Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giáo án Hóa 8 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.97 KB, 149 trang )

Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
Ngày soạn : 12- 8 - 2008
Ngày giảng: 19 - 8 - 2008
Tiết 1:
mở đầu môn hóa học
I/mục tiêu
-HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng.Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích
-Bớc đầu,các em HS biết rằng:hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta.Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng
chúng
-HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể
học tốt bộ môn hoá học
II/chuẩn bị
-GV : Máy chiếu ,bảng phụ ,bảng nhóm
ddNaOH,ddCuSO
4
,ddHCI,đinh sắt,1 giá ống nghiệm
-HS :Đọc trớc bài mới
III/hoạt động dạy và học
*Mở bài
Hoạt động của GV-HS Nội dụng cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu hoá học là gì
- GVgiới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chơng trình
Nêu mục tiêu bài học
Giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm,yêu cầu
quan sát trạng thái ,màu sắc của các chất có trong từng
thí nghiệm
- HS hoạt động nhóm ,làm thí nghiệm theo sự hớng
dẫn của GV
- HS quan sát và ghi nhận xét vào giấy


- GV gọi các nhóm nêu nhận xét
- Đại diện nhóm nêu
ở TN1:tạo chất mới không tan trong nớc
ở TN2:tạo chất khí sủi bọt trong chất lỏng
- Qua việc quan sát các thí nghiệm trên,các em có thể
rút ra kết luận gì ?
- Thảo luận nhóm,nêu đợc: ở các thí nghiệm trên đều
có sự biến đổi các chất
- Hoá học là gì ?
- HS thảo luận ,đa ra kết luận
- 1 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
-Gọi 1 HS đọc kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu về vai trò của hóa học trong
cuộc sống của chúng ta
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 3 câu hỏi
SGK
- HS đọc thông tin SGK,thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất
cụ thể
- Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc
sống của chúng ta ,lấy ví dụ cụ thể cho từng vai trò?
- HS thảo luận nhóm
thảo luận toàn lớp->rút ra kết luận
Hoạt động 3:Phải làm gì để học tốt môn hoá học
- GV nêu vấn đề:Muốn học tốt bộ môn hoá học,các
em phải làm gì ?
- HS thảo luận nhóm ghi ý kiến ra giấy trong
- GV chiếu trên màn hình các ý kiến của từng
nhómHS và cho các HS khác nhận xét

- Vậy học thế nào thì đợc coi là học tốt môn hoá học ?
- 1-2 HS trả lời
C/Củng cố(5 phút)
-Gọi HS nhắc lại những nội dung chính của bài
-HS đọc kết luận SGK
- Làm thế nào để học tốt môn hoá học
- Hoá học có vai trò nh thế nào
D/H ớng dẫn về nhà( 2 phút)
- Đọc trớc bài mới
- Xem trớc nội dung bài sau
Ngày soạn: 16 - 8 - 2008
Ngày giảng: 22 - 8 -2008
- 2 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
Chơng 1: chất nguyên tử-phân tử
Tiết 2:
chất
I/mục tiêu
-HS phân biệt đợc vật thể (tự nhiên,nhân tạo,vật liệu và chất).Biết đợc ở đâu có
thể là ở đó có chất và ngợc lại
-Biết đợc các cách:quan sát,dùng dụng cụ để đo,làm thí nghiệm để nhận ra tính
chất của chất
-Biết đợc mỗi chất đều có những tính chất nhất định
-HS hiểu đợc:Chúng ta phảibiết tính chất của chất để nhận biết các chất ,biết cách
sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời
sống sản xuất
-Bớc đầu làm quen với một số dụng cụ,hoá chất thí nghiệm,làm quen với một số
thao tác thí nghiệm đơn giản
II/chuẩn bị
-GV:Một số thí nghiệm có trong SGK

+sắt, nớc cất,muối ăn,cồn
+cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế,kiềng đun,đũa thuỷ tinh
-HS:chuẩn bị bảng nhóm
III/hoạt động dạy và học
A/Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Sử dụng câu hỏi SGK
B/Bài mới
*Mở bài:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất có ở đâu ?
- GV: em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh chúng ta ?
- 1-2 HS kể tên
- Em hãy phân loại các vật thể trên vào 2 loại : vật thể tự
nhiên,vật thể nhân tạo
- 1HS trả lời
- GV:yêu cầu hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng
vật thể có trong bảng sau:
I/ Chất có ở đâu ?(15 phút)
Chất có ở vật thể,ở đâu có
vật thể ở đó có chất
- 3 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
- HS thảo luận nhóm,điền vào bảng
-GV đa bảng chuẩn
- HS các nhóm chấm điểm chéo cho nhau
- Qua các ví dụ trên ,em thấy chất có ở đâu?
- 1-2HS trả lời
-GV kết luận :ở đâu có vật thể ở đó có chất
Hoạt động 3:tìm hiểu về tính chất của chất
- Gv thuyết trình:

+Tính chất vật lí
+Tính chất hoá học
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm để biết tính chất một
số chất nh sau:Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm có 1 cục sắt
và 1 cốc đựng muối ăn,với các dụng cụ có sẵn trong khay,hãy
thảo luận và tự tiến hành thí nghiệm để biết đợc một số tính
chất của sắt,muối ăn
Chú ý:
+Hình dạng bên ngoài(trạng thái,màu sắc )
+Kiến thức thực tế khi chúng ta vẫn sử dụng các chất trên
- HS làm việc theo nhóm theo gợi ý trên
II/ Tính chất của chất
(17phút)
1/Mỗi chất có một tính chất
nhất định
-Mỗi chất có một tính chất
nhất định
-Muốn xác định đợc tính
chất của chất ta cần :Quan
sát,làm thí nghiệm,dùng
dụng cụ đo
- 4 -
T
T
Tên gọi thông thờn Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Chất cáu tạo nên vật
thê
1 Không khí x Oxi,nitơ,cacbônic
2 Hộp bút

