WWW.TAILIEUHOC.TK
đại học kinh tế quốc dân
Bộ môn kinh tế và quản lý
Môi trờng
câu hỏi ôn tập
môn kinh tế môi trờng
Câu hỏi 1: Trình bầy đối tợng, nhiệm vụ và phơng pháp
nghiên cứu môn kinh tế môi trờng.
Câu hỏi 2: Trình bầy các khái niệm: môi trờng, môi trờng
sống, môi trờng sống của con ngời và hệ sinh thái. Giữa các
khái niệm đó có gì giống nhau, khác nhau?
Câu hỏi 3: Trình bầy những đặc trng cơ bản của hệ thống
môi trờng và các cách phân loại môi trờng.
Câu hỏi 4: Trình bầy khái niệm, cách phân loại tài nguyên
thiên nhiên. Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng
phục hồi và không phục hồi có ý nghĩa thực tiễn gì?
Câu hỏi 5: Trình bầy các khái niệm: ô nhiễm môi trờng,
suy thoái môi trờng và sự cố môi trờng. Cho ví dụ.
Câu hỏi 6: Trình bầy các khái niệm: phát triển kinh tế,
tăng trởng kinh tế. Chúng khác nhau ở những chỗ nào?
Câu hỏi 7: Phân tích những u điểm và nhợc điểm của các
mô hình phát triển kinh tế đã tồn tại trong lịch sử. Chúng đã có
ảnh hởng nh thế nào đến việc bảo vệ môi trờng?
Câu hỏi 8: Trình bầy mô hình phát triển kinh tế của Việt
Nam từ sau Đại hội VI của Đảng. Quan điểm bảo vệ môi trờng
đợc thể hiện nh thế nào trong văn kiện Đại hội VIII của Đảng.
Câu hỏi 9: Trình bầy khái niệm "phát triển bền vững" và
các chỉ số phản ánh sự phát triển bền vững.
Câu hỏi 10: Phân tích những nhận thức (cũ và mới) về
mối quan hệ giữa phát triển và môi trờng. Tại sao chất lợng
cuộc sống phải đợc tạo nên bởi 3 cực: kinh tế, xã hội và môi tr-
ờng?
Câu hỏi 11: Dựa vào mô hình 1.5 ở trang 23 của giáo
trình kinh tế môi trờng hãy chứng minh rằng môi trờng là một
hệ thống mở.
Câu hỏi 12: Ngoại ứng là gì và bao gồm những loại nào?
Tại sao lại nói ngoại ứng là một trong những nguyên nhân gây
ra sự thất bại của thị trờng? Dùng đồ thị để phân tích cho trờng
hợp: a) Ngoại ứng tiêu cực, b) Ngoại ứng tích cực.
Câu hỏi 13: Hàng hoá công cộng là gì? Tại sao lại nói
hàng hoá công cộng là một trong những nguyên nhân gây ra sự
thất bại của thị trờng.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu hỏi 14: Khi nào thì chất lợng môi trờng trở thành
hàng hoá? Tại sao lại nói chất lợng môi trờng là hàng hoá công
cộng?
Câu hỏi 15: Thế nào là chuẩn mức thải, lệ phí thải? Cho
ví dụ.
Câu hỏi 16: Khi nào thì ngời ta a thích lệ phí thải hơn
chuẩn mức thải? Cho ví dụ.
Câu hỏi 17: Khi nào thì ngời ta a thích chuẩn mức thải
hơn lệ phí thải? Cho ví dụ.
Câu hỏi 18: Thế nào là giấy phép xả thải có thể chuyển
nhợng? Cho ví dụ.
Câu hỏi 19: Thế nào là quyền sở hữu tài sản? Dùng đô thị
để phân tích sự vận hành của mô hình mặc cả ô nhiễm trong
nền kinh tế thị trờng. Phát biểu định lý Coase và phân tích
những hạn chế của nó.
Câu hỏi 20: Thế nào là giải pháp kiện đòi bồi thờng? Giải
pháp đó khác với thuế môi trờng ở chỗ nào?
Câu hỏi 21: Khi nào thì việc khai thác nguồn tài nguyên
sở hữu chung có hiệu quả và khi nào thì không có hiệu quả?
Cho các ví dụ.
