Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giáo án Địa 8(cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.22 KB, 82 trang )

Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Ngày soạn:22/8/09 Ngày dạy: 24/8/09
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
XI – CHÂU Á
Tuần 1
Tiết 1: Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
1/ Về kiến thức:
- Hiểu được đ
2
vò trí đòa lý, kích thước, đ
2
đại hình và khoáng sản của châu Á.
2/ Về kỹ năng: Cũng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng đòa
lý trên bản đồ.
3/ Về thái độ: Có thái độ học tập n/túc.
B/ CHUẨN BỊ: Hs : soạn bài.
Gv : bản đồ TN châu Á, hoặc bản đồ TN thế giới.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Gv : Kiểm tra sự chuẩn bò của hs ( sách vở)
Gv giới thiệu về nội dung chương trình Đòa lý 8.
* Giới thiệu bài: (1’) Ở đòa lý 7 ta đã n/cứu về thiên nhiên, con người ở một số châu
lục. Châu Á có vò trí đòa lý, đh k/sản khác với các châu lục trước ntn? Bài học này ta sẽ tìm
hiểu các vấn đề đó.
II/ Bài mới:
Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø.
Hoạt động 1: (20’) 1/ Vò trí đia lý và kích thước châu lục.
Gv xđ châu Á trên bản đồ TN thế giới.
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm ( theo bàn) các câu hỏi
trong sgk.
Sau 3 – 5’ thảo luận, Gv yêu cầu đại diện các nhóm trình


bày k/ quả, lớp n/xét, Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.
KL: - Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo
(từ 77
0
44’B – 1
0
16’B ) tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu
và châu Phi) và 3 đại dương (BBD, TBD, ÂĐD).
Gv y/ cầu hs lên xđ điểm cực B, N của châu Á và các
châu lục , các đ/dương mà châu Á tiếp giáp trên bản đồ
TN.
Gv xđ lại.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết châu Á có dt là
bao nhiêu ? Với dt đó châu Á đứng thứ mấy trên thế giới?
Gv chuẩn xác k/thức và ghi bảng.
KL: Là châu lục rộng nhất w : khoảng 41.5 triệu km
2
( tính
cả đảo: 44.4 tr, km
2
)
Chiều dài từ điểm cực Bắc -> điểm cực Nam là 8500 km,
từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200km.
Hs quan sát.
Hs thảo luận nhóm.
Sau 3 – 5’, đai diện nhóm
trình bày kết quả, lớp n/xét.
Hs ghi vở.
Hs xđ trên banû đồ.
Hs quan sát.

Hs trả lời câu hỏi.
Hs ghi vở.
Hs quan sát.
Hs xác đònh trên bản đồ.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
1
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Gv xđ k/thước của châu Á từ điểm cực B -> N, từ bờ tây
sang bờ đông nơi lãnh thổ rộng nhất trên bản đồ.
? Bằng sự suy luận của mình, em hãy cho biết: với vò trí
và kích thước như vậy có ả/h gì đến khí hậu châu Á ?
Gv giảng lại
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng.
Hoạt động 2:(20’) 2/ Đặc điểm đòa hình và khoáng sản.
a/ Đặc điểm đòa hình.
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trong sgk.
Gv yêu cầu 3 hs lên xđ trên bản đồ TN các dãy núi chính,
các đồng bằng và hướng các dãy núi chính của châu Á?
Gv xđ lại.
? Em có n/xét gì về đ
2
đh của châu Á?
Gv chốt k/thức và ghi bảng.
KL:- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ
và nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất w.
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông tây hoặc gần
Đ – T, B – N hoặc gần B – N.
Gv yêu cầu hs đọc khái niệm cao nguyên, sơn nguyên ở
phần phụ lục sgk.

? Dựa vào màu sắc bản đồ, em hãy cho biết: núi và sơn
nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở phần nào của
châu lục?
Gv xđ lại trên bản đồ và ghi bảng.
KL: - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng
trung tâm.
? Với đ
2
đh như vậy, đh châu Á có gì khác với đ
2
đh của
các châu lục trên w?
? Đh của châu Á có ả/h đến khí hậu không ?
Vì sao?
Gv n/xét và chuẩn xác kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi sgk.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs ghi vở :
Hs đọc thông tin trong sgk.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs ghi bàiû.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng.
b/ Khoáng sản:
? Dựa vào H1.2, em hãy đọc tên các loại k/s của châu Á;
Những loại k/s đó tập trung chủ yếu ở vùng nào?
Qua đó em hãy rút ra n/xét về k/s châu Á?
KL: - Châu Á có nguồn k/s p

2
, quan trọng nhất là dầu mỏ,
khí đốt, than, sắt.
Gv nói thêm về dầu mỏ của Irắc và cuộc chiến tranh của
Mỹ ở Irắc.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs nghe giảng
III/ Củng cố (3’): Gv yêu cầu hs xđ lại vò trí của châu Á trên bản đồ TN.
- Gv yêu cầu hs lên xđ lại các SN, đb… của châu Á trên bản đồ -> rút ra
n/xét về đh của châu Á.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn bài tt .
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
2
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Tuần 2 Ngày soạn : 28/8/09 Ngày dạy:31/8/09
Tiết 2: Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học học sinh cần.
1/ Vềkiến thức:-Trình bày và giải thích đđược đặc điểm k/hậu của châu Á.
-Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu k/hậu gió mùa và kiểu
k/hậu lục đòa ở châu Á.
2/ Về kó năng :
-Nâng cao kó năng phân tích biểu đồ khí hậu .Xác đònh trên biểu đồ sự phân bố các đới
khí hậu và các kiểu khí hậu .
- Xác lập m.qhệ giữa k/hậu với vò trí ,kích thước ,đòa hình ,biển …
3/ Về thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc .
B/ CHUẨN BỊ : - Hs : Soạn bài.
- Gv : Bản đồ khí hậu châu Á .
C / HĐ DẠY VÀ HỌC :
I .Kiểm tra bài cũ (4’):

? Nêu đ
2
vò trí ,kích thước và đh của châu Á ? Ý nghóa của chúng đ/với khí hậu ?
II. Bài mới :
* Giới thiệu bài (1’):Ơ øbài học trước chúng ta đã tìm hiểu được vò trí ,kích thươcvà
đ
2
đhình của châu Á ,chúng ta cũng đã phán đoán được đ
2
khí hậu của châu Á thông qua các
đ
2
đó .Sự phán đoán đó đúng hay sai ? Bài học hôm nay sè trả lời câu hỏi đó .
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø.
Hoạt động 1(17’): 1/ Khí hậu phân hoá rất đa dạng :
? Dựa vào H2.1 sgk ,em hãy CM: k/hậu châu Á
phân hoá rất đa dạng .
Gv bổ sung ,ghi bảng :
KL:- Khí hậu châu Á phân hoá thành nhiều đới
khác nhau (hàn đới -> ôn đới ->nhiệt đới .)
- Khí hậu châu Á thường phân hoá thành kiểu
khí hậu khác nhau .
Gv yêu cầu 2hs lên xác đònh trên bản đồ khí
hậu châu Á : các đới khí hậu và các kiểu khí
hậu của châu Á .
Gv xác đònh lại .
? Em hãy giải thích vì sao khí hậu châu Á lại
có những đ
2
như vậy ?

Gv n/xét và giúp hs chuẩn xác k/thức .
Gv chuyển ý : quan sát H.2.1,em hãy cho biết :
Trong các kiểu khí hậu của châu Á thì kiểu khí
nào là phổ biến ?
Gv n/xét ,bổ sung và chuẩn xác k/thức giúp hs
trên bản đồ .
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở :
Hs xác đònh trên b/đồ .
Hs q/sát .
Hs trả lời câu hỏi
Hs nghe .
Hs trả lời câu hỏi .
Hs nghe.
Hđ 2 (18’): 2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
3
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
hậu lục đòa :
a/ Các kiểu khí hậu gió mùa.
? Quan sát h.2.1,rồi lên xác đònh trên bản đồ
các kiểu khí hậu gió mùa ?
Gv xđ lại
? Kiểu khí hậu gió mùa lại chia làm mấy kiểu
nhỏ hơn ?
? Các kiểu khí hậu này phân bố ở đâu ? Có đ
2
?
Gv nhận xét ,bổ sung và tóm tắt ghi bảng
KL: -Vò trí :+ Khí hậu gió mùa n/đới phân bố ở

NA và ĐNA .
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới
phân bố ở ĐA.

