Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

GA Hóa 8 - Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.28 KB, 190 trang )

Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
Tiết 11 , Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS ôn tập lại một số KN cơ bản hoá học như:chất,chất tinh khiết,đơn chất hợp
chất ,nguyên tử,phân tử,nguyên tô hoá học.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi loại hạt nào và đặc
điểm của loại hạt đó.
-Củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
2.Kỹ năng:
- Kỹ năng giải BT xác đònh ngtố hh .
- Kỹ năng tư duy , phân tích , tổng hợp.
3.Thái độ
GD ý thức học tập tốt .
II.PHƯƠNG TIỆN:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bò sơ đồ câm theo mẫu SGK “Sơ đồ về mối quan hệ giũa các khái niệm”
-Một số bảng phụ
( Tạo nên từ 1 ngtố ) ( Tạo nên từ 2 ngtố trở lên)
( Hạt hợp thành là ( Hạt hợp thành là phân tử)
các ngtử hay phân tử)
2.Học sinh:n tập lại các kiến thức cơ bản cuả môn hoá học .
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Vào bài: (1’)

Giáo án hóa 8
35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Vật thể tự nhiên ,


vật thể nhân tạo
Chất ( tạo nên từ ngtố hoá học.)
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: (14’) HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC.
TG HĐGV HĐHS ND
- GV: treo sơ đồ câm 
y/c HS thảo luận điền
vào ô trống các khái
niệm thích hợp.
- GV: gọi đại diện các
nhóm trình bày .
- GV : nhận xét và
thông báo đáp án.
- GV: Y/c HS nhớ kiến
thức , nhắc lại các khái
niệm đã học về :Chất ,
ngtử , phân tử , ngtố hoá
học
- GV: có thể tổ chức
dạng trò chơi giải ô chữ
bằng hệ thống các câu
hỏi.
- HS: nhớ lại các khái
niệm đã học  thảo luận
nhóm thực hiện .
- HS : cử đại diện nhóm
trình bày . Nhóm khác
nhận xét .
- y/c nêu được :

Vật thể
Chất
Đơn chất Hợp chất
KL PK Vôcơ Hửu cơ
- HS vận dụng kiến thức ,
trả lời câu hỏi .
- Cá nhân các HS tham
gia trò chơi , vận dụng
kiến thức .
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Sơ đồ mối quan hệ
giữa các chất.

(Sơ đồ SGK)
2. Tổng kết về chất,
ngtử , phân tử.
Nội dung bài học.
Hoạt động 2: (30’) HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC.
TG HĐGV HĐHS ND
Giáo án hóa 8
36
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
- GV: Y/c HS làm BT 1
sgk  gọi 1 HS lên
bảng chữa BT và gọi 1
số BT chấm điểm .
_GV: hướng dẫn HS vận
dụng t/c vật lí của chất
 tách chất ra khỏi
hỗn hợp.bột Fe, Al , gỗ.

 gọi 1 HS chữa BT.
- GV: Treo sơ đồ ngtử
của 1 số ngtố Oxi , Natri
,Nitơ , kali.  hoàn
thành bảng sau:
- HS : vận dụng giải BT ,
y/c xác đònh được :
+ Vật thể tự TN : thân
cây gỗ .
+ VTNT: chậu .
+ Chất : nhôm , chất dẻo
và xenlulozơ
- HS:
+ Dùng nam châm hút Fe
ra khỏi hỗn hợp .
+ Cho hỗn hợp còn lại : Al
và gỗ vào nước  gỗ nhẹ
nổi trên mặt nước. Tách
gỗ ra khỏi nhôm.
- HS: vận dụng kiến thức ,
hoạt động nhóm , quan sát
sơ đồ hoàn thành BT.
II. Bài tập
1. Bài tập 1 (sgk)
a. Vật thể tự TN : thân
cây gỗ .
+ VTNT: chậu .
+ Chất : nhôm , chất
dẻo và xenlulozơ
b. Dùng nam châm hút

Fe ra khỏi hỗn hợp .
+ Cho hỗn hợp còn lại :
Al và gỗ vào nước  gỗ
nhẹ nổi trên mặt nước.
Tách gỗ ra khỏi nhôm.
2. Bài tập 2 Sgk
Tên ngtố kí hiệu hóa học Ngtử khối Số e
Số p Số e lớp ngồi cùng
Oxi O 16 8 2 6
Natri Na 23 11 3 1
Nitơ N 14 17 2 5
kali K 39 19 4 1
- GV: y/c HS làm BT 3
SGK  hướng dẫn HS
thực hiện
- Gọi HS lần lượt lên
thực hiện từng bước.
- GV: gợi ý :
+ A nặng hơn ptử Hiđro
gấp 31 lần  Xác đònh
phân tử khối của A .
+ Tìm ngtử khối của X ,
dựa vào thành phần ngtử
trong A và phân tử khối
của A
- HS : vận dụng làm BT ,
y/c :
+ Phân tử khối của A:
31 x 2 = 62 đvC
+ 2X + O = 62 đvC

 X = ( 62 – 16 ) : 2
= 23 đvC
 X là Natri (Na)
3 . Bài tập 3 sgk
- A gồm 2 ngtử X và 1
ngtử O .
a. Phân tử khối của A:
31 x 2 = 62 đvC
b. 2X + O = 62 đvC
 X = ( 62 – 16 ) : 2
= 23 đvC
 X là Natri (Na)
Hoạt động 3 : DẶN DÒ
- Học bài , làm BTVN SBT hoá 8
Giáo án hóa 8
37
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
- Xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tiết 12 , Bài 9 CÔNG THỨC HOÁ HỌC.