Câu hỏi 22: Tại sao lại nói hàng hoá công cộng là phí
chuyên hữu và phí kình địch? Cho 3 ví dụ về hàng hoá chất l-
ợng môi trờng mang tính chất đó.
Câu hỏi 23: Đánh giá tác động môi trờng là gì? Có tầm
quan trọng nh thế nào? Những đối tợng nào của hoạt động phát
triển cần đợc Đánh giá tác động môi trờng ?
Câu hỏi 24: Thế nào là phân tích chi phí - lợi ích mở
rộng? Nêu trình tự tiến hành, u điểm, nhợc điểm của phơng
pháp đó.
Câu hỏi 25: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản của phân
tích kinh tế - tài chính đối với một dự án phát triển. Các chỉ tiêu
chủ yếu nào đợc dùng để đánh giá sự phân tích kinh tế - tài
chính?
Câu hỏi 26: Phân tích sự cần thiết và nội dung của công
tác quản lý Nhà nớc đối với môi trờng.
Câu hỏi 27: Trình bầy các công cụ luật pháp đang đợc sử
dụng để quản lý môi trờng trên thế giới và ở Việt Nam.
Câu hỏi 28: Trình bầy các công cụ kinh tế đang đợc sử
dụng để quản lý môi trờng trên thế giới và ở Việt Nam.
Câu hỏi 29: Các cơ quan chủ yếu nào có chức năng quản
lý Nhà nớc về môi trờng? Nhiệm vụ của các cơ quan đó là gì?
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu hỏi 30: Thuế Pigou tối u là gì? Nêu cách tính thuế
Pigou. Cho ví dụ bằng tính toán cụ thể (với một hàm thiệt hại
giả định). Tại sao có thể nói ở mức sản xuất cân bằng tối u xã
hội thì sẽ có mức ô nhiễm tối u?
Câu hỏi 31: Trình bầy những vấn đề môi trờng toàn cầu
cấp bách nhất hiện nay. Nêu phơng hớng giải quyết những vấn
đề đó trong tơng lai gần.
Câu hỏi 32: Trình bầy những vấn đề môi trờng cấp bách
nhất hiện nay ở Việt Nam. Nêu phơng hớng giải quyết những
vấn đề đó trong tơng lai gần.
chủ nhiệm bộ môn
GS.TS Đặng Nh Toàn
kinh tế môi trờng
Câu hỏi 1: Trình bầy đối t ợng, nhiệm vụ và ph -
ơng pháp nghiên cứu môn kinh tế môi tr ờng.
1. Đối tợng:
Kinh tế môi trờng là một môn khoa học nghiên cứu mối
quan hệ tơng tác, phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa kinh tế
và môi trờng, nhằm đảm bảo một sự phát triển ổn định, liên
tục, bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trờng và lấy con ngời làm
trung tâm.
2. Nhiệm vụ:
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
- Trang bị những cơ sở phơng pháp luận và phơng pháp
nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh tế và
bảo vệ môi trờng.
- Đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của các
hoạt động phát triển kinh tế và xã hội đến môi trờng.
- Góp phần thẩm định các chơng trình, kế hoạch, dự án
phát triển thông qua phân tích chi phí - lợi ích.
- Góp phần hoạch định các chính sách và chiến lợc phát
triển
- Nâng cao nhận thức về môi trờng, về mối quan hệ chặt
chẽ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa phát triển và môi tr-
ờng để mọi cá nhân, mọi cộng đồng có hành vi đúng đắn vì
mục đích phát triển bền vững.
3. Phơng pháp nghiên cứu:
- Quan điểm và phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử
- Tiếp cận hệ thống và phân tích hệ thống
- Phơng pháp mô hình hoá toán kinh tế
- Phơng pháp đánh giá tác động môi trờng
- Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích.
Câu hỏi 2: Trình bầy các khái niệm: môi tr ờng,
môi tr ờng sống, môi tr ờng sống của con ng ời
và hệ sinh thái. Giữa các khái niệm đó có gì
giống nhau,khác nhau?
* Môi trờng:
Môi trờng là một khái niệm rất rộng đợc định nghĩa theo
nhiều cách khác nhau
- Định nghĩa đối với môi trờng địa lý: Môi trờng chỉ là
một bộ phận của trái đất bao quanh con ngời, mà ở một thời
điểm nhất định xã hội loài ngời có quan hệ tơng hỗ trực tiếp với
nó nghĩa là môi trờng có quan hệ một cách gần gũi nhất với đời
sống và hoạt động sản xuất của con ngời.
