật:
- Ca đúng kích thớc bản vẽ.
- Mạch ca phải thẳng.
- Mạch ca phải nhẵn
3. Quy trình công nghệgia công:
a. Vạch dấu:
Dùng thớc lá, mũi vạch dấu đờng kích thớc di 70 mm, rộng 50mm, bề dy l
10mm.

b. Gá kẹp phôi:
Kẹp chặt phôi trên êtô sao cho mạch cần ca vuông góc với hm êtô v ở phía
ngoi hm êtô.
c. Mồi mạch ca:
Ta phải cầm ca, dùng ngón cái tay cái đặt lên phôi để xác định điểm đặt lỡi ca
v đẩy nhẹ ca 3 đến 4 lần.
d.Tiến hnh ca:
Sau khi mồi mạch ca song,ta chuyển tay trái đặt lên đầu khung ca sao cho bốn
ngón tay ôm lấy khung ca, ngón cái đè lên khung ca rồi tiến hnh ca.
*Lu ý: trong quá trinh ca phải thờng xuyên lm mát cho phôi v lỡi ca.
4. Các dạng sai hỏng ,nguyên nhân v biện pháp khắc phục.
70+0,3 10+0,3
50+0,3

292
TT Dạng si hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Mạch không thẳng
(cong, nghiêng)
- chấm dấu sai.
- Kẹ phôi không vuông
góc với hm êtô.
- Thao tác ca không
đúng.
- Chấm dấu chuẩn.
- Kẹp phôi vuông
góc với mặt êtô.
- Thao tác đúng.
2 Gẫy lỡi ca hoặc
gẫy đoạn răng ca
- Lắp lỡi ca quá

trùng hoặc quá căng.
- Không có nớc lm
mát.
-Lắp lỡi ca đủ độ
căng.
-lm mát thờng
xuyên .
- Dừng ca tháo lỡi
ca ra v mi đoạn
răng bị gẫy thnh
hình lỡi dao.
5. An ton khi ca bằng tay:
- Phải giữ gìn tay không bi sây sát do các dìa sẳctong khi lm việc. Cần đeo gang tay
khi lm việc.
- Phải kẹp thật chặt phôi trên êtô.
- Không dùng ca không có chuôi hoặc bị vỡ.
- Khi ca gần đứt, thì cần da nhẹ tay, dùng một tay đỡ vật để tránh vật giơi vo
chân.
- Không dùng miệng hoặc khí nén thổi vo mạch ca, vì nh vậy phoi dễ bay vo
mắt.

293
Bi tập 2: Đục mặt phẳng.
A. Mục tiêu: học song xong bai ny ngời học có khả năng:
- Nắm đợc phơng pháp đục mặt phẳng.
- Đục đựơc mặt phẳng đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
- Đảm bảo thời gian v an ton lao động.
B. Nội dung.
1. Đọc va nghiên cứu bản vẽ.
2. Yêu cầu kĩ thuật.

- Mặt phẳng đảm bảo phẳng v nhẵn bóng.
- Đảm bảo đúng kích thớc cho trên bản vẽ.
3. Quy trình tiến hnh.
3.1. Gá kẹp phối: Gá phôi trên êtô sao cho đờng vạch dấu
song song với mặt của mỏ kẹp êtô v cao hơn mặt êtô một
khoảng từ 5-8 (mm) sau đó kẹp chặt phôi lại.
3.2. Đục:
- Chọn t thế đứng đục, đánh búa bằng khửu tay, sử
dụng đục bằng để bóc đi lợng d từ 0,3-0,5 mm.
- Góc nâng đục từ 38
0
- 42
0
v ổn định trong suốt quá
trình đục.
- Đục một mặt đảm bảo phẳng, bóng v bằng với đáy
rănh.
- Tơng tự đục mặt 2, mặt 3
* Chú ý: đầu tiên phải nâng góc đục lên để mớm đục
sau đó định góc nâng cho đến hết phôi.

