Tải bản đầy đủ (.doc) (227 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 7 CẢ NĂM TUYỆT CÓ TÍCH HỢP BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 227 trang )

Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
Tuần: 01; Tiết CT: 01
Ngày soạn: 20/8/2009
Ngày dạy: 25/8/2009
PHẦN MỘT
THµNH PHẦN NH¢N VĂN CỦA M¤I TRƯỜNG
BµI 1
DÂN SỐ
I. Mục tiêu :
1. kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và
hậu quả của nó.
2. Kỹ năng:
Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi.
3. Thái độ:
Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương tự vẽ (nếu có ).
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
Trực quan, gởi mở, phân tích …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp : (1p)
- Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)


Kiểm tra sự chuẩn bò của HS về dụng cụ dạy học.
3. Giới thiệu bài mơiù:
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được
trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

1
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước
hoặc một đòa phương ?
HS Điều tra dân số
GV Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
HS phân tích
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?
HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp đỉnh nhọn, còn
tháp thứ hai đáy hẹp thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động nhiều ?
HS Thân tháp mở rộng
GV diễn giảng
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một đòa
phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động

(là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu
xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 đòa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất),
dân số già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2
Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
15p
8p
1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
đòa phương, một nước .
- Dân số được biểu hiện cụ
thể bằng một tháp tuổi .
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

2
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
cuối XX như thế nào?
HS tăng nhanh
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng

vọt vào năm nào ?
HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960
đường biểu diễn dốc đứng .
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại
tăng nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm do dòch
bệnh, đói kém, chiến tranh
Hoạt động 3
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ
lệ tư
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ
là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân
số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950,
1980 , 2000 ?
HS khoảng cách thu hẹp  dân số tăng chậm ; còn
khoảng cách mở rộng  dân số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có
tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
15p


- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát
triển .


3. Sự bùng nổ dân số :

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

3
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
HS nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn  các
nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số
tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn
21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là
bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu ?
HS Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát
triển là 17%o
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển
mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
HS làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học
hành, y tế, tệ nạn
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này
đã có biện pháp gì?
HS Thực hiện các chính sách dân số
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách
dân số ở VN?
HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù
trai hay gái chỉ hai là đủ )
- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,

Phi, Mó Latinh
- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát
triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số ở nhiều nước .
4. Củng cố: (5p)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bò bài 2 .
****************************
Tuần: 01; Tiết CT: 02
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy: 27/8/2009 BÀI 2.
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –it, Nê- grô- it và Ơ- rô- pê-ô- it về
hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
2. Kỹ năng:
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010


4
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
Đọc bản đồ phân bố dân cư .
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích
vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, gởi mở, phân tích …
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh lớp : (1P)
Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết .
3. Giới thiệu bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp
nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay
cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "

GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số
Mật độä dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện tích
(km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km
2

GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể
hiện trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng
và giới thiệu các kí hiệu trên bản đồ.
16P
1. Sự phân bố dân cư :

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

5
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ?
HS Đọc từ phải qua tr
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
HS Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng và có khí
hậu thuận lợi.

? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
HS + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông
Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các
châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông
Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng
núi cao, các vùng sâu trong nội đòa nơi có khí hậu khắc
nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, đòa hình
Hoạt động 2
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng
tộc?
HS : 
? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố
nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS
tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng
tộc
17P
- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới . Số
liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân

bố dân cư của một đòa
phương, một nước …
2. Các chủng tộc :


Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

6
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS trhảo luận, một nhóm
thảo luận tìm hiểu đặc điểm của một chủng tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm lên báo cáo,
nhóm khác bổ sung
* Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc
đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu
hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc trên thế giới lên
bảng vả hướng dẫn học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác đònh trên bản đồ nơi phân bố các chủng tộc trên
thế giới?
HS: Lên xác đònh trên bản đồ.
? Em hãy cho biết trong lớp mình có những bạn nào thuộc
các chủng tộc trên?

HS: Nêu.
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều thuộc chủng
tộc Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang làm gì? Điều đó
nói lên vấn đề gì?
HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm việc ở phòng thí
nghiệm.
- Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc trên thế giới đều
bình đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái
bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di
- Môn –gô-lô-it: da vàng,
phân bố chủ yếu ở châu á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da trắng, phân
bố chủ yếu ở châu u.
- Nê-grô-it: da đen, phân bố
chủ yếu ở châu Phi.
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

7
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất
cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .
- Hiện nay các chủng tộc sống hoà thuận với nhau và đã
tạo nên thế hệ người lai.
4. Củng cố: (5p)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?

- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1P)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bò bài 3 .
Tuần: 02; Tiết CT: 03
Ngày soạn: 29/8/2009
Ngày dạy:01/9/2009 BÀI 3
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I.mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thò về hoạt động kinh
tế , mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thò hoá và sự hình thành các siêu đô thò trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết quần cư nông thôn, đô thò qua hình, đọc lược đồ.
3.Thái độ:
Tác hại của đô thò hóa không có kế hoạch đối với môi trường sống . Từ đó các em có ý
thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên
- Giáo án
-Tranh ảnh về 2 loại quần cư nông thôn và quần cư đô thò. (phóng to)
- Lược đồ phân bố dân cư, đô thò trên TG.
2.Học sinh:
Xem trước bài 3 SGK, SBT
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gởi mở, phân tích….
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

8
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Giới thiệu bài mới :
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và
chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thò dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại :
quần cư nông thôn và quần cư đô thò .
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình 3.1 và 3.2
và làm việc theo nhóm theo yêu cầu:
? cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần
cư nông thôn và quần cư đô thò về:
+ Tổ chức lối sống.
+ Mật độ dân số.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
HS thảo luận nhóm (5P), đại diện nhóm lên
báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV Kết luận:
Các yếu tố
Quần cư
nông thôn

Quần cư
Đô thò
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa
cách xa
nhau, xen
ruộng đồng.
Nhà cửa san sát,
xen lẫn những
nhà cao tầng
Mật độ Thưa cao
Lối sống Gia đình, họ,
phong tục
Cộng đồng
Hoạt động
kinh tế
Sản xuất
nông, lâm,
Công nghiệp,
dòch vụ
17P
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thò :
- Có hai kiểu quần cư chính là quần
cư nông thôn và quần cư thành thò .

- Ở nông thôn, mật độ dân số thường
thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là

nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp .
- Ở đô thò, mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dòch vụ .
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

9
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
ngư nghiệp
? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư
nào?
HS Quần cư nông thôn
? Theo em thì quần cư nào đang thu hút số
dân tới sinh sống và làm việc nhiều nhất?
HS Quần cư đô thò
GV: Nêu tình trạng ở đòa phương hiện nay
các thanh niên ồ ạt kéo lên thành phố tìm
việc làm.
Hoạt động 2
GV : Ccho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thò xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ?
HS Từ thời kì Cổ đại : TQuốc, Ấn Độ, Ai Cập,
Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá
? Vì sao đô thò lại xuất hiện ?
HS Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự phân
công lao động nông nghiệp và thủ công
nghiệp
? Đô thò phát triển nhất vào thời gian nào?

Do yếu tố nào thúc đẩy
HS Thương gnhiệp, thủ côngnghiệp, và
công ngiêp.
GV: Quan sát H3.3, cho biết:
? Có bao nhiêu siêu đô thò trên TG có từ 8
triệu dân trở lên?
HS: 23 siêu đô thò
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất.
Hãy đọc tên các siêu đô thò.?
HS Châu Á 12 siêu đô thò
16P
2 . Đô thò hoá. Các siêu đô thò :



GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

10
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
? Các siêu đô thò phần lớn thuộc những
nhóm nước nào?
HS Số các siêu đô thò ngày càng tăng phần
lớn thuộc các nước phát triển .
? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do
sự phát triển siêu đô thò gây nên?
HS Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo
dục, y tế, an ninh xã hội .
? Tỉ lệ dân số đô thò trên thế giới từ thế kỉ
XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ?

HS tăng thêm hơn 9 lần
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô thò, siêu đô
thò làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ,
nhà ở, y tế, học hành cho con người . Do đó đô
thò hoá cần có kế hoạch.
- Ngày nay, số người sống trên các đô
thò đã chiếm khoảng một nửa dân số
thế giới và có xu thế ngày càng tăng .
- Nhiều đô thò phát triển nhanh chóng
trở thành siêu đô thò .
4. Củng cố: (5p)
- Có mấy kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thò.
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại quần cư làøgì?
- Số các siêu đô thò ngày càng tăng phần lớn thuộc các nước nào? Vì sao? ( lên xác đònh
trên lược đồ)
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà: (1P)
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bò trả lời câu hỏi bài thưc hành .

