Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao anvan7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.53 KB, 25 trang )

Ngày dạy: / 9/ 2008 Lớp .
Tiết 1+ 2+ 3+ 4
Ôn tập các kĩ năng tạo lập văn bản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về tạo lập văn bản: Liên kết trong văn
bản, bố cục trong văn bản, mạch lạc trong văn bản, quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng để tạo lập văn bản
3. Thái độ: Thấy đợc tầm quan trọng của các thao tác tạo lập văn bản.
II. Nội dung
* Khái niệm văn bản:
Văn bản là một thể thống nhất, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.
A. Liên kết trong văn bản:
- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản , làm cho văn bản
trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
- Để văn bản có tính liên kết (ngời viết, ngời nói) phải làm cho nội dung của các câu,
các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời phải biết kết nối các câu,
các đoạn đó bằng những phơng tiện ngôn ngữ (từ, câu, ) thích hợp.
* Bài tập:
Có một tập hợp câu nh sau:
(1) Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh (2), "Không đợc! Tôi phải đuổi theo nó, vì tôi là
tài xế chiếc xe mà!". (3) Một chiếc ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc. (4)
Thấy vậy, một bà thò đầu ra cửa, kêu lớn: (5) Một ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ
nhại đang gắng hết sức chạy theo chiếc xe. (6) "Ông ơi! Không kịp dâu! Đừng đuổi
theo vô ích!" (7) Ngời đàn ông vội gào lên.
a. Hãy sắp xếp lại tập hợp các câu trên theo một thứ tự hợp lí để có đợc một văn bản
mang tính liên kết chặt chẽ.
b. Em hãy đặt nhan đề cho văn bản trên ?
c. Phơng thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?
d. Viết một đoạn văn từ 6 đến 8 câu để nêu cảm nghĩ của em về văn bản trên.
Đáp án
a. Thứ tự các câu nh sau: 3-1-5-4-6-7-2.


b. Nhan đề: "Không kịp đâu", "Một tài xế mất xe"
c. Phơng thức biểu đạt chính: Tự sự.
B. Bố cục trong văn bản:
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành
mạch và hợp lí.
+ Các ĐK để bố cục đợc rành mạch, hợp lí:
- Nội dung các phần, các đoạn trong văn bản phải thống nhất, liên hệ chặt chẽ với
nhau, đồng thời, giữa chúng lại phải có sự phân biệt rạch ròi.
- Trình tự sắp đặt các phần, các đoạn phải giúp cho ngời viết (ngời nói) dễ dàng đạt đ-
ợc mục đích giao tiếp đặt ra.
* Bài tập:
La Phông ten- nhà thơ ngụ ngôn nổi tiếng ngời Pháp- đã viết câu chuyện nh
sau:
Một anh chàng có con gà quý
Mỗi một ngày đẻ một trứng vàng
Chàng ta muốn chóng giàu sang
Đem gà mổ thịt moi vàng cho nhanh
Nào ngờ đâu khi phanh bụng nó
Chỉ thấy toàn loại trứng thờng ăn
Thói đời muốn bốc thật nhanh
Thì hay dẫn tới tay không sớm chiều
Xa nay tham quá thành liều
Cho nên chì mất kéo theo cả chài.
a. Em hãy đặt tên cho bài thơ ?
b. Bài thơ trên có đợc xây dựng theo bố cục 3 phần không ? nếu có hãy chỉ rõ từng
phần và nêu tiêu đề. Giải thích vì sao em phjân chia nh thế ?
c. Em hãy chuyển bài thơ thành văn nxuôi đảm bảo có đủ bố cục 3 phần. Bài thơ giáo
dục con ngời điều gì ?
Đáp án
a. Tên bài thơ: "Mất cả chì lẫn chài"; "Tham quá hoá liều"

