Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án lớp4 tuần 30 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.32 KB, 30 trang )

TUẦN 30
TẬP ĐỌC
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Ki m tra bài c :ể ũ
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi… từ
đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày,
tháng:
-Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .


HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần
lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
……
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
……….
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm
đội……
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
được những kết quả gì?
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu GV.
-2 -3 HS nhắc lại .

-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả
lớp đọc thầm.
-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối -2
-HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo
luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường
trên biển dẫ đến những vùng đất mới.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt,
thuỷ thủ phải uống nước tiểu……….

-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng định trái đất hình cầu, phát
-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà
thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra
cách đọc hay.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các
em cần phải làm gì?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
hiện ra Thái Bình Dương và nhiều
vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
……….
+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám
hiểm.

+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt qua mọi thử thách để đạt
được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn
thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khắn hi sinh……
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn
ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Luỵên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-1 em đọc.
+Học thật giỏi, đọc nhiều sách báo để
tìm tòi kiến thức.
TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện được phép tính về phân số.
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
II.Chuẩn bị:
Phiếu khổ lớn .
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm
vở .
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế
nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước
thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
-Nhắc lại tên bài học
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài
vào bảng con.
a)
20
11
5
3
+
b)
9
4
8
5

c)
3
4
16
9
×
d)
11
8
:
7
4
e)
5

2
:
5
4
5
3
+
-1HS đọc đề bài.
-HS nêu:
-Muốn tính diện tích hình bình hành …
-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18
9
5
×
= 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-HS đọc đề
-HS nêu
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.

-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vê chuẩn bị.

ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài:

HĐ 1: Liên hệ thực tiễn.
-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm
nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
+Theo em, những rác đó do đâu mà có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình.
-Giới thiệu: Các em hãy tưởng tượng nếu
mỗi lớp học có một chút rác như thế này thì
nhiều lớp học sẽ có nhiều rác như thế
nào…….
HĐ 2: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu thập và
ghi chép được về môi trường.
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
+Qua các thông tin, số liệu nghe được, em
có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta
đang sống?
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như
vậy là do những nguyên nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường đang bị ô nhiễm
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS nêu .
VD: Còn có một vài mẩu giấy.
+Do một số bạn ở lớp vứt ra.
-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào thùng
rác.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và thời

gian cho phép mà GV quy định số lượng
HS đọc.
-1 HS đọc.
+Môi trường đang bị ô nhiễm.
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt
dần….
-Khai thác rừng bừa bãi,
-Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ……
trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên
nhân…
HĐ 3: Đề xuất ý kiến.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu thì”
+Phổ biến luật chơi.
-Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi,
dãy 1 đưa ra vế “nếu” dãy 2 phải đưa ra vế
“thì” tương ứng có nội dung về môi trường.
Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây để suy
nghĩ.
-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi được 5
điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến
thắng.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi
trường, chúng ta cần và có thể được những
gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần thiết

mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về tiếp tục tìm hiểu về môi trường nơi
em ở.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa bãi…
Dãy 2 … Thì sẽ làm xói mòn đất và gây
lũ lụt……
-Trả lời
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+ Không vứt rác,……
-2 – 3 HS nhắc lại.
-HS nghe.
-Vê chuẩn bị.

Thứ Ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ

Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa
I.Mục tiêu:
-Nhớ –viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn trích, bài viết sai không quá 5
lỗi.
-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt
của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
.
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ-
viết.
+Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
và luyện đọc.
-Nhắc các em cách trình bày đoạn văn.
+Em hãy tìm những từ được viết hoa trong
bài ?
-Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài?

-Nhận xét , sửa sai . Gọi một vài em đọc
lại .
c) Nhớ viết.
-Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại và tự viết bài
d) Chấm bài.
-Thu chấm một số bài -nhận xét bài viết của
HS.
mình.
HĐ 2: Bài tập.