************************************
Tuần: 02; Tiết CT: 04
Ngày soạn: 30/8/2009
Ngày dạy: 03/9/2009
Bài 4 : THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Củng cố cho HS các kiến thức đã học toàn chương.
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới
-Cc khái niện đô thò-siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò trên thế giới.
2. Kỹ năng:

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

11
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thò trên lược đồ
dân số.
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
II.chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Bản đồ dân số một số tỉnh:Tháp tuổi
2. Học sinh
- Xem trước bài 4, dụng cụ học tập, SGK, vở soạn
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận nhóm, phân tích…
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thò và quần cư
nông thôn ?
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á ?
3. Giới thiệu vào bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1 :
GV cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
6 học sinh.

GV: Hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ
dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 .
Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang
mật độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)
10p
1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình :


GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

12
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
HS làm việc theo nhóm do GV phân công
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ
dân số cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao
nhiêu ?
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm kh1ac nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
GV Cho HS làm việc theo nhóm (7p)
GV Treo hình 4.2 và 4.3 và hướng dẫn lại
cách xem tháp tuổi.
GV Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc
điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
HS - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon
dần ⇒ dân số trẻ .

- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân
tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao
động nhiều ⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi
nào giảm về tỉ lệ
HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả, các
nhóm kh1ac nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3
GV Treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên
bảng và chỉ cách xem lược đồ.
14p
10p
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là
thò xã Thái Bình mật độ trên 3.000
người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000
người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau
10 năm (1989 - 1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay
đổi :

+ Chân Tháp hẹp .

+ Thân tháp phình ra .

⇒ Số người trong độ tuổi lao động
nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm
về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng
về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu Á
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

13
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những
khu vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
HS: 
? Các đô thò lớn của châu Á thường phân bố
ở đâu ?
HS: 
GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên
giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn
nên dân cư ít .
- Những khu vực tập trung đông dân
ở phía Đông, Nam và Đông Nam .
- Các đô thò lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi
có điều sinh sống, giao thông thuận
tiện và có khí hậu ấm áp …
4. Củng cố:’ (4p)

- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài
- Hướng dẫn HS cách vẽ tháp tuổi.
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bò trước bài 5 .
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tuần : 3 Tiết : 05
Ngày soạn: 02/9/2009
Ngày dạy :08/9/2009
Bài 5 :
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết vò trí đới nóng trên bản đồ tựi nhiên thế giới.
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

14
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của Môi trường xích
đạo ẩm.( nhiệt độ , lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh quanh năm ) .
2. Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của MTXĐA và sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo quanh
năm Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đọan văn mơ tả và qua ảnh chụp .
3. Thái độ :
GD học sinh ý thức bảo vệ mơi trường .
II.chuẩn bò:
1. Giáo viên
- Giáo án

- Bản đồ các môi trường đòa lí trên trái đất.
- Một số tranh ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng.
2. Học sinh
-Xem trước bài 5.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở soạn.
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận nhóm, phân tích, gởi mở ….
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
Kiểm tra só số: Lớp 7/1: ; Lớp 7/2:
2. Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
. 3. Giới thiệu vào bài mới:
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm
là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên
ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có
diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu
được điều đó .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV Treo lược đồ lên và hướng dẫn HS sử dụng.
12p
I. Đới nóng :

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

15
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7

? Quan sát lược đồ 5.1 va ølược đồ trên bảng hãy
xác đònh vò trí của đới nóng?
HS lên xác đònh vò trí của đới nóng
GV Dựa vào hai đường vó tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích
đất nổi trên Trái Đất ?
HS Đới Nóng chiếm moat phần rất lớn diện tích
(1/2 diện tích)
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
HS: 
GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn
hoà
Hoạt động 2 :
GV chỉ vò trí Xingapo trên bản đồ, phân tích hình 5.2
để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích
đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa .
25p
- Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến
thành một vành đai liên tục bao quanh
Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường : môi
trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt

đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, và
môi trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm
1. Khí hậu :

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

16
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: (4p)
* Nhóm 1 và 3: Đường biểu diễn nhiệt độ trung
bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ
Xingapo có đặc điểm gì ?
HS Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên
25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm
từ 25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông
thấp khoảng 3
o
C ).
* Nhóm 2 và 4: Lượng mưa cả năm khoảng bao
nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ?
Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là
bao nhiêu milimét ?

