Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Giáo án 7( trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.24 KB, 143 trang )

Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
PHẦN 1
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TUẦN 1 Ngày soạn : 23/8/09
Tiết 1: Ngày dạy: 26/8/09
Bài 1: DÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần hiểu và nắm được
-Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi, nguồn lao động ở một đòa phương.
-Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số, hậu quả và cách giải quyết.
2/ Kó năng: -HS hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số
-Rèn kó năng đọc và khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3/ Thái độ:giúp hs có thái độ hứng thú trong học tập và có ý thức về vấn đề dân số ở nước ta.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Tháp tuổi dân số Hình 1.1 và Biểu đồ dân số thế giới H 1.2 SGK phóng to.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’):Số lượng người trên TĐ không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ
XX ; trong đó các nước đang phát triển có tốc độ tăng dân số tự nhiên rất cao. Đây là một trong
những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người. Đặc biệt khi toàn thế giới đang rơi vào cuộc khủng
hoảng lương thực như hiện nay thì vấn đề dân số có là một thách thức lớn trong việc phát triển
kinh tế- xã hội không? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(15’) 1. Dân số, nguồn lao động
-Y/c hs đọc thuật ngữ “dân số” (tr 186-sgk) rồi đọc
thông tin trong sgk.
CH:Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm
hiểu những điều gì?
KL:-Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân
số, nguồn lđ … của một đòa phương, một quốc gia.
-Giới thiệu sơ lược về tháp tuổi dân số(h1.1-sgk) về


màu sắc, cấu tạo…
CH:-Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi
ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu
bé gái?
-So sánh số người trong độ tuổi l/đ ở 2 tháp?
-Nhận xét hình dạng 2 tháp tuổi ?Tháp tuổi có
h/dạng ntn thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
CH:Vậy tháp tuổi cho biết những đ/điểm gì của dsố?
HS đọc thông tin trong sgk.
Dựa vào gợi ý trong sgk để trả lời
câu hỏi.
Ghi n/dung.
Quan sát h1.1 sgk và hình vẽ phóng
to trên bảng.
(tháp 1 khoảng:5,5 tr bé trai
5.5tr bé gái
Tháp 2 khoảng:4,5 tr bé trai
5tr bé gái )
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
1
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
KL:-Dân số được b/hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
-Tháp tuổi cho biết đ/điểm của dsố qua giới tính,
độ tuổi, nguồn l/động htại và tương lai của đ/
phương.,
Gv mở rộng thêm về 3 dạng tổng quát của tháp tuổi
và tiêu chí đánh giá dân số trẻ, dân số già.
Ghi ndung
Hoạt động 2(12’) 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
-Y/c hs đọc 2 thuật ngữ “tỉ lệ sinh”,” tỉ lệ tử” tr 188

-Hướng dẫn hs đọc biểu đồ gia tăng dân số TN(h1.3
và h1.4) và tìm hiểu KN gia tăng dân số.
-Y/c hs n/cứu h1.2-sgk và hđộng theo nhóm với nd:
+Cho biết dsố TG- tăng nhanh từ năm nào?
-tăng vọt từ năm nào?
+Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên?
Gv:-y/c đại diện các nhóm báo cáo kq thảo luận.
-tổng kết và mở rộng thêm kiến thức.
KL:-Dân số TG tăng nhanh trong hai TK gần đây. Đó
là nhờ những tiến bộ trong các lónh vực kt-xh và ytế.
Hs đọc thông tin
Quan sát và n/c biểu đồ để tìm hiểu
kiến thức.
Hđộng theo nhóm và cử đại diện
nhóm báo cáo. Các nhóm khác có thể
bổ sung.

Ghi ndung
Hoạt động 3(12’) 3. Sự bùng nổ dân số
Y/c hs đọc thông tin trong sgk và n/c 2 biểu đồ h1.3
và h1.4.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm t/luận phân tích, so
sánh 2 biểu đồ dân số của 2 nhóm nước và gthích?
-Y/c các nhóm điền kq thảo luận vào bảng.
-Nhận xét và xác chuẩn kiến thức.
KL:-Sự gia tăng dsố không đều trên TG.
-Dân số các nước phát triển đang giảm. Bùng nổ
dsố ở các nước đang phát triển.
CH:-Sự bùng nổ dsố gây ra những hậu quả gì?
B/pháp?

-Tình hình dsố ở nước ta ntn? Nước ta đã có
những chính sách gì về vấn đề dân số?
KL:-Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến sự bùng
nổ dsố ở nhiều nước châu Á, châu Phi và Mó Latinh.
-Bùng nổ dsố đã gây nhiều hậu quả xấu đối với
nền kt-xh đặc biệt đối với các nước ktế chậm ptriển.
-Các chính sách dsố và ptriển kt-xh đã góp phần
hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
Đọc thông tin trong sgk
Hđộng theo nhóm rồi điền vào bảng:
Các nước phát triển Các nước đang phát
triển
Tỉlệsinh
1950 1980 2000 1950 1980 2000
Tỉ lệtử
KL
Gthích
Dựa vào sgk và kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi
Ghi ndung
2/ Củng cố(4’):gv sử dụng câu hỏi 1 và 3 trang 6 sgk để củng cố bài
3/Dặn dò(1’):làm BT 2 trong sgk và tìm hiểu về các chủng tộc trên Tg.
TUẦN 1 Ngày soạn : 26/8/09; Ngày dạy: 29/8/09
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
2
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 2: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần hiểu và nắm được

-Sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
-Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2/ Kó năng: -RL kó năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới.
-Kó năng nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
3/ Thái độ:giúp hs có thái độ hứng thú trong học tập và có t/y nhân loại.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bản đồ dsố TG, bản đồ tự nhiên TG
-Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ(4’):a/ Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
b/ Bùng nổ dsố TG xảy ra khi nào? Ng/ nhân, hậu quả và phương
hướng giải quyết?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’):(sử dụng phần mở bài trong sgk)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(20’): 1/ Sự phân bố dân cư.
-Treo và giới thiệu bản đồ phân bố dân cư trên TG.
-Y/c hs n/cứu bản đồ, h2.1-sgk.
-Phân biệt cho hs rõ 2 thuật ngữ “dsố” và “dcư”, y/c
hs đọc thuật ngữ “mật độ dân số”-tr 187.
CH:Quan sát bản đồ hãy cho biết:
+Những KV nào trên TG tập trung đông dân?
+Tìm 2 KV có mật độ dsố cao nhất trên TG?
+Những KV nào trên TG dân cư thưa thớt?
-Y/c hs đọc thông tin trong sgk và hđộng theo nhóm.
CH : Nêu nhận xét chung về sự phân bố dân cư trên
TG? Giải thích vì sao có hiện tượng đó?
-Gọi các nhóm trình bày quan điểm của mình rồi Gv
xác chuẩn kiến thức .
KL:-Số liệu về mật độ dsố cho chúng ta biết tình

hình phân bố dcư của một đòa phương, một nước…
-Dân cư trên TG phân bố không đồng đều.
-Dân cư tập trung sinh sống ở những vùng đồng
bằng châu thổ ven biển, các đô thò, nơi có khí hậu
th/lợi, đk sinh sống và giao thông đi lại thuận tiện…
Quan sát và n/c bản đồ, h 2.1 sgk
Hs lên chỉ trên bản đồ những KV tập
trung đông dân và thưa dân trên TG.
Hđộng theo nhóm, dựa vào sgk và
kiến thức thực tế để trả lời.
Từng nhóm trình bày kq thảo luận.
Ghi ndung chính
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
3
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
GV mở rộng thêm về sự phân bố dân cư trên TG.
CH:Tại sao có thể nói rằng:”Ngày nay con người có
thể sống ở mọi nơi trên TĐ”?
Dựa vào sgk và kiến thức thực tế để
trả lời.
Hoạt động 2(14’) 2/ Các chủng tộc.
-Y/c hs đọc thuật ngữ “chủng tộc “-tr 186 sgk
CH:Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên TG ra thành
các chủng tộc?
-Treo một số tranh về các chủng tộc để hs quan sát
và y/c hs thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm tìm đặc
điểm hình thái bên ngoài(màu da, mắt, mũi, tóc)và
đòa bàn sinh sống chủ yếu của một chủng tộc.
-Treo bảng phụ để các nhóm đề kq thảo luận.
-Gọiï hs nhận xét rồi xác chuẩn kiến thức.