b. Bố cục 3 phần:
P1: Hai câu thơ đầu: Giới thiệu anh chàng có con gà quý
P2: Sáu câu tiếp theo: lòng tham lam dẫn đến kết quả bi thảm
P3: Hai câu cuối: lời bình và giáo dục.
Phân chia nh trên là dựa trên trình tự trớc sau hợp lí về thời gian, sự việc của
văn bản.
c. Bài thơ giáo dục con ngời không nên tham lam quá mà trở nên liều lĩnh, có ngày
mất hết gia sản mà lại còn mang vạ vào thân. Muốn có kết quả vật chất trong cuộc
sống thì phải lao động.
C. Mạch lạc tronmg văn bản:
- Văn bản cần phải mạch lạc
+ ĐK để văn bản có tính mạch lạc"
- Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ
đề xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đợc tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,
hợp lí, trớc sau hô ứng nhau làm cho chỉ đề liền mạch và gợi nhiều hứng thú cho ngời
đọc (ngời nghe).
* Bài tập:
Tìm hiểu và chỉ ra sự mạch lạc trong văn bản "Cuộc chia tay của những con
búp bê" (Khánh Hoài)
Cảm nhận của em về hình tợng nghệ thuật "Cuộc chia tay của những con búp bê"
.
Đáp án.
- Mạch lạc đợc thể hiện rõ Văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê". Có thể
nhận ra các chặng liên tục của nó:
1. Mở đầu là lời nói của bà mẹ: chia đồ chơi ra -> chuyện chia không sảy ra
2. Lại thấy mẹ ra lệnh: Đem chia đồ chơi ra đi -> hai anh em nhờng nhau không chia
3. Mẹ lại quát dữ: "Lằng nhằng mãi. Chia ra" -> chia vệ sĩ cho anh, Em nhỏ cho em
-> nhng rồi lại đặt 2 búp bê về vị trí cũ -> không chia.
4. Cuộc chia tay diễn ra theo hoàn cảnh: Anh chop cả hai con búp bê vào hòm của

em. Em lại để lại Vệ sĩ ở lại với anh
5. Kết cục, Thuỷ quay lại: Đặt Em nhỏ và Vệ sĩ ở lại cạnh nhau -> không có sự chia
tay của búp bê.
* Cảm nhận hình tợng nghệ thuật:
- Đầu đề truyện là "Cuộc chia tay của những con búp bê", nhng kết cục búp bê không
chia tay nhau -> đó là mong ớc của vhai đứa trẻ, đó là tình anh em ruột thịt không
muốn rời xa.
- Búp bê không bao giờ chia tay, nhng anh em Thành, Thuỷ phải chia tay nhau trong
cuộc chia li của gia đình.
- Hình tợng nghệ thuật Búp bê gây ấn tợng sâu sắc cho bạn đọc. Câu chuyện nnhắc
nhở trách nhiệm của những ngời làm cha, làm mẹ: Hãy nghĩ đến tuổi thơ và tơng lai
của con, hãy vì các con.
D. Quá trình tạo lập văn bản:
Gồm các bớc sau:
- Định hớng chính xác: Văn bản viết (nói) về cái gì, cho ai, để làm gì và nh thế nào ?
- Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hớng.
- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành các câu, đoạn văn chính xác, trong sáng,
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
- Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt nyêu cầu đã nêu ở trên cha và có cần sửa
chữa gì không ?
* Bài tập
Cho một đề văn nh sau: Những ngày nghỉ hè luôn là dịp để em nhận ra vẻ đẹp
của quê hơng đất nớc. Em hãy miêu tả một phong cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy
tháng nghỉ hè vừa qua.
Em hãy thực hiện toàn bộ quá trình tạo lập văn bản cho đề văn trên.
Đáp án
* Bớc 1: Định hớng VB:
- Văn bản viết về cái gì ?
(Miêu tả một phong cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng hè vừa qua )
- Văn bản viết cho ai ? ( Có thể là bạn bè, ngời thân)

- Viết văn bản để làm gì ? (Mỗi ngời nhận ra vẻ đẹp quê hơng đất nớc, thêm yêu quý
quê hơng đất nớc mình.
* Bớc 2: Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lí
Ví dụ: Dàn ý về phong cảnh đẹp quê hơng TQ
+ MB: Giới thiệu phong cảnh quê hơng em: Rặng tre, dòng sông lô, bãi mía với bà
nội- một lần nghỉ hè về thăm.
+ TB:
1. Cảnh những rặng tre làng - kỉ niệm quê hơng và bà nội
2. Cảnh dòng sông lô và những bãi mía, bãi ngô.
3. Cảnh sinh hoạt của con ngời bên dòng sông lô lịch sử.
+ KB: Tình yêu quê, nhứ bà nội.
* Bớc 3: Viết văn bản theo dàn ý đã lập
* Bớc 4: Kiểm tra lại văn bản vừa tạo lập đã đạt yêu cầu cha.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 5+6
Ôn tập ca dao, dân ca
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức ca dao dân ca về nhân vật trong ca dao dân ca,
nghệ thuật trong cao dao dân ca, phân tích ca dao, dân ca theo chủ đề.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tich ca dao, dân ca.
3. Thái độ:
Bồi dỡng tình yêu gia đình, quê hơng, đất nớc qua ca dao, dân ca.
II. Nội dung:
1. Khái niệm ca dao, dân ca:
Ca dao, dân ca là những khái niệm tơng đơng, chỉ các thể loại trữ tình dân gian,
kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con ngời.
- Dân ca: là những sáng tác kết hợp lời và nhạc, tức những câu hát dân gian trong diễn
xớng.

