Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 45.Hợp chất có oxi của lưu huỳnh tiêt1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.43 KB, 4 trang )

GVHD: Dư Thị Ánh Liên SVTT: Trần Thanh Biển
Ngày soạn: 04/03/2010
Ngày giảng: 09/03/2010
HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
Tiết 70: I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
A. MỤC TIÊU
HS biết:
- Công thức phân tử, tính chất vật lý của SO
2
.
- Ứng dụng và điều chế SO
2
.
HS hiểu:
Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của SO
2
: vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
HS vận dụng:
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học SO
2
.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Hoá chất: Na
2
SO
3
, dung dịch H
2
SO


4
, dung dịch KMnO
4
.
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm.
- Phiếu học tập:
Học sinh:
Chuẩn bị bài theo SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề kết hợp với trực quan sinh động.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: (Gọi HS 1 lên bảng trả lời)
- Nêu tính chất hoá học của hiđro sunfua.
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
- Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm.
Đáp án:
- Tính chất hoá học của hiđro sunfua là tính axit yếu và tính khử mạnh.
- PTPƯ: Tính axit yếu: H
2
S + NaOH → NaHS + H
2
O
H
2
S + 2NaOH → Na
2
S + 2H
2

O
Tính khử mạnh: 2H
2
S + 3O
2
→ 2SO
2
+ 2H
2
O
- Điều chế H
2
S trong PTN: FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S
1
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và
cho biết phương trình nào dùng để điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
S + O
2

H
2
S + O
2


Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4

FeS
2
+ O
2

HBr + H
2
SO
4đặc

t
0
t
0
t
0
t
0
t
0

GVHD: Dư Thị Ánh Liên SVTT: Trần Thanh Biển
Câu 2: (Cho cả lớp làm trong khi HS 1 làm, sau đó gọi HS 2 lên bảng trả lời)
Cho 0,2 mol dung dịch H
2
S vào 0,3 mol dung dịch NaOH. Hỏi dung dịch sau phản
ứng bao gồm những gì?
Đáp án:
Ta có: T = n
NaOH
/ n = 0,3/0,2 = 1,5
=> 1 < T < 2. Vậy dung dịch sau phản ứng bao gồm 2 muối: Na
2
S và NaHS.
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- GV yêu cầu HS:
+ Viết cấu hình electron của lưu huỳnh ở
trạng thái kích thích thứ nhất và cấu hình
electron của oxi.
+ Biểu diễn chúng theo obitan, từ đó viết
công thức cấu tạo của SO
2
.
+ Nhận xét số oxi hoá của S trong SO
2
.
- HS nghiên cứu SGK và thực hiện yêu
cầu của GV.

O :
↑↓ ↑↓ ↑ ↑
2s
2
2p
4
S*:
↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑
3s
2
3p
3
3d
1
O :

2s
2
2p
4

=> CTCT:

S hoặc S
O O O O
- Liên kết trong phân tử SO
2
là liên kết
cộng hoá trị phân cực.
- Số oxi hoá của S trong SO

2
là +4.
Hoạt động 2:
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm
hiểu tính chất vật lý của SO
2
.
- HS nghiên cứu và rút ra tính chất .
- SO
2
là chất khí không màu, mùi hắc,
nặng hơn 2 lần không khí, hoá lỏng ở
-10
0
C.
- Tan nhiều trong nước.
- Là khí độc.
Hoạt động 3:
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- GV hướng dẫn HS viết một số phản ứng
mih hoạ cho tính chất của một oxit axit
của SO
2
:
+ Phản ứng với nước.
+ Phản ứng với dung dịch bazơ tạo 2 loại
muối: muối trung hoà và muối axit.
- HS kết hợp lời giảng của GV và SGK
viết phương trình phản ứng.

- GV gợi ý HS dựa vào số oxi hoá của S
a) Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
PTPƯ:
SO
2
+ H
2
O ↔ H
2
SO
3
SO
2
+ NaOH → NaHSO
3
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
b) Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất
oxi hoá
- Số oxi hoá của S trong SO
2
là +4, là số
2

H
2
S
↑↓ ↑↓ ↑ ↑
GVHD: Dư Thị Ánh Liên SVTT: Trần Thanh Biển
trong SO
2
dự đoán tính chất hoá học của
nó.
- HS nghiên cứu và dự đoán.
- GV làm thí nghiệm: điều chế SO
2
từ
Na
2
SO
3
và H
2
SO
4
, cho khí thu được qua
dung dịch nước Br
2
, dung dịch KMnO
4
.
Yêu cầu HS nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV hướng dẫn HS viết phương trình

phản ứng:

SO
2
+ dung dịch Br
2

SO
2
+ dung dịch KMnO
4

SO
2
+ H
2
S

SO
2
+ Mg
Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét khi nào
SO
2
là chất khử, khi nào là chất oxi hoá.
- HS viết PTPƯ và rút ra nhận xét.
oxi hoá trung gian → SO
2
vừa có tính
khử, vừa có tính oxi hoá.

PTPƯ:
SO
2
+ Br
2
+ H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O

→ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 2H
2
SO
4
=> SO

2
là chất khử khi tác dụng với chất
oxi hoá mạnh.
SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
SO
2
+ 2Mg → S + 2MgO
=> SO
2
là chất oxi hoá khi tác dụng với
chất khử mạnh.
Hoạt động 4:
4. LƯU HUỲNH ĐIOXIT - CHẤT GÂY Ô NHIỄM
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK để biết
các nguồn sinh ra SO
2
và tác hại của nó.
- HS nghiên cứu và trả lời.
- Các nguồn sản xuất ra SO
2
:
+ Đốt than, dầu, khí đốt.
+ Đốt quặng sắt, luyện gang.
+ Công nghiệp sản xuất hoá chất.

- Tác hại:
+ Gây mưa axit phá hoại mùa màng và
công trình văn hoá.
+ Ảnh hưởng sức khoẻ con người.
+ Ảnh hưởng đến đất đai trồng trọt.
+ Ảnh hưởng đến sự phát triển của động,
thực vật.
Hoạt động 5:
5. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rút ra
những ứng dụng của SO
2
.
- HS nghiên cứu và trả lời.
- GV phát phiếu học tập để rút ra các cách
điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
- HS làm phiếu học tập và rút ra cách điều
chế.
- GV chú ý cho HS: trong PTN thu SO
2
vào bình bằng cách đẩy không khí.
a) Ứng dụng:
- Sản xuất axit sunfuric.
- Tẩy trắng giấy, bột giấy.
- Chống nấm mốc cho lương thực, thực
phẩm.
b) Điều chế:

- Trong phòng thí nghiệm:
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
- Trong công nghiệp:
S + O
2
→ SO
2
4FeS
2
+ 11O
2
→ 2Fe
2
O

3
+ 8SO
2
3
+4
0 -1 +6
+4
+7
+6 +6 +6+2
+4
-2 0
+4 0
0 +2
t
0
t
0
t
0
GVHD: Dư Thị Ánh Liên SVTT: Trần Thanh Biển
4. Củng cố và dặn dò:
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.
- Dặn dò HS:
+ Làm các bài tập 1, 4, 5 SGK trang 185, 186.
+ Chuẩn bị bài: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh, phần Lưu huỳnh trioxit.
5. Rút kinh nghiệm:









BCĐTTSP duyệt GVHD
4

×