294
4. Dạng hỏng ,nguyên nhân v biện pháp khắc phục:
Dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Mặt gia công bị lồi lõm - Do đục bị cùn
- Do góc nâng đục
không ổn định
- Mi sửa lại đục
- Góc nâng đục phải ổn định
Kích thớc không đảm bảo - Do đục quá chấm

dấu
- Do quá trình đục
không chú ý
Trong quá trình đục phải
chú ý đến đờng chấm dấu

295
Bi tập 3: Dũa mặt phẳng
A. Mục tiêu:
- Đục đúng kích thớc.
- Biết cach khắc phục các dạng sai hỏng của ca thực tập.
- Đảm bảo thời gian v an ton lao động.
B.Nội dung.
1.Đọc v nghiên cứu bản vẽ.
2.Yêu cầu kĩ thuật :
- Các mặt phẳng phải phẳng v thẳng.
- Các kích thớc phải đảm bảo theo yêu cầu của bản
vẽ.
- Các mặt phẳng phải dũa chéo 45 độ.
- Các mặt đối xứng phai đảm bảo song.
3.Cách tiến hnh:
- Gá kẹp chi tiết lên Êtô: Bề mặt gia công song song
với hm Êtô v cao hơn má Êtô từ 5 8 mm.
- Đứng ở phía bên phải Êtô v sờn bên phải
hớng vo bn nguội .
- Giũa bằng vân dũa dọc.
- Dũa bằng đờng vân giũa ngang
- Đảm bảo sự cân bằng của giũa
- Đảm bảo góc vuông giữa bề mặt gia công v
mặt cạnh giũa

- Cho giũa chuyển động lần lợt theo một góc rồi chuyển sang góc kia. Sau khi tạo
thnh các đờng vân chéo trên ton bộ bề mặt gia công cần thay đổi t thế lm việc v
vị trí của giũa v tiếp tục giũa theo đờng chéo thứ hai
4. Kiểm tra mặt phẳng sau khi giũa

296
- Lm sạch mạt sắt khỏi bề mặt đợc giũa bằng chổi lông hoặc giẻ lau
- Tháo chi tiết ra khỏi Êtô
- Tay phải cầm thớc còn tay trái cầm phôi. Đặt thớc vuông góc với bề mặt đợc
kiểm sao cho thớc phủ lên ton bộ chiều di của bề mặt. Di chuyển thớc theo bề
mặt trong khi không nhấc thớc khỏi bề mặt. Quay ngời về phía ánh sáng, nâng chi
tiết lên ngang mặt. Kiểm tra bề mặt giũa theo
chiều dọc, ngang v đờng chéo với các vị trí
đặt thớc khác nhau. Bề mặt giũa đạt độ
chính xác nếu khe hở ánh sáng phân bố đều.
4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân v biện
pháp khắc phục.
TT Dạng si hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Mặt (1), (2) không
phẳng v không
song song với
nhau.
-Lực ấn dũa không
đều.
- Không thờng xuyên
kiểm tra.
- Thờng xuyên thay
đổi hớng dũa, dũa
đúng thao tác.
- Kiểm tra thờng

xuyên.

297
Bi tập 4: Dũa mặt phẳng song song
A. Mục tiêu:
- Nâng cao kĩ năng dũa mặt phẳng v phơng pháp đo kiểm.
- Đục đúng kích thớc.
- Biết cach khắc phục các dạng sai hỏng của ca thực tập.
- Đảm bảo thời gian v an ton lao động.
B. Nội dung:
1. Đoc v nghiên cứu bản vẽ.
2. Yêu cầu kĩ thuật:
- Dũa hai mặt phải song song với nhau.
- Dũa phải đảm bảo kích thớc theo yêu cầu kĩ
thuật.
- Các mặt phẳng phải dũa chéo 45
o.
.
3. Quy trình công nghệ gia công:
- Dũa chi tiết có chiều di l 80mm, chiều rộng
40mm, bề dy 20 mm.
- Dũa mặt 1 của phôi phải phẳng v tạo thnh vân
dọc trên bề mặt.
- Kiểm tra độ phẳng mặt1 bằng thớc kiểm phẳng
- Dũa mặt 2 song song với mặt 1, đảm bảo kích
thớc đã cho giữa các mặt phẳng.
- Tháo chi tiết ra khỏi êtô v kiểm tra độ song
song giữa mặt 1 v mặt 2
( dụng cụ dùng dũa dẹt, thớc kiểm phẳng, thứơc
cặp hoặc com pa).