- Môi trờng bao quanh là khung cảnh của lao động, của
cuộc sống riêng t và nghỉ ngơi của con ngời, trong đó môi tr-
ờng tự nhiên là cơ sở cần thiết cho sự sinh tồn của nhân loại.
- Môi trờng là những vật thể vật lý và sinh học bao quanh
loài ngời
- Môi trờng là tổng hợp ở một thời điểm nhất định các
trạng huống vật lý, hoá học, sinh học và các ếu tố xã hội có khả
năng gây ra một tác động trực tiếp hay gián tiếp, tức thời hay
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
theo kỳ hạn, đối với các sinh vật hay đối với các hoạt động của
con ngời.
- Môi trờng là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ
thống do con ngời tạo ra xung quanh mình, trong đó con ngời
sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài
nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu
của con ngời.
- Môi trờng là một nơi chốn trong số các nơi chốn nhng có
thể là một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện các mầu sắc xã hội
của một thời kỳ hay một xã hội.
- Môi trờng là tất cả những gì bao quanh con ngời
- Môi trờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất
nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngời, có
ảnh hởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con
ngời và thiên nhiên.
Có thể nói môi trờng chính là tổng hợp các điều kiện bên
ngoài có ảnh hởng đến một vật thể, một sự kiện.
+ Môi trờng sống là tổng hợp những điều kiện bên ngoài
có ảnh hởng tới đời sống và sự phát triển của chúng.
+ Môi trờng sống của con ngời: là tổng hợp các điều kiện
vật lý, hoá học, sinh học, xã hội bao quanh con ngời và có ảnh
hởng tới sự sống và sự phát triển của từng cá nhân, từng cộng
đồng và toàn bộ loài ngời trên hành tinh.
+ Hệ sinh thái là hệ thống các quần thể sinh vật cùng sống
và cùng phát triển trong một môi trờng nhất định, có quan hệ t-
ơng tác với nhau và với môi trờng đó.
* Sự giống nhau của các khái niệm với khái niệm môi tr-
ờng:
Đều là một khái niệm cụ thể của khái niệm môi trờng nói
chung, liên quan đến môi trờng.
* Sự khác nhau của các khái niệm với khái niệm môi tr-
ờng: khác nhau về quy mô, giới hạn, thành phần môi trờng.
- Ccs khái niệm này đợc cụ thể hoá từ khái niệm môi tr-
ờng nói chung đối với từng đối tợng và mục đích nghiên cứu
+ Môi trờng sống là cụ thể hoá đối với đối tợng là cơ thể
sống
+ Môi trờng sống của con ngời là cụ thể hoá đối với đối t-
ợng là con ngời.
+ Hệ sinh thái đối tợng là các quần thể sinh vật.
Câu hỏi 3: Trình bầy những đặc tr ng cơ bản
của hệ thống môi tr ờng và các cách phân loại
môi tr ờng.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
+ Những đặc trng cơ bản của hệ thống môi trờng:
- Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp
Hệ thống môi trờng bao gồm nhiều phần tử (thành phần)
hợp thành. Csc phần tử đó có bản chất khác nhau (tự nhiên,
kinh tế, dân c, xã hội) và bị chi phối bởi các quy luật khác nhau
đôi khi đối lập nhau.
Cơ cấu của hệ môi trờng đợc thể hiện chủ yếu ở cơ cấu
chức năng và cơ cấu bậc thang. Theo chức năng ngời ta có thể
phân hệ môi trờng ra vô số phân hệ. Các phân hệ này có mối
quan hệ phụ thuộc qua lại với nhau thông qua quá trình trao đổi
với nhau về vật chất, năng lợng, thông tin.
Do hệ thống môi trờng là một thể thống nhất nên chỉ cần
thay đổi thành phần môi trờng của một hệ thống là sẽ ảnh hởng
dây chuyền đến các phân hệ khác.
- Tínhđộng; hệ thống môi trờng là một hệ thống động nên
bất kỳ một sự thay đổi nào của hệ đều làm cho nó mất cân
bằng ở trạng thái ban đầu và có xu hớng lập lại thế cân bằng
mới. Đó là bản chất của quá trình vận động và phát triển của hệ
môi trờng.