- Ca dao: là lời thơ của dân ca.
2. Nhân vật trong ca dao, dân ca
Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình, đã diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời
sống tâm hồn, tình cảm, t tởng ngời lao động. Chính vì vậy nhân vật trữ tình trong ca
dao, dân ca thờng là ngời vợ, ngời mẹ, ngời chồng, ngời con trong quan hệ gia đình;
Chàng trai, cô gái trong quan hệ tình bạn, tình yêu, ngời phụ nữ, ngời dân cày trong
quan hệ xã hội.
3. Nghệ thuật trong ca dao, dân ca.
Ngoài những đặc điểm chung về nghệ thuật của thơ trữ tình, ca dao, dân ca
mang những nét đặc thù riêng:
- Hình thức: ngắn gọn, , sử dụng thể thơ lục bát hay lục bát biến thể.
- Kết cấu: Kết cấu trùng lặp toàn bài, kết cấu trong từng dòng, từng hình ảnh.
- Hình ảnh, ngôn ngữ: mộc mạc, giản dị, chân thực, hồn nhiên, gợi cảm
4. Một số lu ý khi phân tích ca dao, dân ca.
- Chùm ca dao về tình cảm gia đình: dùng hình ảnh so sánh phong phú, vừa cụ thể,
vừa gợi hình, biểu cảm ( công cha nh núi Thái Sơn, Bao nhiêu nuộc lạt nhứ ông bà ).
Cách dùng từ ngữ mộc mạc, hình ảnh gần gũi, thân thiết (cù lao, nuộc lạt, bác mẹ ).
Cách mợn không gian, thời gian diễn tả tâm trạng (chiều chiều, ngõ sau)
- Chùm ca dao về tình yêu quê hơng, đất nớc: Hình thức hát đối, nhắc tới những địa
danh cụ thể, dùng từ địa phơng, các câu hỏi tu từ, hình ảnh so sánh.
B. Bài tập
* Bài tập 1:
Đọc một số bài ca dao trữ tình mở đầu bằng từ láy "Chiều chiều", "Rủ nhau"?
Đáp án:
" Chiều chiều ra đứng bờ sông
Muốn về quê mẹ mà không có đò "
" Chiều chiều ra đứng bờ ao
Ngó về quê mẹ mà không có đò"
* Bài tập 2:
Tìm một bài dân ca để minh hoạ cho mối quan hệ chặt chẽ giữa ca dao và dân

ca Việt Nam ?
Đáp án
Ví dụ: bài dân ca quan họ Bắc Ninh" Ngời ơi ngời ở đừng về" gồm một số câu
ca dao ghép lại (thêm nhạc và lời)
Ngời về em có mấy lời
Yêu em đừng có đứng ngồi với ai.
Ngời về em những trông theo
Trông nớc nớc chảy, trông bèo bèo trôi
* Bài tâp 3:
Viết một văn bản ngắn bày tỏ suy nghĩ của em về bài ca dao Công cha nh núi
ngất trời.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 7+8
Ôn tập từ ghép
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép. Các loại từ ghép, nghĩa của từ
ghép, cơ chế tạo nên nghĩa của từ ghép.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép trong văn nói, văn viết.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức dùng từ ghép trong dùng từ, đặt câu.
II. Nội dung:
1. Thế nào là từ ghép ?
Từ ghép là từ có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên có nghĩa.
Ví dụ: Sách giáo khoa, xe ô tô
2. Các loại từ ghép:
a. Từ ghép chính phụ:
Là loại từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Ví dụ: - Xe đạp

