Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GA lop 3 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.58 KB, 14 trang )

TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
 Chú ý các từ ngữ: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa,
giật phắt, lẳng lặng.
 Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội
dung.
2/Đọc hiểu
 Hiểu nghóa các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
 Hiểu ý nghóa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức
bảo vệ môi trường.
B/Kể chuyện: Rèn kó năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của
nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt Động Của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
50’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ: Bài hát trồng cây
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+Cây xanh mang lại những gì cho con người?


+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu: Trái đất là ngôi nhà chung của
loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên
Trái Đất, dù là 1 cái cây hay con vật, đều có
cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ
phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con
vượn các em học hôm nay là 1 câu chuyện
đau lòng về những điều tệ hại mà con người
có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học
ra câu chuyện này để rút ra cho mình bài học
về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.
-GV ghi tựa
b.Giảng bài:
TẬP ĐỌC
-Hai, ba HS đọc, TLCH.
-HS nhắc lại
*Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ
nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm, thể hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.

-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ
săn?
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều
gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của
vượn mẹ rất thương tâm?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ
săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn
các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài. (2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng
đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa,
giật phắt.
+4 HD đọc, mỗi em đọc 1 đọan trong
bài theo HD của GV. Chú ý ngắt giọng

đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng
theo yêu cầu của giáo viên
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng
HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa
phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-...con thú nào không may gặp bác ta
thì hôm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó
tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn
con đang cần rất cần chăm sóc …
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho
con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt
lên miệng con. Sau đó nghiến răng,
giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi
ngã xuống.
-Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn
môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ
đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
-Không nên giết hại muông thú /Phải
bảo vệ động vật hoạng dã/ Hãy bảo vệ
môi trường sống xung quanh ta./ Giết
hại loài vật là độc ác.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
20’

2’
1’
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc
tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của
người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-GDHS: Bảo vệ môi trường
5.Dặn dò:
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ
săn.
-Xem bài: “Mè hoa lượn sóng”
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.

-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh
minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung
câu chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
-HS kể lại câu chuyện bằng lời của
người thợ săn.
-HS quan sát tranh, nêu nội dung từng
tranh
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào
rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn
ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm
thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy
nỏ và bỏ nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh.
- HS tiếp nối nhau thi kể.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp
nhận xét bình chọn HS nhập vai bác
thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất
-Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi
trường.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : Giúp HS
 Củng có kó năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một
chữ số.
 Rèn luyện kó năng thực hiện giải toán có lời văn.
 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán

II/Đồ dùng: 1 số phép tính.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/Ổn đònh:
2/ KTBC: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm BT 2/165
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm, ghi điểm - Nhận xét
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu
của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng
nhắc lại cách thực hiện phép tính
nhân, chia số có 5 chữ số với số có
một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.

-Bài toán cho biết gì?
-3 HS lên giải bài tập.
3
15273
02
5091
27
03
0

4
18842
28
4710
04
02
2

4
36083
00
9020
08
03
3
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại
-2 HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
-Đặt tính rồi tính kết quả:

a/ b/
10715
6
64290
´

5
30755
07
6151
25
05
0

21542
3
64626
´

6
48729
07
8121
12
09
3
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia
số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
2’

-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta
làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, 2
HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của
HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN
chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt: CD: 12 cm
CR:
3
1
chiều dài
Diện tích: … cm
2
?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho

nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: HS nêu miệng
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày
8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn CN tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ
nhật.
-Nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố:
-Gọi HS nêu cách tính DTHCN
-GDHS: nắm vứng các kiến thúc để
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi
bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao
nhiêu bạn, sau đó lấy K/quả nhân với số hộp
bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 ( bạn )
Đáp số: 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tính diện tích của hình chữ nhật.

-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (cm
2
)
Đáp số: 48 cm
2
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật
tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1
-HS làm vào vở, đại diện HS nêu, lớp N/ xét.
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
1 8 15 22 29
-2 HS nêu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×