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS ôn tập lại một số KN cơ bản hoá học như:chất,chất tinh khiết,đơn chất hợp
chất ,nguyên tử,phân tử,nguyên tô hoá học.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi loại hạt nào và đặc
điểm của loại hạt đó.
-Củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
2.Kỹ năng:
- Kỹ năng giải BT xác đònh ngtố hh .
- Kỹ năng tư duy , phân tích , tổng hợp.

3.Thái độ
GD ý thức học tập tốt .
II.PHƯƠNG TIỆN:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bò tranh “Mô hình tượng trưng 1 số mẫu chất”.
2.Học sinh:n tập lại các đơn chất , hợp chất và kí hiệu hoá học. .
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Vào bài: (1’)

2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: (14’) TÌM HIỂU CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT.
TG HĐGV HĐHS ND
Giáo án hóa 8
38
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
- GV: treo tranh “ mô
hình tượng trưng của
đơn chất đồng , khí
hiđrô và khí oxi ’’  y/c
HS cho biết :
+ Số ngtử có trong 1 ptử
đồng , hiđrôvà oxi ?
- GV: gọi 1 HS nhắc lại
khái niệm về đơn chất ?
- GV: Vậy CTHH của
đơn chất gồm có mấy kí
hiệu hoá học của ngtố.
- GV: thông báo :

+ CTHH của đơn chất
có dạng : A
n

 gọi HS giải thích ý
nghóa của A và n.
- GV: nhận xét và TQ:
+Đối KLvà1số PK: n=1
+ Đối với 1số PK và
nhiều chất khí : n= 2
- GV : hướng dẫn HS
viết CTHH của các mẫu
chất trên và 1 số đơn
chất khác.
- HS: quan sát và theo
dõi .
- HS : nêu được :
+ Phân tử đồng : hạt
hợp thành là các ngtử.
+ Ptử khí hiđrô : 2 ngtử
H
+Ptử khí hiđrô :2 ngtử O

- HS : Đơn chất là những
chất tạo nên từ 1 ngtố
hoá học.
- HS : CTHH của đơn
chất gồm có 1 kí hiệu
hoá học của 1 ngtố.
- HS : + A là KHHH của

ngtố.
+ n là chỉ số ngtử của
ngtố.(1,2,3,4 )
- HS : nghe và ghi nhớ .
- HS : vận dụng :
+ Đồng : Cu
+ Ptử khí hiđrô : H
2

+ Ptử khí Oxi : O
2
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Sơ đồ mối quan hệ
giữa các chất.

(Sơ đồ SGK)
2. Tổng kết về chất,
ngtử , phân tử.
Nội dung bài học.
Hoạt động 2: (14’) TÌM HIỂU CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HP CHẤT.
TG HĐGV HĐHS ND
Giáo án hóa 8
39
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
- GV: treo tranh “ mô
hình tượng trưng của
hợp chất muối ăn , nước
lỏng’’  y/c HS cho
biết
+ Số ngtử có trong 1 ptử

muối ăn, nước lỏng ?
- GV: gọi 1 HS nhắc lại
khái niệm về hợp chất ?
- GV: Vậy CTHH của
hợp chất gồm có mấy kí
hiệu hoá học của ngtố.
- GV: thông báo :
+ Nếu CTHH của hợp
chất gồm 2ngtố A ,B và
C có số ngtử mỗi ngtố
lần lượt là x,y, z. 
CTHH có dạng ntn?
 gọi HS giải thích ý
nghóa của A ,B và x ,y .
- GV : hướng dẫn HS
viết CTHH của các mẫu
chất trên và 1 số hợp
chất khác.
- HS: quan sát và theo
dõi .
- HS : nêu được :
+ Phân tử muối ăn : 1
ngtử Na và 1 ngtử Cl.
+ Ptử nước lỏng : 2 ngtử
H và 1 ngtử O

- HS : Hợp chất là những
chất tạo nên từ 2 ngtố
hoá học trở lên .
- HS : CTHH của hợp

chất gồm có 2 kí hiệu
hoá học trở lên.
- HS : nêu được :
+ CTHH có dạng chung:
A
x
B
y
A
x
B
y
C
z

- HS : + A ,B ,C là kí
hiệu hoá học của các
ngtố.
+ x,y,z là chỉ số ngtử của
các ngtố.(1,2,3,4 )
- HS : vận dụng :
+ Ptử muối ăn : NaCl
+ Ptử nước lỏng : H
2
O

II. Công thức hoá học
của hợp chất :

-CTHH của hợp chất

gồm có 2 kí hiệu hoá học
trở lên.
-CTHH có dạng chung:
A
x
B
y
A
x
B
y
C
z

- Trong đó:
+ A ,B ,C là kí hiệu hoá
học của các ngtố.
+ x,y,z là chỉ số ngtử của
các ngtố. (1,2,3,4 )


Hoạt động 2: (10’) Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HOÁ HỌC.
TG HĐGV HĐHS ND
Giáo án hóa 8
40
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
- GV: đặt câu hỏi
+ CTHH trên cho biết
những điều gì. ?
- GV: gọi đại diện nhóm

HS trình bày .
- GV : y/c HS nêu ý
nghóa củaCTHH CaCO
3
- GV : nhận xét và tổng
kết.
- HS: thảo luận nhóm +
ng.c sgk nêu ý nghóa của
CTHH .
- HS : nêu được , ý nghóa
+ Ngtố nào tạo ra chất .
+ Số ngtử của mỗi ngtố
có trong 1 ptử của chất.
+ Phân tử khối của chất
đó .
- HS : + CTHH CaCO
3

gồm có 3 ngtố tạo
thành : Ca , C , và O .
+ Số ngtử mỗi ngtố là :
1Ca , 1C và 3O .
+ Ptử khối CaCO
3
:
40 +12 + 48 = 100 đvC
III Ý nghóa của Công
thức hoá học.

- Biết được :

+ Ngtố nào tạo ra chất
+ Số ngtử của mỗi ngtố
có trong 1 ptử của chất
+ Phân tử khối của chất
đó .