KL:-Dân cư trên TG thuộc 3 chủng tộc chính là
Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít.
-Dân cư ở châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-ít, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, còn ở
châu u thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít.
-Ngày nay cùng với sự phát triển của xh loài
người, các chủng tộc đang dần cùng chung sống ở
khắp mọi nơi trên TĐ.
GV mở rộng thêm kiến thức về các chủng tộc và
nhấn mạnh sự khác nhau về hình thức bên ngoài
không có nghóa đó là sự phân biệt về đòa vò, quyền
lực…của các chủng tộc…
CH:Hình 2.2 cho chúng ta thông điệp gì?
Đọc thông tin trong sgk để trả lời câu
hỏi.
Quan sát tranh và hđộng nhóm theo
sự phân công của GV.
Sau khi t/luận các nhóm lên đề kq
vào bảng phụ.
Cả lớp cùng quan sát kq rồi nhận xét.
Ghi ndung chính
Nghe giảng
Nêu thông điệp của bức hình trong
sgk
3/ Củng cố(4’):a/ Lên bảng xác đònh trên bản đồ những khu vực dcư TG sống chủ yếu.
b/ Giải thích tại sao dcư trên TG lại có sự phân bố như vậy?
c/ Nêu đặc điểm chính và sự phân bố của các chủng tộc lớn trên TG?
4/ Hướng dẫn về nhà(2’):-GV hướng dẫn hs làm BT 2 tr 9-sgk và tìm hiểu bài tiếp theo.
TUẦN 2 Ngày soạn : 30/8/09 ;Ngày dạy: 02/9/09
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm

4
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 3: Bài 3: QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HOÁ.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần hiểu và nắm được
-Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thò; sự khác nhau về lối sống
giữa 2 loại quần cư.
-Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò.
2/ Kó năng: -RL kó năng đọc bản đồ, lược đồ và tranh ảnh đòa lí về dân cư và đô thò thế giới
3/ Thái độ:giúp hs có thái độ hứng thú trong học tập và có ý thức tốt trong cuộc sống.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bản đồ dân cư các đô thò TG
-Tranh ảnh về đô thò ở VN và một số TP lớn trên TG.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ(4’):a/ Xác đònh trên bản đồ những KV dân cư TG tập trung đông.Giải thích
tại sao những KV đó lại có đông dân sinh sống?
b/ Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư TG thành các chủng tộc?VN
thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’):(sử dụng phần mở bài trong sgk)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(19’): 1/ Quần cư nông thôn và quần cư đô thò.
-Y/c hs đọc thuật ngữ “quần cư”(tr 188) và phân biệt
hai KN dân cư và quần cư.
CH:-Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dcư ở
một nơi?
-Có mấy kiểu quần cư chính?
Y/c hs n/cứu sgk và làm việc theo nhóm.
+N1+2:Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của qcư n/thôn
+N3+4:Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của qcư đô thò

( về :-Cách tổ chức sinh sống
-Mật độ
-Lối sống
-Hoạt động kinh tế)
Y/c các nhóm trình bày kq thảo luận, nhóm khác có
thể bổ sung.
GV xác chuẩn kiến thức
KL:Có 2 kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và
quần cư đô thò:
-Quần cư nông thôn:có mật độ dân số thường
thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vàosx nông-lâm
hay ngư nghiệp.Có cách tổ chức sinh sống theo làng
Tìm hiểu các KN
(sự phân bố, mật độ, lối sống…)
Đọc thông tin trong sgk và trả lời
Hđộng theo nhóm
Các nhóm trình bày kq thảo luận.
Ghi ndung chính
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
5
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
mạc,thôn xóm…;lối sống dựa vào truyền thống gia
đình, dòng họ,có phong tục tập quán riêng
-Quần cư đô thò:có mật độ dân số rất cao, hoạt
động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dòch vụ, tổ
chức sinh sống theo phố, phường…;lối sống có tổ
chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật,nếp sống
văn minh-trật tự và bình đẳng.
CH:Nơi em và gia đình em đang cư trú thuộc loại
quần cư nào?Với thực tế đòa phương em thì kiểu

quần cư nào đang thu hút số đông dân tới sinh sống
và làm việc?
Tự liên hệ đến kiến thức về nơi mình
đang sinh sống.
Hoạt động 2(16’): 2/ Đô thò hoá. Các siêu đô thò.
Y/c hs đọc thông tin trong sgk.
CH:-Đô thò x/hiện sớm nhất vào t/gian nào? Ở đâu?
- Đô thò x/hiện do n/cầu gì của XH loài người?
- Đô thò phát triển khi nào?
KL:-Ngày nay, số người sống trong các đô thò chiếm
khoảng một nửa dân số thế giới.
- Đô thò xuất hiện rất sớm và phát triển mạnh
nhất ở TK XIX là lúc công nghiệp phát triển.
Y/c hs n/cứu H3.3-sgk và bản đồ treo tường và
hđộng theo cặp nhóm với n/dung:
-Cho biết có bao nhiêu siêu đô thò trên thế giới?
-Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất?
-Các siêu đô thò phần lớn thuộc nhóm nước nào?
GV y/c một số nhóm lên trình bày trên bản đồ. Các
nhóm khác theo dõi và bổ sung nếu sai.
GV xác chuẩn và chốt kiến thức trên bản đồ.
KL:Số siêu đô thò ngày càng tăng ở các nước đang
phát triển ở châu Á và Nam Mỹ.
CH:Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thò gây
ra những hậu quả gì trong XH?
Đọc thông tin trong sgk
Dựa vào sgk và kiến thức lòch sử để
trả lời
(do nhu cầu trao đổi hàng hoá, có sự
phân công l/đ giữa nông nghiệp và

thủ CN)
Ghi ndung chính
N/cứu bản đồ.
Hđộng theo cặp nhóm
Đại diện một số nhóm lên trả lời.
Các nhóm khác theo dõi rồi bổ sung
(gây nhiều hậu quả xấu đến môi
trường, sức khoẻ, giao thông, GD,
ANTT, …)
3/ Củng cố(4’):a/ Hãy so sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thò?
b/ Chỉ trên bản đồ những KV tập trung nhiều đô thò lớn nhất? Ở nước ta có
những đô thò lớn nào?
4/ Hướng dẫn về nhà(2’):GV hướng dẫn HS làm BT 2-sgk và chuẩn bò cho bài TH tiếp
theo.
TUẦN 2 Ngày soạn : 03/9/09 ;Ngày dạy: 05/9/09
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
6
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần củng cố và nắm vững các kiến thức đã học của toàn phần 1 như:
- Các KN về dân số và sự phân bố dân số không đều trên TG.
- Các KN về đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò trên TG, đặc biệt là châu Á.
2/ Kó năng: -Củng cố và nâng cao các kó năng về lược đồ, biểu đồ, tháp tuổi dsố…
-Vận dụng tìm hiểu thực tế dân số châu Á và dân số nươc nhà.
3/ Thái độ:giúp hs có thái độ học tập nghiêm túc và có ý thức đến vấn đề d/số ở đòa phương.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bản đồ dân cư các đô thò châu Á
-Hình 4.2-sgk phóng to.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ(4’):
a/ Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thò và quần cư nông thôn?
b/ Đô thò hoá trên TG diễn ra ntn? Nó ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế – xã hội?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’):(Gv giới thiệu mục đích, y/c và ndung bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(10’): 1/ Bài tập 1
Gv y/c hs n/cứu lược đồ H 4.1-sgk về mật độ dsố
tỉnh T.Bình năm 2000:
-Đọc tên lược đồ, đọc bảng chú giải(có mấy thang
mật độ dân số?).
-Màu có mật độ dsố cao nhất ?Mật độ bao nhiêu?
Phân bố ở đâu?
-Nơi có mật độ dsố thấp nhất? Mật độ bao nhiêu?
-Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ?
CH:Qua lược đồ mật độ dsố TBình (2000) em có
nhận xét gì ?
KL:-Mật độ dsố của TBình (2000) thuộc loại cao
của nước ta. o với mật độ dsố cả nước là 238
người/km
2
thì mật độ dsố của TB cao hơn từ 3 – 6 lần.
-TBình là tỉnh đất chật người đông, ảnh hưởng
lớn tới sự phát triển kinh tế.
n/cứu lược đồ trong sgk và hoạt động
theo cặp nhóm để phân tích lược đồ
theo gợi ý của GV.
Rút ra kiến thức từ lược đồ.
Hoạt động 2(15’): 2/ Bài tập 2

