Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

Giáo án địa 9 có bổ sung tích hợp BVMT cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.15 MB, 195 trang )

TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
Tuần: 01, Tiết CT: 01
Ngày soạn: 23/8/2009
Ngày dạy: 26/8/2009
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1 :
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có những đặc
trưng văn hóa thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, phong tục, tạp qn.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đồn kết cùng xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng :
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thơng tin về một dân tộc.
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
III. Ph ư ơng pháp :
Trực quan, đàm thoại, vấn đáp……
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh :( 1p)


Kiểm tra só số: /39
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS về SGK, tập vở
3. Bài mới :
Việt Nam là một quốc gia đông dân tộc, các dân tộc Việt Nam sống bình đangú với nhau
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về văn
hoá từ đó làm cho văn hoá VN càng thêm phong phú và đa dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1.
GV: Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân
tộc".Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho
các vùng đất nước.
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân
tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm
17P

I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC
TA
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
1
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
1999 (đơn vò: nghìn người)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
HS: 
? Kể tên các dân tộc mà em biết?
HS: Kinh, Hoa, Khmer, Chăm
? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và
một số dân tộc khác ?
HS: Nêu khai qt về Ngôn ngữ trang phục,
tập quán sản xuất …

? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví
dụ?
HS : Ngôn ngữ, phong tục, tạp quán, trang
phục
GV Đa ra mét sè dÉn chøng, tranh ¶nh, hoặc
bé tem minh ho¹ vỊ céng ®ång d©n téc ViƯt
Nam.
VÝ dơ 1: Ng«n ng÷
ViƯt Nam cã c¸c ng÷ hƯ chÝnh:
• Nhãm H¸n T¹ng: H¸n - Hoa, T¹ng, MiÕn,
M«ng …
• Nhãm Nam Á: ViƯt, Mêng, M«n, Kh¬ me…
• Nhãm Tµy Th¸i: Tµy, Th¸i, Ka Dai…
• Nhãm Malay«-P«linª®iªng: …
VÝ dơ 2: Trang phơc
Mét sè tranh ¶nh vỊ trang phơc vµ bé tem
céng ®ång d©n téc ViƯt Nam.
VÝ dơ 3: Phong tơc-tËp qu¸n: Dùng vỵ g¶
chång…
D©n téc M«ng: cíp vỵ
D©n téc Th¸i: ë rƠ
D©n téc Ch¨m: mang hä mĐ
D©n téc Kinh: cíi vỵ…
GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.1 biểu đồ cơ
cấu dân tộc nhận xét:
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ
lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm
nghề gì? Xác đònh trên bản đồ.
HS: 
? Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu

biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
HS: -Làm đường thốt nốt, khảm bạc
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập quán…
Làm cho nền văn hoá Việt Nam
thêm phong phú .
- Dân tộc Kinh có số dân đông
nhất 86% dân số cả nước
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
2
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
(Khơme)
-Dệt thổ cẩm, thêu (Tày, Thái)
-Làm gốm trồng bông, dệt vải ( Chăm)
? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu?
Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
HS : 
? Hãy kể tên các vò lãnh đạo cấp cao của
Đảng và Nhà nước ta là người dân tộc ít
người mà em biết?
HS: Tổng bí thư Nơng Đức Mạnh – dân tộc
Tày
? Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về lớp
học ở vùng cao ?
HS : Nêu nhận xét.
GV Kết luận các dân tộc cùng bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ
tổ quốc:

Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành
phần dân tộc. Đại đa số các dân tộc có
nguồn gốc bản đòa, cùng chung sống dưới
mái nhà của nước Việt Nam thống nhất. Đòa
bàn sinh sống các dân tộc được phân bố như
thế nào, ta cùng tìm hiểu mục 2.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Treo bản đồ phân bố các dân tộc Việt
Nam và giới thiệu kí hiệu.
GV: Dựa vào bản đồ "Phân bố dân tộc VN"
và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc
Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
HS: Lên xác định trên bản đồ
GV: Dựa vào vốn hiểu biết cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
HS trả lơì
GV: Các khu vực có đặc điểm về đòa lý tự
18 P
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau,
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du

và duyên hải.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
3
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
nhiên vàkinh tế xã hội như thếù nào?
HS dựa SGK trả lời
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc
Việt Nam, hãy cho biết đòa bàn cư trú cụ thể
của các dân tộc ít người? Xác đònh trên bản
đồ.
HS : lên bảng xác đònh đòa bàn cư trú của
đồng bào các dân tộc tiêu biểu.
-Trung du và miền núi phía bắc: Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao, Mông
-Khu vực trường sơn tây nguyên : Ê -đê, Gia-
rai, Ba-na, Cơ-ho
-Người chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam
trung bộ và nam bộ.
? Hãy cho biết cùng với sự phát triển của
nền kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng
bào các dân tộc ít người có những sự thay đổi
lớn như thế nào ?
HS: Đònh canh, đònh cư, xóa đói giảm nghèo,
Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
đường, trường, trạm, công trình thủy điện,
khai thác tiềm năng du lòch.
GV : diễn gỉang và xác đònh trên bản đồ:
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30
dân tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên

20 dân tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ
có dân tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay
như thế nào?
HS: đã có nhiều thay đổi
? Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu
của dân tộc em?
HS: Nêu
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của
dân tộc em ?.
HS: Tự giới thiệu về dân tộc mình.
GV: Hiện nay các dân tộc đều bình đẳng,
thương yêu và cùng sát cánh bên nhau xây
dựng nước CHXHCN Việt Nam ngày càng
giàu đẹp …
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
4
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
4. Củng cố: (5p)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
- Xác đònh trên bản đồ đòa bàn cư trú của các dân tộc.