- Tính mở: Môi trờng là hệ thống mở, tất cả những phân
hệ của môi trờng đều là những phân hệ mở cho nên các nguồn
vật chất, năng lợng, thông tin từ phân hệ này có thể xâm nhập
vào phân hệ khác.
- Khả năng tự tổ chức và tự điều chỉnh
Các phân hệ có khả năng tự tổ chức lại hoạt động của
mình và tự điều chỉnh để thích ứng với những thay đổi bên
ngoài theo quy luật tiến hoá của tự nhiên, quy luật đáu tranh
sinh tồn, quy luật tự trừ để tiến tới trạng thái ổn định.
* Các cách phân loại môi trờng:
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu và sử dụng mà có nhiều
cách phân loại môi trờng. Có thể phân loại môi trờng theo các
dấu hiệu đặc trng sau đây:
- Theo chức năng (thành phần)
- Theo quy mô
- Theo mức độ can thiệp của con ngời
- Theo mục đích nghiên cứu và sử dụng
Câu hỏi 4: Trình bầy khái niệm, cách phân loại
tài nguyên thiên nhiên. Phân loại tài nguyên
thiên nhiên theo khả năng phục hồi và không
phục hồi có ý nghĩa thực tiễn gì ?
* Khái niệm tài nguyên:
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, nhiên
liệu, năng lợng, thông tin trên trái đất, trong lòng đất, trong
không gian vũ trụ liên quan mà con ngời có thể sử dụng cho
mục đích tồn tại và phát triển của mình.
* Phân loại tài nguyên:
Tài nguyên có thể đợc phân loại theo bản chất, theo mục
đích sử dụng, theo khả năng tái tạo và không tái tạo.
- Theo bản chất có:
+ Tài nguyên thiên nhiên: Gắn liền với các yếu tố tự
nhiên: đất, nớc, cây, thực vật, động vật...
+ Tài nguyên nhân văn: Gắn liền với con ngời và các giá
trị (vật chất, tinh thần) do con ngời tạo ra trong quá trình phát
triển lâu dài của mình.
- Phân loại theo mục đích sử dụng: Tài nguyên đợc phân
thành dạng (thành phần)
+ Tài nguyên trong lòng đất
+ Yài nguyên sinh vật, khí hậu, đất đai, nớc
+ Tài nguyên năng lợng (mặt trời, gió, thuỷ triều...)
- Tài nguyên phân loại tính chất hóa học theo đặc tính hoá
học
+ Tài nguyên vô cơ
+ Tài nguyên hữu cơ
- Tài nguyên phân loại theo khả năng phục hồi (tái tạo)
+ Tài nguyên hữu hạn :
Không có khả năng phục hồi : Quặng mỏ
Có khả năng phục hồi : nớc, thổ nhỡng, thực vật,
động vật...
+ Tài nguyên vô hạn: Năng lợng mặt trời, thuỷ triều, nhiệt
năng trong lòng đất
* Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng phục hồi
và không phục hồi có ý nghĩa thực tiễn: có kế hoạch, biện pháp
cụ thể để sử dụng, khai thác và sử dụng hợp lý nhất, đạt hiệu
quả nhất các nguồn tài nguyên.
Câu hỏi 5: Trình bầy các khái niệm: ô nhiễm môi
tr ờng, suy thoái môi tr ờng và sự cố môi tr -
ờng. Cho ví dụ.
* Ô nhiễm môi trờng: Là sự làm thay đổi tính chất của
môi trờng bởi các chất gây ô nhiễm.
Chất gây ô nhiễm là những chất độc hại đợc thải ra trong
sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hay trong các hoạt động
khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng
khác.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
* Suy thoái môi trờng: Là sự làm thay đổi thành phần,
chất lợng môi trờng một cách nghiêm trọng, làm thay đổi cơ
bản tính chất của môi trờng và làm giảm khả năng tồn tại, phát
triển của sinh vật.
Thành phần môi trờng bao gồm: không khí, đất nớc, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi rừng, sông, hồ, biển, sinh vật,
các hệ sinh thái khác, các khu dân c, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
Môi trờng đất đai bị sử dụng lãng phí và đang bị suy thoái
do việc khai thác thiếu khoa học, đất đai bị xói mòn, trên nền
mất lớp mầu mỡ ở các đồi núi và vùng hạ lu làm đất đai bị cằn
cồi gây nên hoang hoá các đồi trọc, diện tích đất trồng đồi trọc
chiếm gần 1/3 diện tích cả nớc.