4. Kiểm tra:

298
a. Kiểm tra bằng com pa đo:
- Tháo chi tiết ra khỏi Êtô
- Tay trái cầm chi tiết còn tay phải cầm com pa đo.
- Mở khẩu độ compa ra theo kích thớc tơng ứng với khoảng cách giữa hai bề mặt,
cho compa dịch chuyển theo phôi với lực ma sát nhỏ,không tạo ra áp lực giữa compa
v phôi
- Compa đợc giữ tại khớp bản lề bằng ngón
tay cái v ngón trỏ v hờng vo phôi
- Giữ phôi ở vị trí nằm ngang, cho các mỏ của
compa di chuyển từ trên xuống duới, ở chỗ
no các mỏ của Compa bị kẹt phôi sẽ dy hơn
so với yêu cầu , còn chỗ no mỏ compa đi qua
nhẹ nhnh l phôi mỏng hơn so với yêu cầu .
- Nếu compa đi qua với ma sát nhẹ theo tất cả
4 góc, thì các cạnh song song với nhau.
b. Kiểm tra bằng thớc cặp:
- Tay trái cầm chi tiết còn tay phải cầm thớc
v ngón tay cái của tay phải đa mỏ động của
thớc cặp tiếp xúc khít với phôi
- Tiến hnh đo tại hai, ba chỗ, không cho phép
các mỏ thớc cặp đợc xiên lệch v có lực
pháp tuyến phụ khi đo. Nếu kết quả tại hai, ba
chỗ bằng nhau thì hai bề mặt đảm bảo độ song song.
5. Dạng hỏng, nguyên nhân v biện pháp khắc phục:
TT Dạng si hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Mặt phẳng không
phẳng không song

song .
Do không thờng
xuyên kiểm tra độ
phẳng, độ song song,
do đọc trị số thớc cặp
sai.
Thờng xuyên
kiểm tra độ phẳng,
độ song song, Đọc
trị số thớc cặp
cho chính xác.

299
Bi tập 5: Dũa mặt phẳng có các bề mặt vuông góc
A. Mục tiêu:
- Dua đúng kích thớc.
- Biết cách khắc phục các dạng sai hỏng của ca thực tập.
- Đảm bảo thời gian v an ton lao động.
B. Nội dung:
1. Đọc bản vẽ:
3.Trình tự tiến hnh:
- Chi tiết phải có mặt cắt ngang l hình chữ nhật .có các bề mặt đợc gia công tiếp
áp với nhau v tạo thnh góc 90
0
. Kích thớc các cạnh của chi tiết theo chiều di
100(mm) rộng 50(mm) bề dy 20(mm).
- Dụng cụ: Giũa phẳng thô,mịn , thớc kiểm phẳng ,
thớc góc 90
0
.

- Kiểm tra kích thớc của phôi theo bản vẽ
- Kiểm tra độ chính xác vạch dấu
- Kẹp chặt phôi đã đợc vạch dấu trên Êtô. Sao cho bề mặt đợc gia công hớng lên
trên v cao hơn má của Êtô 8 10 mm
- Giũa mặt 1 bằng giũa thô theo vân chéo
- Giũa tinh bề mặt theo vạch dấu bằng dũa tinh (mặt
chuẩn).
- Kiểm tra độ thẳng, phẳng của bề mặt chuẩn bằng thớc
kiểm phẳng.
- Cũng theo trình tự trên, giũa mặt 2 theo kích
thớc v tạo thnh góc 90
0
so với mặt chuẩn
4.Phơng pháp kiểm tra:
- Tay trái cầm phôi còn tay phải cầm thớc đo
góc (êke). Đặt mặt lm việc phía trong của thớc
đo góc vo bề mặt chuẩn sao cho giữa mặt thứ hai
của thớc v bề mặt giũa có khe hở từ 2-3 mm
- Không ép chặt mặt lm việc phía trong của thớc đo góc