GV: nhận xét và kết thúc tiết dạy
5.Hướng dẫn, dặn dò: (2p)
- Làm bài tập câu 1,2,3 SGK.
- Xem lại bài đã học
- Đọc kỹ bài 2 trước ở nhà.
******************************
Tuần: 01, Tiết CT: 02
Ngày soạn: 25/8/2009
Ngày dạy: 27/8/2009 BÀI 2
DÂN SỐ
VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, ngun nhân và hậu quả.
- Hiểu dân số đơng và gia tăng dân số nhanh đã gây sức ép đối với tài ngun, mơi
trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng về dân
số và mơi trường, tài ngun nhằm phát triển bền vững.
2. Kỹ năng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
3. Thái độ:
Có ý thức chấp hành các chính sách của NN về dân số và mơi trường. khơng đồng tình
với những hành vi đi ngược với chính sách của NN về dân số, mơi trường và lợi ích của
cộng đồng.
II. Chu ẩ n b ị :
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống

2. Học sinh.
Đọc vìm hiểu kĩ bài trước ở nhà
III.Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, phân tích, diễn giảng, nêu vấn đề, vấn đáp …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra só số: /39
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
5
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
- Hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của
người Việt (kinh) có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Bài mới :
Dân số ,tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế chính trò của nó đã trở thành
mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả cộng đồng quốc tế.Ở mỗi
quốc gia,chínhsách dân số luôn có vò trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước
.Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta,Đảng va øchính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban
hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn đề dân số,sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm
gì,ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T.G NỘI DUNG BÀI
HO Ạ T ĐỘNG 1
GV: Giới thiệu số liệu của ba lần tổng điều tra
dân số ở nước ta:
Lần 1:(1/4/1979) nước ta có 52,46triệu người
Lần 2(1/4/1989) có 64,41 tr người
Lần 3(1/4/1999) có 76,34 tr người.
? Em có suy nghó gì về thứ tự diện tích và dân số

của Việt Nam so với thế giới?
HS: Diện tích lãnh thổ thứ 58
Số dân thứ 14
Diện tích thuộc loại trung bình
Dân số thuộc loại nước có số dân đông trên thế
giới
GV:lưu ý HS:năm 2003 dân số nước ta là 80,9triệu
Trong khu vực Đông Nam Á Việt Nam đứng thứ 3
sau in-đô-nê-xi-a (234,9 tr ), Phi-lip-pin(84,6tr) và
Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009 số dân của VN là
85.789.573 người (86 triệu người) ( tổng cục thống
kê) và dự đốn trong tương lai dân số VN sẽ tăng
lên rất nhanh và đứng thứ 3 khu vực ĐNÁ và thứ
13 trên thế giới.
? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta?
HS:Thuận lợi:Nguồn lao động lớn
Thò trường tiêu thụ rộng
Khó khăn:Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển
kinh tế xã hội,với tài nguyên môi trường và việc
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân

HO Ạ T ĐỘNG 2
GV: Cho HS quan sát biểu đồ (hình 2.1),
8 P
15 P
I. SỐ DÂN
- Ngày 1/4/2009, dân số
nước ta là khoảng gần 86
triệu người

- Việt Nam là một nước
đông dân đứng thứ 13 trên
thế giới .
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
6
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
? Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số qua chiều
cao các cột dân số?
HS :Dân số tăng nhanh liên tục
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng
gì ?
HS:Bùng nổ dân số
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ"bùng nổ dân số"
SGK trang 152
? Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn
tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào?
HS:1954- 1960:Tăng nhanh(cao nhất gần 4%)
1976-2003:Có xu hướng giảm dần(thấp nhất
1,3%(2003)
? Vì sao có sự thay đổi đó?
HS:Kết quả của việc thực hiện tốt dân số và kế
hoạch hóa gia đình.
GV : Do đó hiện nay mỗi người dân chúng ta cần
phải có ý thức, thực hiện nghiêm túc chính sách
dân số của Nhà nước ; « dù trai hay gái chỉ hai là
đủ » và chúng ta cần phải lên án những hành vi đi
ngược lại với chính sách của Nhà nước.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng của dân số giảm nhưng số
đân vẫn tăng nhanh?