GV treo H 4.2 về tháp tuổi dsố TP HCM phóng to và
củng cố cách đọc , nhận dạng tháp tuổi dsố già và
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
7
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
tháp tuổi dsố trẻ
-Hướng dẫn HS s
2
2 nhóm tuổi:tuổi trẻ và tuổi l/đ
-Y/c HS nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các
tháp tuổi(trẻ-già-ổn đònh).
Y/c hs thảo luận nhóm:
-Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi qua 10 năm?
(về đáy tháp, thân tháp và đỉnh tháp).
-Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ?
-Rút ra nhận xét gì về tình hình dsố TP HCM qua
10 năm (1989-1999) ?
Y/c các nhóm báo cáo và xác chuẩn kiến thức.
KL:-Tháp tuổi 1989:đáy mở rộng, thân hẹp lại~có
kết cấu dsố trẻ.
-Tháp tuổi 1999:đáy thu hẹp lại, thân mở rộng
hơn ~kết cấu dsố có xu hướng già đi.
(-tháp có kết cấu dsố trẻ:hình tam
giác, đáy mở rộng, đỉnh nhọn.
-tháp có kết cấu dsố già:hình tam
giác nhưng đáy bò thu hẹp…
-tháp có kết cấu dsố ổn đònh:2 cạnh
bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp…)
Hđộng theo nhóm

Các nhóm trình bày kq thảo luận.
Hoạt động 3(10’): 3/ Bài tập 3
Treo bản đồ dcư và đô thò châu Á và y/c hs nhắc lại
trình tự đọc lược đồ.
CH:-Tìm trên lược đồ những kv tập trung nhiều
chấm nhỏ (500 000 người). Mật độ này nói lên điều
gì?
-Những kv có mật độ dsôù cao đó được phân bố ở
đâu?
-Tìm trên lược đồ các đô thò lớn trên 8tr dân. Các
đô thò lớn này thường tập trung ở đâu?
Quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi.
Lên bảng tìm và chỉ ngay trên bản
đồ
3/ Củng cố (4’):-GV chốt lại ndung chính của bài TH.
-Lưu ý hs những kó năng trong bài để còn sử dụng thường xuyên ở những bài
học tiếp theo.
-Nhận xét giờ TH…
4/ Hướng dẫn về nhà(1’):-Ôn lại về các đới khí hậu chính trên TĐ.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
8
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
PHẦN 2
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
TUẦN 3 Ngày soạn : 06/9/09 ;Ngày dạy: 09/9/09
Tiết 5: Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:

-Xác đònh được vò trí đới nóng trên TG và các kiểu môi trường trong đới nóng.
-Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
2/ Kó năng: - RL kó năng đọc lược đồ khí hậu và sơ đồ lát cắt về thực vật.
- Nhận biết được môi trường qua sự mô tả hoặc tranh ảnh.
3/ Thái độ: có t/y TN và ý thức bảo về MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bản đồ các môi trường trên TG.
-Tranh ảnh về môi trường xích đạo ẩm.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’):Trên TĐ, ở vành đai TN bao quanh xích đạo, nằm giữa 2 chí tuyến có
một môi trường với diện tích không lớn nhưng lại là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm
rộng nhất TG. TN ở đay tạo đk cho sự sống phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì?
Nằm ở đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao? Ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(15’) I/ ĐỚI NÓNG
-GV treo bản đồ “Các MT đòa lý” và giới thiệu
chung: tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5
đới k/h theo vó độ~ có các MT đòa lý tương ứng…
-Y/c hs quan sát bản đồ, H5.1 rồi xác đònh ranh giới
các Mt đòa lý trên bản đồ.
CH:-Tại sao đới nóng còn có tên là “nội chí tuyến”?
-S
2
d/tích của đới nóng với dtích đất nổi trên TĐ?
-Với vò trí đó thì đới nóng có đ
2
k/h ntn?

2

k/h đó có ảnh hưởng đến giới sinh vật ntn?
-Tại sao đây là kv đông dân trên TG?
Gv chốt kiến thức bằng bản đồ.
Nghe giảng và n/c bản đồ.
1-2 hs lên bảng xác đònh ranh giới
các MT trên bản đồ.
(vì nằm giữa 2 đường chí tuyến)
Quan sát trên bản đồ để s
2
Dựa vào sgk và kiến thức thực tế để
trả lời.
Quan sát bản đồ và nghe giảng.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
9
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
CH:Dựa vào bản đồ hãy nêu tên các kiểu MT của đới
nóng? MT nào chiếm diện tích nhỏ nhất?
KL:-Đới nóng trải dài giữa 2 chí tuyến thành một
vành đai liên tục bao quanh TĐ.
-Chiếm một dtích đất nổi khá lớn trên TĐ.
-Giới động thực vật rất phong phú.
-Gồm 4 kiểu MT:Mt xích đạo ẩm, Mt nhiệt đới,
Mt nhiệt đới gió mùa và Mt hoang mạc.
-Là kv đông dân trên TG.
N/c bản đồ và trả lời.
Ghi ndung.
Hoạt động 2(24’) II/ MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1/ Khí hậu.
-Giới thiệu vò trí MT xđạo ẩm trên bản đồ.
-Hướng dẫn cách phân tích biểu đồ H5.2 và y/c hs

hđộng nhóm phân tích biểu đồ:
+N1+2:n/xét diễn biến t
0
trong năm của Xingapo.
+N3+4:n/xét diễn biến lượng mưa trong năm của
Xingapo.
-Y/c các nhóm trình bày kq vào bảng phụ.
-GV nhận xét và xác chuẩn kiến thức.
KL:-MT xđạo ẩm nằm trong khoảng từ 5
0
B đến 5
0
N.
-K/h nóng, ẩm quanh năm. Sự chênh lệch t
0
giữa
mùa hạ và mùa đông rất thấp. Lượng mưa rất lớn và
mưa quanh năm. Độ ẩm không khí cao.
Gv khái quát lại trên biểu đồ k/h để hs nhớ sâu hơn.
Quan sát biểu đồ
Hđộng theo nhóm
Các nhóm trình bày kq thảo luận và
rút ra kiến thức.
2/ Rừng rậm xanh quanh năm.
Cho hs quan sát tranh ảnh về rừng rậm xđạo ẩm và lát
cắt thảm thực vật.
CH:-Cho biết rừng ở đây có mấy tầng chính?
-Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?

2

của t/vật rừng ảnh hưởng tới đ
2
đ/vật ntn?
KL:-Độ ẩm và t
0
cao tạo đk cho rừng rậm xanh quanh
phát triển. Rừng có nhiều loại cây, mọc thành nhiều
tầng rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh sống.
-Vùng cửa sông, ven biển…còn có rừng ngập mặn.
GV mở rộng thêm kiến thức về MT này.
CH:VN thuộc kiểu MT nào?
Quan sát tranh ảnh và lát cắt thực
vật.
Đọc thông tin trong sgk và trả lời câu
hỏi.
Ghi ndung chính
Nghe giảng và tự tích luỹ kiến thức.
2/ Củng cố(4’):-1 hs lên xđònh trên bản đồ vò thí các MT và Mt xđạo ẩm .
- Mt xđạo ẩm có những đ
2
gì?
3/ Hướng dẫn về nhà(1’):hs làm các bài tập cuối bài và tìm hiểu bài tiếp theo.
TUẦN 3 Ngày soạn : 09/9/09 ;Ngày dạy: 12/9/09
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
10
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
Tiết 6: Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:
-Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới và k/h nhiệt đới.

-Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới là xa-van hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
2/ Kó năng: - RL kó năng đọc biểu đồ khí hậu.
-Củng cố kỹ năng nhận biết môi trường đòa lý qua ảnh chụp, tranh vẽ
3/ Thái độ: có t/y TN và ý thức bảo về MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bản đồ các môi trường trên TG.
-Tranh ảnh về môi trường .
-Biểu đồ k/h H6.1 và H6.2 sgk phóng to.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ (4’): a/ Xác đònh giới hạn của đới nóng trên bản đồ Các Mt đòa lý và nêu
tên các kiểu Mt của đới nóng?
b/ Nêu đ
2
của MT xích đạo ẩm?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’):Trong MT đới nóng, kv chuyển tiếp giữa MT xđạo ẩm đến vó tuyến 30
0

cả 2 bán cầu là MT nhiệt đới. MT này có đ
2
k/h và TN ntn?
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(20’) 1/ Khí hậu.
-GV treo bản đồ “Các MT đòa lý” và xác đònh giới
hạn Mt nhiệt đới.
CH:MT nhiệt đới nằm trong khoảng vó độ bao nhiêu?
-GV Giới thiệu vò trí 2 đòa điểm Ma-la-can(9
0
B) và
Gia-mê-na(12
0

B)(nhấn mạnh: cùng nằm trong MT
n/đới, chênh lệch nhau 3
0
B – cơ sở p/tích và s
2
thấy
sự phân hoá k/h).
-Hướng dẫn cách phân tích biểu đồ k/h rồi giao
nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:
+N1:nhận xét về chế độ nhiệt ở Ma-la-can
+N2:nhận xét về chế độ nhiệt ở Gia-mê-na
+N3:nhận xét về chế độ mưa ở Ma-la-can
+N4: nhận xét về chế độ mưa ở Gia-mê-na.
-Y/c các nhóm trình bày kq thảo luận rồi GV xác
chuẩn kiến thức trên biểu đồ.
KL:-MT n/đới nằm trong khoảng từ vó tuyến 5
0
-30
0
ở 2
bán cầu.

2
k/h:+ nóng,nhiệt độ cao quanh năm(nhưng
vẫn có sự thay đổi theo mùa).
+ mưa tập trung vào một mùa.
Theo dõi bản đồ.
Theo dõi biểu đồ khí hậu H6.1 và
H6.2
Các nhóm thảo luận theo nhiệm vụ

đã phân công.
Các nhóm trình bày kq thảo luận
của mình, nhận xét và đối chiếu với
KL của GV
Ghi ndung chính của bài
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
11
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
+ Càng gần 2 chí tuyến thời kì khô hạn
càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
CH:K/h n/đới có đ
2
khác khí hậu xích đạo ẩm ntn?
Liên hệ kiến thức đã học để trả lời
Hoạt động 2(15’) 2/ Các đặc điểm khác của môi trường.
Y/c hs đọc thông tin trong sgk.
CH:-TN môi trường n/đới có đ
2
gì?
-Tại sao TN lại thay đổi theo mùa?
-Mưa tập trung một mùa ảnh hưởng tới đất đai
ntn?
-Thực vật có sự thay đổi ntn? Vì sao?
Gv hướng dẫn hs quan sát 2 ảnh H6.3 và H6.4 sgk.
CH:N/xét sự giống và khác nhau của 2 xa van trên?
Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
KL:-Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt vào mùa
mưa; khô héo vào mùa khô.
-Càng về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô
cằn hơn:Từ rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao(xa

van) và cuối cùng là nửa hoang mạc.
-Sông có 2 mùa nước là mùa lũ và mùa cạn.
-Đất feralit rất dễ bò xói mòn rửa trôi nếu không
được cây cối che phủ, canh tác không hợp lý.
CH:Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa và khô
rõ rệt lại là nơi đông dân trên TG?
(chú ý đến vấn đề tưới tiêu trong mùa khô)
CH:Tại sao xa van ngày càng mở rộng? Bản thân em
phải làm gì trước thực trạng hoang mạc hoá đang
diễn ra ở nhiều nơi trên đất nước ta?
GV liên hệ thêm đến thực tế ở nước ta hiện nay.
KL:-Vùng nhiệt đới có khí hậu và đất đai thích hợp
với nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp.
-Đây là một trong những KV đông dân của TG.
Đọc sgk
Dựa vào sgk trả lời câu hỏi
Đọc thông tin trong sgk tìm hiểu quá
trình hình thành đất feralit.
Quan sát 2 bức hình trong sgk và
nhận xét + giải thích.
Ghi ndung chính
(có thể liên hệ đến thực tế VN)
Dựa vào thông tin trong sgk và kiến
thức thực tế để trả lời.
3/ Củng cố bài(4’):a/ Nêu đ
2
khí hậu nhiệt đới?
b/ S
2
k/h nhiệt đới với k/h xích đạo ẩm?

c/ Giải thích tại sao đây lại là nơi dân cư đông đúc?
4/ Hướng dẫn về nhà(1’):Gv hướng dẫn hs làm các bài tập cuối bài và tìm hiểu bài tiếp
theo.
TUẦN 4 Ngày soạn : 13/9/09 ;Ngày dạy: 16/9/09
Tiết 7: Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
12
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:
-Nguyên nhân cơ bản h/thành gió mùa ở đới nóng và đ
2
của gió mùa hạ và gió mùa đông.
-Nắm được 2 đ
2
cơ bản của MT nhiệt đới gió mùa; sự chi phối thiên nhiên và hoạt động của
con người theo mùa gió.
-Hiểu được MT nhiệt đới gió mùa là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
2/ Kó năng: - RL kó năng đọc biểu đồ khí hậu, bản đồ.
-Củng cố kỹ năng nhận biết môi trường đòa lý qua ảnh chụp, tranh vẽ
3/ Thái độ: có t/y TN và ý thức bảo về MT.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bản đồ khí hậu VN, bản đồ các MT đòa lý.
-Tranh ảnh về cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
-Biểu đồ k/h H7.3 và H7.4 sgk phóng to.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ (4’): a/ Nêu đ
2
của k/hậu nhiệt đới?
b/ TN ở môi trường nhiệt đới có đ
2

gì?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): Nằm cùng vó độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có một môi
trường lại thích hợp cho cuộc sống con người, là một trong những khu đông dân nhất trên TG, có
k/h thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước. TN ở đây có nhiều nét đặc sắc
hơn tất cả các MT ở đới nóng. Đó là MT gì? Ng/ nhân nào chi phối đ
2
đó?
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(20’) 1/ Khí hậu.
GV treo bản đồ các MT đòa lý và y/c HS lên xđònh vò
trí Mt nhiệt đới gió mùa trên bản đồ.
-Giới thiệu thuật ngữ”gió mùa” .
-Y/c HS n/c H7.1 và H7.2sgk, lưu ý đến bảng chú dẫn
CH:-Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa
đông ở các khu vực ?
-Do đ
2
của hướng gió thổi, 2 mùa gió có t/c gì?
- Nhận xét và giải thích về lượng mưa ở các KV
này trong mùa hạ và mùa đông?
-Nước ta có nằm trong kiểu k/h này hay không?
-GV: KL và khắc sâu kiến thức.
KL:-ĐNÁ và N.Á là các KV điển hình của MT nhiệt
đới có gió mùa hoạt động.
-Gió mùa làm thay đổi chế độ nhiệt và lượng mưa
ở 2 mùa rõ rệt: mùa hạ mát mẻ và mưa lớn, mùa đông
lạnh và khô.
Xác đònh vò trí Mt trên bản đồ.
N/cứu H7.1 và H7.3 và trả lời câu