2
: Khí hậu gió mùa một năm chia làm 2 mùa
rõ rệt :
+ Mùa đông có gió từ lục đòa thổi ra ,khô,lạnh
,ít mưa.
+ Mùa hạ có gió tư đại dương thổi vào nên
thời tiết nóng và mưa nhiều.
? Bằng k/thức đ/lý đã học em hãy giải thich vì
sao khí hậu gió mùa lại có các đ
2
đó ?
Gv nhận xét và chốt k/thức.
Hs xđ trên bản đồ .
Hs q/sát .
Hs trả lời câu hỏi .
Hs nghe và ghi vở :
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
b/ Các kiểu khí hậu lục đòa:
? Kiểu khí hậu lục đòa phân bố ở đâu? Có đ
2
gì?
Vì sao có các đ
2
đó?
Gv n/xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức, ghi

bảng.
KL: - Phân bố chủ yếu trong vùng nội đòa và
khu vực Tây NA .
- Đ
2
: Mùa đông khô lạnh; mùa hạ khô và nóng.
Lượng mưatb năm thấp: từ 200 – 500
mm
.
Gv yêu cầu hs lên xđ kiểu khí hậu lục đòa trên
bản đồ.
? Với đ
2
khí hậu như vậy thì ở đây sẽ phát triển
cảnh quan gì?
Gv n/xét, và giảng thêm.
? Dựa vào đ
2
khí hậu của đ/phương nơi em đang
ở, em hãy cho biết VN thuộc kiểu khí hậu nào?
Gv n/xét, và chuẩn xác kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs xđ trên bản đo
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
III/ Củng cố (4’): - Khí hậu châu Á có mấy đ
2

chính?
- Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á ?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà(1’): Về nhà học bài, làm bài tập và soạn bài tt.

GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
4
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Tuần 3 Ngày soạn : 04/9/09 Ngày dạy:07/9/09
Tiết 3: Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
1/ Về kiến thức:
-Trình bày được đ
2
chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về
chế độ nước; giá trò kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- ‘Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của
một số cảnh quan.
2/ Vềkỹ năng :
- Sử dụng bản đồ để tìm đ
2
sông ngòi và cảnh quanchâu Á .
- Xđ trên bản đồ các sông lớn .
3/ Về thái độ : Có thái độ học tập ngtúc và yêu thích thiên nhiên.
B/ CHUẨN BỊ : - Hs : Soạn bài .
- Gv : Bản đồ tự nhiên châu Á.
C/ HĐ DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 1.2-sgk .
? Em hãy nêu đ
2

khí hậu của châu Á.
II/ Bài mới :
Giới thiệu bài : (1’) Ở bài học trước , chúng ta đã biết được đh, khí hậu của châu Á
.Vậy đh ,khí hậu có ảnh hưởng ntn đén sông ngòi và cq châu Á ?Sông ngòivà cq c.Á có
những đ
2
gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(17’): 1/ Đặc điểm sông ngòi .
GV y/c hs nghiên cứu bản đồ tự nhiên c.Á.
? Quan sát bđồ em có nhận xét gì về sự phát
triển sông ngòi ở châu Á.
?Hãy xác đònh trên bản đồ các hệ thống
sông lớn ở châu Á
? Các sông lớn của bắc Á và Đông Á bắt
nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại
dương nào?
? Sông Mê Công bắt nguồn từ SN nào?
GV ghi bảng :
KL: - Sông ngòi châu Á khá pt và có nhiều
hệ thống sông lớn: I-ê-ni-xây, Hoàng Hà,
Trường Giang, Mê Công, Hằng)
? Sự phân bố và chế độ nước các sông châu
Á ntn?
Gv nxét và ghi bảng :
KL: - Các sông lớn ở châu A ùphân bố không
Hs trả lời câu hỏi .
Hs xác đònh trên bđồ.
Hs ghi vở :
Hs trả lời câu hỏi và xđ trênbản đồ.

Hs nghe và ghi vở :
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
5
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
đồng đều và có chế độ nước khá phức tạp .
Gv chia lơp làm 3 nhóm ,yêu cầu hs thảo
luận nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu đ2 sông ngòi Bắc Á .
- Nhóm 2 : Tìm hiểu đ2 sông ngòi ĐA ;ĐNA
- Nhóm 3: Thảo luận về sông ngòi TNA
;Tr.A
Sau 3 – 4’ thảo luận , Gv yêu cầu đại diện
nhóm tr/bày k/quả
Gv nxét ,chuẩn xác kiên thức , tóm tắt ghi
bảng .
KL: + Bắc Á : mạng lưới sông ngòi dày,
đóng băng về mùa đôngvà lũ vào mùa xuân.
+ Ở Đ,Á v ĐNA , NA có mạng lưới sông
ngòi dày và có nhiều sông lớn, nước lớn nhất
vào cuối hạ và đầu thu, cạn nhất vào cuối
đông đầu xuân.
+ Tây NÁ và Trung Á : sông ngòi kém phát
triển và lượng nước ít dần về hạ lưu.
Gv ycầu 1đại diện của nhóm 1 lên xđ các
sông lớn của B.A trên bản đồ và giải thích
vì sao sông ngòi B.A lại có những đ
2
đó .
Gv xđ và giải thích lại
Gv ycầu một đại diện của nhóm 2 lên xđ

một số hệ thống sông lớn của Đ.A ;ĐNA
trên bản đồ và gthích vì sao s/ngòi Đ.A
;ĐNA lại có những đ
2
đó .
Gv xđ và gthích lại .
Bằng kthức đã học ,hãy gthích vì sao SN của
châu Á lại có những đ
2
đó ?
Gv nxét và chuẩn xá kthức giúp hs .
Với đ
2
SN như vậy thì SN của châu Á có giá
trò gì đối với đs và pt ktế ?
KL: - Gía trò của sông ngòi: Gt, thuỷ điện,
thuỷ lợi, đánh bắt cá , du lòch …
Gv nói thêm về hồ ở châu Á ,một số thuỷ
điện của B.A và lhệ gtrò lớn của SN VN.
Hs thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đ2 sông ngòi Bắc Á .
- Nhóm 2 : Tìm hiểu đ2 s/ ngòi ĐA ;ĐNA
- Nhóm 3: Thảo luận về sông ngòi TNA
Đại diện nhóm trbày kquả ,lớp nxét
Hs nghe và ghi vở:
Hs xđ trên bản đồ.và giải thích câu hỏi.
Hs quan sát và nghe.
Hs xđ trên bản đồ và giải thích.
Hs quan sát và nghe.
Hs trả lời câu hỏi.

Hs nghe.
Hs nghe.
Hoạt động 2 (10’): 2/ Các đới cảnh quan tự nhiên.
Gv yêu cầu hs thảo luận theo bàn để trả lời
câu hỏi trong sgk.
Sau 2’ thảo luận, Gv yêu cầu một hoặc 2 hs
trình bày kết quả, hs n/xét, Gv bổ sung.
? Qua đó em có n/xét gì, về cảnh quan châu
Á ? Giải thích n/nhân.
Hs thảo luận để trả lời câu hỏi các câu hỏi
sgk.
Sau 2’ hs trình bày kết quả.
Hs trả lời câu hỏi.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
6
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Gv n/xét, ghi bảng.
KL: - Cảnh quan tự nhiên châu Á phân hoá
rất đa dạng.
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết
các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á?
? Với các kiểu khí hậu phổ biến thì cảnh
quan chủ yếû đây là cảnh quan gì?
Gv n/xét, bổ sung và ghi bảng.
KL: - Cảnh quan TN khu vực gió mùa và
vùng lục đòa khô chiếm dt lớn.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết
cảnh quan, quan trọng nhất của châu Á là
cảnh quan gì?
Gv n/xét, chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.