3 Thân cây mía
4 Sách vở
T
T
Tên gọi thông thờn Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Chất cáu tạo nên vật
thê
1 Không khí x Oxi,nitơ,cacbônic
2 Hộp bút x Nhựa ,sắt
3 Thân cây mía x Xenlulozơ,đờng,nớc
4 Sách vở x Gỗ
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
- Đại diện nhóm báo cáo,HS khác bổ sung
- GV cùng HS cả lớp tổng kết lại theo bảng sau
-
-Em hãy tóm tắt lại các cách để xác định đợc tính chất của
chất?
- HS thảo luận nhóm,nếu ý kiến
- Em có kết luận gì về tính chất của các chất?
-1-2 HS trả lời->rút ra kết luận :Mỗi chất có một tính chất nhất
định
Hoạt động 4(10phút): Tìm hiểu việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?
- GV nêu vấn đề:Tìm hiểu việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm để phân biệt lọ đựng nớc và lọ
đựng cồn
- Thảo luận nhóm,1HS trình bày cách làm:
lấy ở mỗi lọ 1 ít chất lỏng và đem đốt:

+Nếu cháy đợc thì chất lỏng đem đốt là cồn
+ Nếu không cháy đợc thì chất lỏng đem đốt là nớc
- Hớng dẫn HS cách nhận biết bằng cách đổ mỗi lọ 1 ít ra lỗ
nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt
- Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất?
- Kể một số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất
không đúng do thiếu hiểu biết tính chất của chất?
- GV liên hệ thực tế về việc thiếu hiểu biết khi sử dụng các chất
2/Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?
- Giúp chúng ta phân biệt đ-
ợc chất này với chất khác
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp cho đời sống và sản
xuất
C/Củng cố(5 phút)
- 5 -
Chất Cách thức tiến hành thí nghiệm Tính chất của chất
Sắt Quan sát
Cho vào nớc
Cân,đo thể tích
Chất rắn màu trắng
Không tan trong nớc
Khối lợng riêng
Muối ăn Cho vào nớc,khuấy đều
Đốt
Chất rắn màu trắng
Tan trong nớc
Không cháy đợc

Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
Cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
HS làm bài tập số 4 SGK
Gợi ý:
Muối ăn đờng than
Màu Trắng Trắng đen
Vị Mặn Ngọt Ngọt
Tính tan Tan trong nớc Tan trong nớc Không
Tính cháy Không Có Có
D/H ớng dẫn về nhà(2 phút )
- HS làm bài tập 1,2,3,4,5
- xem trớc nội dung bài sau
Ngày soạn: 20- 8 - 2008
Ngày giảng: 26- 8 - 2008
Tiết 3:
chất (tiếp theo)
I/mục tiêu
-HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.Thông qua các thí nghiệm tự
làm,HS biết đợc là:chất tinh khiết có những tính chất nhất định,còn hỗn hợp thì
không có tính chất nhất định
-Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
-HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục đợc rèn
luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản
II/chuẩn bị
-GV:chuẩn bị thí nghiệm
+Chứng minh nớc là chất tinh khiết ,còn muối ăn là hỗn hợp
+Tách riêng muối ăn ra khỏi nớc muối
Dụng cụ;Muối ăn,nớc cất, nớc muối,đèn cồn,cốc thuỷ tinh,đũa thuỷ tinh,kiềng
sắt,ống hút

-HS:đọc trớc bài mới
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra bài cũ(5 phút)
1HS trả lời câu hỏi
2HS chữa bài tập 3,4 SGK
B/Bài mới
- 6 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
* Mở bài:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu về chất tinh khiết
- GVhớng dẫn HS quan sát các chai nớc khoáng,nớc
cất,nớc tự nhiên,sau đó dùng ống hút,nhỏ lên 3 tấm
kính
+Tấm1:1->2giọt nớc cất
+Tấm 2: 1->2giọt nớc ao
+ Tấm 3: 1->2giọt nớc khoáng đặt các tấm kính
lên ngọn lửa đèn cồn
- HS làm thí nghiệm,ghi đợc kết quả:
+Tấm kính 1:không có cặn
+Tấm kính 2: có vết cặn
+Tấm kính 3: có vết cặn mờ
Từ kết quả thí nghiệm trên,em có nhận xét gì về
thành phần của nớc cất ,nớc khoáng, nớc tự nhiên?
- HS thảo luận nhóm,nêu đợc:
+Nớc cất không có lẫn chất khác
+Nớc khoáng và nớc tự nhiên có lẫn một số chất khác
- GV thông báo:Nớc cất là chất tinh khiết,nớc tự
nhiên là hỗn hợp
- So sánh và cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có

thành phần nh thế nào ?
- 1HS trả lời
- GV dùng bộ thí nghiệm để giới thiệu về cách chng
cất nớc cất
- Cho HS xem bảng ghi nhiệt độ nóng chảy,nhiệt độ
sôi,khối lợng riêng một số chất
- Sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn
hợp ?
- HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận
-Hãy lấy 5 vd về hỗn hợp và 1 vd về chất tinh khiết ?
- HS thảo luận nhóm để tìm ví dụ
- Đại diện nhóm báo cáo
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Muốn tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp nớc
muối,ta làm thế nào?
-1HS trả lời
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp nớc muối
- Làm thế nào để tách đờng kính ra khỏi hỗn hợp đ-
I/Chất tinh khiết(15 phút)
1/Chất tinh khiết và hỗn hợp
- Hỗn hợp :gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau,có tính chất thay đổi
- Chất tinh khiết :chỉ gồm một chất,có
tính chất vật lí và tính chất hoá học
nhất định
2/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp(18 phút)
- Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn
hợp,ta có thể dựa vào sự khác nhau về
- 7 -

Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
ờng kính và cát ?
- HS thảo luận nhóm,nêu cách làm
- GV nhận xét
- Qua hai thí nghiệm trên em hãy nêu nguyên tắc để
tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ?
-1HS trả lời
- GV gọi HS đọc kết luận SG
tính chất vật lí và tính chất hoá học
C/Củng cố(5 phút)
- Gọi 2HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
- HS làm bài tập số 2 SGK
D/h ớng dẫn về nhà(2phút)
- Làm bài tập 7,8 SGK
- Chuẩn bị bài thực hành:
+2 chậu nớc
+Hỗn hợp cát và muối ăn
Ngày soạn: 23- 8 - 2008
Ngày giảng: 29- 8 - 2008
Tiết 4:
bài thực hành số 1
I/mục tiêu
-HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ đơn giản trong thí nghiệm
+Biết đợc một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản(đổ ,rót,đun và lắc hoá chất )
+nắm đợc một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
-Thực hành:đo nhiệt độ nóng chảy của Parafin,lu huỳnh.Biết cách tách riêng các
chất từ hỗn hợp
II/chuẩn bị
-GV:+2 tờ tranh một số thao tác đơn giản,một số quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm

+Bột lu huỳnh,Parafin,nhiệt kế,cốc thuỷ tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ,đèn cồn, đũa
thuỷ tinh
-HS:chuẩn bị nh hớng dẫn ở tiết 3
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS (2 phút)
- 8 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
- kiểm tra tình hình chuẩn bị của HS
- kiểm tra phòng thí nghiệm
B/Bài mới
Hoạt động của GV -HS Nội dụng cần đạt
Hoạt động 1:GV hớng dẫn một số qui tắc an toàn và
cách sử dụng hoá chất ,dụng cụ thí nghiệm(10 phút)
- GV nêu mục tiêu bài thực hành
- Nêu các hoạt động trong một bài thực hành
- Treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản
và cách sử dụng
- Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm
- HS ghi vào vở một số qui tắc an toàn trong PTN
- Treo tranh cách sử
dụng hoá và đặt câu hỏi:Hãy nêu những chú ý khi
sử dụng hoá chất?
- 1HS nêu những chú ý
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm(20phút)
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK
HS làm theo hớng dẫn của GV-Theo dõi TN và rút ra
nhận xét
GV gợi ý cho những nhóm yếu
- Khi nớc sôi lu huỳnh đã nóng chảy cha?

- Em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng
chảy của các chất?
- Thảo luận nhóm
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo 2 bớc
- HS làm theo hớng dẫn của GV
- Em hãy so sánh chất rắn thu đợc ở đáy ống nghiệm
với hỗn hợp ban đầu ?
-Thảo luận nhóm,đa ra nhận xét
- GV nhận xét buổi thực hành
+Thao tác làm thí nghiệm của từng nhóm
+kết quả của từng nhóm
Hoạt động 3:Hớng dẫn HS làm tờng trình
-Hớng dẫn HS làm tờng trình theo mẫu sau:
I/ Một số qui tắc an toàn và cách sử
dụng hoá chất ,dụng cụ thí
nghiệm(10 phút)
II/ Tiến hành thí nghiệm(20phút)
1/Thí nghiệm 1:
- cách làm:
- Hiện tợng :
- Giải thích :
2/ Thí nghiệm 2
- cách làm :
- Hiện tợng :
- Giải thích :
III/T ờng trình (12 phút)
- 9 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
TT Mục đích thí
nghiệm

Hiện tợng quan
sát đợc
Kết quả thí
nghiệm
1
2
- Mỗi 1 HS viết 1 bản tờng trình
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ
Hoạt động4:(1 phút)
Dặn dò HS đọc trớc bài :nguyên tử
Ngày soạn: 28- 8 - 2008
Ngày giảng: 6- 9 - 2008
Tiết 5:
nguyên tử
I/mục tiêu
1/HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện ,và từ đó tạo ra mọi
chất
-Biết đợc sơ đồ về cấu tạo nguyên tử -Bíêt đặc điểm của hạt electron
2/HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên
-Biết đợc những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3/Biết đợc trong nguyên tử,số electron bằng số prôton.Electron luôn luôn chuyển
động và sắp xếp thành từng lớp.Nhờ electron mà các nguyên tử cókhả năng liên
kết đợc với nhau
II/chuẩn bị
1-GV
+Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của:hiđro,oxi,magie, heli, nito,nhôm
+Máy chiếu,bảng nhóm ,phiếu học tập
2-HS :đọc trớc bài mới
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ

B/Bài mới:
*Mở bài:GV thông báo phần chữ in nhỏ đầu trang sách
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tử là gì ?(10 phút)
- HS đọc thông tin
- GV thuyết trình:Các chất đợc tạo nên từ những hạt
I/ Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử gồm:
-1 hạt nhân mang điện tích dơng
- 10 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
vô cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là nguyên tử->Vậy
nguyên tử là gì?
- 1HS trả lời
- GV giới thiệu về nguyên tử và đặc điểm của hạt
electron
Hoạt động 2:Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử(10 phút)
- GV giới thiệu về hạt nhân nguyên tử và đặc điểm của
từng loại hạt
- Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại
- Yêu cầu HS thảo luận ,trả lời các câu hỏi sau:
- Em có nhận xét gì về số Prôton và số electron trong
nguyên tử ?
- Hãy so sánh khối lợng của 1 hạt electron với 1hạt
proton và notron ?
- Vì sao nói khối lợng của hạt nhân đợc coi là
- HS thảo luận nhóm,nêu đợc
+số P=số E
+m nguyên tử= m hạt nhân vì khối lợng e không đáng kể
- Đại diện nhóm báo cáo

- GV nhận xét ,chốt kiến thức
Hoạt động3:Tìm hiểu về lớp electron (20 phút)
- Giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi,đa lên màn hình sơ đồ
các nguyên tử hãy điền số thích hợp vào ô trống
trong bảng sau
-Thảo luận nhóm ,hoàn thành bảng
- GV chiếu lên màn hình bài làm của các nhóm và
nhận xét
- Hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron(mang điện tích âm)
Electron +KH :e
+điện tích -1
+khối lợng 9.1095.10
-28
g
II/Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm :P và E
+Hạt Proton
KH :P
điện tích:-1
Khối lợng:1,6726.10
-24
g gam
+Hạt notron:
KH :N
điện tích:không mang điện
Khối lợng:1,6748.10
-24
g gam

- Các nguyên tử có cùng số P đợc gọi
là nguyên tử cùng loại
III/ Lớp electron
- Electoron chuyển động quanh hạt
nhân và sắp xếp vào các lớp
Lớp 1:8e
Lớp 2:8e
- 11 -
Nguyên
tử
Số p trong hạt nhân Số e trong
nguyên tử
Số lớp e Số e lớp
ngoài
Hiđro
Magie
Nito
Canxi
Nguyên tử Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
nguyên
tử
Số lớp e Số e lớp
ngoài
13
6

14
2
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
- HS thảo luận và điền nốt 3 hàng còn lại
- GV đa đáp án chuẩn
- Các nhóm kiểm tra chéo và chấm điểm
- GV yêu cầu HS so sánh các kết quả vừa ghi với sơ đồ
nguyên tử của nguyên tố
- Em hãy cho biết lớp 1 và lớp 2 có tối đa là bao nhiêu
e?
- HS thảo luận nhóm,trả lời
C/Củng cố(4 phút)
-1HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
-Hs làm bài tập 1,2 SGk
D/ h ớng dẫn về nhà (1 phút)
-Học bài và làm bài tập 3,4 SGK
-Đọc trớc bài 5:Nguyên tố hoá học
Ngày soạn: 4- 9-2008
Ngày dạy: 10-9-2008
Tiết 6:
Nguyên tố hoá học
I/mục tiêu
-Nắm đợc nguyêntố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,những nguyên
tử có cùng số P trong hạt nhân
+Biết đợc :KH hoá học đợc dùng để biểu diễn nguyên tố,mỗi KH còn chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố
+Biết cách ghi và nhớ đợc KH của một số nguyên tố thờng gặp
-Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong bỏ trái đất .HS đợc
biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nh:oxi,silic
-HS đợc rèn luyện về cách viết KH của các nguyên tố hoá học

II/chuẩn bi
_GV:tranh vẽ Tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ tráiđất
Bảng một số nguyên tố hoá học
Máy chiếu ,phim trong ,bảng nhóm
-HS:Học kĩ bài nguyên tử
III/ hoạt động dạy học
- 12 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
A/kiểm tra bài cũ(10 phút)
1HS trả lời miệng
2HS chữa bài tập 3,4 SGK
B/Bài mới
Mở bài:GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là gì ?(15 phút)
-Gv thuyết trình:Khi nói đến những lợng nguyên tử vô
cùng lớn ngời ta nói nguyên tố hoá học thay cho cụm từ
;Loại nguyên tử
-Nguyên tố hoá học là gì ?
-1HS trả lời
-Yêu cầu HS làm bài tập 1:
+hãy điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
Số P Số n Số e
Nguyên tử 1 19 20
Nguyên tử 2 20 20
Nguyên tử 3 19 21
Nguyên tử 4 17 18
Nguyên tử 5 17 20
+Trong 5 nguyên tử trên ,những cặp nguyên tử nào thuộc cùng
một nguyên tố hoá học ?vì sao?

+Tra bảng để biết tên các nguyên tố đó ?
-Thảo luận nhóm ,nêu đợc
Nguyên tử 1 và 3,4 và 5 thuộc cùng1 nguyên tố(vì có
cùng 1 số p)
-GV nhấn mạnh ý:Các nguyên tử của cùng một nguyên tố
I/ Nguyên tố hoá học
1/ Định nghĩa(SGK)
2/Kí hiệu hoá học
- 13 -
Số P Số n Số e
Nguyên tử 1 19 20 19
Nguyên tử 2 20 20 20
Nguyên tử 3 19 21 19
Nguyên tử 4 17 18 17
Nguyên tử 5 17 20 17
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
hoá học đều có tính chất hoá học nh nhau
Hoạt động 2:Tìm hiểu về
kí hiệu hoá học (8 phút)
-GV giới thiệu KH hoá học của một số nguyên tố HH
-Yêu cầu HS tập viết KH HH của một số nguyên tố hoá
học
-1HS lên bảng viết
-Yêu cầu HS làm bài 3 tại lớp
-Thảo luận nhóm,đại diện trình bày trên bảng
-HS khác nhận xét
-GV giới thiệu bảng 1/42SGK,yêu cầu HS học thuộc kí
hiệu
Hoạt động 3:Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hoá học
(5 phút)