HS trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn
nhau 80mm.
GV Nói thêm: nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn
10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm
không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét
- Môi trường xích đạo ẩm nằm trong
khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N, nắng nóng và
mưa nhiều quanh năm (trung bình từ
1.500 mm đến 2.500 mm).
2. Rừng rậm xanh quanh năm :


- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây, mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

17
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n

§Þa LÝ 7
? Rừng có mấy tầng ?
HS tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ
cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm
gửi, tầng cỏ quyết
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
HS: 
? Lợi ích của rừng?
HS: Cung cấp lâm sản, du lòch sinh thái, điều hoà
khí hậu …
GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên:
rừng, trồng thêm cây xanh ….
? Ở các của sông ven biển chúng ta thường gặp
những loại rừng nào?
HS: Rừng ngập mặn.
loài chim thú sinh sống .
- Ở các vùng cửa sơng ven biển có rừng
ngập mặn.

4. Củng cố: (5p)
- Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu mơi
trường của đới nóng ?
- Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
5. Hướng dẫn, dặn dò (2p)
- Về nhà học bài
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bò bài 6.
****************************
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

18

Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
Tuần : 3 Tiết : 06
Ngày soạn:03/9/2009
Ngày dạy : 10/9/2009
Bài 6 :
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh cần xác đònh được vò trí phân bố của môi trường nhiệt đới, đặc điểm khí hậu và
các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ tranh ảnh.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
3.Thái độ:
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II.chuẩn bò:
1. Giáo viên
- Giáo án
- Một số ảnh về rừng thưa-Xa-van, nửa hoang mạc.
2.Học sinh
- Xem trước bài 6.
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vó tuyến nào? Nêu tên các
kiểu môi trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Giới thiệu bài mới :

Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm
dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .
Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1

GV Giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia-
mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
17p
1. Khí hậu :


GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

19
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7


? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?
HS - nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và có hai
lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng
4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10.
- các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250
mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn,
lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô

hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng.
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
HS Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao
hơn 10
o
C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).
* Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841
mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô
hạn, càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến
8 hoặc 9 tháng .
? Nêu đặc điểm nổi bật của Khí hậu nhiệt đới.
HS: 
Hoạt động 2
GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
15p

- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm
là nóng và lượng mưa tập trung
vào một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .
- Càng về gần hai chí tuyến,
thời kì khô hạn càng kéo dài và

biên độ nhiệt trong năm càng
lớn.
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

20
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7

? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia
và xavan ở Trung Phi ?Vì sao?
HS xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan
Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt
bằng.lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trường nhiệt
đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu
của môi trường nhiệt đới .
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
HS xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn.
? Mực nước sông thay đổi như thế nào trong moat
năm?
HS: 
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1
mùa
HS đất có màu đỏ vàng
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến
HS càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và
khô cằn hơn
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
HS Do lượng mưa ít và xavan, cây bụi bò phá để làm
nưong rẫy, lấy củi …

? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế
giới?
HS khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …
GV: GD HS ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên
nhiên
? Một khi diện tích rừng nguyên sinh ngày càng cạn
kiệt sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
HS: Ô nhiễm môi trường, xói mòn, rửa trôi, lũ lụt ….
? Trước tình hình đó chúng ta cần có biện pháp gì để
khắc phục?
2 . Các đặc điểm khác của môi
trường :

- Quang cảnh cũng thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ cao
(xavan) và cuối cùng là nửa
hoang mạc .

- Sông ngòi nhiệt đới có hai
mùa nước : mùa lũ và mùa cạn .
- Đất feralít đỏ vàng của miền
nhiệt đới rất dễ bò xói mòn, rửa
trôi nếu không được cây cối che
phủ và canh tác hợp lí .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng
được nhiều cây lương thực và
cây công nghiệp. Đây là một
trong những khu vực đông dân
của thế giới .
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010


21
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
HS: Tăng cường bảo vệ và trồng thêm rừng, xử lí
nghiêm những kẻ chặt phá rừng một cách bừa bãi vì lợi
ích cá nhân.
4. Củng cố: (6p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1-2p)
Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bò bài 7