Hoạt động 4 : CỦNG CỐ – KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.(5p)
- GV cho hs đọc phần kết luận trong khung sgk.
- GV y/c HS vận dụng làm BT : Hoàn thành bảng sau.
Số ngtử của mỗi ngtố
trong 1 ptử của chất.
CTHH Phân tử khối
2H , 1S , 4 O
CaCO
3
1S , 3 O
1Cu , 2 Cl
Hoạt động 5 : DẶN DÒ (1
/
)
- Học bài , làm BTVN SGK .
- Xem trước nội dung bài TIẾP THEO.
Giáo án hóa 8
41
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp

Tiết 13 , Bài 10 HOÁ TRỊ

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:

- HS hiểu được hóa trò là gì ? biết cách xác đònh hóa trò của một số ngtố ., nhóm ngtử
thường gặp.
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trò trong hợp chất 2 nguyên tố : “Tích của
chỉ số và hóa trò của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trò của nguyên tố kia”
(Biết quy tắc này đúng cả khi hợp chất có nhóm nguyên tử).
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc viết kí hiệu hoá học của ngtố.
- Kỹ năng lập CTHH của hợp chất .
- Kỹ năng xác đònh hoá trò của ngtố và nhóm ngtử.
3.Thái độ:
GD HS ý thức học tập tốt.
III.PHƯƠNG TIỆN:
1. GV : chuẩn bò bảng phụ và 1 số phiếu học tập.
2. HS : Xem lại bài CTHH .
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : (8p) Sữa BTVN 2,3 ,4 sgk.
3.Phát triển bài:
Hoạt động 1: CÁCH XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ CỦA 1 NGTỐ
HOÁ TRỊ LÀ GÌ ?
TG HĐGV HĐHS ND
15’ - GV : thông báo
+ Người ta quy ước hóa trò
của Hidro bằng I thì
nguyên tử của ngtố khác
liên kết được với bao
nhiêu ngtử H thì ngtố đó
- HS nghe và theo dõi .
I .Hóa trò của một ngtố
được xác đònh bằng cách

nào ?
1. Cách xác đònh :
- Quy ước Hidro có hóa
tri I  nguyên tử của ngtố
Giáo án hóa 8
42
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
có hoá trò là bấy nhiêu .
- GV : cho ví dụ áp dụng
H
2
S , NH
3
, H
2
O , CH
4

- GV giới thiệu cách xác
đònh 1 số nhóm ngtử :
H
2
SO
4
, HNO
3
, H
3

PO
4

- GV : Người ta còn quy
ước hóa trò của Oxi bằng
II và xác đònh được hoá
trò của ngtố khác dựa vào
khả năng liên kết giữa
ngtử ngtố đó với Oxi.
-GV: hãy xác đònh hoá trò
của các ngtố Kali, Cu ,S
trong các CTHH sau :
K
2
O, SO
2
, CuO,
- GV : giới thiệu hoátrò
của các ngtố ở bảng trang
42 SGK.
+Một nguyên tố có thể có
nhiều hóa trò.
- GV y/c HS rút KL
“ Vậy hoá trò là gì ”?
- HS : vận dụng nêu
được :
+ Hóa trò của:
S =II ( vì gắn với 2 ngtử
H),
N = III,( vì gắn với 3

ngtử H),
O = II,( vì gắn với 2
ngtử H)
C =IV.,( vì gắn với 4
ngtử H)
+ Hóa trò của nhóm :
SO
4
= II , NO
3
= I ,
PO
4
= III
- HS nghe và chú ý
_ HS vận dụng , xác
đònh hoá trò :
+ Hóa trò của:
K =I(vì 2 ngtử K lk với 1
ngtử O)
S=IV (vì 1 ngtử S lk với
2 ngtử O)
Cu=II (vì 1 ngtử Cu lk
với 1 ngtử O)
- HS rút KL về khái
niệm hoá trò.
khác liên kết được với bao
nhiêu ngtử H thì ngtố đó
có hoá trò là bấy nhiêu .
Ví dụ :HCl: 1ngtử H kết

hợp với 1 ngtử Cl Cl
hóa trò I.
H
2
SO
4
:2 ngtử H kết hợp
với 1 nhóm SO
4
SO
4
hóa
trò II.
- Quy ước hóa trò của Oxi
bằng II và xác đònh được
hoá trò của ngtố khác dựa
vào khả năng liên kết giữa
ngtử ngtố đó với Oxi.
Ví dụ :
K
2
O : K =I(vì 2 ngtử K lk
với 1 ngtử O)
CuO : Cu=II (vì 1 ngtử Cu
lk với 1 ngtử O)
2.Kết luận:

Hóa trò là con số biểu thò
khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này

với nguyên tử nguyên tố
khác.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUY TẮC VỀ HOÁ TRỊ ?
Giáo án hóa 8
43
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
TG HĐGV HĐHS Nội dung
15’ - GV: Y/C HS nhắc lại
dạng CTHH chung của
hợp chất 2 ngtố . A
x
B
y
- Giả sử hoá trò của ngtố
A là a và ngtố B là b 
hãy tính tích giá trò các
chỉ số : x × a và y × b
trong các CTHH sau :

x × a y × b
CH
4

SO
2

Fe
2
O
3

CaO
( GV y/c HS xác đònh hoá
trò của các ngtố trên
trước khi hoàn thành
bảng.
- So sánh các tích (x)
và (b× y). trong các
trường hợp trên .
- GV : giới thiệu : biểu
thức trên là biểu thức quy
tắc hoá trò  y/c HS rút
KL
“ Vậy quy tắc hoá trò là gì
? ”
- HS nhớ kiến thức nêu
được : A
x
B
y
Trong đó : A ,B là
KHHH của ngtố.
x ,y là chỉ số ngtử của
các ngtố .
- HS thảo luận , hoàn
thành bảng BT :
x × a y × b
CH
4
1 × IV 4 × I
K

2
O 2 × I 1 × II
Fe
2
O
3
2 × III 3 × II
CaO 1 × II 1 × II
- HS nhận xét :
+ Tích của các chỉ số :
x × a = y × b
- HS nghe và rút KL
II.Quy tắc hóa trò:
1. Quy tắc:
-Trong công thức hóa
học, tích của chỉ số và hóa
trò của nguyên tố này bằng
tích của chỉ số và hóa trò
nguyên tố kia
- Ví dụ CTHH của hợp chất
2 ngtố A
x
B
y
+ Giả sử hoá trò của ngtố
A là a và ngtố B là b
 CT qui tắc hoá trò :

x × a = y × b
Hoạt động 3 :(5’) Củng cố.