HS:Cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ
cao(khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh
đẻ hàng năm )
GV : Chia lớp cho HS thảo luận (3p)
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả
gì? (kinh tế, xã hội, môi trường)
GV phân mỗi nhóm một vấn đề
HS : Thảo luận, rồi đại diện nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.
GV Cho HS xem một số hình ảnh về môi trường
bò hủy hoại do con người khai thác bừa bãi …
chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ ( Bảng phụ 1)
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên ở nước ta?
- Dân số nước ta tăng
nhanh liên tục.
- Hiện tượng “bùng nổ”
dân số nước ta bắt đầu từ
cuối những năm 50 chấm
dứt vào trong những năm
cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế
hoạch hoá gia đình nên
những năm gần đây tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên đã
giảm.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
7
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
HS: Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào?
HS: - Tỉ lệ sinh, tử giảm. Tuổi thọ tăng
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
GV: Tính đến ngày 1/4/2009 tỉ lệ gia tăng dân số
của Việt Nam là 1,2%.
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò và nông
thôn, miền núi như thế nào?
HS: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thò và khu công
nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi.
GV: treo bản đồ VN lên.
? Dựa vào bảng 2.1, kết hợp với bản đồ hãy xác
đònh các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất,
thấp nhất, các khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số cao
hơn trung bình cả nước? Vì sao?
HS: cao nhất là Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là
vùng núi và cao nguyên, trình độ dân trí của người
dân còn tương đối thấp.
HO Ạ T ĐỘNG 3
? Dựa vào bảng 2.2 hãy: nhận xét tỉ lệ hai nhóm
dân số nam nữ thời kỳ 1979-1999?
HS:-Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay đổi theo thời gian
-sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần
từ 3%  2,6%  1,6%
Tỉ lệ nam và nữ còn thay đổi theo vùng lãnh thổ,
có vùng tỉ lệ nữ nhiều hơn nam hoặc ngược lại
? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới(tỉ
lệ nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia?
HS: Đểtổ chức lao động phù hợp từng giới,bổ sung
hàng hóa,nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta

thời kỳ 1979-1999?
HS:Nhóm từ 0-14 tuổi:
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1xuống17,4
Nữû 20,7  18,9  16,1
-Nhóm từ 15-59 tuổi và trên 60 tuổi tăng dần
GV: kết luân 
? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ câú theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999?
HS: phát biểu
GV yêu cầu hs đọc mục 3 SGK để hiểu rõ hơn tỉ
số giới tính.
GV giải thích :tỉ số giới tính không bao giờ cân
10 P
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên còn khác nhau giữa
các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số
trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu
hướng giảm, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động và
ngoài tuổi lao động tăng
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
8
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời
gian và không gian,nhìn chung trên thế hiện nay
là98,6 nam thì có 100 nữ.Tuy nhiên lúc mới sinh ra
số trẻ sơ sinh nam luôn cao hơn nữ (trung bình
103-106 nam /100 nữ ),đến tuổi trưởng thành tỉ số

này gần bằng nhau.Sang lứa tuổi già ,số nữ cao
hơn sốnam.
? Hãy nêu nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số
giới tính ở nước ta?
HS: Hậu quả của chiến tranh ,nam giới hy sinh
-Nam giới phải lao động nhiều hơn ,làm những
công việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ trung bình
thấp hơn nữ.
lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ
nam. có sự khác nhau giữa
các vùng
4. Củng cố: (5p)
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
- HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường
thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân so?
5.Hướng dẫn, dặn dò: (1p)
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính %)
chia10
- Chuẩn bò bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
BẢNG PHỤ 1

**
*****************************************
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
9
HẬU QUẢ GIA TĂNG DÂN SỐ
XÃ HỘIKINH TẾ MÔI TRƯỜNG

L
a
o

đ
o
ä
n
g

v
a
ø

v
i
e
ä
c

l
a
ø
m
T
o
á
c

đ

o
ä

p
h
a
ù
t

t
r
i
e
å
n

k
i
n
h

t
e
á
T
i
e
â
u


d
u
ø
n
g

v
a
ø

t
í
c
h

l
u
õ
y
G
i
a
ù
o

d
u
ï
c
Y


t
e
á

v
a
ø

c
h
a
ê
m

s
o
ù
c

s
ư
ù
c


k
h
o
û

e
T
h
u

n
h
a
ä
p

m
ư
c

s
o
á
n
g
C
a
ï
n

k
i
e
ä
t


t
a
ø
i

n
g
u
y
e
â
n
O
Â

n
h
i
e
ã
m

m
o
â
i

t
r

ư
ơ
ø
n
g
P
T

b
e
à
n

v
ư
õ
n
g
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
Tuần: 02, Tiết CT: 03
Ngày soạn: 27/8/2009
Ngày dạy: 02/9/2009 BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Tình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta: khơng đồng đều theo lãnh thổ,
tập trung đơng đúc ở đồng bằng và các đơ thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình
thái quần cư.