KL: - Trong đó tiêu biểu nhất là cảnh quan
rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xibia, rừng
cận nhiệt đới ở ĐÁ , rừng nhiệt đới ẩm ở
ĐNÁ và NÁ .
Gv nói thêm về các loại rừng này.
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy cho
biết: Rừng của VN nói riêng, rừng của châu
Á nói chung hiện nay đang trong tình trạng
ntn?
Gv giảng lại.
Hs ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở:
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng.
Hoạt đôïng3: (8’) 3/ Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
châu Á có những thuận lợi gì về thiên
nhiên?
Gv n/xét, tóm tắt ghi bảng.
KL: a. Thuận lợi: Nguồn tài nguyên đa dạng,
p
2
, trữ lượng lớn (dầu, khí than, sắt…)
? Bên cạnh những thuận lợi đó thì thiên
nhiên châu Á đã gây ra những k
2

gì?
Gv tóm tắt ghi bảng.
KL: b. Khó khăn:
- Đòa hình núi cao hiểm trở.
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Thiên tai bất lợi.
Gv giảng lại bằng những v/d cụ thể ở VN, ở
QT, Tlan…
Hs trả lời câu hỏi.
Hs ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs ghi vở.
Hs nghe giảng.
III/ Củng cố: (3’) Gv yêu cầu hs lên xđ lại một số hệ thống sông lớn của châu Á trên bản
đồ.
- Châu Á có đ
2
sông ngòi và cảnh quan ntn?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà(1’): Về nhà học bài, làm bài tập và n/cứu bài tt.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
7
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Chuẩn bò giấy kiểm tra 15’.
Tuần 4 Ngày soạn : 11/9/09 Ngày dạy:14/9/09
Tiết 4: Bài 4. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
(kiểm tra 15’)
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
1/ Kiến thức:
- Hiểu rõ nguồn gốc tình hình và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.

- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2/ Về kỹ năng: Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên
bản đồ.
3/ Về thái độ: Biết yêu và bảo vệ tài nguyên khí hậu.
B/ CHUẨN BỊ : Hs : soạn bài.
Gv : lược đồ các hồn lưu gió mùa ở châu Á.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ kiểm tra bài cũ (5’) :
? Sông ngòi châu Á có những đ
2
gì? Vì sao có đ
2
đó?
II/ Bài mới:
Giới thiệu bài: (2’) gv yêu cầu 1 hs đứng tại chổ trả lời câu hỏi: em hãy nêu những đ
2
khí
hậu gió mùa ? (khí hậu gió mùa chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa đông, mùa lạnh…) Các loại
gió thổi ở mùa đông, mùa hạ vì sao lại có t/chất như vậy, có hướng thổi ntn? Thổi từ đâu
đến đâu? Nội dung bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề.đó.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
Hoạt động1(15’): 1/ Phân tích hướng gió về mùa đông, mùa hạ.
Gv chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận.
- Nhóm1,3: thảo luận để phân tích hướng
gió về mùa đông (H4,1)
- Nhóm2,4: thảo luận để phân tích hướng
gió về mùa hạ (H4.2 sgk)
Sau 3-4’ thảo luận, gv yêu cầu đại diện
từng nhóm lần lượt trình bày kết quả, lớp
n/xét, Gv bổ sung và chốt kiến thức vào

bảng đã kẻ sẵn.
Hs thảo luận nhóm.
-Nhóm1,3: phân tích hướng gió về mùa đông
- Nhóm2,4:phân tích hướng gió về mùa hạ
Hs trình bày kết quả.
Hs nghe và kẻ bảng vào vở.
Hướng gió theo muà
Khu vực
Hướng gió mùa đông(T
1
) Hướng gió mùa hạ (T
7
)
Đông Á Tây Bắc Đông Nam.
Đông Nam Á. Đông Bắc hoặc bắc. Tây Nam.
Nam Á Đông Bắc. Tây Nam.
Gv giảng thêm về các cao áp, hạ áp; đường
đẵng áp.
Hs nghe.
Hoạt động2 (17’): 2/ Tổng kết-làm bài kiểm tra 15’.
Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân để hoàn
thành bảng sgk trang 15
Hs hoàn thành bảng tổng kết, làm vào giấy
kiểm tra 15’.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
8
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Mùa Khu vực Hướng gió chính. Từ cao áp… Đế hạ áp.
Mùa đông.
(T

1
)
Đông Á.
Đông Nam Á.
Nam Á.
Tây Bắc.
ĐB hoặc Bắc.
ĐB.
Cao áp Xibia-> áp thấp
Alêut.
Xibia -> Xích đạo
Xibia-> Xích đạo.
Mùa hạ.
(T
7
)
Đông Á.
Đông Nam Á.
Nam Á.
Đông Nam.
Tây Nam.
Tây Nam.
Cao áp haoai vào lục đòa.
Các cao áp x; Nam
,nam TBD->
Các cao áp ,D->
thápIran.
III/ Củng cố(5’): Gv củng cố lại nd trên bản đồ.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà(1’): Về nhà học bài, n/cứu bài tt.
*********************

Tuần 5 Ngày soạn: 17/09/09 Ngày dạy:21/09/09
Tiết 5: Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
1/ Về kiến thưc : nắm được :
-Châu A ùcó số dân đông nhất so với các châu lục khác ,mức độ tăng dân đã đạt đến mức
TB của Thế giới , mật độ dân số cao.
-Hiểu được sự đa dạng và phân bố các chủng tộc ở châu Á .
-Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á .
2/ Về kỹ năng :
-RL và củng cố kỹ nâng so sánh các số liệu về dsố giữa các châu lục để thấy rõ được sự
gia tăâng dsố .
-Kỹ nâng qsát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được đòa bàn sinh sống các chủng tộc
trên lthổ và sụu phân bố các tôn gioá lớn .
3/ Về thái độ : biết sống đoàn kết giữa các dt ở đòa phương
B/ CHUẨN BỊ : -Hs :soạn bài .
- GV :bản đồ phân bố dân cư và các chủng tộc ở châu Á.
C/ HĐ DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ (3’):
? Em hãy cho biết ở châu Á vào mùa hạ và mđông có những hướng gió chính nào ?
II/ Bài mới :
Giới thiệu(1’): bài học trước chúng ta đã nghiên cứu về các đ
2
TN của châu Á . Với các
đ
2
TN đó đx ảnh hưởng ntn tới dân cư của châu Á , châu Á có những tôn giáo lớn nào ? .Đó
là nội dung bài học hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: (14’) I/ Một châu lục đông dân nhất thế giới.
? Dựa vào bảng 5.1, em hãy n/xét: N/cứu bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
9
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
- Số dân của châu Á so với các châu lục khác?
-Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % dân số Thế
giới ?
Gv nxét ,chốt kiến thức và ghi bảng :
KL: Châu Á có số dân đông nhất :3766 trngười
(năm 2002) ,chiếm gần 61% dân số W.
Gv nói thêm về % diện tích của châu Á (23,4 % )
để chứng minh về số dân đông .
?Dựa vào những đk TN của châu Á ,em hãy cho
biết vì sao dân cư lại tập trung đông ở châu Á
như vậy ?
-Gv nxét và chuẩn xác kt giúp hs .
- Gv chia lớp làm 6 nhóm ,yêu cầu hs thảo luận
nhóm theo nd sau :tính mức gia tăng tương đối
dsố các châu lục và W trong 50 năm ( 1950-
>2000 ) .
Nhóm 1: châu Á Nhóm 4: châu Mó
Nhóm 2 : châu u Nhóm 5 :châu Phi
Nhóm 3 : châu Đ,D Nhóm 6 : W.
Sau 2-> 3’ thảo luận , Gv yêu cầu đại diện nhóm
báo cáo kquả .
Gv ghi kết quả phần bảng phụ .
? Dựa vào kqủa trên,em hãy nxét mức độ tăng
dân của châu Á so với các châu và W.
Gv nhận xét và chốt.
? Tiếp tục qsát bảng 5.1 –sgk ,em hãy cho biết
TLGTTN của châu Á so với các châu khác và so

với Thế giới.
Gv nxét và chôt kiến thức, ghi bảng :
KL: Tỉ lệ GT dsố TN của châu Á đã giảm (1.3 %)
(năm 2002 ).
Dựa vào kiến thức sgk ,em hãy cho biết ngnhân
vì sao mà TLGTTN của châu Á giảm ?
Gv nxét ,chốt kiến thức và liên hệ thực tế ở đòa
phương.
Hs nghe và ghi vở :
Hs trả lời câu hỏi .
Hs nghe .
Hs thảo luận nhóm theo sự phân cơng
của giáo viên
Đại diện nhóm báo cáo kết quả ,lớp
nhận xét.
Hs qsát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở

Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
Hoạt động 2:(10’) 2/ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
? Quan sát bản đồ phân bố dân cư và chủng tộc
châu Á, H5.1 sgk cho biết:
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Mỗi
chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
KL: - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc:

+ Chủng tộc Môn-go-âlô-ít phân bố chủ yếu ở
Bắc Á, ĐÁ và ĐNÁ.
Quan sát bđồ, lược đồ và trả lời câu
hỏi
Hs xác đònh trên bđồ.
Hs nghe và ghi vở.

GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
10
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
+ Chủng tộc Ơ-rô- pê- ô-ít: phân bố chủ yếu ở
Trung Á, TNÁ va øNÁ.
+ chủng tộc: Nê- grô-ít: phân bố ở NÁ và ĐNÁ.
+ Ngoài ra còn có ngøi lai.
? Dựavào kiến thức đã hoc, em hãy so sánh
thành phần của châu Á với châu u?
Gv n/xét và chốt kiến thức.
Gv thuyết trình về việc các dân tộc hiện nay
sống bình đẵng và đoàn kết và liên hệ với thực
tế ở Tây Nguyên (VN)
Gv n/xét, và xđ lại.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
Hs quan sát bản đồ và nghe giảng
Hoạt động2: (12’) 3/ Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
Gv yêu cầu hs đọc sgk.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết: trên w
hiện nay có mấy tôn giáo lớn? Các tôn giáo đó
xuất hiện ở đâu?
Gv n/xét, và ghi 4 tôn giáo lên bảng.

Gv chia lớp làm 4 nhóm, Gv phát phiếu học tập
và yêu cầu hs thảo luận mhóm.(3’)
- Nhóm1: Thảo luận về G;
- Nhóm2: Thảo luận về Phật giáo.
- Nhóm3: Thảo luận về TCG.
- Nhóm4: Thảo lận về Hồi giáo.
Sau 3’ thảo luận, Gv yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
Gv n/xét, bổ sung giúp hs hoàn thành bảng.
Gv ghi kết quả vào bảng( gv kẻ lúc hs thảo luận)
Hs đọc sgk.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs thảo luận nhóm theo sự phân cơng
của GV để tìm hiểu về tơn giáo.
Hs trình bày kết quả và n/xét.
Hs nghe, quan sát và ghi vở.
Tôn giáo Đòa điểm ra đời. Thời điểm ra đời
Thần linh tôn
thờ.
k/vực phân bố
chính của c/Á.
1. ẤNĐộgiáo n Độ 2500 tr/ c/nguyên
Đấng tối cao
Ba La Môn
n Độ.
2.TC Giáo.
Palentin(Bét-lê-
hen)
Đầu c/nguyên. Chúa Giê-Xu. Phi-Líp-Pin.
3. phật giáo. ẤN Độ. TKVI tr/c/n(545) Phật Thích Ca ĐNÁ,NÁ.

4. ki tô giáo.
Méc ca rập- xê-
út.
TKVII sau
c/nguyên.
Thánh Ala.
NÁ,Inđô,
Malai.

Gv nói thêm về các tôn giáo lớn và quy đònh
quyền tự do tín ngưỡng ở VN.
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy cho
biết vai trò tích cực và tiêu cực của tôn giáo
đối với đời sống con người?
Gv n/xét, và chốt kiến thức và nói thêm về
nơi hành lễ của một số tôn giáo ở H5.2 sgk.
Hs nghe giảng
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
11
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
III/ Củng cố: (4’) Năm 2002 dân số châu Á là bao nhiêu tr/người? Chiếm bao nhiêu % ?
dân số w?
- Châu Á gồm những chủng tộc nào? Nơi phân bố chủ yếu?
- Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà(1’): Về nhà học bài, làm bài tập và soạn bài tt.

**********************
Tuần 6 Ngày soạn : 24/9/09 Ngày dạy:28/9/09

Tiết 6: Bài 6. THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần
I/ Vềkiến thức :
- Biết q/sát ,nxét lược đồ ,bản đồ châu Á để nhận biết đ
2
phân bố dân cư :nơi đông dân
nơi thưa dânvà nhận biết các thành phố lớn của châu Á.
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới sụu phân bố dân cư
và phân bố các thành phố lớn của châu Á .
-Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dsố dô thò của châu Á
II/ Về kỹ năng :
RKN vẽ biểu đồvà kỹ năng nhận xét biểu đồ.
III/ Về thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc.
B/ CHUẨN BỊ : - Hs : Soạn bài ,vẽ bản đồ trống châu Á
- Gv : Lược đồ mật độ dân số và các thành phố lớn của châuÁ .
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :(5’)
Gv yêu cầu hs lên làm bài tập 3 sgk.
? Trình bày đòa điểm và thời điểm ra đời của các tôn giáo lớn ở châu Á.
II/ Bài mới :
* Giới thiệu bài (1’): Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về một số đ
2
về dân cư của châu
Á. Dân cư châu Á phân bố có đồng đều không ? Những thành phố lớn của châu Á thường
tập trung ở đâu và mỗi tp có bao nhiêu triệu người … ?.Đó là nội bài học hôm nay.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø
Hoạt động 1 : (18’) 1/ Phân bố dân cư châu Á.
gv yêu cầu hs đọc nội dung sgk.

Gv đọc lại.
Gv chia lớ làm 4 nhóm, yêu cầu hs thảo luận
nhóm để hoàn thành bảng trong sgk.
Gv kẻ bảng ở trong sgk, lên bảng.
Sau 3’ thảo luận, Gv yêu cầu đại diện của một
Hs đọc sgk.
Hs nghe.
Hs thảo luận nhóm, kết quả thảo luận ghi
vào bảng phụ.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
12
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
nhóm lên hoàn thành bảng mà Gv vừa kẻ.
Gv kiểm tra kết quả thảo luận của các nhóm.
Gv n/xét, giúp hs chuẩn xác kiến thức.
Hs hoàn thành bảng.
Hs n/xét phần bài làm.
Hs nghe và ke bảng ở trên bảng vào vở.
Số TT
Mật độ dân số TB. Nơi phân bố. Nguyên nhân.
1. Dưới 1ng/km
2
.
Bắc Á, Trung Á, Bán đảo
rập.
Khí hậu khắc nghiệt(quá
nóng hoặc quá lạnh)
2. 1 – 50 ng/km
2
Trung Á, ĐNÁ,và 1 phần bán

đảo Aráp.
- Khí hậu lục đòa.
- Đh: có nhiều núi cao.
3. 51 – 100 ng/km
2
Phía nam của Nbản, phía Đ
của Hquốc, Tquốc.
Khí hậu đã thuận lợi hơn.
4. > 100 ng/km
2
Vùng ven biển của Nbản, HQ,
TQ, VN, ÂĐ…
- ĐH: bằng phẳng, đất
màu mỡ, mưa thuận lợi,
gió hoà.
? Em hãy xđ trên bản đồ những nơi có mật độ
dan số thấp nhất và cao nhất của châu Á?
Gv xđ lại.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs quan sát.
Hoạt động2: (16’) 2/ Các thành phố lớn của châu Á.
? Vào H6.1 sgk, em hãy đọc tên các thành
phố lớn của châu Á?
Gv đọc lại, ghi lên bảng.
KL: - Các thành phố của châu : TôKiÔ,
XêUn, Bắc Kinh, Thượng Hải, Mani La, Gia-
các-Ta, Băng Cốc, Đắc ca, Côn ca ta, Niu đê
li, Hồ Chí Minh, Mun bai, Tê hê ran, Rát đa…
Gv yêu cầu hs đọc tên các thành phố theo chữ
cái in hoa viết sẵn trong H6.1.