-GV treo tranh Tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên
tố trong vỏ trái đất, Hãy kể tên 4 nguyên tố trong vỏ trái
đất ?
-1HS trả lời
-Gọi 1 HS đọc kết luận chung
-Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn
bằng một chữ cái
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá
học
-114 nguyên tố:92 nguyên tố tự
nhiên,còn lại là nguyên tố hoá
học
C/Củng cố (5 p hú t )
-1HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
-Yêu cầu HS làm 2 bài tập sau
BT1:hãy cho biết trong các câu sau ,câu nào đúng ,câu nào sai
a/Tất cả những nguyên tử có số notron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá
học
b/ Tất cả những nguyên tử có số Proton nh nhau đều thuộc cùng một nguyên tố
hoá học
c/Trong hạt nhân nguyên tử số Prôton luôn bằng số notron
d/Trong một nguyên tử ,số Proton luôn luôn bằng số electoron.Vì vậy nguyên tử
trung hoà về điện
- 14 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
BT2:Em hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên
tố
Kí hiệu hoá
học

Tổng số hạt
trong nguyên tử
Số P Sốe Số n
34 12
15 16
18 6
16 16

-Thảo luận nhóm,điền nội dung vào bảng phụ
-GV chiếu bài làm của các nhóm lên bảng để HS cả lớp nhận xét
và chấm điểm.
-1HS giải thích
D/H ớng dẫn về nhà(1 p hút )
-Làm bài tập 1,2.3 SGK
-Học thuộc Kh của một số nguyên tố hoá học
Ngày soạn : 7- 9-2008
Ngày dạy: 13-9-2008
Tiết 7:
Nguyên tố hoá học (tiếp theo)
I/mục tiêu
1,HS hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon
-biết đợc mỗi nguyên tử cacbon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử C
-biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối lợng riêng biệt.Biết nguyên tử khối sẽ
xác định đợc đó là nguyên tố nào
-Biết sử dụng bảng(SGK tr.42)để
+Tìm KH và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
+Biết nguyên tử khối ,hoặc biết số P thì xác định đợc tên và KH của nguyên tố
2,HS rèn luyện về kĩ năng viết KHHH,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập
xác định nguyên tố

II/chuẩn bị
_GV : Bảng SGK tr42. Phiếu học tập. Bảng nhóm
-HS ôn lại bài cũ
III/hoạt động dạy và học
- 15 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
A/kiểm tra bài cũ(15 phút)
-1HS trả lời miệng
-2HS chữa bài tập 1,3 SGK
B/bài mới
* Mở bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu về nguyên tử khối (20 phút)
-GV thuyết trình về nguyên tử khối ,diễn giải về đơn vị
C và nêu VD : H =1đvc
O=16đvc
S=32đvc
Cu =64đvc
HS nghe và ghi nhớ
-Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
-1HS trả lời: H là nguyên tử nhẹ nhất
-Nguyên tử C,nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H ?
-Thảo luận nhóm,báo cáo:Nguyên tử C nặng gấp 12
lần,nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H
-Nguyên tử khối là gì?
-Thảo luận nhóm ,nêu đợc:
Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng
đơn vị C

-GV hớng HS tra bảng 1SGK/42 để biết nguyên tử khối
của các nguyên tố
-Yêu cầu HS làm bài tập
BT1:nguyên tử của nguyên tố R có khối lợng nặng gấp
14 lần nguyên tử H,hãy tra bảng 1 và cho biết:
-R là nguyên tố nào?
-Số P và số E trong nguyên tử?
-Hớng dẫn HS làm bằng hệ thống câu hỏi
-Thảo luận nhóm,nêu đợc
+Rlà nitơ,KH:N
+Số Proton=7=số e
BT2:Nguyên tử của nguyên tố X có 16 P trong hạt
nhân.Em hãy xem bảng 1 và trả lời các câu hỏi sau
-Tên và KH của X ?
-Số e trong nguyên tử của nguyên tố X ?
-Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H,O ?
-Thảo luận nhóm:
+X là KH của lu huỳnh:+16 e , S=32 đvc
II/ Nguyên tử khối
-Nguyên tử khối
-KH:H=1 đvc
O=16 đvc
- 16 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
Nặng gấp 32 lần so với H và 16 lần so với O
-GV đa đáp án đúng để các nhóm chấm chéo
-HS chấm chéo
-GV đa câu hỏi thảo luận:Khi biết nguyên tử khối của 1
nguyên tử ,giúp ta biết thêm điều gì?
C/Củng cố (8 phút)

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập 3 SGK
-1 HS trả lời
-Xem bảng 1 tr42 ,hoàn chỉnh bảng cho dới đây
TT
Tên nguyên
tố
Kí hiệu Số P Số E Số n
Tổng số hạt trong
nguyên tử
Nguyên tử
khối
1 flo 10
2 9 20
3 12 36
4 3 4
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nguyên tử khối với tổng
số hạt N và P trong hạt nhân nguyên tử ?
D/H ớng dẫn về nhà
(1 phút :Làm các bài tập 4,5,6,7,8 (SGK tr.20)
Ngày soạn:11-9-2008
Ngày dạy: 17-9-2008
Tiết 8:
đơn chất và hợp chất phân
tử
I/mục tiêu
1.Hiểu đợccác khái niệm đơn chất,hợp chất
-Phân biệt đợc kim loại và phi kim
-Biết đợc:Trong một mẫuchất nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết
với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
2.Rèn luyện khả năng phân biệt đợc các loại chất