- Nhận biết q trình đơ thị hóa ở nước ta.
2. Kỹ năng:
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. Chu ẩ n b ị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
2. Học sinh:
Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh về các loại hình quần cư.
đọc kỹ bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, phân tích, nêu vấn đề, vấn đáp …
IV. Hoạt động dạy và h ọ c :
1. Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra só số: /39
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? Hậu quả?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
3. Bài mới :
Cũng như các nước trên thế giới sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân
tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lòch sử tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy
tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên
sự đa dạng về hình thức quân cư ở nước ta như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG
NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Cho số liệu: Năm 2003 mật độ dân số
Lào là 24 người/km
2
, mật độ Inđônêxia 115
người/km
2
TháiLan 123 người/km
2
, mật độ
10p I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
10
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
thế giới 47 người/km
2
? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ
dân số nước ta so với các nước trên?
HS: 
GV : cho HS so sánh các số liệu về mật độ
dân số nước ta giữa các năm
1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số
ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
HS: năm 1989 là 195 người/km
2
; năm 1999
mật độ là 231 người/km

2
; 2003 là 246
người/km
2
)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
HS: Mật độ dân số = số dân / diện tích =
(người/km
2
)
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt
Nam hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư
nước ta?
HS: Dân số nước ta phân bố không đều,
giữa nông thôn, thành thò, đồng bằng …
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng
nào?
HS: Dân cư sống đông đúc ở đồng bằng
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều,
tập trung đông ở đồng bằng,
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
11
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
ven biển và các đô thò, do thuận lợi về điều
kiện sinh sống.
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì

sao?
HS: Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
* Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố
không đều GV yêu cầu HS Quan sát lược
đồ bản đồ phân bố dân cư Việt Nam trả lời
câu hỏi SGK
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư
không đều?
HS: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi
thì dân tập trung đông.
GV: nhận xét và ghi bảng
GV: TP. HCM năm 1997 có 4,8 triệu người
năm 1999 là 5.037.155 người diện
tích:2,093,7 km
2
? Em có nhận xét gì về mật độ dân số giữa
thành thò và nông thôn?
HS: 
? Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?
HS: Vì nước ta là nước nông nghiệp.
 Khó khăn cho việc sử dụng lao động và
khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng
trong sự phân bố lại dân cư không?
HS: Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao
động giữa các vùng và các ngành kinh tế,
cải tạo xây dựng nông thôn mới…
GV: Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số
dân cư sống ở vùng nông thôn. Tuy nhiên
điều kiện tự nhiên tập quán sản xuất, sinh

hoạt mỗi vùng có các kiểu quần cư khác
nhau.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Cho HS làm việc theo nhóm.
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát
lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc
điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác
nhau về quần cư nông thôn ở các vùng
khác nhau và giải thích?
? Ở nông thôn và thành thò dân cư thường
làm những công việc gì?
12p
ven biển và các đô thò.
Thưa thớt ở miền núi, cao
nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thò
(2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
12
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
HS: thảo luận nhóm (3p), rồi lên báo cáo,
bổ sung
GV: Nhân xét, kết luận.
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông
nghiệp , lâm nghiệp, ngư nghiệp.

- Các làng bản, phum sóc thường phân
bố ở những nơi có điều kiện thuận lợi về
nguồn nước .
- Mật độ cách bố trí các không gian nhà
cũng có đặc điểm riêng của từng miền. Đó
chính là sự thích nghi của con người với
thiên nhiên và hoạt độâng kinh tế.
GV: Cho HS miêu tả cáchï sinh hoạt, sản
xuất của người dân ở đòa phương mình đang
sống.
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư
nông thôn mà em biết?
HS: Nêu hiểu biết của mình về sự thay đổi
của quần cư nông thôn: về đường xá, nhà
máy, xi nghiệp … ( nếu có)
GV: Nhận xét, kết luận:
Cùng với quá trình CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê đang
có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm
nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt
Nam (hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thò của nước ta. Giải thích
vì sao?
HS: Các đô thò của nước ta tập trung chủ
yếu là ở những vùng đồng bằng châu thổ
ven sông, ven biển. Nơi có điều kiện tự
nhiên thuận lợi cho việc giao lưu giữa các
vùng, các khu vực và quốc tế.
? Ở thành thò dân cư thường làm những

công việc gì? vì sao?
HS: Ở thành thò dân cư thường tham gia sản
xuất công nghiệp , thương mại, dòch vụ
? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách
bố trí nhà giữa nông thôn và thành thò như
thế nào?
HS: Nông thôn nhà ở được bố trí cách xa
nhau và xen kẽ giữa những cánh đồng, còn
ở thành thò nhà cửa, những chung cư cao
Người dân chủ yếu làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp…
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển.
Dân cư thường tham gia sản xuất
công nghiệp, thương mại, dòch
vụ.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
13
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
tầng được bố trí san sát nhau và ngày càng
nhiều.
? Đòa phương em thuộc loại hình nào?
HS: Quần cư nông thôn.
? Ngày nay người dân có xu hướng sinh
sống ở loại quần cư nào nhiều hơn? Vì sao
HS: Quần cư đô thò. Vì có thu nhập và mức

sống tốt hớn.
GV: GD HS Không phải ai lên TP sống và
làm việc cũng đều gặp thuận lợi đâu. Muốn
sống và làm việc ở thành thò dễ và có thu
nhập cao đòi hỏi phải có trình độ cao, do
đó chúng ta phải không ngừng cố gắng học
tập thật tốt.
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Qua số liệu ở bảng 3.1:
? Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ
dân thành thò của nước ta.
HS: Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò
tăng liên tục, giai đoạn 1995 -2000 tăng
nhanh nhất.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò
đã phản ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta
như thế nào?
HS: Quá trình đô thò hoá ở nước ta đang
diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
GV : So với thế giới thì đô thò hoá của nước
ta còn thấp hơn nhiều.
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
? Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp chứng
tỏ điều gì?
HS: Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp, điều
đó chứng tỏ trình độ đô thò hoá thấp, nền
kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
? Việc tập trung quá đông dân vào các
thành phố lớn gây ra hiện tượng gì?