Bài 2a/
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho
vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
phiếu các nhóm khác nhận xét.
Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3a:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS
dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một
ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục……
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá vàng,
rơi………
-Nghe nắm cách trình bày.
-Tìm và nêu .
- HS tìm và ghi ra vở nháp .VD:
Thoắt ,khoảnh khắc ,hây hẩy , nồng nàn
….
-Sửa sai, ghi nhớ các lỗi sai để khi viết

không bị mắc phải .
-Nhớ và viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Nghe, sửa sai.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
-Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.
VD: + r – a  ra , ra lệnh, ra vào, ra
mắt, rà mìn , cây rạ. …
+ r – ong  rong chơi,đi rong, rong biển
, ròng ròng .
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết bằng
bút chì vào SGK.
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Gọi một vài em nêu lại bài đã sửa đúng.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi một số em lên viết lại các lỗi sai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn
ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở
BT2 vào vở.
-Chữa bài nếu sai.
-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-bằng vàng-
đại dương-thế giới.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em viết bảng lớp.

-HS nghe.
-Vê chuẩn bị.

TOÁN
Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ?
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố có ghi chú.
-Phiếu cho bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài. Nêu quy tắc tính
diện tích HBH, tìm 2 số khi biết hiệu ( tổng)
của hai số đó ?
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
-Treo bản đồ và giới thiệu.
-Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ. VD: Tỉ lệ
bản đố VN(SGK) ghi là:
1 : 10 000 000 hoặc tỉ lệ bản đồ của một tỉnh:
1 : 500 000 , thành phố
KL: Các tỉ lệ ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ
lệ bản đồ
GV : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho ta biết
nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần .

Chẳng hạn 1cm trên bản đồ sẽ ứng với độ dài
thực tế là: 10 000 000 cm hay 1km.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-2HS lên bảng nêu mỗi em nêu một quy
tắc.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát bản đồ thế giới, Việt Nam, các
tỉnh …
-Nối tiếp đọc tỉ lệ bản đồ.
-Nghe, hiểu .
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm (1cm,
1m) ứng với độ dài thực trên mặt đất là bao
nhiêu?
-Hỏi thêm với các tỉ lệ là 1: 500;
1: 100 ; ….
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Phát phiếu bài tập (in sẵn) yêu cầu HS suy
nghĩ - làm vào phiếu
-Gọi một em lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm trên phiếu.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra.
-Nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về tỉ lệ bản
đồ.
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:
+ 1 : 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài
thực là 1000mm
+ 1 : 1000 độ dài 1cm ứng với độ dài
thực là 1000 cm
+ 1: 1000 độ dài 1m ứng với độ dài thực
là 1000 m hay 1 km
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS nêu yêu cầu.
-Suy nghĩ làm bài vào phiếu.
-1HS lên bảng làm bài.
-Đổi chéo phiếu kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-Nối tiếp nêu.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vê chuẩn bị.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm
I.Mục tiêu:
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt đông về du lịch và thám hiểm; bước
đầu vận dụng từ ngữ theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn vănnói về du lịch
hay thám hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm phần a, b của BT4.
-HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
+Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày
tỏ, yêu cầu, đề nghị?
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
-2 HS lên bảng viết câu khiến.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS.
-Phát giấy, bút cho từng nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc
các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm
khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để
được 1 phiếu đầy đủ nhất.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ.
-Cho HS thảo luận trong tổ.
-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung
GV viết thành cột trên bảng….
-Cho HS thi tìm từ.
-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ,
từ đúng nội dung.

-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lịch …
-Yêu cầu HS tự viết bài.
-Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên
bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho
HS về cách dùng từ, đặt câu
-Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
3.Củng cố – dặn dò.
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn vào
vở và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và hoàn
thành bài.
-Dán phiếu, đọc bổ sung.
-Nhận xét , chốt lại kết quả đúng.VD:
-4 HS đọc thành tiếng tiếp nối (Mỗi HS
đọc 1 mục)
-1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài
trước lớp.
-Hoạt động trong tổ tìm từ theo yêu cầu.
-Nghe, nắm cách thực hiện .

-Thi tiếp sức tìm từ.
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào
giấy khổ to.
-Đọc và chữa bài.
-5-7 HS đọc đoạn văn mình viết.
-2-3 HS nhắc lại.
Thứ Tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Dòng sông mặc áo
I- Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
thơ với giọng vui, tình cảm.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (thuộc được đoạn
thơ khoảng 8 dòng).
II.Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 2 HS đọc bài “Hơn một nghìn
ngày vòng quanh trái đất” và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
-Nhận xét phần đọc và ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài

thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. HĐ 2: Tìm
hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trao đổi và
trả lời câu hỏi
+Vì sao tác giả nói là dòng sông “diệu”
+8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
+6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài.
-Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, cả lớp
đọc thầm tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng
đoạn.
-2-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
dòng thơ.
-3 HS đọc toàn bài thơ.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.

+Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống
như con người đổi màu áo.
-Miêu tả màu áo của dòng sông vào các
buổi sáng, trưa, chiều, tối.
-Miêu tả áo của dòng sông lúc đêm khuya
và trời sáng.
-Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương
và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng
sông quê hương.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
-Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ.
-Thi đọc cả bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
-Bài thơ cho em biết điều gì?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại toàn bài và nêu ý nghĩa bài
thơ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
soạn bài tiếp theo.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng đoạn
thơ.
-3-5 HS đọc thuộc lòng bài thơ

-Cho em biết tình yêu dòng sông quê hương
tha thiết của tác giả và sự quan sát tinh tế
của ông về vẻ đẹp của dòng sông.
-2-3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc và nêu ý nghĩa.
-Vê chuẩn bị.
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã nói
được về du lịch hay thám hiểm.
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có
nhân vật, ý nghĩa.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân,
truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi…….
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể chuyện “Đôi
cánh của Ngựa trắng”.
-Gọi 1HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch

chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch,
thám hiểm.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Gọi HS đọc phần gợi ý 1,2 SGK.
-GV định hướng hoạt động và khuyến
khích HS: Các em đã được nghe ông, bà
cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về du lich…
-Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể ( nói rõ câu chuyện đó
từ đâu ).
HĐ 2: Kể trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 em.
-Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ bạn.
-Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung truyện có hay không?
HĐ 3: Kể trước lớp
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện,
hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
-GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội dung, ý
nghĩa .
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời

câu hỏi của các bạn.
-Nhận xét bạn cho khách quan.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý trong
SGK.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
-4HS cùng hoạt động trong nhóm.
-Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể các
em khác lắng nghe, hỏi lại bạn các tình
tiết, hành động mà mình thích trao đổi vời
nhau về ý nghĩa truyện.
- Theo dõi nhận xét theo các tiêu chí
-5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
-Nhận xét bạn kể theo gợi ý.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất và đặy câu
hỏi hay nhất . VD:Bạn hãy nêu ý nghĩa
câu chuyện bạn vừa kể ?/ bạn thích nhân
vật chính trong chuyện này không ? ./ ….
-2-3 HS nhắc lại.
-Vê chuẩn bị.

TOÁN
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I.Mục tiêu.

Giúp HS:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Chuẩn bị:
-Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Giới thiệu bài toán 1.
-Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi.
-HD giải.
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu
nhỏ là mấy cm?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng lợi vẽ
theo tỉ lệ nào?
-1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên thực tế
là bao nhiêu?
-2cm ?
-Nhận xét sửa bài.
HĐ 2: Giới thiệu bài toán 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-HD HS thực hiện như bài toán 1.
-Nhận xét chữa bài và KL.
HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ .

-Gọi HS đọc cột 1.
+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
-Yêu cầu cả lớp làm vở. 1 em lên bảng làm
bảng phụ.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn giải .
- Yêu cầu HS giải vở .
-2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
-2 -3 HS nhắc lại .

-Quan sát bản đồ trường mầm non.
-Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường
thu nhỏ là 2cm
+Tỉ lệ: 300
-1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực
trên thực tế là: 300 cm.
-2cm ứng với: 2 x 300 = 600
-Như hình SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải

Quãng đường … là
102 x 1000000=102000000
102000000=102 km
Đáp số: 102 km
-1HS đọc yêu cầu.
-Quan sát .
-1HS đọc.
+là 2cm
2cm x 500 000 = 1000 000
-Lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng
phụ.
-1HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS làm vào
-Nhn xột ghi im .
Bi 3: Cũn thi gian hng dn cho hs lm.
3.Cng c dn dũ:
-Nờu li tờn ND bi hc ?
-Nhn xột tit hc.
-Nhc HS v tp lm cỏc bi tp liờn quan v
t l ca bn .
v.
Bi gii
Chiu di tht ca phũng
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
ỏp s: 8m
-2 3 HS nhc li.
-Vờ chun b.
LUYN TON
Hon thnh VBT