- GV: Treo bảng phụ. Yêu cầu HS làm BT 2 sgk trang 37 .

Hoạt động 4 .Dặn dò: 1’
- Học bài –làm bài tập 1, 2, 3 4/37,38 SGK
- Xem trước phần còn lại của bài.



Giáo án hóa 8
44
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
Tiết 14 , Bài 10 HOÁ TRỊ (tt)

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS tính hoá trò của ngtố và 1 số nhóm ngtử thường gặp .
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trò để lập CTHH của hợp chất .
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc viết kí hiệu hoá học của ngtố.
- Kỹ năng lập CTHH của hợp chất .
- Kỹ năng tính hoá trò của ngtố và nhóm ngtử.
3.Thái độ:
GD HS ý thức học tập tốt.
III.PHƯƠNG TIỆN:
3. GV : chuẩn bò bảng phụ và 1 số phiếu học tập.
4. HS : Xem lại bài CTHH .
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh lớp : 1’

2. Kiểm tra bài cũ : (8p)
Câu hỏi : Ha trò là gì? Cho biết hoá trò của các ngtố Fe , Al , Br , C trong các
CTHH sau : FeO , AlH
3
, HBr , CO
2

3.Phát triển bài:
Hoạt động 1: LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC?
TG HĐGV HĐHS Nội dung
18’ - Hãy viết biểu thứcbiểu
diễn quy tắc hóa trò theo
công thức: A
x
B
y
.
-Biết Al htrò III, Br htrò I
hãy áp dụng quy tắc hóa
trò để lập công thức hợp
-Gọi hóa trò của A là a và
hóa trò của B là b. Ta
có:a.x=b.y.
Coi công thức hợp chất
giữa Al và Br có dạng
Al
x
Br
y
. Theo quy tắc hóa trò

2.Vận dụng:
a.Tính hóa trò của moat
nguyên tố:
Thí dụ:
a II
N
2
O
5
Giáo án hóa 8
45
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
chất giữa Al và Br.
-Lập công thức hợp chất
giữa lưu huỳnh (IV) và
Oxi
GV nhắc HS lấy tỉ số tối
giản.
-Lập công thức hợp chất
giữa Fe(III) và nhóm
SO
4
(II)
ta có: III.x =I.y
Rút ra tỷ số:
x
y
:
1
3

x=1 , y=3. Vậy công thức
hợp chất là AlBr
3
.
-Coi công thức có dạng:
S
x
O
y
. Theo quy tắc hóa trò:
IV.x=II.y.
Rút ra tỷ số:

x
y
:
II
IV

:
I
II
x=1 , y=2. Vậy công thức
là SO
3
.
-Coi CT có dạng Fe
x
(SO
4

)
y
từ đó rút ra CT: Fe
2
(SO
4
)
3
.
a.2=II.5
a=V. Vậy hóa trò của
N là V.
b.Thành lập CTHH theo
hóa trò:
Ví dụ:
Lập công thức hợp chất
giữa lưu huỳnh (VI) và
Oxi.
-Coi công thức có dạng:
S
x
O
y
. Theo quy tắc hóa
trò:
VI.x=II.y.
Rút ra tỷ số:

x
y

:
II
VI
:
I
III
:
1
3
x=1 , y= 3. Vậy công
thức là: SO
3
 Hoạt động 2:(20’) Luyện tập.
GV:Lần lượt cho HS làm các bài tập sau:
BT1: Lập CTHH của những chất hai nguyên tố sau: Si (IV) và H P(V) và O(II)
Fe(III) và Br(I) Ca(II) và N(III)
BT2:Lập CTHH của những chất tạo bởi moat nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Ba và
nhóm OH Al và nhóm NO
3
Cu(II) và nhóm SO
4
K và nhóm PO
4
.
BT3: Biết Cr hóa trò III hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức đã cho:
A.CrSO
4
B. Cr
3
SO

4
C. Cr
3
(SO
4
)
2
D. Cr
2
(SO
4
)
3
BT4: Một số CTHH viết như sau: MgCl, KO, CaCl
2
, NaCO
3
.Hãy dựa vào bảng 1, 2/42,43
chỉ ra công thức sai và sửa lại cho đúng quy tắc hóa trò.
BT5:Tìm hóa trò của Ba và PO
4
trong bảng 1, 2/42,43 SGK hãy chọn CTHH đúng:
A.BaPO
4
B.Ba
2
PO
4
C.Ba
3

PO
4
D.Ba
3
(PO
4
)
2
5.Dặn dò: 1’Học bài – Làm bài tập 5,7/38 SGK.Đọc bài đọc thêm.
Ôn tập bài 9 và 10 . Làm bài tập 1, 2, 3, 4/41 SGK.
Giáo án hóa 8
46
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố:
- Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất .
- Cách lập CTHH , cách tính phân tử khối của chất.
- Cách xác đònh hoá trò của một ngtố.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng: tính hóatrò của nguyên tố, lập được CTHH của hợp chất khi
biết hóa trò.
- Kỹ năng làm BT xác đònh ngtố .
3.Thái độ:
- Thói quen giải bài tập và đặt câu hỏi.
III.PHƯƠNG TIỆN:
1. GV: chuẩn bò : Bảng hệ thống hóa kiến thức có ô trống.
-Một số phiếu học tập.
2. HS : ôn tập các kiến thức đã học .
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh : (1p)