HS: Thất nghiệp, Tệ nạn xã hội, ô nhiễm
môi trường, nhà ở
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận
xét về sự phân bố của các thành phố lớn ?
HS: Quan sát và nêu nhận xét.
GV: Mật độ năm 2003 đồng bằng sông
11p
- Các đô thò lớn có mật độ dân
số rất cao
III ĐÔ THỊ HOÁ
Quá trình đô thò hoá ở nước ta
đang diễn ra với tốc độ ngày
càng cao.
Tuy nhiên trình độ đô thò hoá
còn thấp.
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
14
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
Hồng là1192 ngưòi/km
2
, Hà Nội gần 2830
ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km
2
,
? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ?
HS: một số thành phố lớn Hà Nội, TP’
HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng.
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy

mô các TP’?
HS: Thủ đô Hà Nội
GV: Chiều 29/5, với gần 93% đại biểu tán
thành, Quốc hội đã thơng qua Nghị quyết
điều chỉnh địa giới hành chính thủ đơ Hà Nội
và các tỉnh, có hiệu lực từ 1/8. Với hơn 3.300
km2, Hà Nội sẽ nằm trong số 17 thành phố,
thủ đơ có diện tích lớn nhất thế giớiTheo
Nghị quyết, thủ đơ Hà Nội sẽ rộng gấp 3,6
diện tích hiện nay, bao gồm: thành phố Hà
Nội hiện tại, tồn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê
Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã của huyện Lương
Sơn (Hòa Bình). Tổng diện tích của thủ đơ
mới hơn 3.300 km2.
Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ.
4. Củng cố: (5p)
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay
đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
5. Hướng dẫn, dặn dò: (1P)
- Làm bài tập số 3 SGK trang 14.
- Chuẩn bò bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống, trang 15/SGK
*********************************************
Tuần: 02, Tiết CT: 04
Ngày soạn: 28/9/2009
Ngày dạy: 03/9/2009 BÀI 4
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Biết được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam còn thấp, khơng đồng
đều, đang được cải thiện.
+ Hiểu mơi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. chất
lượng cuộc sống của người dân Việt Nam còn chưa cao, một phần do mơi trường sống còn
nhiều hạn chế.
+ Biết mơi trường sống ở nhiều nơi đang bị ơ nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của
người dân.
2. Kỹ năng:
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
15
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nơi đang sống và các nơi cơng cộng khác, tham gia
tích cực các hoạt động bảo vệ mơi trường ở địa phương.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kó bài trước ở nhà.
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, phân tích, nêu vấn đáp …
IV. Hoạt động dạy và học:

1. n đònh lớp: (1p)
Kiểm tra só số: /39
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
3. Giới thiệu vào bài mới:
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có
ảnh hưởng quyết đònh đến việc sử dụng các nguồn lực khác.Tất cả của cải vật chất và
các giá trò tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của xã hội do con người sản xuất ra.Song
không phải bất cứ ai cũng tham gia sản xuất mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe
và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất đònh. Để rõ hơn vấn đề lao động,việc làm và chất lượng
cuộc sống ở nước ta ,chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS làm việc theo nhóm. (2p)
? Nguồn lao động có những mặt mạnh và
hạn chế nào?
HS: Thảo luận rồi lên báo cáo, bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận:
* Mặt mạnh:
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có
tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng
thêm khoảng 1 triệu lao động.
- Người lao động Việt Nam có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp
thu khoa học kó thuật.
* Hạn chế:
13p I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ

DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi
dào và có tốc độ tăng nhanh, là
điều kiện thuận lợi phát triển kinh
tế.
- Người lao động Việt Nam có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
16
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
về thể lực và trình độ chuyên môn.
GV: Cho HS quan sát H 45.1:
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động
giữa thành thò và nông thôn. Giải thích
nguyên nhân?
HS: Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thò
24,2%. Sở dó lực lượng lao động nông thôn
nhiều hơn thành thò vì nước ta là một nước
nông nghiệp.
GV: Tuy sự phân bố lực lượng lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật không đều
giữa thành thò và nông thôn, giữa vùng lãnh
thổ trong cả nước. Số lao động có trình độ
chuyên môn kó thuật cao tập trung chủ yếu
ở thành thò.
? Em có nhận xét gì về chất lượng của
nguồn lao động ở nước ta?
HS: Chất lượng lao động của nước ta còn rất

