Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA LOP 2 TUAN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.55 KB, 28 trang )

Thứ hai, ngày tháng năm 20
Môn : Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch tồn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên. (trả lời đươc
CH 1, 2, 3, 5).
- Hs khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Bảo vệ như thế là rất tốt.
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong?
Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho
các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.


Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS
đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS
đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS
trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và
chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Hát.
2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS
đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của
bài.
Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
Mở SGK trang 116.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển
nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao,
lần lượt,… (MB); khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh
mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng,
nhảy ra, nhanh nhảu,… (MN)
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết,
mỗi HS chỉ đọc một câu.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được

chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn
trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập
đọc trước đã thiết kế)
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và
cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Tiết 2.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một
bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
Hai người vừa chuẩn bò xong thì sấm chớp
đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa
to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn
loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng
đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn
mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người
bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu
ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/
người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/
người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/

người Kinh,…/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc
nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2
vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU (TT)
I. Mục tiêu ( xem ở tiết 1)
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Chuyện quả bầu (Tiết 1)
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Chuyện quả bầu (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
Hát
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng người đi
rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng
điều gì?

Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và
mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện
gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Con hiểu tổ tiên nghóa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân
tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà
con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn do ø :
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh
em trên đất nước Việt Nam?
Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò: tiếng chổi tre
đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để
làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và
khuyên họ hãy chuẩn bò cách phòng lụt.

Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bò
thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bòt
kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới
chui ra.
Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến,
mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ
cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay
một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai
vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ
lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên
trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-
đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc
cùng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả
bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…
Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vò là đồng.
- Biết trả tiền và trả lại tiền thừa trong một số trường hợp mua bán đơn giản.

II. Chuẩn bò :
GV:
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Tiền Việt Nam
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số
kó năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và
yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình
túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200
đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ
trong SGK).
Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế
nào?
Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc
bài làm của mình trước lớp.

Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
Yêu cầu HS làm bài.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại
500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại
100 đồng.
Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100
đồng.
Túi thứ nhất có 800 đồng.
Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của
bạn và nhận xét.
Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết
200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu
tiền?
Mẹ mua rau hết 600 đồng.
Mẹ mua hành hết 200 đồng.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền
mà mẹ phải trả.
Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200
đồng.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Tóm tắt.

Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả
tiền lại?
Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người
bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An
bao nhiêu tiền?
Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu
tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghó về cách làm bài.
Nêu bài toán: Một người mua hàng hết 900 đồng, người
đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1
tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải trả thêm cho
người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?
Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2?

Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và
cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kó năng trả tiền
và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Đáp số: 800 đồng.
Viết số tiền trả lại vào ô trống.
Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa
so với số hàng.
Nghe và phân tích bài toán.
Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600
đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại
An 100 đồng.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Nghe và phân tích đề toán.
Là 900 đồng.
Người đó đã trả được 100 đồng + 100
đồng + 500 đồng = 700 đồng.
Người đó còn phải trả thêm: 900 đồng –
700 đồng = 200 đồng.
Người đó phải đưa thêm cho người bán
hàng 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
Điền số 1.
Thứ ba, ngày tháng năm 20
Kể chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).

- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Chiếc rễ đa tròn
Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu
rõ hơn về nội dung và ý nghóa của câu chuyện.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết
điều gì?
Đoạn 2

Bức tranh vẽ cảnh gì?
Hát
3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một
nhà, có chung tổ tiên.
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng
HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi
1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể
một đoạn truyện.
Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một
con dúi.
Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt
và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy
khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bò thức ăn đủ
bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bòt kín
miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới
được chui ra.
Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
Cảnh vật xung quanh ntn?
Tại sao cảnh vật lại như vậy?
Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.

Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện
hơn.
Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện.
Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ
vàng úa.
Vì lụt lội, mọ người không nghe lời hai vợ
chồng nên bò chết chìm trong biển nước.
Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm
chớp đùng đùng.
Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
Người vợ sinh ra một quả bầu.
Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao
trong quả bầu.
Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ
nhàng dùi vào quả bầu.
Người Khơ-nú, người Thái, người Mường,
người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người
Ba-na, người Kinh, …
Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu
dưới đây.
Đọc SGK.
Nêu ý nghóa của câu chuyện.