hỏi.
Đọc thêm thông tin trong sgk để
nhận xét và giải thích.
Ghi KL
-Y/c hs n/cứu H7.3 và H7.4 sgk và hđộng theo nhóm.
+N1+2:cho biết diễn biến nhiệt độ của 2 đòa điểm.
Nghiên cứu H7.3 và H7.4 và hoạt
động theo nhóm.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
13
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
+N3+4:cho biết dbiến lượng mưa ở 2 đòa điểm đó.
-Y/c các nhóm lên điền kq vào bảng
-GV nhận xét và xác chuẩn kiến thức (sd biểu đồ
phóng to để khắc sâu kiến thức ).
KL:* Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đ
2
nổi bật :
nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời
tiết diễn biến thất thường.
-Nhiệt độ tb năm >20
0
C, biên độ nhiệt tb 8
0
C.
-Lượng mưa tb năm >1000mm, tập trung chủ yếu
vào mùa mưa. Mkhô ngắn và có lượng mưa nhỏ.
-GV giới thiệu tính thất thường của thời tiết và y/c hs
lấy VD thực tế ở nước ta để CM.
Các nhóm trình bày kq thảo luận(có

thể bổ sung kiến thức cho nhau)
Ghi KL
Lấy VD thực tế về thời tiết ở nước
ta thể hiện tính thất thường của k/h.
Hoạt động 2(15’): 2/ Các đặc điểm khác của môi trường.
-Y/c hs đọc thông tin trong sgk.
CH:Hãy nhận xét sự thay đổi cảnh sắc TN qua ảnh ở
H7.5 và H7.6? Giải thích tại sao ?
CH:-Sự khác nhau của các thảm t/vật ở những nơi có
lượng mưa khác nhau thể hiện như thế nào?
GV liên hệ đến k/h nước ta và đưa ra một số tranh
ảnh về cảnh quan nhiệt đới VN để hs tiện theo dõi.
CH:Tại sao k/h nhiệt đới có một mùa khô kéo dài
nhưng vẫn là nơi đông dân trên TG?
KL:-Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường
phong phú và đa dạng nhất đới nóng.
-Gió mùa có ảnh hưởng lớn đến cảnh sắc thiên
nhiên và cuộc sống con người.
-Là nơi thích hợp với nhiều loại cây lương thực và
cây CN nhiệt đới nên có khả năng nuôi sống và thu
hút nhiều lao động. Do đó đây là nơi tập trung dân cư
đông nhất trên TG.
GV chốt lại phần MT đới nóng…
Đọc thông tin trong sgk
Quan sát hình nhận xét và giải thích.
Dựa vào thông tin trong sgk để trả
lời câu hỏi.
Liên hệ đến thực tế VN.
(có thể lấy ngay VD ở nước ta)
Ghi KL

3/ Củng cố bài(4’): Gv y/c hs chốt lại nội dung cơ bản của bài.
4/ Hướng dẫn về nhà(1’): tìm hiểu bài tiếp theo và các hình thức canh tác trong nông
nghiệp ở nước ta.
TUẦN 4 Ngày soạn : 16/9/09 ;Ngày dạy: 19/9/09
Tiết 8: Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
14
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:
-Hình thức canh tác n
2
:làm rẫy, đồn điền(sx quy mô lớn) và thâm canh lúa nước ở đới nóng.
-Mối quan hệ giữa canh tác lúa nước với dân cư.
2/ Kó năng: -RL và nâng cao kó năng phân tích ảnh đòa lý và bản đồ đòa lý cho HS.
-Bước đầu RL kó năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho HS.
3/ Thái độ: GD ý thức đúng đắn trong vấn đề sx nông nghiệp ở đòa phương.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bản đồ kinh tế N
2
châu Á
-Tranh ảnh về hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng và
về thâm canh lúa nước
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ (4’): a/ Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
b/ Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): (Sử dụng phần mở bài trong sgk).
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(23’) Hoạt động nhóm

- Gv giới thiệu sơ lược về các hình thức canh tác nông
nghiệp trong đới nóng(3 hình thức cơ bản).
-Hướng dẫn và chia lớp thảo luận nhóm. Lớp chia 3
nhóm, mỗi nhóm thảo luận một hình thức canh tác
nông nghiệp trong đới nóng, với nội dung:
1. Điều kiện sx.
2.Đặc điểm sx.
3. Giá trò sản phẩm.
-Quan sát và hướng dẫn các nhóm thảo luận.
-Y/c các nhóm báo cáo kq thảo luận.
-Xác chuẩn kiến thức
KL:
Nghiên cứu sgk và nghe giảng.
Lớp thảo luận theo nhóm theo sự
phân công của GV.
Đại diện các nhóm báo cáo kq thảo
luận và cùng xác chuẩn kiến thức.
Hình thức
canh tác
Các đặc điểm
Làm nương rẫy Làm ruộng thâm
canh lúa nước
Sản xuất nông sản
hàng hoá theo quy
mô lớn
Điều kiện sản
xuất
-Phụ thuộc hoàn toàn
vào tự nhiên.
-Đốt rừng, xa van để

làm nương rẫy.
-Có k/h nhệt đới gió
mùa.
-Chủ động được tưới
tiêu.
-Nguồn l/đ dồi dào.
-Diện tích canh tác
rộng.
-Vốn sản xuất lớn.
-Nguồn tiêu thụ ổn
đònh.
Đặc điểm sản
xuất
-Dụng cụ sản xuất thô
sơ, lạc hậu.
-Chăm bón ít.
-Thâm canh tăng vụ,
tăng năng suất cây
trồng.
-Tổ chức sx KH-KT
canh tác cao.
-Sử dụng nhiều máy
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
15
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
-Năng suất thấp. -Tạo đk chăn nuôi
phát triển.
-Dụng cụ thô sơ kết
hợp máy móc.
móc và thành tựu tiến

bộ trong sx.
-Bám sát nhu cầu thò
trường.
Giá trò sản xuất

-Khối lượng nông sản
rất ít, không đủ nhu
cầu.
-Giá trò thấp
-Khối lượng nông sản
tương đối lớn, đáp ứng
nhu cầu.
-Giá trò tương đối cao,
co ùkhả năng xuất khẩu
lương thực
-Khối lượng nông sản
hàng hoá lớn.
-Giá trò xuất khẩu cao.
Hoạt động 2(12’): Hoạt động cả lớp
-GV y/c cả lớp lần lượt theo dõi và so sánh những
điểm khác biệt giữa 5 bức hình trong sgk.
CH:-Quan sát bản đồ nông nghiệp châu Á và hình 8.4
sgk cho biết: KV thâm canh lúa nước là KV có dân cư
phân bố ntn? Giải thích ng/nhân mối quan hệ đó?
-Quan sát H8.3 và H8.6 cho biết tại sao ruộng có
bờ vùng bờ thửa và bậc thang là khai thác có hiệu
quả?
-Ở các trang trại, đồn điền cho thu hoạch khối
lượng nông sản rất lớn, vậy tại sao người ta không
lập nên nhiều trang trại, đồn điền?