3.Rèn luyện về cách viết KH của các NTHH
II/chuẩn bị
-GV:tranh vẽ hình 1.10,1.11,1.12,1.13
- 17 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
-HS ôn lại các khái niệm về chất,hỗn hợp,nguyên tử ,NTK
III/Hoạt động dạy học
A/kiểm tra bài cũ( 10 phút)
-1HS nêu định nghĩa NTK,áp dụng :cho biết KH và tên gọi của nguyên tố R biết
rằng:Nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử Nitơ
-2 HS chữa bài tập 5,6 SGK
B/Bài mới
* Mở bài
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
*Mở bài:Gợi dẫn tử phần mở đầu SGK
-GV treo tranh vẽ hình 1.10,1.11,1.12,1.13 giới thiệu
mô hình tợng trng một số chất ,yêu cầu HS quan sát
-HS quan sát
-Yêu cầu các nhóm thảo luận các ý sau:
-Các đơn chất và hợp chất cóđặc điểm gì khác nhau về
thành phần ?
-Đơn chất là gì?hợp chất là gì ?
-HS thảo luận nhóm nhỏ,đại diện trả lời
-GV nhận xét bổ xung,chốt
-Đơn chất đợc phân ra làm mấy loại ,nêu tính chất
đặc trng của từng loại ?
-1 HS trả lời
-Giới thiệu trên bảng 1/42SGK một số kim loại và
một số phi kim thờng gặp và yêu cầu HS học thuộc
-Hợp chất đợc chia làm mấy loại ?nêu đặc điểm đặc

trng của từng loại ?
-1 HS trả lời
-Yêu cầu HS làm bài tập số 3 SGK/26
-HS thảo luận nhóm nhỏ:
+Đơn chất ;b,f
+Hợp chất :a,c,d,e
-GV nhận xét,bổ sung,chốt
-Yêu cầu HS quan sát H1.10,1.11,1.12,1.13,nêu đặc
điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất ?
-Thảo luận nhóm,nêu nhận xét:
Đơn chất:1 hay nhiều nguyên tử cùng loại liên kết với
nhau
Hợp chất:Từ 2 nguyên tử khác loại liên kết với nhau
-GV nhận xét,chốt
I/Đơn chất hợp chất (15 phút)
đơn chất hợp chất
Tạo nên tử một
nguyên tố hoá
học
-Tạo nên tử 2 hay
nhiều NTHH
kim loại và phi
kim
chất vô cơ và chất
hữu cơ
- 18 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập sau:Hãy
điền từ,cụm từ vào chỗ trong các câu sau
a.Khí Hiđro,khí oxi,khí Clo là những đều tạo

nên tử một ..
b.Nớc ,muối ăn,axit cClohiđric là những .đều
tạo nên từ hai ..Trong thành phần hoá học của
nớc và axit Clohiđric đều có chung ..còn của
muối ăn và axit Clohiđric lại có chung một .
-Thảo luận nhóm,ghi kết quả vào bảng phụ
-GV đa đáp án đúng ,các nhóm chấm chéo bài cho
nhau và báo cáo kết quả

C/Luyện tập-Củng cố( 8phút)
d/h ớng dẫn về nhà( 2 phút)
-Làm bài tập 1,2 SGk
-Đọc mục em có biết
Ngày soạn:14-9-2008
Ngày dạy: 20-9-2008
Tiết 9:
đơn chất và hợp chất phân tử (tiếp
theo)
I/mục tiêu
1.HS biết đợc phân tử là gì ?
-So sánh đợc 2 khái niệm phân tử và nguyên tử
-Biết đợc trạng thái của chất
2.Biết tính thành thạo PTK của một chất
Biết dựa vào PTK để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử
chất kia bao nhiêu lần
3.Tiếp tục đợc củng cố để hiểu kĩ hơn về các khái niệm hoá học đã học
II/chuẩn bị
-GV:tranh vẽ hình 1.10,1.11,1.12,1,13,1.14
Bảng phụ ghi sẵn bài tập
-HS ôn lại bài cũ

III/bài mới
A/kiểm tra bài cũ(5 phút)
-1HS trả lời miệng
-2HS lên bảng chữa bài tập 1,2 SGK
B/Bài mới
- 19 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
* Mở bài:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS quan sát các hình 1.11,1.12,1.13
-Em hãy nhận xét về :
+Thành phần
+Hình dạng
+kích thớc của các hạt phân tử hợp thành các mẫu
chất trên
-HS thảo luận nhóm nhỏ,đại diện các nhóm trình
bày
-GV nhận xét,bổ sung
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ mẫu kim loại đồng
và rút ra nhận xét (đối với đơn chất kim loại nói
chung)
-Tính chất hoá học của các hạt có nh nhau không ?
Tính chất đó có phải là tính chất hoá học của chất
không ?
-1HS trả lời
-Phân tử là gì ?
-1HS trả lời
-GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm NTK?
-Muốn tính PTK của 1 chất ta làm ntn?
-Thảo luận nhóm,cử đại diện trình bày