thấp.
? Để nâng cao chất lượng nguồn laộng,
cần có những giải pháp gì?
HS: Mở các trường đào tạo, phù hợp với
yêu cầu của xã hội, có chính sách khuyến
khích người dân quan tâm học tập
GV: -Chất lượng lao động với thang điểm
10 VN được quốc tế chấm : 3,79 điểm về
nguồn nhân lực
-Thanh niên VN theo thang điểm 10 của
khu vực thì trí tuệ đạt : 2,3 điểm, ngoại
ngữ : 2,5 điểm, khả năng thích ứng KHKT
đạt 2 điểm.
GV: Cho HS quan sát biểu đồ hình 4.2:
? Nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự
thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước
nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa
học kó thuật.
- Nguồn lao động nước ta còn hạn
chế về thể lực và trình độ chuyên
môn.
2. Sử dụng lao động
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
17
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
ta?
HS : Tỉ lệ lao động trong công nghiệp- xây
dựng và dòch vụ ngày càng tăng và giảm
dần tỉ lệ lao động trong nông, lâm, ngư
nghiệp.

GV : Diễn giải và phân tích qua biểu đồ
nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển
dòch mạnh theo hướng CNH-HĐH trong thời
gian qua biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các
ngành công nghiệp xây dựng, dòch vụ tăng,
số lao động làm việc trong ngành nông lâm,
ngư nghiệp ngày càng giảm.
Tuy vậy phần lớn lao động vẫn tập trung
trong nhóm ngành nông lâm, ngư nghiệp
(60,3 %). Sự gia tăng lao động trong nhóm
ngành công nghiệp xây dựng và dòch vụ vẫn
còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự
nghiệp CNH -HĐH.
Chuyển ý : chính sách khuyến khích sản
xuất cùng với quá trình đổi mới làm cho nền
kinh tế nước ta phát triển và có thêm nhiều
chỗ làm mới. Nhưng do tốc độ tăng trưởng
lực lượng lao động cao nên vấn đề việc làm
đang là thách thức lớn đối với nước ta. Ta
cùng tìm hiểu vẫn đề này trong mục II.
H oạt động 2
? Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta?
HS -Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn
rất phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thò cao
- Kinh tế chưa phát triển.
- Chất lượng lao độâng thấp
? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề

ở các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án
công nghệ cao?
HS: Chất lượng lao động thấp, thiếu lao
động có kỹ năng, trình độ đáp ứng của nền
công nghiệp, dòch vụ hiện đại.
? Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?
HS - Phân bố lại lao động và dân cư
-Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở
10p
- Số lao động có việc làm ngày
càng tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước
ta có sự thay đổi theo hướng tích
cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn
đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực
thành thò cả nước khá cao khoảng
6%
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
18
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
nông thôn
-Phát triển hoạt động công nghiệp dòch
vụ ở thành thò
-Đa dạng hóa các loại hình đào

tạo,hướng nghiệp , dạy nghề
Chuyển ý : Căn cứ vào chỉ số phát triển con
người ( HDI) để phản ánh chất lượng dân số
. chương trình phát triển LHQ xếp Việt Nam
vào hàng thứ 109 trong tổng số 175 nước
năm 2003. Chất lượng cuộc sống của người
dân VN hiện nay đã được cải thiện như thế
nào ta cùng tìm hiểu mục III.
H oạt động 3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang
được cải thiện.
HS Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu
người tăng ,người dân được hưởng các dòch
vụ xã hội ngày càng tốt hơn…
-Nhòp độ tăng trưởng kinh tế khá cao trung
bình GDP mỗi năm tăng 7 %.
- Xóa đói giảm nghèo từ 16,1 % năm 2001
xuống 14,5 % 2002, xuống 12,2 % 2003
10% năm 2005
- Cải thiện về giáo dục y tế và chăm sóc sức
khỏe, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt.
GV liên hệ thực tế lấy dẫn chứng cụ thểû
chương trình 135 ở đòa phương góp phần
rất lớn làm cho bộ mặt của đòa phương ngày
càng khởi sắc, đời sống nhân dân ổn đònh và
phát triển, tỉ lệ hộ nghèo giảm, khá giàu
tăng…
? Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế

nào giữa các vùng nông thôn và thành thò,
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ?
HS chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị
GV gợi mở chênh lệch giữa các vùng
+ Vùng núi phía bắc-Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ , GDP thấp nhất.
+ Đông Nam Bộ GDP cao nhất.
-Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao và
thấp tới 8,1 lần.
-GDP bình quân đầu người 440 USD năm
10p
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân
dân ngày càng được cải thiện và
đang giảm dần chênh lệch giữa các
vùng
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
19
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
2002. trong khi GDP đầu người trung bình
thế giới là 5.120 USD,các nước phát triển là
20.670 USD còn các nước đang phát triển là
1.230 USD, các nước Đông Nam là 1.580
USD.
? Theo em giữa chất lượng cuộc sống và
môi trường có môi quan hệ với nhau như thế
nào?
HS: Môi trường trong lành, không bò ô
nhiễm thì chất lượng cuộc sống, sức khỏe
của nhân dân được đảm bảo.