CH:-Ở đòa phương em đang sản xuất ở hình thức nào?
-Hình thức đó có phù hợp với đk tự nhiên nào ở
đòa phương ?
-Em có ước muốn hoặc dự đònh gì để đẩy mạnh sx
nông nghiệp ở đòa phương em?
Quan sát các bức hình và đưa ra
nhận xét đúng.
Quan sát bản đồ và lược đồ trong
sgk để nhận xét và giải thích.
Sử dụng kiến thức thực tế ở nước ta
để trả lời.
Liên hệ đến thực tế đòa phương
mình.
Tự bày tỏ những suy nghó của riêng
mình.
3/ Củng cố (4’):Sử dụng 3 bài tập cuối bài để củng cố lại kiến thức cho HS
4/ Hướng dẫn về nhà(1’):-Ôn lại đ
2
khí hậu đới nóng
-Sưu tầm tranh ảnh về xói mòn đất đai ở vùng núi.
TUẦN 5 Ngày soạn : 20/9/09 ;Ngày dạy: 23/9/09
Tiết 9: Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
16
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:
-Các mối quan hệ giữa k/h với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất và bảo vệ đất.
-Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2/ Kó năng: -Luyện tập cách mô tả đòa lý qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kó năng đọc

ảnh đòa lý.
-Luyện kó năng phán đoán và tư duy đòa lí ở mức độ cao hơn và phức tạp hơn.
3/ Thái độ: GD ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường đất.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : tranh ảnh về xói mòn đất …
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ (4’): a/ Cho biết đặc điểm k/h nhiệt đới và k/h nhiệt đới gió mùa?
b/ Các đặc điểm k/h của 2 môi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì
đối với cây trồng?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): Sự phân hoá đa dạng của môi trường đới nóng biểu hiện rõ nét ở đặc
điểm k/h, ở sắc thái thiên nhiên, nhất là làm cho hoạt động nông nghiệp ở mỗi vùng trong đới có
những đặc điểm khác nhau. Sự khác nhau đó biểu hiện như thế nào là nd bài học…
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(18’): 1/ Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
CH:-Nêu đ
2
chung của môi trường đới nóng?
-Các đ
2
trên ảnh hưởng tới sx n
2
ra sao?
GV phát phiếu và y/c các nhóm thảo luận với ndung:
1.Môi trường xđạo ẩm có t/lợi và k
2
gì đvới sx n
2
?
2.Mtrường n/đới và n/đới g/mùa có t/lợi và k
2

gì đối
với sx n
2
?
3.Giải pháp khắc phục k
2
của MT đới nóng với sx n
2
GV y/c đại diện các nhóm báo cáo kq .
GV bổ sung , xác chuẩn kiến thức theo bảng:
Dựa vào kiến thức đã học để trả lời
câu hỏi
Hoạt động theo nhóm ,điền kq vào
các phiếu học tập
Đại diện các nhóm báo cáo kq thảo
luận. Các nhóm có thể bổ sung kiến
thức cho nhau.
Môi trường xích đạo ẩm +Môi trường nhiệt đới
+Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Thuận lợi
-Nắng ,mưa nhiều quanh năm nên
trồng được nhiều loại cây, nuôi nhiều
loại con.
-Có thể xen canh, gối vụ quanh năm.
-Nóng quanh năm, mưa tập trung
theo mùa và theo mùa gió
_Có thể chủ động bố trí mùa vụ và
lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp
Khó khăn -K/h nóng ẩm là đk cho các loại mầm
bệnh gây hại phát triển.

-Chất hữu cơ bò phân huỷ nhanh nên
tầng mùn mỏng, dễ bò rửa trôi.
-Mưa tập trung một mùa dễ gây lũ
lụt, xói mòn đất.
-Mùa khô kéo dài gây hạn hán,
hoang mạc dễ phát triển.
-Thời tiết thất thường , nhiều thiên
tai, bão gió…
Biện pháp
khắc phục
-Bảo vệ rừng, trồng rừng . Khai thác
rừng có kế hoạch, khoa học.
-Làm tốt công tác thuỷ lợi, trồng cây
che phủ đất.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
17
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
-Tăng cường bảo vệ sinh thái rừng. -Tính chất mùa vụ đảm bảo tốt.
-Phòng chống thiên tai , dòch bệnh.
Hoạt động 2(17’): 2/ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
-Y/c hs đọc nhanh thông tin trong sgk.
CH:-Sự phân bố các loại cây trồng tuỳ theo miền đòa
hình trong môi trướng nhiệt đới gió mùa ntn?
-Giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy?
GV chốt lại những cây LT phát triển mạnh ở MT.
(Mở rộng:Cây cao lương-lúa miến, hạt bo bo-thích
hợp khí hậu khô nóng; trồng nhiều ở châu Phi, Trung
Quốc, n Độ).
CH:-Tại sao các vùng trồng lúa lại là những nơi tập
trung đông dân cư?

CH:-Cây CN chủ yếu trong MT là những loại cây gì?
Phân bố ?
-Ở nước ta có những sản phẩm trồng trọt nào?
CH:-Ngành chăn nuôi ở đới nóng phát triển ntn?
Giải thích sự phân bố các vật nuôi đó?
-Liên hệ đến ngành chăn nuôi ở nước ta?
KL:*Trồng trọt:
-Cây lương thực:phổ biến là cây lúa nước, ngô,
khoai, sắn; ngoài ra còn có cây cao lương.
-Cây CN:rất phong phú, có giá trò xuất khẩu cao.
Điển hình như: cafe, cao su, dừa, bông, mía, lạc…
*Chăn nuôi: nhìn chung chưa phát triển bằng
trồng trọt.
-Chăn nuôi trâu, bò, dê, cừu:hình thức chăn thả
còn khá phổ biến.
-Chăn nuôi lợn và gia cầm:tập trung ở các vùng
có nhiều ngũ cốc và đông dân cư.
CH:Ở đòa phương em có những loại cây trồng, vật
nuôi chủ yếu nào? Tại sao chúng là sản phẩm chính ở
đây?
Đọc nhanh thông tin trong sgk
Dựa vào sgk và kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi.
Dựa vào sgk trả lời câu hỏi
Liên hệ đến VN
Liên hêï đến ngành chăn nuôi ở nước
ta
Ghi ndung chính.
Liên hệ đến nơi mình đang sống.
3/ Củng cố bài(4’):a/ Những đ

2
k/h đới nóng có thuận lợi và k
2
gì đối với sx n
2
?
b/ Y/c1- 2 hs mô tả ở ndung BT3.
4/ Hướng dẫn về nhà(1’):-Hướng dẫn hs làm BT cuối bài và tìm hiểu bài tiếp theo.
TUẦN 5 Ngày soạn : 23/9/09 ;Ngày dạy: 26/9/09
Tiết 10: Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
18
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:
-Đới nóng vừa đông dân vừa có bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình
phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của người dân.
-Sức ép dân số, đời sống và các biện pháp của các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức
ép dân số và bảo vệ tài nguyên, môi trường.
2/ Kó năng: -Luyện tập kó năng đọc và phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
-Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
3/ Thái độ: GD ý thức về vấn đề dân số và KHHGĐ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Biểu đồ H10.1 sgk phóng to; Bản đồ phân bố dân cư TG.
-Tranh ảnh có liên quan.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ (4’): a/ Đặc điểm k/h đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sx n
2
?
b/ Tại sao MT đới nóng rất t/lợi cho n

2
phát triển mà nhiều quốc gia ở
đới nóng còn nghèo và thiếu lương thực?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): (Sử dụng phần mở bài trong sgk).
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(12’): 1/. Dân số.
Treo bản đồ “phân bố dân cư trên TG” và giới thiệu
khái quát.
CH:-Trong 3 đới MT-k/h thì dân cư TG tập trung
nhiều nhất ở đới nào? Tại sao?
-Dân cư đới nóng phân bố tập trung những khu
vực nào?
KL:-Gần 50% dân số TG sống ở đới nóng.
-Những nơi tập trung đông dân cư như: ĐNÁ,
N.Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.
CH:Việc tập trung nửa dân số nhân loại trong 4 KV
trên sẽ tác động ntn tới tài nguyên và MT ở đây?
Y/c một HS đọc thông tin trong sgk.
GV giải thích thêm.
KL:-Dân số ở đới nóng phát triển rất nhanh dẫn tới
bùng nổ dân số, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng
đối với việc phát triển kinh tế, đời sống và TN-MT.
Quan sát bản đồ.