2. Phát triển bài:
 Hoạt động 1: KHÁI QUÁT HÓA KIẾN THỨC
TG HĐGV HĐHS Nội dung
15’ - GV : y/c HS nhắc lại kiến
thức cơ bản sau :
+ Công thức chung của đơn
chất và hợp chất .
2 HS lên bảng :
+ CTHH chung của đơn
chất : A
n
(A là KHHH của
ngtố ) , (n là chỉ số ngtử
của ngtố) .
+ CTHH chung của hợp
chất : A
x
B
y
; A
x
B
y
C
z
-HS nhớ kiến thức nêu
I.Kiến thức cần nhớ:
-CTHH chung của đơn
chất : A
n

-CTHH chung của hợp
chất : A
x
B
y
; A
x
B
y
C
z
Giáo án hóa 8
47
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
+ Hoá trò là gì ?
+ Phát biểu và nêu CT của
Quy tắc hoá trò ?
+ Quy tắc hoá trò được vận
dụng để làm những loại BT
nào ?
-GV: nhận xét và chốt lại
kiến thức.
được :
+ Đònh nghóa hoá trò
+ Quy tắc hoá trò :
x × a = y × b
+ Vận dụng làm BT
* Tính hoá trò của 1 ngtố
*Lập CTHH của hợp chất
khi biết hoá trò.

-HS nghe và ghi nhớ.
-Đònh nghóa hoá trò
- Quy tắc hoá trò :
x × a = y × b
(x,y là chỉ số ngtử của
ngtố .Còn a,b là hoátrò
của các ngtố )
-Quy tắc hoá trò được
vận dụng :
* Tính hoá trò của 1
ngtố
*Lập CTHH của hợp
chất khi biết hoá trò.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
28
/
- GV: đưa đề BT 1 :
Lập CTHH của các hợp
chất sau gồm :
a. K (I) và O
b. Fe (III) và Cl (I)
c. S(VI) và O
d. Ca(II) và nhóm PO
4
(III)
e . Cu(II) và nhóm OH (I)
-Gọi vài HS lên bảng sữa
BT
-GV nhận xét và thông
báo đáp án.

→ y/c HS tính phận tữ
khối từ CTHH của các
hợp chất trên .
-GV: y/c HS làm BT 2 sgk:
* Cho biết CTHH hợp chất
của nguyên tố X với O và
hợp chất của ngtố Y với H
như sau: XO , H
2
Y .
-HS theo dõi và vận
dụng làm BT ; y/c nêu
được :
a. K
2
O =39x2+16=94 đvC
b. FeCl
3

56 +35,5 x2 = 57 đvC
c. SO
3
=32+ 3x16 =80đvC
d. Ca
3
(PO
4
)
2


40x3 + (31+16x4)x2 =310
e. Cu(OH)
2

64+ (16+1) x2 = 98 đvC.
-HS theo dõi và chú ý ;
y/c vận dụng làm được :
+Từ CTHH XO :áp dụng
II. Bài tập :
1. Bài tập 1 :
Lập CTHH của các
hợp chất sau gồm :
a. K (I) và O
b. Fe (III) và Cl (I)
c. S(VI) và O
d. Ca(II) và nhóm
PO
4
(III)
e . Cu(II) và nhóm
OH (I)
(ND bài giải như
phần HĐHS)
2 . Bài tập 2 :
Cho biết CTHH hợp
chất của nguyên tố X
với O và hợp chất của
ngtố Y với H như sau:
Giáo án hóa 8
48

Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
1. Hãy chọn CTHH nào là
đúng cho hợp chất của X và
Y trong số các CT sau:
a.X
3
Y
2
b. XY
3

c .XY d.X
2
Y
3
.
2.Xác đònh ngtố X và ngtố
Y biết :
* Hợp chất XO có phân tử
khối là 72 đvC
* Hợp chất H
2
Y có phân tử
khối là 34 đvC .
-GV nhận xét và thông
báo đáp án.
-GV: y/c HS làm BT 3
SGK trang 41.
→ Có thể hướng dẫn HS
làm BT

+ Xác đònh hoá trò của Fe
từ CTHH Fe
2
O
3

+ Lập CTHH giữa Fe và
nhóm SO
4
(II) .
→ Chọn đáp án đúng .
quy tắc hóa trò xđ dược
ngtố X (II)
+Từ CTHH YH
3
áp dụng
quy tắc hóa trò xđ dược
ngtố Y (III)
→ CTHH của hợp chất
X(II) và Y(III) là XY
2 . Phân tử khối XO=72
đvC
→ X= 72-16 = 56 đvC
→ X là Fe
Phân tử khối H
2
Y=34đvC
→Y = 34 – 2 = 32 đvC
→ Ylà lưu huỳnh (S)
→ Vậy CTHH là FeS

-Hs theo dõi và làm
BT;y/c nêu được :
+ Từ CTHH Fe
2
O
3
: Fe
có hoá trò III
→ CTHH của hợp chất
Fe(III) và nhóm SO
4
(II)
là Fe
3
(SO
4
)
2

XO , H
2
Y .
1. Hãy chọn CTHH
nào là đúng cho hợp
chất của X và Y trong
số các CT sau:
a.X
3
Y
2

b. XY
3

c .XY d. X
2
Y
3
.
2. Xác đònh ngtố X và
ngtố Y biết :
* Hợp chất XO có
phân tử khối là 72 đvC
* Hợp chất H
2
Y có
phân tử khối là 34 đvC
.
(Nd bài giải như
HĐHS )
3. Bài tập 3:
-ND sgk trang 41
-Đáp án :D. Fe
3
(SO
4
)
2