*******************************
Tuần: 04; Tiết CT: 07
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày dạy: 15/9/2009
Bài 7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh cần :xác đònh được vò trí môi trường nhiệt đới gió mùa trên bản đồ, đặc điểm khí
hậu và các đặc điểm khác.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận biết đặc điểm khí hậu
3. Thái độ:
-Liên hệ thực tế VN về khí hậu, thiên nhiên.
II.chuẩn bò:
1. Giáo viên:

- Giáo án
-Biểu đồ, bản đồ Châu Á
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về môi trường nhiệt đới gió mùa.
III. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại gởi mở, thảo luận …
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

22
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
3. Giới thiệu vào bài mới :
Nằm cùng vĩ độ với các hoang mạc trong đới nóng nhưng có 1 mơi trường lại thích hợp cho sự sống
của con người , do đó là 1 trong những khu vực tập trung dân cư đơng dân cư nhất thế giới , có khí hậu
đặc biệt thích hợp với cây lúa nước . Thiên nhiên ở đây có những nét đặc sắc hơn tất cả các mơi trường
ở đới nóng . Đó là mơi trường gì , yếu tố nào chi phối ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống
con người trong khu vựv như thế nào . Ta cùng tìm câu hỏi trong bài học hơm nay .

Hoạt động của GV - HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1
GV: Treo bản đồ tự nhiên châu Á lên.
GV cho HS quan sát bản đồ và xem hình 7.1 và
7.2, giới thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên
đỏ và mũi tên xanh .


GV xác đònh cho HS thấy khu vực Nam Á và
Đông Nam Á , trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?
HS Mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông
thổi từ đất liền ra biển .
GV cho HS thảo luận nhóm (3p)
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
HS thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lean báo
cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV Nhận xét, nhấn mạnh: khi gió vượt qua xích
đạo, lực tự quay của Trái Đất làm cho gió đổi
18p
1. Khí hậu :


- Nam Á và Đông Nam Á là hai
khu vực điển hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa . (mùa mưa :
nóng nhiều mưa nhiều ; và mùa
khô : lạnh và khô)

GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

23
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n

§Þa LÝ 7
hướng.
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau ?

HS Hà Nội mùa đông xuống dưới 18
o
C, mùa hạ
hơn 30
o
c, biên độ nhiệt cao trên 12
o
. Còn ở
MunBai nóng nhất là 28
o
C, mát nhất là 23
o
C
=>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn MumBai nóng
quanh năm.
? Hãy rút ra đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt
đới gió mùa?
HS: 
? hãy nêu biểu hiện về sự thất thường của khí hậu
nhiệt đới gió mùa.?
HS
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa
các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm

đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .
? Em hãy cho biết điểm khác nhau của khí hậu
nhiệt đới gió mùa với khí hậu nhiệt đới?
HS tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không
mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn
1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài.
? Việt Nam thuộc kiệu khí hậu nào?
HS: Nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động 2 :
GV Cho HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa
qua hình 7.5 và 7.6 ?
15p
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai
đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa gió
và thời tiết diễn biến thất thường .
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

24
Trêng THCS L©m KiÕt Gi¸o ¸n
§Þa LÝ 7

HS mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá
rụng đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới
thay đổi theo thời gian (theo mùa)
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào . Nơi mưa nhiều,

nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác nhau không?
HS thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo
không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ
rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng
ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới.
GV kết luận :
+ Khí hậu có đặc điểm:nhiệt độ và lượng
mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết thất
thường.
+ là môi trường phong phú, đa dạng , cảnh
sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa gió.
+ Ngoài sự thay đổi theo mùa , thiên nhiên ở
đây còn thay đổi theo vò trí tạo nên sự đa
dạng
+ Gió mùa còn ảnh hưởng rất lớn đến cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống con người
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho
việc trồng cây gì ?
HS: 
GV : VN là nước trồng nhiều lúa nước , đồng thời
xuất khẩu gạo sang các nước khác và là nước có số
dân đơng . Như vậy , chúng ta đã học 3 trong số 4
mơi trường của đới nóng . Còn mơi trường hoang
mạc sẽ học chương sau .
2. Các đặc điểm khác của môi
trường :


- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
kiểu môi trường đa dạng và phong

phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống của
con người .

- Nam Á và Đông Nam Á là các
khu vực thích hợp cho việc trồng
cây lương thực (đặc biệt là cây lúa
nước) và cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông dân
trên thế giới .
GVBM Hnh §a Rinh Năm Học: 2009 - 2010

25

×