-GV nhận xét ,bổ sung,chốt
áp dụng:
-Hãy tính PTK của :oxi,Clo,nớc
-Thảo luận nhóm ,đại diện báo cáo
-GV nhận xét ,bổ sung
-Ap dụng :Tính PTK của
+Axit sunfuric biết phân tử gồm:2H,1S,4O
+Khí amoniac biết phân tử gồm:3H,1N
+Canxicacbonat biết phân tử gồm 1Ca,1C,3O
-3HS lên làm trên bảng,HS khác làm vào vở
-GV gọi HS nhận xét,chấm vở cho 3-4HS
-GV nhận xét:
H
2
SO
4
: 2x1+32x1+16x4=8
NH
3
:14x1+1x3=17
CaCO
3
: 1x40+12x1+16x3=100
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.14,sơ đồ 3 trạng thái
của các chất :rắn,lỏng,khí ,hãycho biết:
+ Chuyển động của hạt +Khoảng cách giữa các hạt
-HS quansát,nêu nhận xét:
III/Phân tử(17 phút)
1.Định nghĩa(7 phút)
SGK

-Đơn chất kim loại ,phi kim (ở trạng thái
rắn):nguyên tử là phân tử
-Đơn chất phi kim(ở trạng thái khí ) :
phân tử thờng gồm 2 nguyên tử trở lên
-Hợp chất:phân tử thờng gồm ít nhất 1
nguyên tử của 1nguyên tố tạo nên chất
2.Phân tử khối(10 phút)
-Định nghĩa (SGK)
-VD:
O
2
=32
Cl
2
=71
H
2
O=18
IV/Trạng thái các chất(5 phút)
-Trạng thái rắn:các nguyên tử(phân
tử)xếp xít nhau và giao động tại chỗ
-Trạng thái lỏng:các hạt ở gần sát nhau
và trợt lên nhau
-Trạng thái khí:các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về nhiều phía
- 20 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
Chất rắn:các hạt phân tử xếp sít nhau,chuyển động
bằng cách xoay sung quanh nhau
Chất khí :các phân tử ở rất xa nhau ,chuyển động

hỗn độn về mọi phía
Chất lỏng:các phân tử ở xa nhau,chuyểnđộng bằng
cách trợt lên nhau
-GV nhận xét ,bổ sung ,chốt
C/Củng cố(7 phút)
-1HS nhắc lại nội dung chính của bài
-Thảo luận theo nhóm để làm bài tập sau:Hãy cho biết trong các câu sau,câu nào đúng
câu nào sai
a.Trong bất kì một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa một loại nguyên tử
b.Một mẫu đơn chất là tập vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại
c.Phân tử của bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
d.Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử
e.Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lợng,hình dạng,kích thớc và tính
chất
-Gọi đại diện các nhóm giải thích
D/ H ớng dẫn về nhà(2 phút -Làm bài tập 4,5.6.7.8 SGK
-Chuẩn bị cho tiết thực hành:Mỗi tổ mang 1 chậu nớc,bông
Ngày soạn :18-9-2008
Ngày dạy: 24-9-2008 Tiết 10:
bài thực hành số 2
I/mục tiêu
-Biết đợc là một số loại phân tử có thể khuếch tán trong không khí ,nớc
-Làm quen bớc đầu với việc nhận biết 1 chất bằng quì tím
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ ,hoá chất trong phòng TN
II/chuẩn bị
1-GV:Giá ống nghiệm,ống nghiệm,kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh,đũa thuỷ tinh,đèn cồn,dd
amoniac,thuốc tím,quì tím,Iôt,giấy tẩm tinh bột
2-HS:chậu nớc và bông
III/hoạt động dạy và học
A/kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phòng thực hành(3 phút)

-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và PTN
-Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu nội dung công việc trong buổi thực hành
B/Tiến hành thí nghiệm (30 phút)
Họat động của GV -HS Nội dung cần đạt
-GV hớng dẫn HS dùng đũa thuỷ tinh lấy dd
amoniăc chấm vào giấy quì tím,sauđó tẩm nớc
vào quì tím để vào sát đáy ống nghiệm,dùng
1/Thí nghiệm 1:sự lan toả amoniăc
-Khí amoniăc đã khuếch tán từ miếng bông
- 21 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
gim đính chặt bông có tẩm dd amoniăc vào
miệng ống nghiệm.
-các nhóm HS làm theo hớng dẫn của GV, nêu
nhận xét và giải thích
-HS yêu cầu HS quan sát sự đổi mầu của quì
tím
-Hớng dẫn HS cho thuốc tím rơi từ từ từng
mảnh vụn vào cốc nớc,để cốc nớc lặng yên sau
đó quan sát
-Hớng dẫn HS lấy mảnh giấy tẩm dd tinh
bột.Lấy một mảnh nhỏ Iot đặt vào giấy tẩm tinh
bột ,quan sát sự đổi màu của tinh bột
-Làm thí nghiệm
-Đặt một lợng nhỏ Iot vào đáy ống nghiệm.Đặt
1 miếng giấy tẩm tinh bột vào miệng ống
nghiệm,nút chặt ống nghiệm,đung nóng nhẹ
ống nghiệm,quan sát miếng giấy tẩm tinh bột
-HS nhận xét
-GV nhận xét buổi thực hành