* Sự cố môi trờng: Là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con ngời hoặc biến đổi bất thờng của
thiên nhiên gây suy thoái môi trờng nghiêm trọng. Sự cố môi
trờng có thể xảy ra do:
- Bảo, lũ, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trợt đất, sụt lở
đất, núi lửa phun, ma axít, ma đá, biến động khí hậu và thiên
tai khác.
- Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về
môi trờng của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế,
khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng.
- Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đờng
ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tầu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và
các cơ sở công nghiệp khác.
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện guyên
tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất
phóng xạ.
* Ví dụ về ô nhiễm môi trờng:
Do sử dụng và khai thác dầu, do sử dụng chất nổ, ánh
sáng điện... để khai thác thuỷ sản làm cho môi trờng biển bắt
đầu có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Câu hỏi 6: Trình bầy các khái niệm: phát triển
kinh tế, tăng tr ởng kinh tế. Chúng khác nhau
ở những chỗ nào?
* Phát triển là tạo điều kiện cho con ngời sinh sống ở bất
kỳ ở nơi đâu trong một quốc gia hay trên cả hành tinh đều đợc
trờng thọ và thoả mãn mọi nhu cầu về vật chất, văn hoá, tinh
thần, an ninh, không có bạo lực.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
- Phát triển kinh tế là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của
sự phát triển nói chung nhng phát triển kinh tế không phải là
mục đích tự thân và cũng không thể là vô hạn. Nó phải phục
vụ, thúc đẩy để đạt đợc các mục tiêu chung của sự phát triển.
- Tăng trởng kinh tế: Là việc mở rộng sản lợng quốc gia
Tăng trởng kinh tế đợc đo bằng tốc độ và quy mô:
+ Tốc độ tăng trởng đợc tính bằng tỷ lệ % thông qua việc
so sánh quy mô của hai thời kỳ. Quy mô của thời kỳ sau so với
thời kỳ trớc càng lớn thì tốc độ tăng trởng càng nhanh. Nhng
không phải tốc độ tăng trởng càng nhanh thì càng tốt.
+ Trong nền kinh tế, sự tăng trởng chung thể hiện ở tốc độ
tăng GNP và tốc độ tăng GDP, mà chúng lại phụ thuộc vào tốc
độ tăng giá trị sản lợng, sản lợng thuần tuý của các ngành kinh
tế. Nhng tốc độ tăng của các ngành lại khác nhau heo những
tính quy luật nhất định. Vì thế, trong từng thời kỳ, nếu không
đảm bảo đợc các mối quan hệ có tính quy luật giữa các ngành,
thì sẽ gây rối loạn trong nền kinh tế, hạn chế sự phát triển
chung của nền kinh tế.
* Sự khác nhau giữa tăng trởng và tăng trởng kinh tế:
Tăng trởng kinh tế cha phải là phát triển kinh tế. Tăng trởng
kinh tế chỉ là điều kiện cần của phát triển kinh tế. Điều kiện đủ
của phát triển kinh tế là trong quá trình tăng trởng kinh tế phải
đảm bảo đợc tính cân đối, tính hiệu quả, tính mục tiêu và tăng
trởng kinh tế trớc mắt phải bảo đảm tăng trởng kinh tế trong t-
ơng lai.
Câu hỏi 7: Phân tích những u điểm và nh ợc
điểm của các mô hình phát triển kinh tế đ tồnã
tại trong lịch sử. Chúng đ có ảnh hã ởng nh thế
nào đến việc bảo vệ môi tr ờng ?
* Các mô hình kinh tế đã tồn tại trong lịch sử: Mô hình
tăng trởng tân cổ điển, mô hình cơ cấu tân Mác xít, mô hình cơ
cấu T bản chủ nghĩa.
* Mô hình tăng trởng tân cổ điển:
Mô hình này hoạt động theo cơ chế thị trờng kế hoạch hoá
dựa trên cơ sở sở hữu t nhân, tích luỹ vốn từ trong nớc và thu
hút vốn từ nớc ngoài.