I.Mc tiờu:
Giỳp HS:
-Hon thnh VBT.
-Gii bi toỏn cú liờn quan n tỡm mt trong hai s bit tng (hiu) ca hai s ú.
II. Cỏc hot ng dy - hc ch yu.
Giỏo viờn Hc sinh
-T chc, hng dn cho hs hon thnh
VBT.
-Cũn thi gian lm bi tp sau:
Bi toỏn: Lp 4A cú 24 hc sinh, trong
ú s hc sinh nam bng
3
2
s hc sinh
n. Hi lp ú cú bao nhiờu hc sinh
nam, bao nhiờu hc sinh n ?
Cng c, dn dũ:
-Nhn xột tit hc.
HS đc yêu cầu làm bài VBT
-1HS c bi toỏn.
-HS t lm bi vo v.
-Nhn xột sa bi.
Th Nm, ngy 9 thỏng 4 nm 2010
TON
ng dng ca t l bn (tip theo)
I.Mc tiờu:
Giỳp HS:
Bit c mt s ng dng ca t l bn .
II. dựng dy hc:
-Bng ph v sn hỡnh v phn tỡm hiu .

-Phiu bi tp cho BT1
III.Cỏc hot ng dy hc ch yu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài
tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD giải bài toán 1.
-
Treo bảng phụ.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
sân trường dài bao nhiêu m ?
-Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?
-Bài tập yêu cầu em tính gì?
-Làm thế nào để tính được?
-Khi thực hiện lấy độ dài thật chia cho 500
cần chú ý điều gì?
-Nhận xét ghi điểm.
HĐ 2: HD HS giải bài toán 2.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho em biết điều gì ?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhắc HS khi tính đơn vị đo của quãng
đường thật và quãng đường thu nhỏ phải
đồng nhất.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:

-Gọi HS đọc đề bài.
-Phát phiếu học tập
-Hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ.
+Độ dài thật là bao nhiêu km?
+Dộ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu cá nhân.
-Gọi một số em nêu kết quả .

-2HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc bài.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B là
20m.
-Tỉ lệ là 500
-Tính hai điểm A và B trên bản đồ.
-Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
20m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
bản đồ là
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số:4cm.
-1HS đọc đề bài toán.
+Quãng đường và tỉ lệ của bản đồ.
+Quãng đườngtrên bản đồ.
-HS tự làm bài vào vở.
Bài giải
41 km = 41 000 000 m m

Quãng đường … trên bản đồ là
41000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc đề bài.
- Nhận phiếu .
-2 HS đọc.
-5 km, 25 m ; 2 m ;
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu .
-Một số em nêu kết quả
-GV cùng HS nhận xét , chốt kết quả đúng .
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn giải .
Yêu cầu HS làm vở . Gọi 1 em lên bảng
giải .
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3: Còn thời gian cho hướng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập thêm.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
12 km = 12 00000 cm
Quãng đường từ … trên bản đồ là:
12 00000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm

-2 – 3 HS nhắc lại
-Vê chuẩn bị.
LỊCH SỬ
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
của vua Quang Trung
I.Mục tiêu:
Nêu được công lao của vua Quang Trung:
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+Đã có chính sách nhằm phát triển kinh tế, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ
nôm,… các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận nhóm các HS.
-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua
Quang Trung.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả
lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quang Trung xây dựng đất nước.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS,
sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khắn
-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của
các chính sách kinh tế và văn hoá giáo dục

của vua Quang Trung.
Hoạt động 2:

Quang Trung
-
Ông vua luôn
chú trọng bảo tông vốn văn hoá dân tộc.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu
ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS .
-Gọi 1 số em nêu lại .
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng
góp ý kiến:
+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nôm?
3.Củng cố – dặn dò:
+Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu” của vua Quang Trung như
thế nào?
-GV giới thiệu: Công việc đang thuận lợi
thì vùa Quang Trung mất (1792). Người
đời sau đều thương tiếc một ông vua tài
năng đức độ nhưng mất sớm.
-GV : Em hãy phát biểu cảm nghĩ của
mình về nhà Vua Quang Trung.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học
thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết
quả học và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.