Gv đọc lại trên bản đồ treo tường.
Gv yêu cầu hs xđ vò trí và điền tên của thành
phố của châu Á vào lược đồ trống mà các em
đã vẽ ở nhà.
Gv quan sát, nếu hs điền sai, Gv sửa ngay.
? Dựa vào lược đồ H6,1sgk, em hãy cho biết:
các thành phố của châu Á thường tập trung ở
khu vực nào? Vì sao?
Gv n//xét, chuẩn xác kiến thức giúp hs và ghi
bảng.
KL: - Các thành phố lớn của châu Á chủ yếu
tập trung ở vùng đồng bằng ven biển. Vì ở đó
có đh bằng phẳng, là hạ lưu của các con sông
lớn-> giao thông thuận lợi, đất đai màu mỡi,
có mưa nhiều-> thuận lợi cho sx và đời sống.
Gv hướng dẫn hs có thể dùng số liệu trong
H6.1 sgk để vẽ biểu đồ.
Gv có thể vẽ sơ lược lên bảng (vẽ trục tung,
Hs đọc tên các thành các thành phố của
châu Á.
Hs nghe và ghi vào vở.
Hs đọc tên các thành phố lớn trên bản đồ
H6.1 sgk.
Hs quan sát.
Hs điền tên các thành phố vào lược đồ
trống.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs nghe giảng
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm

13
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
trục hoành)
Gv yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ biểu đồ dựa vào
bảng số liệu 6.1 sgk.
Gv n/xét, và sữa sai (nếu có)
Hs vẽ vào giấy nháp.
Hs lên vẽ biểu đồ.
Hs quan sát.
III/ Củng cố: (4’) Gv yêu cầu 1 hs lên xđ lại trên bản đồ những vùng có mật độ dân số
thấp nhất, cao nhất của châu Á? Giải thích vì sao?
Gv yêu cầu 1 hs khác lên xđ cá thành phố lớn của châu Á trên bản đồ? Các thành phố đó
tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?
IV/ Hướng dẫn học ở nhà(1’): Về nhà học bài, ôn lại các bài đã học theo câu hỏi sgk, để
giờ sau ôn tập.
Tuần7 Ngày soạn : 01/10/09 Ngày dạy: 05/10/09
Tiết 7: ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU BÀI Học: Sau bài học hs cần.
1/ Về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống, khoa học và chính xác.
2/ Về kỹ năng:
- RKN: khái quát kiến thức có hệ thống, logic nhưng đồng thời phải biết phân tích sâu sắc
các kiến thức cơ bản.
3/ Về thái độ: Có thái độ học tập n/túc.
B/ CHUẨN BỊ : Hs : hs ôn tập trước.
Gv : Bản đồ TN châu Á và hệ thống câu hỏi.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu tên các thành phố lớn của châu Á ? những thành phố lớn của châu Á thường
phân bố ở đâu? Vì sao?

II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’):Từ đầu năm đến nay chúng ta đã n/cứu được những v/đề gì về châu Á?
( vò trí đ/lý, đh, k/sản, khí hậu, dân cư – xh …) Để giúp các em hệ thống lại những kiến thức
cơ bản các v/đề đó, hôm nay ta ôn tập từ đầu bài 1 -> bài 6 .
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
Hoạt động1: (10’) Bài1: Vò trí đòa lý ,đòa hình và khoáng sản.
Gv treo bản đồ TN châu Á.
? Em hãy xác đònh vò trí đòa lý của châu Á
trên bản đồ TN ?
? Châu Á có kích thước từ điểm cực B ->
điểm cực N là bao nhiêu? Từ bờ Tây sang bờ
Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu ?
? Dựa vào bản đồ, em hãy nêu lại đ
2
đh và k/s
của châu Á?
Gv xđ và giảng lại.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs nghe và ghi nhanh vào vở.
- Đòa hình: Rất phức tạp…
- Khoáng sản: Rất p
2
.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
14
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Hoạt động2: (6’) Bài 2: Khí hậu châu Á.
? Khí hậu châu Á có những đ
2

gì?
? Khí hậu châu Á rất đa dạng được thể hiện
ntn? Vì sao khí hậu châu Á lai phân bố như
vậy?
Gv giảng lại và ghi các ý chính lên bảng.
? Em hãy nêu lại đ
2
của khí hậu gió mùa và
khí hậu lục đòa? VN thuộc kiểu khí hậu nào?
Gv giảng lại.
Trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi nhanh vào vở.
1. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng:
a. Phân hoá thành nhiều đới:
b. Các đới khí hậu châu Á thường phân
hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
2. Khí châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
lục đòa.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hđ3: (7’) Bài 3: Cảnh quan và sông ngòi châu Á.
? Sông ngòi của châu Á có những đ
2
gì? Ví
sao sông ngòi châu Á lại có đ
2
đó?
Gv n/xét, giảng lại và ghi bảng.
Gv xđ lại trên bản đồ 1 số hệ thống sông lớn
của châu Á, giảng lại về chế độ nước và giá

trò của sông ngòi châu Á?
? Châu Á có những đới cảnh quan TN nào?
Vì sao châu Á lại có cảnh quan TN đa dạng
như vậy?
Gv giảng lại, ghi bảng.
? TN châu Á có những thuận lợi và k
2
gì?
Gv giảng lại.
? Ở các khu vực ĐÁ, ĐNÁ và NÁ vào mùa
đông và mùa hạ có những loại gió gì?
Gv giảng lại và vẽ sơ đồ lên bảng.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Sông ngòi châu Á khá phát triển và có
nhiều hệ thống sông lớn.
- Sông ngòi châu Á phân bố không đồng
đều và có chế độ nước khá phức tạp.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi
Hs nghe và ghi vở.
- Cảnh quan TN châu Á phân hoá rất đa
dạng.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
Hđ4: (8’) Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á.
? Dân cư châu Á có những đ
2

gì? Em hãy
chứng minh cá đ
2
đó?
? Em hãy giải thích vì sao dân cư tập trung
đông ở châu Á? Vì sao tỷ lệ gia tăng dân số
TN giảm ?
Gv giải thích lại và nói thêm về sự phân bố
dân cư ?
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe.
- Châu Á có số dân đông nhất: 3766
tr/người. Chiếm gần 61% dân số w (năm
2002).
- Tỷ lệ GT dân số TN của châu Á giảm.
Hs giải thích.
Hs nghe.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
15
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
? Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào?
Mỗi chủng tộc phân bố chủ yếu ở kv nào?
Gv giảng lại trên bản đồ.
? Em hãy cho biết tên các tôn giáo lớn hiện
nay trên w ? các tôn giáo đó ra đời vào thời
điểm và đòa điểm nào?
Gv giảng lại.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc:

xtrlôit, Môngôit, Ơrôpêôit.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
- Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
đgiáo, Phật giáo, Kitôgiáo, Hồi gíáo.
III/ Củng cố: (3’) Gv củng cố lại một số nội dung mà Gv có ý đònh kiêm r tra.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà ôn lại bài, đọc thêm sgk, để giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tuần8 Ngày soạn : 05/10/09 Ngày KT:24 /10/ 09
Tiết 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
- Nhằm đánh giá sự nhận thức của hs về một số kiến thức cơ bản mà các em đã học từ đầu
năm đến nay.
- RKN: làm bài chính xác và đúng thời gian quy đònh.
- Thái độ: Làm bài n/túc.
B/ CHUẨN BỊ:
Hs : giấy kiểm tra .
Gv : đề bài kiểm tra.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Gv ổn đònh tổ chức lớp – k/tra sự chuẩn bò của hs.
II/ Gv phát đề:
* Đề bài: (kem theo)
III/ Gv thu bài dúng thời gian quy đònh và n/xét giờ kiểm tra.
IV/ Hướng dẫn hoc ïở nhà : Về nhà xem bài lại, chuẩn bị bài tiếp theo.
********************************************************


GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
16
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo

Tuần 9 Ngày soạn :23/10/09 Ngày dạy: 26/10/09
Tiết 9: Bài: 8: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học hs cần.
1/ Về kiến thức:
- Nắm được quá trình phát triển của các nước châu Á.
- Nắm được đ
2
phát triển và sự phân hoá kinh te á- xh các nước châu Á hiện nay.
2/ Về kỹ năng:
- RKN phân tích bảng số liệu, biểu đồ ktế.
- Kỹ năng thu thập, thống kê các thông tin kt – xh mỡ rộng k/thức.
3/ Về thái độ: Qua bài học hs có thêm lòng yêu quê hương và quyết tâm xd đất nước.
B/ CHUẨN BỊ: Hs : soạn bài.
Gv : Bản đồ TN châu Á.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ GV nhận xét sơ lược bài kiểm tra 1 tiết: 2’.
II/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động1(15’): 1/ Vài nét về lòch sử phát triển của các nứơc châu Á
a. Thời cổ đại và trung đại:
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết
thời cổ đại và trung đại, các dtộc ở châu Á
đã đạt được những tiến bộ ntn trong quá
trình phát triển?
Gv n/xét, ghi bảng.
KL:- Nhiều dt ở châu Á đã đạt đến trình độ
phát triển cao của thế giới.
? Em hãy chứng minh vào thời cổ đại và
trung đại các dt của châu Á đã đạt được

những trình độ phát triển cao của TG?
Gv n/xét, giảng lại.
? Dựa vào bảng 7.1 sgk, em hãy đọc tên các
mặt hàng xkhẩu chủ yếu của châu Á thời cổ
đại và trung đại?
Gv nói thêm về con đường tơ lụa, nền văn
minh Lưỡng Hà, n Độ, TQ,
Hs nghiên cứu sgk vàkết hợp với vốn hiểu
biết để trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi tóm tắt:
+Biết k/thác và chế biến khoáng sản
+ Phát triển nghề thủ công
+ Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp
+ Thương mại phát triển.
Hs n/cứu bảng 7.1 để trả lời.
Hs nghe giảng.
b. Từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XX.
? Dựa vào kiến thức sgk, kết hợp với k/thức
l/sử, em hãy cho biết từ thế kỹ XVI, đặc biệt
trong thế kỉ XIX, về tình hình xh thì các
nước châu Á có thay đổi gì?
Hs dựa vào sgk và kiến thức lòch sử trả lời
câu hỏi.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
17
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
? VN bò thực dân nào xâm chiếm? Từ năm
nào?

? Thời kỳ này nền kinh tế các nứơc châu Á
lâm vào tình trạng ntn?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
KL: *Hầu hết các nước châu Á trở thành
thuộc đòa của các nước đế quốc:Anh, Pháp,
Hà Lan, Tây Ban Nha…Nền kinh tế bò kìm
hãm, trì trệ,chậm phát triển kéo dài.
? Thời kỳ đen tối này của l/sử phát triển
châu Á có duy nhất nước nào thoát khỏi tình
trạng yếu kém trên?
? Tại sao NBản trở thành nước phát triển
sớm nhất châu Á?
Gv mở rộng thêm về cuộc cải cách Minh Trò
Gv chuyển ý:
Hs nghe và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng.
Hoạt động 2(22’): 2/ Đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay.
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
- Đ
2
xh của các nước châu Á sau chiến tranh
thế giới lần thứ 2 ntn?
? Việt Nam giành được độc lập khi nào?
Gv nói thêm tình hình kinh tế của nước ta
sau 1945
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
KL: * Sau chiến tranh thế giới lần 2, nền ktế
các nước đều bò kiệt quệ, đời sống ndân vô

cùng cực khổ.
Gv hướng dẫn hs quan sát bảng số liệu 7.2
sgk, .
? Dựa vào bảng 7.2 sgk em hãy cho biết :
- Về kinh tế, năm 2001 ở châu Á chia làm
mấy nhóm nước ?
Gv yêu cầu hs trả lời 2 câu hỏi sgk.
Gv n/xét, chốt kiến thức
KL: * Trong nửa cuối thế kỉ XX, nền ktế các
nước và vùng lãnh thổ đã có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ theo hướng CNH-HĐH
Gv phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm thảo luận về tình hình phát
triển ktế – xh không đều giửa các nước và
vùng lãnh thổ của châu Á.
Hs n/cưu sgk và dựa vào vốn hiểu biết để
trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng.
Hs nghe và ghi vở.
Hs nghiên cứu bảng 7.2 và trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
HS hoạt động theo nhóm.
N1:đặc điểm phát triển kinh tế nhóm nước
phát triển cao
N2:đ
2
phát triển KT nhóm nước CN mới.
N3: đ
2
phát triển KT nhóm nước đang

p/triển
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
18
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Sau 3’ thảo luận, đại diện các nhóm trình
bày kết quả.
Gv n/xét, và chốt kiến thức.
KL: * Xuất hiện cường quốc ktế (NB) và một
số nước CN mới (Hàn Quốc, Singapo…)
* Tuy nhiên trình độ phát triển kinh tế giữa
các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều.
? Dựa vào lược đồ 7.1 sgk, em hãy cho biết:
hiện nay ở châu Á nước có thu nhập thấp
chiếm tỷ lệ cao hay thấp? Vì sao ?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
KL: * Hiện nay số lượng các quốc gia có thu
nhập thấp, đời sống nhân dân còn nghèo
khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
Gv liên hệ về đất nước VN
N4: đ
2
phát triển KT nhóm nước tốc độ tăng
trưởng cao
N5: đ
2
phát triển KT nhóm nước giàu nhưng
trình độ KT-XH chưa phát triển cao.
Đại diện các nhóm trả lời
Hs nghe và ghi vở.
Dựa vào bảng số liệu để nhận xét.


Hs nghe giảng và ghio bảng
HS nghe giảng
III/ Củng cố (2’): Gv củng cố lại nội dung cơ bản của bài
IV/ Hướng dẫn học ở nhà (3’): Về nhà học bài, làm bài tập và soạn bài .
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2 .