300
vo bề mặt chuẩn (của phôi), đồng thời dịch chuyển nhẹ nhng bề mặt thứ hai của
thớc cho tới khi tiếp xúc với bề mặt giũa v xác định bằng mắt khe hở giữa các bề
mặt ny . Khi bề mặt đợc giũa chính xác, khe hở phải hẹp v đều nhau.
- Kiểm tra khe hở ánh sáng bằng mắt cùng với thớc đo góc tại một số vị trí trên
bề mặt. Bề mặt giũa lần cuối bằng giũa mịn không đợc gồ ghề v phải tạo thnh góc
90
0
so với bề mặt chuẩn.
5.Dạng hỏng, nguyên nhân v biện pháp khắc phục:

TT Dạng si hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Mặt phẳng không
phẳng, không
vuông góc .
Do không thờng
xuyên kiểm tra.
Phải thờng xuyên
kiểm tra độ phẳng,
độ vuông góc

301
Chơng IV
I. Bi tập ứng dụng: Khoan hai lỗ song song
1.1. Mục tiêu.
- Bíêt đợc khái niệm cấu tạo mũi khoan v thao tác khi khoan.
- Đọc đợc v phân tích đợc bản vẽ, biết đợc phơng pháp khoan lỗ suốt.
- Khoan đợc lỗ suốt đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Biết đợc các dạng sai hỏng, cách khắc phục đảm bảo thời gian v an toan lao
động.
1.2. Nội dung.
1.2.1. Đọc v nghiên cứu bản vẽ.
- Yêu cầu kỹ thuật:
+ Khoan hai lỗ phải song
song không bị nghiêng.
+ Đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật 2 lỗ khoan
1.0
14
r
I

1.2.2. Chuẩn bị phôi v dụng cụ
- Chuẩn bị phoi có kích thớc nh hình vẽ.
- Dụng cụ để khoan 2 lỗ
14
I
, chuẩn bị mũi khoan 14
I
, búa nguội, đột, mũi
vạch dấu.
1.2.3. Quy trình công nghệ.
STT Nội dung nguyên công Sơ đồ nguyên công Dụng
cụ
1 Vạch dấu:
- Vạch đờng kính 15mm.
- Xoay tâm phôi 90
0
.
- Vạch đờng tâm dọc phôi.
- Từ đờng kính tâm lấy lên
15mm v lấy xuống cũng
15mm. Giao nhau của hai
đờng vừa chọn v đờng
kích thớc 15mm ở trên l hai
tâm mũi khoan.
- Đóng chấm dấu: chấm dấu
- Đi
vạch,
bn
máp,
búa

nguội,
chấm
dấu.
0.10.1
0.15
0.15 0.15
0.15
0.15

302
để tâm phải rõ rng chính xác,
dùng đột v đóng búa phải
chính xác.
2 Gá kẹp phôi:
- Gá chắc chắn trên êtô bn
khoan.
- Kiểm tra độ vuông góc của
mũi khoan với phôi.
- Khi kẹp trên êtô bn khoan,
để đảm bảo vị trí chính xác
của lỗ, sau khi kẹp sơ bộ,
dùng búa gõ nhẹ vo chi tiết
để mặt dới của chi tiết tiếp
xúc với mạt phẳng định vị sau
đó mới kẹp lần cuối cùng cho
chắc chắn.
- êtô,
thớc
góc
90

0
.
3 Kỹ thuật khoan:
- Khoan mồi dùng dụng cụ
khoan
76
I
I
y khoan theo tâm
đã vạch sẵn.
- Khoan mở rộng dùng mũi
khoan
14
I
khoan mở rộng hai
lỗ khoan
6
I
.
- Nâng mũi khoan lên điều
chỉnh mũi khoan trùng với
điểm đột lỗ mồi, sau đó cho
máy khởi động khoan thử lỗ
đạt chiều sâu bằng 1/3 bộ
phận cắt của mũi khoan.Kiểm
tra xem lỗ có trùng với tâm
đờng vạch dấu không. ấn nhẹ
nhng vo gạt chạy dao v
tiến hnh khoan thủng lỗ, khi
thấy lỗ khoan sắp thủng từ từ

giảm nhẹ lực ấn khi lỗ khoan
thủng rút mũi khoan ra khỏi
- Mũi
khoan
76
I
I
y
mũi
khoan
14
I
.