-Nhắc lại tên bài học.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ
4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của
GV.
+Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả
thảo luận mong muốn là :
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi
nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS tóm tắt lại các chính sách của vua
Quang Trung để ổn định và xây dựng đất
nước.
-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.
+Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta
sáng tạo từ lâu……
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Phát biểu cảm nghĩ.
-Về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập quan sát con vật
I.Mục tiêu:
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đan ngan mới
nở; bước đầu biết cách quan sát con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật ngoại hình,
hành động để miêu tả con vật đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh, ảnh chó, mèo.
III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả
con vật.
-2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi
trong nhà.
-Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS đọc
bài văn.
-Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp

-HD các em xác định xác bộ phận đàn ngan
được quan sát và miêu tả.
Bài 2:
-Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng.
-KL: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp
người đọc có thể hình dung …
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát, tranh
ảnh về chó hoặc mèo.
+Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo,
em cần tả những bộ phận nào?
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở.
-Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần
chú ý những đặc điểm…

-GV viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 cột chỉ từ
ngữ miêu tả con chó và con mèo.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát. GV ghi nhanh
vào bảng viết sẵn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV định hướng.: Khi miêu tả con vật ngoài
-3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi,
và nhận xét ý kiến của các bạn.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan
mới nở.
-Đọc thầm bài, trao đổi…
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
-Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu. Hai tai,
đôi mắt, bộ ria,…
-Quan sát và đọc thầm.
-3-5 HS đọc kết quả quan sát.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát
thật kĩ hoạt động của con vật đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh
vào 2 cột trên bảng.
-Nhận xét khen ngợi những HS thực hiện tốt
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị sau.
SGK.
-Làm bài.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
-2-3 HS nhắc lại.
Chiều:
Thứ Sáu, ngày 10 th¸ng 4 n¨m 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu cảm
I.Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
-Biết chuyển các câu kể thành câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm theo tình huống
cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu câu cảm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc
thám hiểm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài1.
+Hai câu văn trên dùng để làm gì?

-Cuối các câu văn trên có dấu gì?
+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm
xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc
nhiên…
HĐ 2: Ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-GV yêu cầu: Em hãy đặt một số câu cảm.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
-Viết vào vở.
-HS trả lời.
-HS đọc.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Gọi HS có cách nói khác đặt câu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gọi đại diện một số cặp trình bày kết
quả .
-GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi.
-GV ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên
bảng.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét từng tình huống của HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống…
-Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ
sung .
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước
lớp.
-Đọc thành tiếng.
-HS phát biểu.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vê chuẩn bị.
TẬP LÀM VĂN
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn: Phiếu khai
báo tạm trú, tạm vắng: hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng.
-1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn
HS điền vào phiếu.
ỊII.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật,
2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con
vật.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
-Chữ viết tắt CMND có nghĩa là.Chứng minh
nhân dân.
-Phát phiếu cho các em. Yêu cầu HS làm việc cá
nhân điền nội dung vào phiếu .
Hướng dẫn thực hiện từng mục trong phiếu và
ghi mẫu .
-Yêu cầu HS tự đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa
bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho
bạn bên cạnh chữa bài.
-Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm
HS viết đúng.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
-Gọi HS phát biểu.
-KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người
cần khai báo để xin tạm vắng, để chính quyền địa
phương quản lí
3.Củng cố – dặn dò:

-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em đã có lần nào đi xa chưa? Khi đến nơi đó
em có thấy bố mẹ hoặc người thân làm phiếu tạm
trú tạm vắng không?
-Theo em khi nào ta cần làm phiếu tạm trú tạm
vắng?
-Nhận xét tiết học.
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Quan sát, lắng nghe.
-Nhận phiếu và làm việc cá nhân.
Đổi phiếu chữa bài cho nhau.
-3-5 HS đọc phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận,
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-2-3 HS nhắc lại.
-HS nêu dựa vào thực tế.
-Khi đi xa đến một nơi khác
TOÁN
Thực hành
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu thảo luận nhóm.
-Thước dây.

III.Các hoạt động dạy học – chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài
tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD thực hành đo đoạn thẳng trên
mặt đất.
-Chọn lối rộng của lớp học.
-Dùng phấn chấm hai điểm A và B.
-Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được
khoảng cách giữa hai điểm A và B?
KL: (SGK).
HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên
mặt đất.
-GV và HS thực hành.
-Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
+Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng
hàng với nhau không người ta dùng cọc
tiêu.
-Cách gióng cọc tiêu như sau:
người ta dùng cọc tiêu thẳng hàng để xác
định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất .
HĐ 3: Thực hành ngoài lớp.
Bài 1:
-HD thực hành ngoài lớp.
-Phát phiếu thực hành cho các nhóm.