Hoạt động 3 : DẶN DÒ : (1p)
- Ôn tập , làm BTVN 1,4 sgk trang 41

-Chuẩn bò KT viết
Tiết 16 KIỂM TRA VIẾT
 
Giáo án hóa 8
49
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá lại kiến thức của HS về các khái niệm đã học : chất , ngtử –
Phtử , công thức hoá học và hoá trò.
- Kiểm tra khả năng vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài tập xác đònh hoá trò
của ngtố , xác đònh ngtố hoá học , cách tính phtử khối và lập CTHH
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập .
- Kỹ năng tư duy độc lập .
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập tốt .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bò đề kiểm tra cho HS.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp – kiểm tra sỉ số:(1p)
2. Giáo viên phát đề kiểm tra:
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ).
Câu 1: Hãy điền các từ trong khung vào chỗ trống sao cho thích hợp:
“ Hóa trò là con số biểu thò của ………… ……

………… nguyên tố này (hay …………………… ) với
………… ……………………….của nguyên tố khác.
Hóa trò của một ……………………………………………… (hay
… ……………………) được xác đònh theo hoá trò của H chọn
làm đơn vò và hoá trò của O là đơn vò”
Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 2 : Cho 5 công thức hóa học của các chất:H
2
, H
2
O, CuSO
4
, O
2
, Fe . Từ CTHH trên
gồm có :
A. 3 đơn chất và 2 hợp chất. B. 2 đơn chất và 3 hợp chất.
C. 1 đơn chất và 4 hợp chất. D. 4 đơn chất và 1 hợp chất.
Câu 3 : CTHH của một hợp chất gồm Cr(III) và nhóm SO
4
(II) là :
Giáo án hóa 8
Hóa tri, nguyên tử,
nguyên tố, nhóm
nguyên tử, khả năng
liên kết, một , phân tử,
hai .
50
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
A. CrSO

4
B. Cr
3
SO
4
C. Cr
3
(SO
4
)
2
D. Cr
2
(SO
4
)
3
Câu 4 : Cho biết CTHH của hợp chất gồm ngtố Fe với O và hợp chất gồm ngtố H với
nhóm ngtử SO
4
lần lượt là như sau : Fe
2
O
3
và H
2
SO
4
.
CTHH nào là đúng cho hợp chất của Fe và nhóm SO

4
trong số các CT sau:
A.FeSO
4
B.Fe
2
SO
4
C. Fe
2
(SO
4
)
3
D.Fe
3
(SO)
2

Câu 5: Cho biết phân tử Axit Sunfuric gồm 2 nguyên tử H, 1 phân tử S và 4 nguyên tử O
. Vậy phân tử khối của Axit sufuric là :
A. 47 đvC B. 50 đvC C . 98 đvC D. 99 đvC
B – PHẦN TỰ LUẬN (6đ).
Câu 1: (3đ) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm:
a. C (IV) và S (II). b. Nhôm (III) và nhóm SO
4
(II).
Câu 2:(3đ) Một hợp chất A gồm có 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O . Biết A
nặng hơn phân tử Hidro gấp 55 lần.
a. Tính phân tử khối của A .

b. Xác đònh ngtố X và cho biết công thức hoá học của A .
c. Tính hoá trò của ngtố X .
( Cho biết : C = 12 đvC , S = 32 ; P= 31 ; Al = 27 ; O = 16 ; H =1 )
ĐÁP ÁN
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ).
Câu 1
1. khả năng liên kết
2. Ngtử 3. nhóm ngtử
4. Ngtử 5. ngtố
6. Nhóm ngtử
7. Một 8 . Hai
2 điểm
( 0,25/ 1ô trống)
Câu 2
A 0,5 đ
Câu 3
D 0,5 đ
Câu 4
C 0,5 đ
Câu 5
C 0,5 đ
B – PHẦN TỰ LUẬN (6đ).
Câu 1 : a. Gọi CTHH có dạng : C
x
S
y

- Theo quy tắc hoá trò : x × a = y × b
Giáo án hóa 8
51

x II 1
y IV 2
x II 2
y III 3
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
→ x × IV = y × II

→ CTHH là CS
2
= 12 + 32x2 = 76 đvC

b. Gọi CTHH có dạng : Al
x
(SO
4
)
y

- Theo quy tắc hoá trò : x × a = y × b
→ x × III = y × II

→ CTHH là Al
2
(SO
4
)
3
= 27 x 2 + (32 + 16 x 4) x 3 = 348 đvC

Câu 2 : a. -Phân tử khối của H

2
= 2 đvC
→ Phân tử khối của A = 2 x 55 = 110 đvC
b. Gọi CTHH của A có dạng : X
2
O
3

→ 2X + 3.O = 110 đvC
→ 2X + 3x 16 = 110
→ X = 31 đvC
vậy X là Photpho (P) → CTHH của A là P
2
O
3


Tiết 17 , Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT.