-Hớng dẫn HS làm tờng trình vào vở theo mẫu
ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm
2/Thí nghiệm 2:Sự lan toả của thuốc tím(10
phút)
-Màu tím của thuốc tím lan rộng ra
3/ Thí nghiệm 3:sự lan toả Iot (10 phút)
-Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu
xanh
4/T ờng trình ( 12 phút)
Ngày soạn : 21- 9 -2008
Ngày dạy: 27- 9 -2008
Tiết 11:
bài luyện tập 1
I/mục tiêu
-Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản:Chất -đơn chất,hợp chất,nguyên
tử ,phân tử,phân tử khối
-Hiểu đợc nguyên tử là gì?nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc
điểm của những loại hạt đó
-Rèn luyện các kĩ năng:Phân biệt chất,tách chất ra khỏi hỗn hợp,tính PTK
II/chuẩn bị
-GV:chuẩn bị máy chiếu ,sơ đồ câm (1 SGK/29),ô chữ
Bảng nhóm
-HS:Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hoá học
III/hoạt động dạy và học
A-Không kiểm tra bài cũ
B/Bài mới:
- 22 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
*Mở bài
Họat động của GV-HS Nội dung cần đạt

-1HS nhắclại những khái niệm hoá học cần nhớ
-GV đa lên màn hình sơ đồ câm

(Tạo nên từ 1NT ) (tạo nên từ 2NT)
Hạt hợp thành là các hạt hợp thành là các phân tử
nguyên tử hay phân tử
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền vào ô trống các
khái niệm thích hợp
-Thảo luận trong nhóm khoảng 2 phút,điền vào bảng
phụ
-GV đa đáp án đúng
-Các nhóm chấm chéo cho nhau
-GV tổ chức cho các em chơi trò chơi đoán chữ
trênbảng phụ:
+Phổ biến luật chơi:Từ hàng ngang 1 điểm.từ hàng
dọc 4 điểm,Từ chìa khoá gồm các khái niệm cơ bản
về hoá học
+Nội dung :
Hàng1:từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
Hàng2:chỉ khái niệm gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau
Hàng 3:Khối lợng nguyên tử tập trung hết ở phần
này
Hàng 4:hạt cấu tạo nên nguyên tử ,mang điện tích -1
Hàng 5:hạt cấu tạo nên hạt nhân mang điện tích +1
Hàng 6;từ chỉ những nguyên tử
cùng loại
-Thảo luận nhóm ,đại diện nhóm lên bảng điền theo
I/Kiến thức cần nhớ(17 phút)
1.Sơ đồ mối quan hệ

giữacáckháiniệm(7phút)
Sơ đồ SGK/29
2/Tổng kết về chất,nguyên tử ,phân tử
(10 phút)
- 23 -
Vật thể tự nhiên và nhân tạo
Chất (tạo nên từ NTHH)
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
hình thức tiếp sức(mỗi HS chỉ đợc ghi 1 lần)
-Gv tổng kết điểm của các nhóm
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1,2SGK
-HS chuẩnbị 2 bài tập trên vào vở khoảng 5 phút
BT1(b)
-Dùng nam châm hút sắt,hỗn hợp còn lại ta cho vào nớc,nhôm chìm
xuống ,gỗ
nổi lên,ta vớt gỗ lên và tách riêng đợc các chất
BT2(b)
+Giống :có2 e lớp ngoài cùng
+Khác:số lớp e
-HS thảo luận nhóm (4 phút),đạidiện nhóm trình bày
-HS khác bổ sung
- GV nhận xét,bổ sung
-Yêu cầu HS làm:
bài tập 1:Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử của
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng
bằng nguyên tử oxi
a,Tính nguyên tử khối X,cho biết tên và kí hiệu của
nguyên tố X
b,Tính % về khối lợng của nguyên tố X trong hợp
chất

-GV đa câu hỏi gợi ý
+m
o
=?
+m
4H
=?
+m
1X
=?
-Thảo luận nhóm ,điền vào bảng phụ
-GV đa đáp án chuẩn
-Bài tập2:Cho biết sơ đồ nguyên tử của các nguyên
tố sau:
-Tra bảng 1/42 và hoàn thành bảng sau
Tên
nguyên
tố

hiệu
HH
Nguyên
tử khối
Sốe
Số lớp
e
Số e lớp ngoài
A
B
II/Luyện tập(26 phút)

Bài tập 1:
a,khối lợng của nguyên tử O=16
khối lợng của 4H=4
nguyêntử khối của X=16-4=12
->Xlà cácbon(C)
B,%C=(12:16)x100%=75%
- 24 -
Giáo án : hoá học 8 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS- thái sơn
C
D
E
-Chiếu trên màn hình bài làm của 1 số HS và yêu cầu
HS khác sửa sai

C/củng cố(1phút)
-GV nhắc lại những nội dung lí thuyết nhớvà các dạng bài tập cần
nhớ

D/H ớng dẫn về nhà(2 phút)
-HS làm bài tập 3,4,5 SGK
-Ôn lại định nghĩa đơn chất,hợp chất ,phân tử
Ngày soạn : 2 - 10 - 2008
Ngày dạy: 8 - 10 - 2008
Tiết 12:
Công thức hoá học
I/mục tiêu
1.HS biết đợc :Công thức HH dùng để biểu diễn chất,gồm một kí hiệu HH (đơn
chất) hay 2,3 .kí hiệu HH(hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH
2.HS biết cách ghi công thức HH khi biết KH hay tên nguyên tố và số nguyên tử
mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất

3.HS biết là mỗi một công thức HH còn chỉ một phân tử của chất,trừ đơn chất kim
loại.Từ công thức HH xác định những nguyên tố tạo ra chất,số nguyên tử mỗi
nguyên tố trong một phân tử và PTK của chất
4.Tiếp tục củng cố kĩ năng viết KH của nguyên tố và tính PTK của chất
II/chuẩn bị
-GV:máy chiếu
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×