Mô hình này hiện nay ít hiệu lực đối với các nớc đang
phát triển vì thiếu một thị trờng năng động, thiếu hạ tầng cơ sở,
thiếu kiến thức về kỹ thuật và quản lý, ảnh hởng tiêu cực của
các thế lực chính trị bảo thủ ở trong và ngoài nớc gây ra những
trở lực lớn cho phát triển.
* Mô hình cơ cấu tân Mác xít
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Mô hình này dựa trên cơ sở kế hoạch hoá tập trung, sở
hữu Nhà nớc về các t liệu sản xuất chủ yếu, Nhà nớc thống
nhất quản lý kinh tế, tiến hành những cải cách về cơ cấu và cơ
chế Xã hội chủ nghĩa, bỏ qua chế độ Phong kiến và T bản chủ
nghĩa, xây dựng Xã hội chủ nghĩa.
- Ưu điểm: Quản lý đợc tập trung thống nhất và giải quyết
đợc nhiều nhu cầu công cộng của xã hội, hạn chế đợc phân hoá
giầu nghèo và bất công xã hội, tập trung nguồn lực để giải
quyết đợc những cân đối lớn của nền kinh tế quốc dân.
- Nhợc điểm: Tập trung quan liêu, bao cấp không thúc
đẩy và kích thích sản xuất phát triển, phân phối và sử dụng
nguồn lực kém hiệu quả.
* Mô hình cơ cấu T bản chủ nghĩa:
Mô hình này hoạt động trên cơ sở sở hữu t nhân và cơ chế
thị trờng tự do, kế hoạch hoá phát triển kinh tế, nhng những kế
hoạch do Nhà nớc đề ra chỉ mang tính định hớng.
- Ưu điểm: Thúc đẩy việc đổi mới và phát triển, tự điều
chỉnh và cân bằng trên thị trờng, thúc đẩy việc tìm biện pháp để
phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồnlực của đất nớc.
- Nhợc điểm: Gây ô hiễm môi trờng, phân hoá giầu nghèo,
bất công xã hội.
Câu hỏi 9: Trình bầy khái niệm "phát triển bền
vững" và các chỉ số phản ánh sự phát triển bền
vững.
* Khái niệm phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là một sự phát triển lành mạnh, trong
đó sự phát triển của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi
ích của cá nhân khác , sự phát triển của cá nhân không làm
thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng, sự phát triển của cộng đồng
ngời này không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng ngời
khác, sự phát triển của thế hệ hôm nay không xâm phạm đến
lợi ích của các thế hệ mai sau và sự phát triển của loài ngời
không đe doạ sự sống còn hoặc làm suy giảm nơi sinh sống của
các loài khác trên hành tinh.
* Các chỉ số phát triển bền vững: Gồm các chỉ số cơ bản
sau đây
+ GNP: Tổng sản phẩm quốc dân bình quân trên đầu ngời
+ Chỉ số phản ánh trình độ dân trí (tỷ lệ ngời biết chữ, tỷ
lệ ngời có học vấn các cấp, trình độ tin học), văn hoá, thẩm
mỹ...
+ Chỉ số phản ánh sự tiến bộ về y tế: Sức khoẻ, tuổi thọ,
chăm sóc sức khoẻ ban dầu.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
+ Các chỉ số tự do con ngời: việc làm, tôn trọng quyền
con ngời, an sinh, không có bạo lực...
Câu hỏi 10: Phân tích những nhận thức (cũ và
mới) về mối quan hệ giữa phát triển và môi tr -
ờng. Tại sao chất l ợng cuộc sống phải đ ợc tạo
nên bởi 3 cực: kinh tế, x hội và môi trã ờng ?
* Nhận thức cũ về mối quan hệ giữa phát triển và môi tr-
ờng:
a) Môi trờng hay phát triển: một cách đặt vấn đề sai lầm:
Đặt vấn đề phát triển kinh tế lên hàng đầu, lấn át tất cả những
yếu tố khác của sự phát triển : xã hội, văn hoá, môi trờng,
quyền con ngời...
Thậm chí khuynh hớng " Phát triển với bất cứ giá nào"
(phát triển tự phát) đã trở nên thịnh hành, gây ra những hậu quả
hết sức tai hại cho cả môi trờng lẫn xã hội, văn hoá.