Dựa vào bản đồ để nhận xét
Ghi ndung chính
Dựa vào hiểu biết của bản thân và sgk
để trả lời.
Đọc thông tin trong sgk

Ghi ndung chính.
Hoạt động 2(23’) 2/ Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường.
Giới thiệu biểu đồ H10.1 và hướng dẫn cách đọc, so
sánh các mối quan hệ trong biểu đồ.
CH:-“Tỉ lệ gia tăng dân số TN” có diễn biến ntn?
-Biểu đồ sản lượng lương thực tăng hay giảm?
-Hãy so sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng
dân số?
Quan sát và n/cứu biểu đồ.
Dựa vào biểu đồ nhận xét và trả lưòi
các câu hỏi.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
19
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
-Biểu đồ lương thực bình quân theo đầu người
tăng hay giảm?
-Ng/ nhân nào làm cho bình quân LT sụt giảm?
-Cần có những biện pháp nào để nâng bình
quân lương thực theo đầu người lên?
Y/c HS quan sát và phân tích bảng số liệu dân số và
diện tích rừng ở KV ĐNÁ từ 1980-1990.
CH:-Dân số và diện tích rừng có sự thay đổi ntn?
-Giữa dân số và diện tích rừng có mối tương
quan ntn? Tại sao?
Câu hỏi thảo luận:
1. Vấn đề dân số ở nước ta ntn?
2. Nó có ảnh hưởng gì đến việc phát triển KT-
XH và tài nguyên môi trường?
Y/c các nhóm thảo luận rồi trình bày quan điểm của
mình.

GV nhận xét rồi KL.
CHKL:-Vậy sức ép của dân số tới tài nguyên, MT
và XH ntn?
-Có những biện pháp tích cực nào để bảo vệ
TN-MT?
KL:*Hậu quả:
-Dân số tăng nhanh làm cho TNTN bò cạn kiệt,
suy giảm…
-Chất lượng cuộc sống của người dân thấp
như:thiếu LT, nhà ở, phúc lợi XH…
*Biện pháp:-Việc giảm tỉ lệ gia tăng dsố, phát
triển kinh tế , nâng cao đời sống người dân có tác
động tích cực tới tài nguyên, môi trường.
Dựa vào mối quan hệ giữa dân số với
LT.
Quan sát và phân tích bảng số liệu.
Có thể dựa vào kiến thức thực tế để trả
lời.
Thảo luận theo nhóm.
Các nhóm trình bày quan điểm riêng
của mình.
Ghi ndung chính.
3/ Củng cố bài(4’): a/ Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dsố là công việc cấp bách cần tiến hành
ngay trong tất cả phần lớn các nước ở MT đới nóng?
b/ Y/c 1-2 HS phân tích sơ đồ ở BT 1 cuối bài.
4/ Hướng dẫn về nhà(1’):Làm BT cuối bài và tìm hiểu bài tiếp theo.
TUẦN 6 Ngày soạn : 28/9/09 ;Ngày dạy: 30/9/09
Tiết 11: Bài 10: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần nắm được:

-Nguyên nhân của di dân và đô thò hoá ở đới nóng.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
20
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
-Ng/nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thò , siêu đô thò ở đới nóng.
2/ Kó năng:-Bước đầu giúp HS luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lý.
-Củng cố thêm các kó năng đọc và p/tích ảnh đlý, bản đồ đ/lý và biểu đồ hình cột.
3/ Thái độ: GD ý thức về vấn đề dân số và ý thức bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bản đồ dân số và đô thò TG.
-Tranh ảnh về các đô thò hiện đại và hậu quả của các đô thò tự
phát ở đới nóng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ (4’): a/Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng ntn?
b/Những biện pháp tích cực để bảo vệ tốt tài nguyên và MT ở đới
nóng?
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài(1’): Các nước thuộc đới nóng ở châu Á, châu Phi, Nam Mó sau khi giành
được độc lập sau chiến tranh TG II đã có nhòp độ đô thi hoá quá nhanh,rơi vào cảnh khủng hoảng
đô thò gây hiện tượng phát triển hỗn loạn, có tác hại trầm trọng , mang tính toàn cầu. Nguyên
nhân nào đã dẫn tới sự bùng nổ đô thò ở đới nóng và biện pháp giải quyết việc đô thò hoá quá
nhanh ra sao? Chúng ta cần tìm hiểu các vấn đề trên qua ndung bài học này.
Hoạt động của GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(15’): 1/. Sự di dân.
-Y/c HS đọc thông tin trong sgk.
CH:-Nguyên nhân nào dẫn đến sự di dân ở đới nóng?
-Tại sao nói di dân ở đới nóng diễn ra rất đa
dạng và phức tạp?
-Y/c hs thảo luận nhóm với nội dung sau:
+Nguyên nhân có tác động tích cực đến KT-XH?
+Nguyên nhân di dân tiêu cực?

-Y/c các nhóm trình bày kquả thảo luận.
-GV xác chuẩn kiến thức.
KL:+Nguyên nhân di dân:do nhiều nhân tố tác động
như thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển,
nghèo đói, thiếu việc làm…
+Tình trạng di dân diễn ra rất đa dạng và phức
tạp, có tác động vừa tích cực lại vừa tiêu cực đến sự
phát triển KT-XH.
CH:-Hãy cho biết những biện pháp di dân tích cực
tác động tốt đến sự phát triển kt-xh là gì?
-Nước ta có sự di dân không? Sự di dân đó diễn ra
ntn?
GV mở rộng thêm.
KL:+Biện pháp:cần sử dụng các biện pháp di dân có
tổ chức, có kế hoạch mới giải quyết được sức ép dân
Đọc mục 1 trong sgk.
Dựa vào sgk để trả lời câu hỏi.
Thảo luận theo nhóm
Các nhóm báo cáo kquả thảo luận.
Ghi ndung chính của bài
Dựa vào sgk và kiến thức thực tế để
trả lời câu hỏi.
Căn cứ vào thực tế VN đưa ra nhận
xét.
Ghi ndung chính.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
21
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
số, nâng cao đời sống, phát triển kt-xh.
Hoạt động 2(20’) 2/ Đô thi hoá.

-Y/c hs đọc nhanh thông tin trong sgk.
CH:-Tình hình đô thò hoá ở đới nóng diễn ra ntn?
GV treo và giới thiệu khái quát bản đồ dân số và đô
thò ở đới nóng, y/c 1-2 hs lên chỉ và đọc tên các siêu
đô thò trên 8tr dân ở đới nóng.
-Y/c hs đọc biểu đồ tỉ lệ dân đô thò H11.3
CH:-Qua các số liệu trên em có nhận xét gì về vấn
đề đô thò hoá ở đới nóng?
-Tốc độ đô thò biểu hiện ntn?
KL:-Trong những năm gần đây ở đới nóng có tốc độ
đô thò hoá cao trên TG.
-Nhiều thành phố phát triển nhanh và trở thành
các siêu đô thò.
-Tỉ lệ dân đô thò tăng rất nhanh.
GV giới thiệu H11.1 và H11.2 sgk.
CH:-Hai bức hình trên cho chúng ta những thông điệp
gì?
-Hãy nêu những biểu hiện tích cực và tiêu cực
của việc đô thò hoá có kế hoạch và không có kế
hoạch đối với kt-xh?
KL:-Đô thò hoá tự phát gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu
cực đến kt-xh và môi trường như: làm ô nhiễm môi
trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, các tệ
nạn xh, thất nghiệp…
GV giới thiệu vài nét về quá trình đô thò hoá ở VN.
Đọc mục 2 –sgk.
Dựa vào mục 2 trong sgk để trả lời
Quan sát bản đồ và lên trình bày
kiến thức trên bản đồ.
Nghiên cứu biểu đồ H11.3 và nhận

xét , đưa ra thông tin kiến thức từ
biểu đồ.
Ghi ndung chính.
Quan sát và n/cứu H11.1 và H11.2
và dựa vào thông tin trong sgk để trả
lời câu hỏi.
Ghi KL
Nghe giảng và liên hệ đến thực tế
vấn đề đô thò hoá ở nước ta.
3/ Củng cố bài(4’): a/ GV y/c 2 hs chốt lại 2 ndung cơ bản của bài.
b/ Làm BT3 -Bt rèn luyện kó năng (GV có thể hướng dẫn nhanh cho HS)
4/ Hướng dẫn về nhà(1’):ôn lại phần đới nóng và chuẩn bò bài thực hành tiếp theo.
TUẦN 6 Ngày soạn : 30/9/09 ;Ngày dạy: 03/10/09
Tiết 12
BÀI 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
(Kiểm tra 15’)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
22
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức qua các bài tập.
- Đặc điểm khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
2.Kỹ năng:- Kỹ năng nhận biết các MT của đới nóng qua ảnh đại lý, qua biểu đồ khí hậu.
- Kỹû năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa
khí hậu với môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ sgk trang 39 + 40.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: (không)