c p
- Rau muống
c p
- Trong từ ghép chính phụ thuần việt, tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau:
Ví dụ: máy bay, xe bò, cũ rích.
- Trong từ ghép chính phụ Hán Việt, trật từ giữa các tiếng phức tạp hơn.
b. Từ ghép đẳng lập:
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
Ví dụ: Quần áo, nhà cửa, âu lo.
- Trật tự giữa các tiếng trong từ ghép đẳng lập có thể đổi chỗ cho nhau (Quần áo, nhà
cửa, lo âu có thể đổi thành: áo quần, cửa nhà, âu lo) nhng không phải là phổ biến.
- Các tiếng trong từ ghép đẳng lập pjải cùng phạm trù từ loại.
Ví dụ: + Cùng phạm trù danh từ: nhà cửa, trâu bò, bàn ghế
+ Cùng phạm trù động từ: ăn uống, đi đứng, tắm giặt.
2. Nghĩa của từ ghép:
a. Nghĩa của từ ghép chính phụ:
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
Ví dụ:
Cá thu: chỉ 1 loài cá (nghĩa hẹp hơn nghĩa của cá)
- Khi tiếng phụ có nghĩa thực thì từ ghép chính phụ có nghĩa cụ thể hoá(ví dụ: cá thu,
hành hoa, xe đạp)
- Khi tiếng phụ không rõ nghĩa thì từ ghép chính phụ có nghiac sắc thái hoá (ví dụ:
sắc lẻm, đỏ au, vàng ệch, đen ngòm)
b. Nghĩa của từ ghép đẳng lập.
Do quan hệ giữa các tiếng trong từ ghép đẳng lập là quan hệ bình đẳng nên nghĩa
của từ ghép đẳng lập là nghĩa tập hợp, khái quát. Vì vậy từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa tạo nên nó.
Ví dụ: Nghĩa của nhà cửa khái quat hơn nghĩa của nhà và cửa.
3. Bài tập:

* Bài tập 1.
Phân loại các từ ghép sau theo cấu tạo của nó: ốm yếu, xe lam, tốt đẹp, kỉ vật,
săng dầu, rắn giun, binh lính, núi non, chợ búa, bánh cuốn, sng vù.
Đáp án
- Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, binh lính, săng dầu, rắn giun.
- Từ ghép chính phụ: xe lam, tốt đẹp, kỉ vật, núi non, chợ búa, bánh cuốn, sng vù.
* Bài tập 2:
Trong các từ ghép sau đây: tớng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống,
đất nớc, quần áo, vui tơi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò, từ nào có thể đổi trật tự giữa các
tiếng ? Vì sao ?
Đáp án
Có thể đổi trật tự các từ: ăn nói, đi đứng, ăn uống, đất nớc, quần áo, vui tơi, hát hò.
Có thể đổi đợc trật tự các tiếng vì đó là từ ghép đẳng lập.
* Bài tập 3:
Vì sao không đổi đợc vị trí các tiếng trong các từ: cha con, giàu nghèo, vua
tôi, thởng phạt, vữn mạnh.
Đáp án
Không đổi đợc vị trí vì: do thói quen và do phong tục văn hoá của ngời Việt (cái
lớn nói trớc, cái nhỏ nói sau, cái tốt nói trớc, cái xấu nói sau, )
* Bài tập 4:
Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản "Mẹ tôi",
trong đó có sử dụng từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 9+10
Ôn tập văn bản nhật dụng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thc văn nhật dụng về nội dung, nghệ thuật các
tác phẩm đã học. Học sinh vận dụng làm bài tập cảm nhận tác phẩm.
2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ văn nhật dụng
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức về các vấn đề xã hội vào mỗi
bài văn nhật dụng.
II. Nội dung ôn tập.
1. Thế nào là văn nhật dụng?
- Chơng trình Ngữ văn 6 em đã học về văn nhật dụng. Em hãy nhắc lại thế nào là văn
nhật dụng ?
Là văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trớc mắt của con ngời và
cộng đồng xã hội.
- Em đã học các văn bản nhật dụng nào trong chơng trình Ngữ văn 6, Ngữ văn 7 ?
2. Văn bản nhật dụng trong chơng trình Ngữ văn 7.
a. Văn bản "Cổng trờng mở ra"
* Nội dung:
- "Cổng trờng mở ra giúp em hiểu gì về vtấm lòng ngời mẹ đối với con, em hiểu gì về
vai trò của nhà trờng đối với mỗi ngời ?
" Cổng trờng mở ra" là dòng tâm sự miên man của ngời mẹ trong đêm trớc ngày đa
con đến trờng học buổi đầu tiên. Qua những dòng nhật kí tâm tình
nhỏ nhẹ và sâu lắng, bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng thơng yêu, tình cảm sâu nặng
của ngời mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ng-
ời.
* Nghệ thuật:
- Văn bản thành công nhờ những biện pháp nghệ thuật nào ?
Miêu tả cụ thể, sinh động diễn biến tâm trạng của ngời mẹ với nhiều hình thức khác
nhau: Miêu tả trực tiếp, miêu tả qua thủ pháp so sánh đối chiếu giữa tâm trạngn của
mẹ với tâm trạng của con, miêu tả bằng hồi ức Ngôn ngữ độc thoại góp phần không
nhỏ trong việc biểu đạt tâm trạng nhân vật.
b. Văn bản "Mẹ tôi":
* Nội dung:
- Văn bản mẹ tôi cho em cảm nhận đợc điều gì về tình mẫu tử, tình phụ tử ?