Giáo án hóa 8
52
Tuần 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được:hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
-Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng xung quanh .
2.Kỹ năng:

- Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm và rèn luyện thói quen quan sát nhận xét, tìm
cách giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm.
3.Thái độ:
Gd HS lòng yêu thích đối với bộ môn.
III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên :
Hóa chất: Sắt khử, lưu huỳnh bột(lấy hai chất theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4),
đường trắng.
Dụng cụ: Nam châm, thìa nhựa, đũa thuỷ tinh, 3 ống nghiệm, giá đỡ , kẹp ống
nghiệm,đèn cồn, kẹp sắt.
2. Học sinh : Xem trước nội dung bài học.
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Vào bài: 1’ lấy phần mở bài ở SGK
2.Phát triển bài:
 Hoạt động 1: HIỆN TƯNG VẬT LÝ
TG HĐGV HĐHS Nội dung
15’ -GV: y/c HS quan sát
hình vẽ (H2.1 sgk) cho
biết :
+ Hình vẽ nói lên điều
gì?
-GV: hỏi tiếp :
+ Làm thế nào để nước
dạng rắn chuyểnthành
nước lỏng và ngược lại ?
+ Làm thế nào để nước
lỏng chuyển thành hơi
nước và ngược lại ?
-HS .Quan sát hình vẽ, nêu
được :

+ Nước đá  nước lỏng 
hơi nước .
-HS trả lời :
+ Nước đá chảy lỏng 
nước lỏng . Nước lỏng đông
đặc  nước rắn .
+ Nước lỏng đun sôi  hơi
nước . Hơi nước ngưng tụ 
nước lỏng.
II.Hiện tượng vật lý:
1.Quan sát:
2.Nhận xét:

Giáo án hóa 8
53
t
0
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
-GV: thông báo :
Trong quá trình trên ,
có sự thay đổi về trạng
thái , nhưng ko thay đổi
về chất .
-GV: hướng dẫn HS làm
TN:
+ B
1
: hòa tan muối hạt
vào nứơc  quan sát.
+ B

2
: đun nóng và cô cạn
dung dòch  quan sát.
 rút nhận xét và so
sánh với hiện tượng TN
trên ?
-GV: quá trình biến đổi
như trên gọi là hiện tượng
vật lí .
 Vậy thế nào là hiện
tượng vật lí ?
-HS nghe và chú ý .
-HS: nghe và thực hiện
theo nhóm , y/c quan sát
được :
+ Muối rắn hoà tan vào
nước nước muối
muối rắn .
.
 Trong 2 TN trên: nước
đá cũng như muối ăn vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu
chỉ thay đổi về trạng thái .

-HS : rút KL.
Hiện tượng chất biến
đổi mà vẫn giữ nguyên
là chất ban đầu.
Hoạt động 2: HIỆN TƯNG HOÁ HỌC
TG HĐGV HĐHS Nội dung

20’ 1.GV cho HS làm thí
nghiệm .
-Trộn đều bột sắt , bột
lưu huỳnh , chia làm 2
phần.
-Đưa nam châm lại gần
phần 1  nhận xét.
-Đổ phần 2 vào ống
nghiệm và đun nóng 
quan sát hiện tượng (màu
sắc của hỗn hợp)
-Đưa nam châm lại gần
sản phẩm thu được.

- Vì sao sản phẩm ko còn
1.HS làm TN theo nhóm
,y/c nêu được hiện tượng :
-Đưa nam châm lại gần
phần 1 sắt bò nam châm
hút.
-Đun nóng phần 2 : hỗn hợp
nóng sáng lên chuyển dần
thành màu xám đen.  đưa
nam châm lại gần sắt ko bò
nam châm hút nữa.
 Chất rắn thu được ko còn
tính chất của sắt nữa.
II.Hiện tượng hóa học:
1.Quan sát:
2.Nhận xét:

Giáo án hóa 8
54
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
bò nam châm hút nữa ?.
 y/c HS rút KL.
2.Hướng dẫn HS làm TN
đun nóng đường trắng :
-Nhận xét màu của
đường trước khi làm TN
-Cho một ít đường kính
trắng vào ống nghiệm và
đun nóng đáy ống
nghiệm.
 quan sát hiện tượng và
rút nhận xét.
-GV: Các quá trình biến
đổi của 2 TN trên có phải
là hiện tượng vật lí
không? Vì sao.
-GV: Các quá trình biến
đổi trên gọi là hiện tượng
hoá học.
 Vậy thế nào là hiện
tượng hoá học.
-GV : muốn phân biệt
hiện tượng vật lí và hiện
tượng hoá học thì dựa vào
dấu hiệu nào.
-HS KL:
Quá trình biến đổi trên là

sự thay đổi về chất .
3. HS chú ý và theo dõi làm
TN:
-Trước TN: đường màu
trắng , vò ngọt .
-Sau khi TN:
+ Đường màu trắng chuyển
thành màu đen, trên thành
ống nghiệm có những giọt
nước.
Có sự thay đổi về chất
(sinh ra chất mới )
-HS : Các quá trình biến đổi
trên ko phải là htượng vật lí
vì có sự biến đổi về chất và
tạo ra chất mới .
-HS rút KL.
-HS : Phân biệt hiện tượng
vật lí và hiện tượng hoá học
thì dựa vào dấu hiệu có chất
mới tạo ra không.
Hiện tượng chất biến đổi
có tạo ra chất khác, gọi
là hiện tượng hóa học.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ VÀ KIỂM TRA –ĐÁNH GIÁ.(8p)
- Cho HS nhắc lại khái niệm về hiện tượng vật lí và hiiện tượng hoá học.
- Cho HS vận dụng làm BT: Hãy đánh dấu (x) vào các cột hiện tượng vật lí hiện
tượng hoá học của các quá trình biến đổi sau :
Giáo án hóa 8
55

Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
Các quá trình biến đổi Hiện tượng
vật lí
Hiện tượng
hoá học.
1. Cồn để trong lọ không kín bò bay hơi.
2. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có
dòng điện đi qua
3. Đinh sắt để lâu trong không khí bò gỉ.
4. Khi đốt, cồn cháy tạo thành khí Cacbonic
và hơi nước.
5. Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và
đem tán thành đinh.
6. Khi mở nút chay nứơc ngọt có gaz , thấy
có sủi bọt khí .
4.DẶN DÒ: 1’
-Học bài- Làm bài tập 1, 2/47 SGK.
-Xem trước bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tiết 18 , Bài 13 PHẢN ỨNG HOÁ HỌC.