303
phôi trong khi vẫn cho máy
chạy.
- Khi khoan để cải thiện điều
kiện cắt v nâng cao độ bóng
bề mặt, cần khoan theo chu
trình: khoan một đoạn rồi rút
mũi khoan ra khỏi lỗ để thoát
phoi v cung cấp dung dịch
trơn nguội rồi khoan tiếp.
1.2.4. Các dạng sai hỏng - nguyên nhân - biện pháp khắc phục.
STT Dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Lỗ gia công qúa
thô
- Mũi khoan cùn hoặc mi
không chính xác.

- Chế độ gia công không phù
hợp, lợng tiến dao quá lớn.
- Nớc lm nguội không đủ
- Mi lại mũi khoan cho
chính xác.
-Thay đổi chế độ gia
công cho phù hợp.
- Cho thêm nớc lm
nguội, khoan theo đúng
chu trình: khoan, rút mũi
khoan ra để thoát phoi v

304
cung cấp dung dịch lm
nguội rồi đa vo khoan
tiếp.
2 Kích thớc lỗ
khoan không đảm
bảo
- Mũi khoan có các lỡi cắt
không đối xứng.
- Trục máy khoan bị đảo, bầu
kẹp hoặc áo côn không đảm
bảo độ đồng tâm.
- Chọn mũi khoan đúng
yêu cầu, mi lại mũi
khoan chính xác.
- Kiểm tra nếu đúng phải
điều chỉnh lại.
3 Lỗ bị lệch vị trí - Vạch đờng dấu không

chính xác hoặc quá nhỏ.
- Gá phôi không chắc chắn,
không vuông góc với mũi
khoan.
- Vị trí chi tiết trên bn
khoan không chính xác (khi
khoan bị đẩy đi).
- Mũi khoan, đầu khoan bị
lệch, lắc.
- Kiểm tra lại đờng dấu,
dùng mũi khoan tâm mồi
trớc cho đúng vị trí.
- Gá phôi chắc chắn.
- Kiểm tra vị trí chính
xác, kẹp chi tiết chắc
chắn trớc khi khoan.
- Kiểm tra vị trí của đầu
khoan, mũi khoan, điều
chỉnh hoặc thay thế.
4 Lỗ bị nghiêng - Lắp chi tiết trên bn không
chính xác.
- Bn khoan v trục chính lắp
mũi khoan không thẳng góc
với nhau.
- Kiểm tra vị trí của chi
tiết, các tấm định vị ở
dới phải đều, không lẫn
phoi, mặt dới của chi
tiết phải áp sát với tấm
định vị v song song với

mặt bn.
- Kiểm tra cho rõ nguyên
nhân để tiến hnh sửa
chữa, điều chỉnh.
5 Chiều sâu lỗ
không đảm bảo
yêu cầu
- Cữ hnh trình điều chỉnh
cha đúng.
- Mũi khoan bị đẩy lên trong
bầu kẹp.
- Điều chỉnh lại vị trí của
cữ.
- Kẹp lại mũi khoan cho
sát với đáy của bầu kẹp.
1.2.5. An ton lao động.
- Khi khoan luôn mang kính bảo hộ v lới tóc ( nếu tóc di ).
- Chi tiết luôn phải kẹp chặt một cách chắc chắn v an ton.

305
- Không đợc mang găng tay, mang nhẫn, đồng hồ, dây chuyền, khăn qung cổ
khi khoan.
- Mỗi máy khoan chỉ lm việc một ngời.
- Khi gá kẹp chi tiết, thì máy phải ở trạng thái đứng yên.
- Chỉ đợc tới nguội khi mũi khoan ra khỏi chi tiết.
- Chân phải luôn đặt trên công tắc ngắt khẩn cấp.
- Khi cần thổi phoi trên mặt chi tiết phải mang kính v chi tiết cần phải đặt trên
nền nh ở phía trong góc.
- Chỉ đợc dùng bn chải để quét phoi.
- Khi phoi có dạng di cần bẻ ngắn phoi.