Văn bản khắc họa vẻ đẹp cao quý và thiêng liêng của hình tợng ngời mẹ, ca ngợi vai
trò to lớn của ngời mẹ đối với con, và đặc biệt là nhắc nhở những ngời con phải biết
yêu thơng, kính trọng và biết ơn cha mẹ.
- Văn bản "Mẹ tôi" cho em bài học gì ?
Qua văn bản ngời đọc cũng rút ra cho riêng mình một bài học về cách ứng xử trong
cuộc sống gia đình cũng nh trong nhà trờng và ngoài xã hội. Đó là bài học về thái độ
tình cảm của con cái dành cho bố mẹ, đó là bài học về cách phê bình, nhắc nhở đối
với ngời phạm lỗi.
* Nghệ thuật:
- Văn bản "Mẹ tôi" có gì đặc sắc về nghệ thuật ?
Văn bản mang tính truyện nhng lại đợc trình bày dới dạng một bức th. Viết th mà
nh đang hội thoại trực tiếp với những lời gọi, hỏi có ngữ điệu, có thái độ cảm xúc.
Lời nói của nhân vật đợc diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh hoạt: Khi dùng câu trần
thuật, khi dùng câu cảm thán, khi dùng câu nghi vấn thấy đ ợc tình cảm yêu thơng
của cha mẹ với con cái.
c. Văn bản 'Cuộc chia tay của những con búp bê"
* Nội dung:
- Truyện giúp em cảm nhận đợc điều gì về những đứa trẻ trớc bi kịch gia đình tan vỡ ?
Truyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, yêu thơng, lòng vị tha, nhân hậu, trong sáng,
cao đẹp của những đứa trẻ trớc bi kịch gia đình tan vỡ. Truyện khiến ngời đọc thấm
thía rằng: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng, hãy bảo vệ và giữ gìn nó,
không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy.
* Nghệ thuật:
Cách kể chuyện tự nhiên, chân thật, nhiều chi tiết bất ngờ. Truyện đợc kể theo ngôi
thứ nhất xen vào những đoạn văn, câu văn miêu tả tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bài tập:
* Bài tập 1:
Hãy nhập vai vào ngời con trong văn bản "Cổng trờng mở ra" để viết một
đoạn văn ngắn bày tỏ tình cảm biết ơn đối với mẹ khi đọc văn bản này ?
* Bài tập 2:

Sau khi nhận đợc bức th của bố, En ri cô rất hối hận và viết một bức th để
xin mẹ tha lỗi. Em hãy nhập vào vai nhân vật để viết bức th ấy.
* Bài tập 3:
Trong văn bản 'Cuộc chia tay của những con búp bê" tác giả đã có những
đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên. Em hãy tìm những đoạn văn đó và nhận xét về
nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn ? Chỉ rõ vai trò của miêu tả trong tác phẩm tự sự ?
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 11+ 12
Luyện tập làm văn biểu cảm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh các bớc làm văn biểu cảm, học sinh viết đợc đoạn văn,
bài văn ngắn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm về sự vật, hiện tợng đời sống
3. Thái độ:
HS có ý thức vận dụng các thao tác làm văn biểu cảm vào làm bài tập.
II. Nội dung:
1. Lí thuyết:
a. Đặc điểm của văn biểu cảm:
- Nê đặc điểm của văn biểu cảm ?
Văn biểu cảm là tiếng nói tình cảm hết sức phong phú của con ngời. Đối tợng
của phơng thức biểu đạt này không phải là phong cảnh, đồ vật hay bức tranh về cuộc
sống con ngời nh ở văn miêu tả, cũng không phải là số phận, những cảnh đời, những
sự việc nh ở văn tự sự mà là thế giới muôn hình, muôn vẻ với những t tởng, tình cảm,
thái độ của con ngời trớc cuộc đời T tởng, cảm xúc, nỗi niềm là đối tợng phản ánh
trực tiếp của phơng thức biểu cảm.
b. Cách làm bài văn biểu cảm:
- Nêu các bớc làm văn biểu cảm ?
* Bớc 1: Xác định yêu cầu của đề và tìm ý (căn cứ vào từ ngữ và cấu trúc của đề để