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được phản ứng hóa học là một quá trình làm biến đổi chất này thành chất
khác .
Giáo án hóa 8
56
Tuần 9
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp

- Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử; làm cho phân tử
này biến đổi thành phân tử khác.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cách viết phương trình chữ .
- Tiếp tục rèn kỹ năng đọc – viết kí hiệu hoá học của ngtố .
- Kỹ năng phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong PƯHH .
3.Thái độ:
Giúp HS tin vào khoa học.Thế giới là vật chất và vật chất đó luôn luôn vận động và
phát triển. Chất hóa học là chất cụ thể  vận động trong phản ứng hóa học.
II .PHƯƠNG TIỆN:
1.GV: -Tranh ( hoặc mô hình) Sơ đồ hình 2.4 SGK phóng to.
- Một số bảng phụ.
2.HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(7p) 1. Thế nào là hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá
2. Sữa BTVN (sgk) .
3. Bài mới :
Hoạt động 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC LÀ GÌ?
TG HĐGV HĐHS ND
20’ -GV: gọi 1 HS nhắc lại
Hiện tượng hoá học là gì?
→ GV: thông báo :
Quá trình biến đổi chất
này thành chất khác gọi
là PƯHH .
→ giới thòêu cách viết PT
chữ của Pưhh .
Tên các chất tham gia
Tên các sản phẩm.

→ hướng dẫn HS viết PT
chữ của hiện tượng hoá
-HS nhớ kiến thức , nêu
được :
+ Khái niệm hiện tượng
hoá học
- HS nghe và chú ý .
- HS theo dõi .
- HS nhớ kiến thức , nêu
I.Đònh nghóa:

- Quá trình biến đổi chất
này thành chất khác gọi
là phản ứng hóa học là .
- PT chữ TQ của Pưhh
Giáo án hóa 8
57
Tên các chất tham gia
Tên các sản phẩm
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
học :
+ Đun nóng hỗn hợp bột
sắt và lưu huỳnh .
→ y/c HS xác đònh tên
chất tham gia và tên sản
phẩm tạo thành.?
+ Gọi 1 HS lên bảng .
→ Hướng dẫn HS cách
đọc PT chữ.
-GV: y/c HS vận dụng

viết PT chữ của các hiện
tượng hoá học ở BT 2,3
sgk trang 47
a. Lưu huỳnh cháy trong
không khí tạo ra khí có
mùi hắc(khí lưu huỳnh
đioxit)
b. Nung đá vôi (canxi
cacbonat) chuyển thành
vôi sống ( Caxioxit) và
khí cacbioxit .
c. Đốt nến( chất parafin)
trong không khí tạo thành
khí cacbonđioxit và hơi
nùc.
-GV: nhận xét và y/c HS
rút Kl :
Vậy Phản ứng hoá học là
gì.?
được :
+ Tên chất tham gia : Sắt
và lưu huỳnh
+ Tên sản phẩm : Sắt(II)
sunfua .
→ PT chữ :
Sắt + Lưu huỳnh → sắt (II)
sunfua
- HS vận dụng viết PT
chữ các hiện tượng hoá
học xảy ra .

a. Lưu huỳnh → lưu
huỳnh đioxit
b. Canxi cacbonat →
Canxi oxit + Cacbon
đioxit
c. Parafin + Oxi →
Cacbon đioxit + nước.
-HS rút KL .
TD
1
: đun nóng bột sắt
với bột lưu huỳnh ta
được sắt (II) sunfua.
PTchữ:
Sắt + Lưu huỳnh → sắt
(II) sunfua
TD
2
: đun nóng đường
PTchữ:
Đường → Than + nước
Hoạt động 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA NHƯ THẾ NÀO?
TG HĐGV HĐHS Nội dung
15’ - GV treo hình vẽ(H 2.5
sgk) , y/c HS trả lời câu
hỏi :
+ Trước Pư (H. a) có các
phân tử của chất nào
tham gia ? Các ngtử nào
- HS theo dõi và quan

sát , y/c nêu được .
+ Trước pư gồm 2 phân tử
H
2
và 1 ptử khí O
2
tham
gia .
II.Diễn biến của phản
ứng hóa học:
Giáo án hóa 8
58
Bùi Quang Hảo Trường ĐH Đồng Tháp
liên kết với nhau?
+ Trong quá trình pư
(H .b ) Các ngtử có đặc
điểm gì giống và khác so
với trước pư .?
+ Sau pứ, các ngtử nào lk
với nhau ? Phân tử nào
được tạo thành.?
-GV: nhân xét và giúp
HS hoàn thiện kiến thức
-GV: hỏi tiếp :
+ Số ngtử mỗi loại có
trước và sau pư thay đổi
+ Giữa chất tham gia và
sản phẩm có điểm gì thay
đổi.?
→ Y/c HS rút KL

Vậy diễn biến của PƯHH
là ntn ?
*Cứ 2 ngtử H lk → 1 phtử
H
2

* 2 ngtử O lk → 1phtử O
2

+ Số ngtử H và O ở H.a
và H. b giống nhau .
Khác nhau : Các ngtử H.b
không liên kết với nhau
+ Sau pư 2 ngtử H lk với 1
ngtử O → 1 phtử H
2
O .
Kết quả có 2 ptử H
2
O tạo
thành
- HS rút nhận xét :
+ Số ngtử mỗi loại không
thay đổi .
+ Chỉ có liên kết giữa các
ngtử thay đổi .
→ HS KL:
Trong phản ứng hóa
học chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi

làm cho phân tử chất
này biến thành phân tử
chất khác
4.CỦNG CỐ- DẶN DÒ : (2p)
- Học bài- Làm bài tập 1, 2, 3, 4/50, 51 SGK
- Xem trước phần còn lại của bài

Giáo án hóa 8
59

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×