2 HS khá kể lại.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vò.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vò đồng.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyện tập.
Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200
đồng
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
Số liền sau 390 là số nào?
Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
3 số này có đặc điểm gì?
Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao
cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
Chữa bài cho điểm HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với
Hát
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành trả
lại tiền thừa trong mua bán.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô
trống.
Là số 900
Là số 391
Đọc số: 389, 390, 391.
Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền
nhau).
3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
1 HS trả lời.

389
nhau.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 <
1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
Vì sao con biết được điều đó?
Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình
vuông, vì sao con biết điều đó?
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó
viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về
đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình
vuông?
Hình a được khoanh vào một phần năm số hình
vuông.
Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2

ô hình vuông.
Hình b được khoanh vào một phần hai số hình
vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã
khoanh vào 5 hình vuông.
Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền
một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút
bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút chì: / / /
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
Kể chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quạ bầu ; viết hoa đúng tên riêng
Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Cây và hoa bên lăng Bác.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó

cho HS viết.
Hát
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ
chép một đoạn trong bài Chuyện quả
bầu và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
Các dân tộc Việt Nam có chung
nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả

Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 3: Trò chơi
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS
3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao,
Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Lùi vào một ô và phải viết hoa.
Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Hmông, Ê-đê, Ba-na.
Điền vào chỗ trống l hay n.
Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làmnghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc
thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua
ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng

Ca dao
2 HS đọc đề bài trong SGK.
lên bảng viết các từ theo hình thức
tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết
xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức
tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
Thứ tư, ngày tháng năm 20
Tập đọc
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND : Chò lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.(trả lời các câu hỏi
trong SGK ; thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Chuyện quả bầu
Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
nội dung bài tập đọc

Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ
đang làm gì?
Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm
quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ
đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác,
lặng ngắt, sạch lề…
+ MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió
rét, đi về…
Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
c) Luyện đọc bài theo đoạn
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
Hát.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
Bức tranh vẽ chò lao công đang quét rác trên
đường phố.
Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh

các từ bên…
Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.
Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau:
Những đêm hè/
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần
chú giải.
Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc
nào?
Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của
chò lao công rất vất vả?
Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công.
Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn,
mạnh mẽ của chò lao công.
Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
Biết ơn chò lao công chúng ta phải làm gì?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng
thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
Gọi HS đọc thuộc lòng.
Nhận xét, cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn do ø :
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
Quét rác …//
Những đêm đông/
Khi cơn giông/
Vừa tắt//
Tôi đứng trông/
Trên đường lạnh ngắt/
Chi lao công
Như sắt
Như đồng//
Chò lao công/
Đêm đông/
Quét rác …//
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các
bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm
thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong
bài.
Đọc, theo dõi.
Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông

lạnh giá.
Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường
lạnh ngắt.
Chò lao công/ như sắt/ như đồng.
Chò lao công làm việc rất vất vả, công việc của chò
rất có ích, chúng ta phải biết ơn chò.
Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng
từng đoạn.
HS học thuộc lòng.
5 HS đọc.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều
gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Chuyện quả bầu
Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp theo GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:

Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ
viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và
làm các bài tập.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn
cần viết.
Đoạn thơ nói về ai?
Công việc của chò lao công vất vả
ntn?
Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3
trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như
đồng, đi về.
d) Viết chính tả
Hát.
3 HS lên bảng viết các từ sau:
vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch
ngoạc.
3 đến 5 HS đọc.
Chò lao công.
Chò phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông

giá rét.
Chò lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta
phải biết yêu quý, giúp đỡ chò.
Thuộc thể thơ tự do.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
HS đọc và viết các từ bên.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp,
nhận xét, chữa bài và cho điểm
HS.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu
HS tìm các từ theo hình thức tiếp
sức.
Nhận xét, tuyên dương các nhóm
tìm nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào
vở.
Chuẩn bò:Bóp nát quả cam.
Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con.
Những chú chim chích tinh nghòch nhảy lích rích trong
kẽ lá. Chò em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít
đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề…
b) bòt mắt – bòch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khòt – khúc khíc
LT&C
TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
- Biết xếp các từ có nghóa trái ngược nhau (từ trái nghóa) theo từng cặp (BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Chuẩn bò :
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :

Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu
ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
Hát
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn
thấp nhất.
Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
Cao và thấp là hai từ trái nghóa. Giờ học
hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái
nghóa và làm bài tập về dấu câu.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng
cách gắn các từ trái nghóa xuống phía dưới
của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng
điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng
sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø :

Trò chơi: Ô chữ.
GV chuẩn bò các chữ viết vào giấy úp
xuống: đen; no, khen, béo, thông minh,
nặng, dày.
Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ
nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm
được từ trái nghóa với từ đó. Nếu không tìm
được phải hát một bài.
Nhận xét trò chơi.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bò: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
2 HS lên bảng.
Nói đồng thanh.
Mở SGK trang 120.
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tòch Hồ Chí
Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường
hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-
na và các dân tộc ít người khác đều là con
cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thòt.

Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng
nhau, no đói giúp nhau”.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
-Biết xắp sếp thou tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục,tròn trăm có kèm đơn vò đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyệnt tập chung.
Sửa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho
điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện
tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:

Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bò trừ, số
trừ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài
tập.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
x = 800 – 30 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
x – 600 = 100 700 - x = 400
x = 100 + 600 x = 700 - 400
x = 700 x = 300
3 HS trả lời.
Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ
phân tích hình.
Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với
nhau?
Nêu vò trí của từng hình trong chiếc thuyền.
Máy bay gồm những hình nào ghép lại với
nhau?
Nêu vò trí của từng hình trong máy bay.

Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bò kiểm tra.
giác ghép lại với nhau.
Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2
hình tam giác là 2 cánh buồm.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác
ghép lại với nhau.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của
máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy
bay.
HS tự làmbài và trình bày lời giải.
Thủ công
LÀM CON BƯỚM
I. Mục tiêu :
(xem tiết 1)
II. Chuẩn bò :
Giáo viên :
- Quy trình làm Con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công, kéo, hồ.bút chì, chỉ
-HS :
-Giấy màu, kéo, hồ . bút chì, chỉ
III. Các hoạt động :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra
bài cũ :
2.Bài mới :
a)Giới thiệu:
b) Thực

hành:

-Kiểm tra dụng cụ đã dặn dò tiết
trước.
-Có mấy bước làm Con bướm
-Nhận xét kiểm tra.
- Tiết học thủ công hôm nay, cô sẽ
hướng dẫn các em làm đồ chơi mới
“Làm Con bướm” tiết 3 – ghi tựa
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại các
bước làm con bướm bằng giấy.
-GV yêu cầu HS thao tác lại cách
làm con bướm.
-GV treo con bướm mẫu cho HS xem
-GV tổ chức cho 1 số HS thực hành
- Để dụng cụ học tập trên bàn cho GV kiểm tra.

-4 bước
-HS lắng nghe
-HS nêu tựa bài.: làm Con bướm
-Bước 1: Cắt giấy
-Bước 2: Gấp cánh bướm
-Bước 3: buột thân bướm
-Bước 4: làm râu bướm
- 1HS thao tác
-HS thực hành theo 4 nhóm
3. Củng cố
dặn dò :
chưa xong ở tiết 2 làm tiếp tục cho
hoàn thành sản phẩm.

-GV giúp đỡ các em còn chậm, lúng
túng.
-GV cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
-GV đánh giá sản phẩm từng nhóm.
-Nhận xét – Tuyên dương
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa
học cách làm con bướm.
-Dặn về nhà n lại cách thực hiện 4
sản phẩm đồ chơi đã học để tiết sau
thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
-Nhận xét tiết học : . . .
-Các nhóm trình bày sản phẩm
-Từng nhóm đánh sản phẩm lẫn nhau.
-HS nêu quy trình 2 cá nhân.
Thứ năm, ngày tháng năm 20
Tập viết
CHỮ HOA Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Quân (1 dòng cỡ vừa, 1
dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
II. Chuẩn bò:
GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2

Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Mắt sáng như sao.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ
bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên,
DB ở ĐK6.

Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét
cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút ,
viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét
cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng
bút ở đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
HS viết bảng con
* Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø :
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.

Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bò: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bò trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông dụng.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyện tập chung.
Sửa bài 5:
Giá tiền của bút bi là:

700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và
cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu
cầu, chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã
xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện
phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về
kết quả và cách đặt tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra

bài của nhau.
Bài 5:
Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ
thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Phải so sánh các số với nhau.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
2 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
876 999 763 190
HS suy nghó và tự xếp hình.
Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những
HS xếp hình tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà
GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức
cho HS.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.

I. Mục tiêu :
- Nói được tên bốn phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn.
- Dựa vào mặt trời, biết xác đònh phương hướng ở bất cứ đòa điểm nào.
II. Chuẩn bò :
GV:
Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Mặt Trời.
Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết
của em?
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
Treo tranh lúc bình minh và hoàng
hôn, yêu cầu HS quan sát và cho
biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?

+ Mặt Trời lặn khi nào?
Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt
Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố đònh người
ta gọi là phương gì?
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em
còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2
phương Nam, Bắc. Đông – Tây –
Nam – Bắc là 4 phương chính được
xác đònh theo Mặt Trời.
 Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách
tìm phương hướng theo Mặt Trời.
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang
76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác đònh
phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?

Thực hành tập xác đònh phương
hướng: Đứng xác đònh phương và
giải thích cách xác đònh.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình
bày kết quả làm việc của từng nhóm.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi
nhất.
Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ
phương hướng trên biển. Giả sử
chúng ta đang ở trên biển, cần xác
đònh phương hướng để tàu đi. Để
xem ai là người lái tàu giỏi nhất,
chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi
nhất”.
Phổ biến luật chơi:
Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính
giữa, người hoa tiêu đã biết phương
Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để
đi.
GV cùng HS chơi.
GV phát các bức vẽ.
GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
Nhóm nào tìm phương hướng nhanh
nhất thì lên trình bày trước lớp.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV
phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong

nhóm thực hành và xác đònh giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
sâu.
Phổ biến luật chơi:
1 HS làm Mặt Trời.
1 HS làm người tìm đường.
4 HS làm bốn phương: Đông, Tây,
Nam, Bắc.
GV là người thổi còi lệnh và giơ
biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt
Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm:
Mặt Trời lặn buổi chiều.
Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa
Mặt Trời đến vò trí nào, 4 phương
phải tìm đến đúng vò trí. Sau đó HS
tìm đường sẽ phải tìm về phương mà
GV gọi tên.
Gọi 6 HS chơi thử.
Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau
mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ
sung.
Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu
HS trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác đònh phương hướng

bằng Mặt Trời.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh
ngôi nhà của mình đang ở và cho
biết nhà mình quay mặt về phương
nào? Vì sao em biết?
Chuẩn bò: Mặt Trăng và các vì sao.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
TLV
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.
I. Mục tiêu :
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lòch sự, nhã nhặn (BT1), (BT2) ; biết đọc và nói lại nội dung 1
trang sổ liên lạc (BT3).
II. Chuẩn bò :
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Nghe – Trả lời câu hỏi:
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Hát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Giới thiệu:
Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ
học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao
cho lòch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong
sổ liên lạc của mình.

Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện
thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ
chối một cách rất lòch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghó để tìm lời đáp khác cho bạn HS
áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực
hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời
của mình.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình
thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghó của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong
trang sổ đó.
Nhận xét, cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lòch sự, văn minh trong mọi tình
huống giao tiếp.
Chuẩn bò: Đáp lời an ủi.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghó và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./
Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./…
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ
nghe nhé.
Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho
tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho
tớ mượn nhé./…
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con
nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./…
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi
với nhé./…
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.

5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy
nghó của mình.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ KỲ
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Chu vi các hình đã học.
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV HS
A. GV phát đề cho hs :
1. Số ?
255 ; …… ;257 ; …… ; 258 ; …… ; 260 ; …… ; …….
2. > 357 …. 400 301 …. 297
? 601 …. 563 999 …. 1000
< 238 …. 259
3. Đặt tính rồi tính :
432 + 325 ; 251 + 346
872 - 320 ; 786 – 135
4 .Tính :
25m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng =
900km – 200m = 200 đồng + 5 đồng =
63m – 8m =
5. Tính chu vi hình tam giác :
32cm
24cm

40cm
B. GV thu bài, chấm điểm.
HS làm bài
HS nộp bài làm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×