? Vậy để đảm bảo sức khỏe cho mọi người
và công đồng thì chúng ta phải làm gì?
HS: Bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi
người bảo vệ môi trường lên án những hành
vi làm ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố: (5p)
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân?
- Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta
và ý nghóa của sự thay đổi đó?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p)
- Chuẩn bò bài mới: Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư Tây Ninh . Theo nội dung
câu hỏi trong bài.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập của bộ môn
***********************************
Tuần: 03, Tiết CT: 05
Ngày soạn: 03/9/2009
Ngày dạy: 09/9/2009
BÀI 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999.
I. M ục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2. Kó năng:
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi.
3. Thái độ :
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010

20
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
Giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II. Chu ẩn bị :
1. Giáo Viến
- Giáo án
- Tháp tuổi …
2. Học sinh
Đọc và nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Ph ương pháp :
Thảo luận, trực quan, phân tích, gởi mở…
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp (1p)
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3. giới thiệu vào bài mới:
Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghóa quan
trọng , nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và
nguồn lao động.Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới được biểu hiện trực quan bằng
tháp dân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong
những năm qua,ảnh hưởng của nó tới sự phát triển dân số như thế nào?ta cùng phân tích
tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu khái niệm"Tỉ lệ dân số phụ
thuộc":là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao

động, số người quá tuổi lao động với những
người đang trong tuổi lao động của dân cư một
vùng , một nước( hoặc tương quan giữa tổng số
người dưới độ tuổi lao động và trên tuổi lao
động ,so với số ngừơi ở tuổi lao đôïng,tạo nên
mối quan hệ trong dân số gọi là tỉ lệ phụ
thuộc.)
GV cho HS Quan sát tháp dân số 1989 và
1999.
14p Bài tập 1
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
21
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
GV Chia nhóm cho học sinh hoạt động nhóm.
Từng đại diện nhóm trình bày, bổ xung, Giáo
viên ghi bảng.
Nhóm 1,3: Hình dạng của tháp tuổi thay đổi
như thế nào?
TL Chân tháp năm 1989 thuôn dần lên,
còn chân tháp năm 1999 cũng to nhưng nhỏ hơn
1989 nên hình dạng có thay đổi.
Nhóm 2,4: Nhận xét cơ cấu dân số theo độ
tuổi?
TL Từ 0 - 4 tuổi năm 1989 nhiều hơn 1999
Từ 15-59 ở tháp năm 1989 ít hơn ở
tháp năm 1999.
Trên 60 tuổi ở tháp 1989 nhỏ hơn
1999.
? Nhận xét tỉ lệ dân số phụ thuộc?
TL Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao có sự thay

đổi giữa hai tháp tuổi.
HS thảo luận (4p) rồi đại diện nhóm lên báo
cáo kết quả, cá nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2
GV: giải thích:Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm
1989 là 86 nghóa là cứ 100 người trong độ tuổi
lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia.
? Nhâïn xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ
tuổi ở nước ta? Nguyên nhân?
HS - Dưới tuổi lao động có giảm về tỉ lệ sau
10 năm
- Do áp dụng chính sách KHHGĐ
- Trên và trong độ tuổi lao động tăng
sau 10 năm do tiến bộ về y học và đời sống
được nâng cao.Người dân sống thọ hơn.
GV:mở rộng:Tỉ số phụ thuộc ở nước ta dự đoán
năm 2004 giảm 52,7 % .Trong khi đó,tỉ số phụ
thuộc hiện tại của Pháp là 53,8 %;Nhật Bản
là44,9 %;Singapo 42,9 %;Tháilan 47%.Như vậy
hiện tại tỉ số phụ thuộc ở VN còn có khả năng
cao hơn so với các nước phát triển trên thế giới
và một số nước trong khu vực
Hoạt động 3
? Dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó khăn
10p
10p
- Chân tháp năm 1989 lớn hơn
chân tháp năm 1999.
- Dưới tuổi lao động 1989 ) 1999

- Trên & trong tuổi lao động
năm 1989 nhỏ hơn 1999.
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
Bài tập 2
- Dưới tuổi lao động giảm còn
trong và trên tuổi lao động tăng
do áp dụng tốt chính sách
KHHGĐ & tiến bộ về y tế…
Bài tập 3
Thuận lợi:
+Cung cấp nguồn lao động lớn
+Thò trường tiêu thụ mạnh
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
22
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
gì cho phát triển kinh tế?
HS - Thuận lợi: Giảm chi phí cho độ tuổi
phụ thuộc.

- Khó khăn: Nguồn lao động bồ xung cho sau
này rất ít.
? Biện pháp khắc phục?
HS - Phân bố lại dân cư.
- Thực hiện tốt chính sách dân số , pháp
lệnh dân số …
+Trợ lực lớn cho việc phát triển
và nâng cao mức sống
-Khó khăn;
-Gây sức ép lớn đến vấn đề giải
quyết việc làm

+Tài nguyên cạn kiệt ,môi
trường ô nhiễm
+Nhu cầu y tế giáo dục nhà ở
căng thẳng
-Giải pháp:
+Có kế hoạch giáo dục đào tạo
hợp lý,tổ chức hướng nghiệp
dạy nghe
+Phân bố lại lực lượng lao động
theo ngành và theo lãnh thổ
+Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
4. Củng cố: (4p)
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?Nêu các biện
pháp để khắc phục khó khăn?
5. Hướng dẫn , dặ dò ở nhà: (1p)
- Chuẩn bò bài mới: Sự phát triển nền kinh tế VN .
- Chuẩn bò theo nội dung câu hỏi SGK .
*************************
Tuần: 03, Tiết CT: 06
Ngày soạn: 05/9/2009
Ngày dạy: 10/9/2009 ĐỊA LÝ KINH TẾ