Tuần 10 Ngày soạn:30/10/09 Ngày dạy: 02/11/09
Tiết: 10 Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
-Hiểu rõ tình hình phát triển các ngành ktế ở các nước và vùng lãnh thổ châuÁ.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ của châu Á: Ưu tiên
phát triển CN và d/vụ, nâng cao đ/sống nd.
II/ Về kó năng: RKN phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
III/ Về thái độ: GD ý thức trách nhiệm xây dựng đất nước.
B/ CHUẨN BỊ: Hs: Soạn bài.
Gv : Bản đồ kinh tế châu Á.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ (6’): Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 22 sgk.
? Hiện nay, các nước và vùng lãnh thổ châu Á có đ
2
ktế ntn?
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài(1’): Theo phần giới thiệu bài trong sgk.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
19
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

Hoạt động1 (15’) : 1/ Nông nghiệp.
? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết châu Á có
những thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp?
? Dựa và H8.1 sgk ở châu Á gồm những cây trồng
và vật nuôi nào?
Gv n/xét, xđ lại trên bản đồ ktế châu Á.
GV y/c HS hđộng nhóm tìm hiểu về sự phân bố sx ở
các khu vực khí hậu khác nhau có những loại cây
trồng vật nuôi chủ yếu nào?(4’)
-Y/c đại diện các nhóm trình bày
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
KL: - Nền kinh tế các nước châu Á hầu hết dựa vào
nông nghiệp nhưng sự phát triển nông nghiệp của
các nước không đều.
-Châu Á có 2 khu vực có cơ cấu cây trồng và vật
nuôi khác nhau: khu vực gió mùa và khu vực khí hậu
lục đòa.
- Cây lúa là cây lương thực quan trọng nhất:chiếm
gần 93% s/lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì
của TG năm (2003).
Gv giảng lại bằng bản đồ.
? Trong những loại cây trồng, vật nuôi của khu vực
khí hậu gió mùa (ẩm ướt) vừa kể trên thì VN có
những loại nào?
Gv n/xét, lấy ví dụ cụ thể.
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy kết hợp với
H8.2, em hãy cho biết: những nước nào ở châu Á sx
nhiều lúa gạo và tỷ lệ so với w là bao nhiêu?
Gv n/xét, chốt kiến thức.
KL:- Nhờ phát triển n

2
giải quyết tốt vấn đề LT nên
một số nước đã đạt kết quả vượt bậc, nhanh chóng
đi vào CNH, HĐH đất nước(n Độ, TQ)
Gv giảng thêm về 2 nước sx lúa gạo nhiều nhất > w
hiện nay TQ và ÂĐ.
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
nước xkhẩu lúa gạo lớn nhất > w là nước nào?
Gv giải thích vì sao TQ, ÂĐ là những nước xkhẩu
lúa gạo nhiều nhất w nhưng lại không phải là nước
xkhẩu gạo lớn nhất w?
Gv n/xét, tóm tắt ghi bảng.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs quan sát.
Hđộng nhóm:
N1: Tìm hiểu sx khu vực khí hậu
gió mùa
N2: Tìm hiểu sx khu vực khí hậu lục
đòa
N3: Tìm hiểu về khu vực k/hậu lạnh
Đại diện các nhóm trả lời
Nghe giảng và quan sát bản đồ
Ghi bài
Hs trả lời câu hỏi liên hệ thực tế VN
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs nghe giảng và ghi bài
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
20
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo

KL:- Thái Lan và VN là 2 nước xuất khẩu gạo lớn
nhất TG
Gv xđ lại các vật nuôi, cây trồng của châu Á trên
bản đồ và phân tích ảnh 8.3 sgk.
Hs nghe giảng và quan sát bản đồ
Hoạt động2: (13’) 2/ Công nghiệp:
? Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết:
- Ngành CN của các nước châu Á có đ
2
gì?
Gv n/xét và ghi bảng.
KL: Sx CN ở châu Á đa dạng nhưng phát triển không
đồng đều.
? Sự đa dạng và phát triển không đồng đều của
ngành CN châu Á được thể hiện ntn?
KL: - CN khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác
nhau.
- Y/c HS n/cứu và phân tích bảng 8.1 để trả lời 2 câu
hỏi ở sgk.
GV chốt kiến thức
KL: - CN l/kim, cơ khí, chế tạo phát triển mạnh ở NB,
TQ, ÂĐ, HQ, Đài Loan…
- CN hàng tiêu dùng phát triển hầu hết các nước.
Gv nói thêm về q/trình CN hoá ở VN ở các nước
trong khu vực.
N/cứu sgk và trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
n/cứu bảng 8.1 và trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng

Ghi bài
Nghe giảng
Hoạt động3: (7’) 3/ Dòch vụ:
? Dòch vụ ở các nước châu Á có đ
2
gì?
Những nước có ngành d/vụ ở châu Á phát triển là
những nước nào?
Gv n/xét, chốt kiến thức và ghi bảng.
KL: – Ngành d/vụ ở các nước đều được coi trọng
phát triển mạnh nhất là NB, HQ, Xin-Ga-po…
Gv yêu cầu hs dựa vào bảng 7.2 sgk, để trả lời các
câu hỏi sgk.
Gv n/xét, chốt kiến thức.
? Qua các ngàng N
2
, CN và d/vụ của các nước châu
Á, em hãy so sánh với các ngành đó ở châu u hoặc
ở Bắc Mỹ?
Gv n/xét, s
2
lại.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
III/ Củng cố: (2’) Gv treo bảng sau và gọi hs lên điền:
Ngành kinh tế. Nhóm nước. Tên các nước và vùng lãnh thổ.
Nông nghiệp.
- Các nước đông dân.

- Các nước xkhuẩ nhiều gạo.
Công nghiệp.
- Cường quốc CN.
- Các nước và vùng l/thổ CN mới.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học bài, làm bài tập và soạn bài tt.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
21
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
*************************************************
Tuần 11 Ngày soạn: 05/11/09 Ngày dạy: 09/11/09
Tiết 11. Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Xđ được vò trí của khu vực và quốc gia trong khu vực trên bản đồ và hiểu được vò trí
chiến lược quan trọng của khu vực TNÁ.
- Hiểu được đ
2
TN của khu vực: đh, khí hậu, nguồn TN.
- Hiểu được đ
2
dân cư, chính trò và ktế của khu vực.
II/ Về kỹ năng:
- Kỹ năng xđ trên bản đồ vò trí, giới hạn khu vực TNÁ.
- N/xét, phân tích vai trò của khu vực trong phát triển ktế – xh.
III/ Thái độ: Có thái độ học tâïp n/túc.
B/ CHUẨN BỊ: Hs : Soạn bài.
Gv : Lược đồ TN và lược đồ ktế của khu vực TNÁ.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ: (5’).
Gọi 1 hs lên làm bài tập 3 sgk tr- 28.

? Em hãy nêu đ
2
sx N
2
của các nước châu Á ? những nứoc ở châu Á đã đạt những thành tựu
gì trong sx N
2
?
II/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1’) Tây Nam Á – khu vực giàu có nổi tiếng, một “điểm nóng”, một trong
những vùng đông nhất của w, thu hút sự chuyển ý của rất nhiều người. Vậy khu vực này có
vò trí đòa , có đ
2
TN, có đ
2
dân cư và kinh tế ntn? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động 1: (7’) 1/ Vò trí đòa lý:
Gv treo bản đồ khu vực TNÁ.
? Dựa vào lược đồ, em hãy xđ vò trí đòa lý của KV.
Gv n/xét,, xđ lại và tóm tắt ghi bảng.
KL: -Tây Nam Á nằm khoảng từ 12
0
B – 42
0
B và
26
0
Đ – 73
0

Đ.
? Dựa vào bản đồ, em hãy cho biết: khu vực TNÁ
tiếp giáp với những vònh, biển, khu vực nào? Xđ
chúng trên bản đồ?
Gv n/xét, xđ lại trên bản đồ và tóm tắt ghi bảng.
KL: - Giáp với vònh Péc-xích, biển Aráp, Biển
Đỏ,ĐTH, Biển Đen, Biển Caxpi, khu vực Trung Á và
khu vực NÁ.
-TNÁ còn giáp với châu u và châu Phi
? Với vò trí như vậy thì có ý nghóa gì trong phát
triển ktế KV?
Hs xđ vò trí của khu vực TNÁ.
Hs quan sát và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi- xđ trên bản đồ
Hs nghe và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
22
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
Gv n/xét. Giảng lại. Nghe giảng
Hoạt động2: (14’) 2/ Đặc điểm tự nhiên:
? Khu vực TNÁ có dt là bao nhiêu?
? Dựa vào H9 sgk,kết hợp với bản đồ, em hãy nêu
đ
2
đh của TNÁ từ ĐB xuống TN.
? Em hãy xđ các kiểu đh của khu vực TNÁ trên bản
đồ?
Gv n/xét, xđ lại.
KL: - Dt: > 7 tr km