- Thời điểm hiện nay khi mà cuộc chạy đua phát triển giữa
các quốc gia, giữa các khu vực kinh tế của thế giới đang diễn ra
ngày càng gay gắt, khốc liệt thì khuynh hớng "phát triển với
bất cứ giá nào" vẫn đợc tôn sùng trên thực tế. Trong bối cảnh
đó, ngời ta dễ có khuynh hớng hy sinh môi trờng và các yếu tố
khác cho phát triển kinh tế, phát triển kinh tế trớc, môi trờng
tính sau. Kết quả là môi trờng bị suy thoái làm cho cơ sở của
phát triển bị thu hẹp, tài nguyên của môi trờng bị giảm sút về
số lợng và chất lợng trong điều kiện dân số ngày càng tăng lên,
chính là nguyên nhân gây nên sự nghèo khó, cùng cực của con
ngời.
b) Tăng trởng bằng không hoặc âm : Chủ trơng không can
thiệp vào tài nguyên thiên nhiên (chủ nghĩa bảo vệ) nhất là các
nớc đang phát triển, nơi mà tài nguyên thiên nhiên là nguồn
vốn cơ bản cho mọi hoạt động phát triển của con ngời.
Từ hai nhận thức sai lầm trên ta thấy: phát triển và môi tr-
ờng không phải là hai việc luôn luôn đối kháng nhau và mâu
thuẫn theo kiểu loại trừ, có cái này thì không có cái kia. Do đó
không thể chấp nhận cách đặt vấn đề "phát triển hay môi trờng"
mà phải đặt vấn đề "phát triển và môi trờng", nghĩa là phải lựa
chọn và coi trọng cả hai, không hy sinh cái này vì cái kia.
* Nhận thức hiện đại về mối quan hệ giữa phát triển và
môi trờng:
- Đa ra mối quan hệ biện chứng giữa phát triển và môi tr-
ờng, biểu hiện ở sơ đồ sau:
Mô hình đó đợc trình bầy dới dạng một tam giác đều với 3
cực kinh tế, xã hội, môi trờng
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
kinh tế
Chất
lợng
cuộc
sống
môi trờng x hội ã
Xã hội Kinh tế
B Phát triển A
bền vững
C
Môi trờng
+ Về môi trờng: Giống nh sự phát triển của sinh vật, sự
phát triển của xã hội phải giải đáp đợc những bài toán do môi
trờng đặt ra. Phải phát triển theo hớng bền vững do đó phải tính
toán kỹ mối tác động qua lại giữa con ngời và thiên nhiên sao
cho sự phát triển kinh tế - xã hội không làm suy thoái hoặc huỷ
diệt môi trờng.
+ Về kinh tế: Đối với những sản phẩm đợc chế tạo từ
nguồn gốc thiên nhiên, vấn đề chủ yếu là xem xét tài nguyên
thiên nhiên đó có khả năng tái tạo hay không. Nếu không thì
phải tiến hành nghiên cứu và chế tạo các sản phẩm coa khả
năng thay thế. Muốn vậy phải cộng thêm vào giá thành sản
phẩm làm từ tài nguyên không tái tạo một loại phí khác đủ để
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thay thế.
+ Về xã hội: Sự phát triển kinh tế phải đi đôi với phát triển
xã hội, nghĩa là nâng cao và cải thiện chất lợng cuộc sống cho
tất cả mọi ngời.
Chu kỳ phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trờng
R P C
Chất thải
R: Tài nguyên thiên nhiên
P: Quá trình sản xuất
C: Sản phẩm tiêu dùng
Việc sử dụng chất thải của môi trờng để tạo lại thành tài
nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào khoa học kỹ thuật
* Tổng hợp lại ta thấy: Phát triển và môi trờng có mối
quan hệ tơng tác rất chặt chẽ, thờng xuyên, phụ thuộc và quy
định lẫn nhau. Phát triển và môi trờng biểu hiện mối quan hệ
đa dạng, đa chiều giữa con ngời và thiên nhiên. Cách mạng
khoa học, kỹ thuật và công nghệ thúc đẩy mối quan hệ tơng tác
đó. Vì vậy xã hội cần hớng tới một sự phát triển bền vững trên
cơ sở bảo vệ môi trờng lấy con ngời làm trung tâm.
Câu hỏi 12: Ngoại ứng là gì và bao gồm những
loại nào? Tại sao lại nói ngoại ứng là một
WWW.TAILIEUHOC.TK