BÀI 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược về q trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của cơng cuộc đổi mới: thay đổi cơ

cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thènh phần kinh tế, những thành tựu và thách thức.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với BVMT và phát triển bền vững.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu và xây dựng đất nước.
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
23
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
- Giáo án
- Bản đồ kinh tế chung VN.
2. Học sinh :
Đọc và nghiên cứu kỹ bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
Trực quan, gởi mở, phân tích …
IV/ Hoạt động dạy và học
1. Ổn đònh lớp : (1p)
Kiểm tra só số: /39.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giới thiệu bài mới: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và
nhiều khó khăn.Từ năm 1986 nước ta bắt đầøu công cuộc đổi mới.Cơ cấu kinh tế đang
chuyển dòch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp ,hiện đại hóa. Nền kinh tế đạt
được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức.Vậy đó là những thành
tựu và thách thức nào?
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài học
Hoạt động 1
? Bằng kiến thức lòch sử cho biết nền kinh tế nùc ta từ

tháng 9 năm 1945 đến 1986 đã trải qua những giai đọan
phát triển nào?
HS - CM tháng tám 1945
- 1945 – 1954
- 1954 – 1975 ( ở MB ,MN)
- 1976 – 1986
? Trong giai đọan này nền kinh tế có đặc điểm gì?
HS: 
GV - GV minh họa:Vào những năm 1986-1988 nền kinh
tế tăng trưởng thấp, tình trạng lạm phát tăng vọt, không
kiểm soát được, 1986 tăng trưởng kinh tế 4 % lạm phát
774,7 %,năm 1987 tăng trưởng kinh tế3,4% -223,1 %
;năm 1988 tăng trưởng 5,1 % lạm phát 343,8 %
Chuyển ý:Trong hoàn cảnh nền kinh tế còn bộc lộ nhiều
tồn tại và yếu kém,ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động
kinh tế và đời sống nhân dân.Đại hội VI (12/1986) của
Đảng là mốc lòch sử quan trọng trên con đường đổi mới
toàn diện sâu sắc ở nước ta trong đó có sự đổi mới về kinh
tế.Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới như thế nào?
Ta tìm hiểu mục II
Hoạt động 2
GV Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “chuyển dòch cơ cấu kinh
tế” SGK trang 156
GV :Các vùng kinh tế trọng điểm là các vùng được nhà
15p
20p
I. Nền kinh tế nước ta
trước thời kì đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn,
nền kinh tế khủng hoảng

kéo dài, tình trạng lạm
phát cao mức tăng trưởng
kinh tế thấp. Sản xuất
đình trệ

II. Nền kinh tế trong thời
kỉ đổi mới
1. Sự chuyển dòch cơ cấu
GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
24
TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9
nước phê duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo ra các động
lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế
? Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế thể hiện chủ yếu ỏ những
mặt nào?
HS Cơ cấu nghành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần
kinh tế
? Quan sát H 6.1 phân tích xu hướng chuyển dòch cơ cấu
nghành kinh tế . Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu
vực nào?
HS Nông – lâm – ngư nghiệp; công nghiệp- xây dựng và
dòch vụ
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của khu vực nông,
lâm, ngư nghiệp. Nguyên nhân?
HS : Tỉ trọng liên tục giảm: Từ cao nhất 40% (1991) giảm
thấp hơn dòch vụ (1992), thấp hơn CN 1994. Còn hơn
20%(2002).
Do nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang kinh tế thò
trường. Nước ta đang chuyểân từ nước Nơng nghiệp sang
nước Cơng nơng nghiệp

? Nhận sét xu hướng thay đổi tỉ trọng khu vực CN & XD.
Nguyên nhân?
HS Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ dưới 25%(1991) lên gần
40%(02)
Do chủ trương CNH HĐH gắn liền đường lối đổi mới.
? Nhận xét xu hướng… Khu vực dòch vụ ?
HS Tỉ trọng tăng nhanh (91-96) cao nhất gần 45% sau đó
giam rõ rệt dưới 40%(2002).
Do ảnh hưởng cụôc khủng hoảng tài chính khu vực cuối
1997 các họat động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.
GV Cho HS đọc thuật ngữ “vùng kinh tế trọng điểm”
GV Treo lược đồ các vùng kinh tê Việt Nam lên bảng và
giải thích kí hiệu.
GV: cho HS bản đồ kết hợp H6.2
kinh tế:
* Chuyển dòch cơ cấu
nghành :

- Tỉ trọng nông, lâm, ngư
nghiệp giảm .
- Tỉ trọng Công nghiệp,
xây dựng, dịch vụ tăng.
* Chuyển dòch cơ cấu
lãnh thổ :

GVBM: HUỲNH ĐA RINH NĂM HỌC: 2009 - 2010
25

×