II. Bi tập ứng dụng: Khoét lỗ trụ bậc
2.1.Muc tiêu.
- Biết đợc khái niệm khoét kim loại, cấu tạo, phân loại v các phơng pháp
khoét.
- Đọc v phân tích đợc bản vẽ, áp dụng đợc phơng pháp khoét đảm bảo lỗ
sau khi khoét đảm bảo đợc yêu cầu kỹ thuật.
- Phân tích đợc các dạng sai hỏng v nêu ra phơng pháp khắc phục các dạng
sai hỏng đó.
- Đảm bảo thời gian lao động v an ton kỹ thuật.
2.2. Nội dung.
2.2.1. Đọc v nghiên cứu bản vẽ.
- Yêu cầu kỹ thuật:
+ Lỗ khoét không bị xiên.
+ Lỗ khoét đảm bảo độ sâu.
+ Lỗ khoét thẳng mịn, nhẵn, phẳng.
2.2.2. Chuẩn bị phôi v dụng cụ.
- Chuẩn bị phôi thép đã lm sẵn, có kích thớc nh hình vẽ, so với yêu cầu
của bản vẽ đã đa ra. Lm sạch ba via.
- Dụng cụ: Thớc cặp, thớc lá, dỡng kiểm phẳng, thớc góc 90
o
, mũi vạch
dấu, búa nguội, mũi khoan, mũi khoét.
2.2.3. Quy trình công nghệ gia công.
STT Nội dung nguyên công Sơ đồ nguyên công Dụng cụ

306
1 Vạch dấu:
- Đặt phôi nằm ngang
vạch dấu đờng kính
15mm.

- Xoay tâm phôi 90
0
vạch đờng kính 30mm.
Giao nhau của hai
đờng vạch trên l tâm
của mũi khoan.
- Đóng chấm dấu: dùng
chấm dấu v búa nguội
đóng dấu chính xác
đờng tâm.
- Đi
vạch, bn
máp, búa
nguội,
chấm
dấu.
2 Gá kẹp phôi:
- Gá chắc chắn trên êtô
bn khoan.
- Kiểm tra độ vuông góc
của mũi khoan với phôi.
Khi kẹp trên êtô bn
khoan, để đảm bảo vị trí
chính xác của lỗ, sau
khi kẹp sơ bộ, dùng búa
gõ nhẹ vo chi tiết để
mặt dới của chi tiết
tiếp xúc với mạt phẳng
định vị sau đó mới kẹp
lần cuối cùng cho chắc

chắn.
- Êtô,
thớc góc
90
0
3 Khoan lỗ nền:
- Xác định đờng kính
v khoan lỗ nền v bằng
với đờng kính phần
dẫn hớng của mũi
khoét, dùng mũi khoan
14
I
khoan sâu đến kích
thớc nhỏ hơn 10mm để
còn lợng d để gia
- Dùng
mũi
khoan
14
I
. Mũi
khoan
mũi
khoan
4.8
I

307
công, chọn mũi khoan

14
I
để khoan, dùng mũi
khoan l
4.8
I
phần trụ
dới điều chỉnh sao cho
phần dẫn hớng lỡi
khoét lọt vo lỗ khoan,
để khi đầu lỡi cắt chạm
vo mặt chi tiết gia
công.
4 Phơng pháp tiến hnh
khoét:
- Lựa chọn lới khoét
sao cho đúng yêu cầu lỗ
khoét v phần dẫn
hớng bằng đờng kính
lỗ khoan.
- Khởi động máy bằng
cách ấn mút điều khiển
trên máy.
- Tay trái giữ chặt êtô,
tay phải quay tay quay
điều khiển lỡi khoét
chạy xuống.
- Khoét từ từ v phải
đúng tâm lỗ khoan nền
đã khoan, cứ nh vậy

cho đến khi chiều sâu lỗ
khoét đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của bản vẽ.
Khoét phần trụ bậc đến
khi chiều sâu của lỗ
khoét đạt kích thớc l
10mm thì dừng lại.
- Trong quá trình khoét
thì điều chỉnh tốc độ v
lợng tiến cấp phù hợp,

308
chú ý trong quá trình
khoét phải cung cấp
chất bôi trơng hợp lý.
2.2.4.Các dạng hỏng- nguyên nhân- biện pháp khắc phục.
Dạng hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Lỗ khoét bị xiên - Do gá kẹp phôi khoét
bị nghiêng, không
vuông góc với trục
chính máy khoan
- Kiểm tra độ vuông góc
của phôi trớc khi khoét
so với trục chính
Lỗ khoét bị lệch - Do không điều chỉnh
tâm lỗ khoan v tâm
trục chính không trùng
nhau (xảy ra với mũi
khoét không có dẫn
hớng)