xác định nội dung, t tởng, tình cảm. Từ đó đặt câu hỏi để tìm ý)
* Bớc 2: Xây dựng bố cục (dàn bài)
Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
* Bớc 3: Hoàn thành văn bản
* Bớc 4: Khảo lại văn bản.
2. Bài tập.
* Bài tập 1:
Em hãy thực hiện các bớc làm văn bản biểu cảm cho đề văn sau:
"Lời chào tạm biệt khi xa quê"
* Bài tập 2:
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về nỗi sầu chia li của ngời chinh phụ (Sau
phút chia li- Đoàn Thị Điểm).
* Bài tập 3:
Viết bài văn biểu cảm ngắn với tựa đề Hoa phợng.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 13
Ôn tập về từ
(Từ đồng nghĩa)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức về từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ
đồng nghĩa không hoàn toàn. cách sử dụng từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa trong văn nói, văn viết.
II. Kiến thức:
1. Lí thuyết
a. Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: - Xe lửa, xe hoả, tàu lửa
- ăn, xơi, tọng, chén, nhậu
-> nghĩa cảu các từ trên về cơ bản là giống nhau.
b. Các loại từ đồng nghĩa:
- Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
* Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là các từ có những nét nghĩa giống nhau.
Ví dụ: - cha, bố, ba, bọ, tía
- Máy bay, tàu bay, phi cơ
* Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ có nét nghĩa chính giống nhau nhng
cũng có nét nghĩa khác nhau (về sắc thái biểu cảm; về mức độ rộng hẹp, mạnh, yếu;
cách thức hoạt động trừu tợng, cụ thể )
Ví dụ: - Đồng nghĩa khác nhau về sắc thái biểu cảm: hi sinh, từ trần, tạ thế, chết
- Đồng nghĩa khác nhau về sắc thái ý nghiã: Chạy, phi, lồng, lao
- Đồng nghĩa khác nhau về phạm vi sử dụng: lan, phát triển, bành trớng, mở
rộng
c. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Cần lựa chọn, sử dụng từ đồng nghĩa đúng với nhóm từ đồng nghĩa để đạt hiệu
quả cao trong diễn đạt.
Ví dụ: - Anh ấy đã anh dùng ngã xuống trong một trận đánh năm 1972.
- Tên giặc đã chết trong loạt đạn đầu tiên.
Ngời ta thờng dùng từ đồng nghĩa nhằm các mục đích sau:
* Để câu văn thóang, tránh nặng nề, nhàm chán
Ví dụ: ăn ở với nhau đợc đứa con trai lên hai thì chồng chết. Cách mấy tháng sau
đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình.
* Làm cho ý câu nói đợc phong phú, đầy đủ.
Ví dụ: Tin chiến thắng của quân bạn làm cho anh em nức lòng, phấn khởi.
2. Bài tập:
* Bài tập:
Trong bài thơ 'Thăm lúa" của Trần Hữu Thung có đoạn:
Ngời ta bảo không trông

Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ
a. Tìm các từ đồng nghĩ trong đoạn trích trên ?
b. Chỉ ra các nét nghĩa của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa mà em tìm đợc ?
Đáp án:
a. - Trông, mong, nhớ.
- Bảo, nhủ
* Bài tập 2:
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau đây: Rộng, chạy, cần cù, lời, chết, tha.
Đáp án:
- Rộng: rộng rãi, mênh mông
- Chạy: phi, vọt, lao
- Càn cù: chăm chỉ, siêng năng
- Lời: nhác,
* Bài tập 3:
Viết đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 14
Ôn tập về từ
(Từ trái nghĩa)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức về từ trái nghĩa, cách sử dụng từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức sử dụng từ trái nghĩa trong văn nói, văn viết.
II. Kiến thức:
1. Lí thuyết
a. Thế nào là từ trái nghĩa ?