2
.
- ĐH: Là khu vực có nhiều núi và CN:
+ Phía ĐB và TN tập trung nhiều núi cao và SN
đồ sộ
+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ.
? Dựa vào vò trí của khu vực TNÁ, em hãy cho biết
khu vực TN Á thuộc đới khí hậu nào?
? Vì sao khu vực TNÁ tiếp giáp với biển mà khí
hậu ở đây lại khô?
Gv n/xét, giải thích lại.
KL: - Khí hậu: Chủ yếu thuộc kiểu đới khí hậu n/đới
và cận nhiệt đới khô.
? Dựa vào kiến thức sgk, kết hợp với vốn hiểu biết
của mình, em hãy cho biết: Nguồin TN q/trọng nhất
ở TNÁ là TN gì?
Gv n/xét, và xđ trên bản đồ những nước có nguồn
dầu mỏ lớn ở TNÁ, ghi bảng.
KL: - Tài ng/q/trọng nhất là dầu mỏ, trữ lưỡng rất
lớn (chiếm 65% lượng dầu mỏ và 25% lượng khí đốt
của TG)
Hs quan sát bản đồ vàtrả lời câu hỏi
Hs xđ trên bản đồ.
Hs quan sát và ghi vở.
Trả lời câu hỏi.
Dựa vào kiến thức đã học để giải
thích
Hs nghe và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.

Hoạt động3: (15’) 3/ Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trò.
? Dựa vào k/thức sgk, em hãy cho biết: TNÁ có
khioảng bao nhiêu tr/ người? Dân cư chủ yếu theo
tôn giáo nào và họ sinh sống chủ yếu ở khu vực đh
nào?
Gv n/xét, chốt k/thức và tóm tắt ghi bảng,
KL: - Dân cư:khoảng 286 tr/người, phần lớn là
người rập và chủ yếu theo đạo Hồi.
? Tỷ lệ dân tthành thò của TNÁ là bao nhiêu % ?
KL: + Tỷ lệ dân thành thò cao: Chiếm khoảng 80 –
90% dân số.
? Với đ
2
TN ta vừa học ở trên, em hãy cho biết khu
vực TNÁ có thể phát triển ngành ktế nào? Vì sao?
Gv n/xét, chốt k/thức
KL: - Kinh tế:+ Trước đây: Đại bộ phận dân cư làm
nông nghiệp.
Trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
Hs nghe và ghi vở.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
23
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
+ Ngày nay: CN và thương mại phát triển, nhất là
CN khai thác và chế biến dầu mỏ. Hàng năm khai
thác được hơn tỷ tấn dầu(chiếm 1/3 sl dầu TG.)
Gv chia lớp làm các nhóm, yêu cầu hs thảo luận

nhóm: Dựa vào H9.4 sgk, em hãy cho biết dầu mỏ
từ TNÁ xkhẩu đi sang những châu lục nào?
Sau 3’ thảo luận, G yêu cầu đại diện cá nhóm trình
bày k/quả.
Gv n/xét, chuẩn xác k/thức giúp hs.
? Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết
tình hình chính trò ở TNÁ có đ
2
gì? Vì sao lại có đ
2

đó?
KL: - Chính trò: Từ xưa tới nay, khu vực TNÁ vãn là
nơi xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giửa cá
bộ tộc, cá dt trong và ngoài khu vực.
Gv nói thêm về cá cuộc nội chiến giữa Pa-lex-tin –
Ixraen – Xi-ri – Ixraen – Aicập, Iran – Irắc – Cốep.
Các cuộc chiến tranh: vùng vònh(42 ngày). Chiến
tranh do Mỹ đơn phương phát động tấn công
Irắc(3/2003)
Hs thảo luận nhóm, kết quả ghi
bảng phụ.
Đại diện nhóm trình bày kết quả,
lớp n/xét.
Hs nghe giảng
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
III/ Củng cố (2’): Gv gọi 1 hs lên xđ lại vò trí khu vực TNÁ trên bản đồ.
IV/ Hướng dẫn học ở nhà (1’):Về nhà học bài, làm bài tập và n/cứu bài tt.
*************************************************************

Tuần 12 Ngày soạn : 12/11/09 Ngày dạy: 16/11/09
Tiết 12: Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, hs cần.
I/ Về kiến thức:
- Nhận biết được 3 miền đh của khu vực: m/núi ơ phía Bắc, sơn nguyên ở phía Nam và
đồng bằng ở giửa vàvò trí các nước trong khu vực Nam Á.
- Giải thích được khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nhòp điệu hđ
của gió mùa ả/h rất lớn đến nhòp điệu sx và sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
- Phân tích được ả/h của đh nhiệt đới khí hậu nhất là nhiệt đới sự phân bố l/mưa trong
khu vực.
II/ Về kỹ năng: - Xđ được các miền đh, vò trí các nước của khu vực trên bản đồ.
III/ Về thái độ: Có thái độ học tập n/túc.
B/ CHUẨN BỊ: Hs: Soạn bài.
Gv : Lược đồ tn khu vực Nam Á.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Khu vực TNÁ có vò trí đòa lí ntn? Xđ trên bản đồ?
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
24
Sở gd-đt đak lak trường ptdtnt eah’leo
? Các dạng đòa hình chủ yếu của khu vực TNÁ được phân bố ntn? Xđ trên bản đồ các dạng
đòa hình đó?
II/ Bài mới:* Giới thiệu bài: (1’) Ở bài trước, chúng ta đã n/cứu được vò trí, đ
2
TN, dan cư
xh khu vực TNÁ. Bài học hôm nay ta sẽ n/cứu một khu vực tt của châu Á: khu vực NÁ. Khu
vực NÁ có vò trí, có khí hậu, sông mgòi và cảnh quan ntn? Đó là những vấn đề mà qua bài
học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
Hoạt động:(16’) 1/ Vò trí đòa lý và đòa hình.

a/ Vò trí đòa lý.
Gv yêu cầu hs lên xđ khu vực NÁ trên bản đồ TN
châu Á.
? Dựa vào H10.1 sgk, em hãy cho biết khu vực NÁ
gồm những quốc gia nào?
Gv n/xét, xđ lại trên bản đồ.
KL:* Vò trí:là một bộ phận nằm rìa phía nam của
lục đòa Á-u.
- Khu vực NÁ giáp với biển Aráp, vònh Bengan, khu
vực TNÁ , Tr/Á và ĐNÁ.
Xác đònh vò trí đòa lí khu vực trên bản
đồ
Hs nghe và ghi vở.
Hs xđ trên bản đồ.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs quan sát.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs nghe và ghi vở.
b/ Đòa hình.
? Dựa vào H10.1 kết hợp với phần kênh chữ sgk,
em hãy nêu đ
2
đhình của khu vực NÁ ?
? Dựa vào H10.1 sgk, em hãy nêu vai trò của dãy
Himalaya đối với khí hậu của NÁ?
Gv n/xét, giải thích lại và liên hệ đến khí hậu của
VN?
KL:* Đòa hình: chia làm 3 miền:
- Phía bắc là hệ thống núi Himalya hùng vó chạy
hướng TB – ĐN.

- Ở giữa là đồng bằng Ấn-Hằng rộng và thấp.
- Phía nam là sơn nguyên Đề Can tương đối thấp và
bằng phẳng với hai rìa được nâng lên thành dãy núi
Gát Tây và Gát Đông.
Gv nói thêm về 2 dãy Gát Tây và Gát Đông.
? Em hãy xđ các khu vực đh của NÁ trên bản đồ?
Gv n/xét, xđ.
Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi.
Hs nghe giảng
Ghi bài
Nghe giảng
Hs xđ trên bản đồ.
Hs quan sát.
Hoạt động:2 (20’) 2/ Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
a/ Khí hậu.
? Dựa vào H10.2 và kiến thức đã học, em hãy cho
biết: khu vực NÁ chủ yếu nằm trong đới khí hậu
Dựa vaò kiến thức của mình trả lời
câu hỏi.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 8 Nguyễn Hữu Lâm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×