-Yêu cầu HS thực hành theo yêu cầu SGK.
-Đi giúp đỡ từng nhóm.
-Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm.
Bài 2: Thực hành ngoài lớp.
-Yêu cầu HS thực hành đi theo cặp (HS1
bước HS2 kiểm tra và thực hiện ngược
lại ) .
-Gọi đại diện một số cặp nêu kết quả.
-2HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
VD: + Cố định một đầu thước dây tại
điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng
với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+ Đọc số đo với vạch trùng ở điểm B
rồi đọc số đo đó là độ dài đoạn thẳng AB.
-Quan sát hình SGK và nghe giảng.
-

-Nghe và nhận biết.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu.
-Thực hành đo chiều dài bảng lớp học,
chiều rộng phòng học, chiều dài phòng
học và ghi vào phiếu.
-Nêu kết quả thực hành được.
-Nhận xét sửa.
-Thực hiện và kiểm tra theo cặp.

-Đại diện một số cặp nêu kết quả.
-Nhn xột v kim tra mt s em .
3.Cng c dn dũ:
-Nờu li tờn ND bi hc ?
-Nhn xột chung.
-Nhn xột tit hc.
-Yờu cu HS v thc hnh o di trong
thc t.
-C lp theo dừi v cựng kim tra.
-2-3 HS nhc li.
-Vờ chun b.

LUYN TON
Hon thnh VBT
I.Mc tiờu:
Giỳp HS:
-Hon thnh VBT.
-Bit c mt s ng dng ca t l bn .
II.Cỏc hot ng dy hc ch yu:
Giỏo viờn Hc sinh
-T chc, hng dn cho hs hon thnh VBT.
-Cũn thi gian cho hs lm bi tp sau:
Bi tp. in s thớch hp vo ch chm:
T l bn

1 : 300 1 : 500 1 : 12 000
di thu
nh
7 cm 8 dm 5 mm
di tht cm dm m

Cha bi, nhn xột:
3 .Cng c, dn dũ:
HS đc yêu cầu làm bài
VBT
-1HS c bi toỏn.
-HS t lm bi vo v.
-Nhn xột sa bi.
LUYN TP T V CU
Cõu cm
I.Mc tiờu:
-Nm c cu to v tỏc dng ca cõu cm.
-Bit chuyn cỏc cõu k thnh cõu cm, bc u bit t cõu cm theo tỡnh hung
cho trc, nờu c cm xỳc c bc l qua cõu cõu cm.
II.Cỏc hot ng dy hc:
T chc, hng dn cho hs lm cỏc bi tp sau:
Bi 1. Nhng cõu sau õy dựng lm gỡ ?
- Mựa xuõn y !
- Ma nụn núng lm ! Ma nh thụi thỳc!
- Tinh khôi quá !
Bài 2. Chuyển các câu sau thành câu cảm:
a) Dáng đi của cô ấy tha thướt.
b) Bạn Mai Hoa hát hay.
c) Bạn Tuấn Dũng nhanh trí.
d) Dòng sông điệu.
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
Nhu cầu không khí của thực vật

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí
khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực
vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang
120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời
lẫn nhau.
Bước 3:
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.
-2HS lên bảng trả lời.
+Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
chất khoáng của cây.

-Nhắc lại tên bài học.
-Khí ô- xy, ni –tơ, các- bô-nic
-Khí ô- xy , các- bô-nic.
-Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát
hình 1,2 trang 120, 121 SGK.
VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?
-Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải
ra khí gì?
- Một số cặp trình bày trước lớp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp
và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước,
chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu
không khí cây cũng không sôngs được.
HĐ 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về
nhu cầu không khí của thực vật.
-GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống?
+Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì
diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
khí các-bô-níc của thực vật
+Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của
thực vật.
KL: Biết được nhu cầu về không khí của
thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để
tăng năng suất cây trồng : ….
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Nghe và thực hiện.
+Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà
thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh
sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ
khí các bô-níc và nước.
+Trong không khí khí các –bô – níc chí đủ
cho cây phát triển bình thường . Nếu ta
tăng lượng khí các bô –níc lên gấp đôi thì
cây sẽ cho năng suất cao hơn . Nếu cao
quá cây sẽ chết
+Thiếu khí ô xi cây sẽ chết .
-2 – 3 HS nhắc lại.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ của bài học.
-Vê chuẩn bị.
KỈ THUẬT
Lắp xe nôi (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.

HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Để đồ dùng ra trước mặt.
-2 -3 HS nhắc lại .

×