- Điều chỉnh độ trùng tâm
của lỗ khoan v trục
chính máy khoan
- Chọn lỡi khoét có dẫn
hớng
Chiều sâu của lỗ khoét
không đảm bảo
- Do không chú ý khi
khoét
- Phải chú ý v thờng
xuyên kiểm tra chiều sâu
của lỗ
2.2.5. An ton lao động:
- Khi khoét phải mang kính bảo hộ.
- Phôi phải luôn đợc kẹp chặt một cách chắc chắn v an ton ( không đợc
lấy tay giữ trực tiếp chi tiết gia công ).
- Không đợc mang găng tay, khăn qung cổ khi khoét ( búi tóc gọn gng ).
- Gá kẹp chi tiết thì máy phải ở trạng thái đứng yên.
III. Bi tập ứng dụng: Doa lỗ suốt
3.1. Mục tiêu.
- Nắm đợc khái niệm, cấu tạo của mũi doa v thao tác khi doa.
- Biết đợc các phơng pháp doa.
- Doa đợc lỗ suốt đảm bảo đúng yêu cầu v an toan lao động.
- Biết đợc các dạng hỏng, cách khắc phục, đảm bảo thời gian.
3.2. Nội dung.

309
3.2.1. Đọc v nghiên cứu bản vẽ.
- Cần doa lỗ có đờng kính nh hình vẽ.
- Yêu cầu kỹ thuật:

+ Lỗ doa phải đảm bảo đúng kích
thớc v độ bóng bề mặt.
+ Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật v
đúng thời gian.
3.3.2. Chuẩn bị phôi v dụng cụ.
- Chuẩn bị phôi nh hình vẽ.
- Dụng cụ: Vạch dấu, búa nguội,
mũi khoan, mũi doa thô v doa tinh, thớc
góc 90
o
.
3.3.3. Quy trình công nghệ.
STT Nội dung nguyên công Sơ đồ nguyên công Dụng
cụ
1 Vạch dấu:
- Đặt phôi lên bn mát dùng
thớc vạch dấu, vạch đờng
tâm có đờng kính l 30mm,
chia đôi phôi, vạch suốt
chiều di phôi.
- Xoay phôi đi 90
o
lai vạch
đờng chia đôi phôi, giao
nhau của 2 đờng l tâm của
mũi khoan.
- Đóng chấm dấu: dùng
chấm dấu v búa nguội đóng
dấu chính xác đờng tâm.
- Đi

vạch,
bn
máp,
búa
nguội,
chấm
dấu.
2 Gá kẹp phôi:
- Gá chắc chắn trên êtô bn
khoan.
- Kiểm tra độ vuông góc của
mũi khoan với phôi.
Khi kẹp trên êtô bn khoan,
để đảm bảo vị trí chính xác
của lỗ, sau khi kẹp sơ bộ,
dùng búa gõ nhẹ vo chi tiết
để mặt dới của chi tiết tiếp
xúc với mặt phẳng định vị
- êtô,
thớc
góc 90
0
.

310
sau đó mới kẹp lần cuối
cùng cho chắc chắn.
3 Khoan lỗ :
- Dùng mũi khoan
15

I
dùng để xác định lỗ, cho
công việc doa tiếp theo.
- Nâng mũi khoan lên điều
chỉnh mũi khoan trùng với
điểm đột lỗ mồi, sau đó cho
máy khởi động khoan thử lỗ
đạt chiều sâu bằng 1/3 bộ
phận cắt của mũi
khoan.Kiểm tra xem lỗ có
trùng với tâm đờng vạch
dấu không. ấn nhẹ nhng
vo gạt chạy dao v tiến
hnh khoan thủng lỗ, khi
thấy lỗ khoan sắp thủng từ
từ giảm nhẹ lực ấn khi lỗ
khoan thủng rút mũi khoan
ra khỏi phôi trong khi vẫn
cho máy chạy.
- Khi khoan để cải thiện
điều kiện cắt v nâng cao độ
bóng bề mặt, cần khoan theo
Dùng
mũi
khoan
15
I
,

×