2/ Bài mới:
* Bước 1: GV nêu y/c và nội dung bài thực hành.
* Bước 2: GV hướng dẫn sơ lược cách làm từng nội dung bài thực hành.
* Bước 3: Y/c HS làm bài thực hành vào giấy kiểm tra
* Bước 4: GV thu bài và chuẩn lại kiến thức:
Bài1: Có 3 ảnh về các kiểu môi trường đới nóng, xác đònh từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào?
- Mô tả quang cảnh trong bức ảnh.
Ảnh A: Cồn cát lượn sóng mênh mông dưới nắng chói không có động, thực vật: Môi trường
hoang mạc.
Ảnh B: Đồng cỏ cây cao xen lẫn, phía xa rừng hành lang: Môi trường nhiệt đới.
Ảnh C: Rừng rậm nhiều tầng cây xanh, tốt, phát triển bên bờ sông, sông đầy ắp nước: Môi
trường xích đạo ẩm.
Bài 2: Trong biểu đồ nhiệt độ ,lượng mưa hãy chọ biểu đồ phù hợp với xa van :
A/ Nóng đều quanh năm .
B/ Nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có một thời kỳ khô hạn 3
tháng: Môi trường nhiệt đới .
C/ Nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có thời kỳ khô hạn 6 tháng:
Môi trường nhiệt đới .
? Vậy xác đònh biểu đồ B hay C? Tại sao? (Biểu đồ B vì mưa nhiều, thời kỳ khô hạn ngắn hơn
C, lượng mưa nhiều hơn phù hợp với xa van có nhiều cây cao hơn C.
Bài 3: Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước của mạng lưới sông ?
- Mưa nhiều quanh năm …………………………… Sông đầy ắp nước .
- Khí hậu có mùa mưa ………………………………… Sông có mùa lũ .
- Khí hậu có mùakhô…………………………………… Sông có mùa cạn
? Qua biểu đồ A,B,C cho nhận xét về chế độ mưa trong năm như thế nào ?
- Biểu đồ A: Mưa quanh nămphù hợp X có nước quanh năm .
- Biểu đồ B: Có thời kỳ khô hạn, 4 tháng không có mưa không phù hợp với Y.
- Biểu đồ C: Một mùa mưa ít phù hợp với Y có một mùa cạn
 Kết luận : - Biểu đồ A->X .
- Biểu đồ C->Y.

? Tại sao ở C có tháng 7 mưa nhiều mà ở Y tháng 8 sông mới lên cao nhất?
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
23
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
(Do khả năng điều hoà nước của thảm thực vật đặc biệt rừng còn nhiều ở lưu vực sông Y.)
Bài 4:- Nhắc lại đặc điểm, nhiệt độ, lượng mưa với trò số đặc trưng của các kiểu khí hậu đới
nóng? (Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 20
0
C, nhiệt đới có 2 lần nhiệt độ tăng cao,
mưa quanh năm xích đạo ẩm theo mùa - nhiệt đới).
- Phân tích từng biểu đồ - loại trừ dần.
+ BĐ A: Nhiều tháng nhiệt độ dưới 15
0
C, mùa mưa là mùa hè -> Không đúng => Khí hậu đòa
trung hải.
+ BĐ B: Nóng quanh năm, nhiệt độ trên 20
0
C, 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa mùa hè -> Đúng =>
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
+ BĐ C: Tháng cao nhất nhiệt độ dưới 20
0
C. Thấp nhất mùa đông nhiệt độ dưới 5
0
C. => Mưa
nhiều quanh năm -> Không đúng: Ôn đới hải dương.
+ BĐ D: Mùa đông nhiệt độ dưới 5
0
C, mưa ít lượng mưa nhỏ -> Không đúng: Ôn đới lục đòa.
+ BĐ E: Mùa hạ nhiệt độ trên 25
0

C, Mùa đông nhiệt độ dưới 15
0
C, mưa ít vào mùa thu, đông ->
Không đúng: Hoang mạc Bát Đa I Rắc.
3/ Củng cố : - Phân tích thêm biểu đồ khí hậu B.
4/ Hướng dẫn về nhà(1’)
- Ôn lại ranh giới và đặc điểm các đới khí hậu trên trái đất.
TUẦN 7
Tiết 13 Ngày soạn : 04/10/09 ;Ngày dạy: 07/10/09
ÔN TẬP:
I/ MỤC TIÊU ÔN TẬP:
- Nhằm hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm vững …
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
24
Phòng gd-đt eahleo trường ptdt nội trú
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới .
- Bản đồ các môi trường đòa lý
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ: (không)
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
*Hướng dẫn học sinh ôn tập: (33’)
1. Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở nhữn khu vực nào? Tại sao?
2. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các
chủng tộc này sinh sống ở đâu?
3. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? Có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu biện pháp khắc phục?
- Xích đạo ẩm: Nóng, ẩm quanh năm. Nhiệt độ trung bình trên 20
0
C. Ban ngày có thể 32

0
C.
Đêm đến chỉ còn 22
0
C. Lượng mưa trung bình 1500 -> 2500 mm. Độ ẩm cao trung bình trên 80%.
+ Thuận lợi: Nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều tạo điều kiện cho cây trồng phát triển quanh
năm thích hợp hoạt động sản xuất nông nghiệp như trồng được nhiều loại cây, nhiều vụ trong
năm, kết hợp với chăn nuôi.
+ Khó khăn: Nóng ẩm -> Mầm bệnh phát triển gây hại cho cây trồng và gia súc. mưa lớn và
thiên tai làm cho đất màu bò rửa trôi.
* Biêïn pháp khắc phụ: Trồng và bảo vệ rừng ở vùng đồi núi.
4. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
- Nóng quanh năm nhưng càng về gần 2 chí tuyến sự chênh lệch nhiệt độ trong năm càng lớn
và lượng mưa càng giảm dần. 1 năm có 1 mùa mưa và 1 mùa khô, lượng mưa trung bình năm là
500 -> 1500 mm, tập trung vào mùa mưa.
5. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa, thời tiết diễn biến thất thường. Nhiệt độ trung bình
trên 20
0
C, lượng mưa trung bình trên 1000mm tập trung vào mùa hạ, mùa khô mưa ít nhưng cũng
đủ cho cây cối phát triển.
6. Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? (Làm rẫy, trang trại, thâm canh).
7. Làm rẫy là hình thức canh tác như thế nào? nh hưởng gì đến môi trường canh tác?
- Làm rẫy là hình thức canh tác nông nghiệp lâu đời cuả con người. Rừng hay xa van bò đốt,
cây cỏ thiêu cháy lấy tro làm phân bón. Làm rẫy không phải cày bừa, chăm bón. Năng suất cây
trồng thấp và lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau vài 3 vụ đất hết màu bỏ rẫy đi nơi khác đốt rừng làm
rẫy mới.
- nh hưởng đến môi trường canh tác: Làm cho diện tích rừng bò thu hẹp, đất màu bò cuốn trôi,
đất trở nên đá ong hoá, cây cối không mọc lại được, biến thành hoang mạc.
8. Đới nóng dân cư tập trung đông ở vùng nào? Tác động xấu đến môi trường tự nhiên như

thế nào?
- Ở đới nóng dân cư tập trung gần nửa dân số thế giới: Sống chủ yếu tập trung và chăn nuôi,
những nơi tập trung đông đúc nhất là Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, và ĐN Bra xin. những
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 7 Nguyễn Hữu Lâm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×