- Từ trái nghĩa là các từ có nghĩa trái ngợc nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó.
- Khi nói đến từ trái nghĩa ta phải có một căn cứ chung làm cơ sở.
Ví dụ: + Rộng - hẹp có cơ sở chung là chiều rộng
+ Cao - thấp có cơ sở chung là chiều cao
+ Nông - sâu có cơ sở chung là chiều sâu.
-> Hiện tợng trái nghĩa mang tính chất hàng loạt.
b. Sử dụng từ trái nghĩa:
+ Sử dụng từ trái nghĩa để giải nghĩ từ
Ví dụ:
- Tự do: là không bị ràng buộc
- Độc lập: là không lệ thuộc vào bất cứ ai.
+ Trong văn chơng ngời ta sử dụng từ trái nghĩa để tạo ra các hình tợng tơng phản, tạo
nên sự hài hoà, cân đối, gây ấn tợng mạnh, tăng hiệu quả biểu đạt
Ví dụ:
Bàn tay chót đã nhúng chàm
Dại rồi còn biết khôn làm sao đây.
(Nguyễn Du)
Nhẹ nh bấc nặng nh chì
Gỡ ra cho đợc còn gì là duyên.
(Nguyễn Du)
- Từ trái nghĩa còn làm phơng tiện rất thú vị để chơi chữ trong văn thơ.
2. Bài tập:
* Bài tập 1:
Kể một số từ trái nghĩa có điểm trung gian.
Đáp án
+ Sống - chết có cơ sở trung gian là sự sống
+ Đực - cái có cơ sở trung gian là giống
* Bài tập 2:
Trong hai câu sau đây mỗi câu có cặp từ trái nghĩa nào không ? vì sao ?
- Ngôi nhà này to nhng không đẹp.

- Khúc sông này hẹp nhng mà sâu.
Đáp án.
Các cặp từ: to - đẹp, hẹp - sâu là những từ không có cơ sở chung nào cả, do vậy
chúng không tơng liên đợc với nhau để tạo thành các cặp từ trái nghĩa.
* Bài tập 3:
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau và cho biết tác dụng
của cách sử dụng các từ trái nghĩa đó.
Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi
Bây giờ đất thấp trời cao
ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.
( Nguyễn Du)
Đáp án:
Có các cặp từ trái nghĩa: Dài - ngắn; thấp - cao
-> Làm cho câu thơ có tính cân đối, uyển chuyển, thể hiện sự khẳng định về tình
cảnh trớ trêu của Thuý Kiều.
* Bài tập 4:
Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ trái nghĩa.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 15+16
Viết bài văn biểu cảm về sự vật, con
ngời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức văn biểu cảm về sự vật con ngời.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng diễn đạt, dùng từ, kĩ năng trình bày cảm xúc trong văn biểu cảm
3. Thái độ:
Củng cố thêm tình yêu thiên nhiên, đất nớc.
II. Nội dung;
* Đề bài:

Loài cây em yêu.
* Đáp án
a. Mở bài:
- Giới thiệu loài cây em yêu
- Nêu lí do em yêu thích loài cây đó.
b. Thân bài:
- Các đặc điểm phẩm chất của cây.
- Loài cây ấy có tác dụng gì, ý nghĩa gì đối với đời sống của con ngời nói
chung, đối với tuổi thơ của em nói riêng.
c. Kết bài:
Tình yêu của em đối với loài cây đó.
* Biểu điểm:
- Điểm 9 -10: Viết đúng thể loại văn biểu cảm, có kết hợp với phơng thức tự sự, miêu
tả. Diễn đạt rành mạch, đúng ngữ pháp, bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Điểm 7- 8: với phơng thức tự sự, miêu tả. Diễn đạt rành mạch, đúng ngữ pháp, bố
cục đầy đủ, rõ ràng.
- Điểm 5- 6: Viết đúng thể loại văn biểu cảm, hoàn thành bài viết nhng nội dung bài
viết cha đủ ý, diễn đạt yếu hoặc diễn đạt đủ bố cục nhng thiếu ý, mắc 3, 4 lỗi các loại.
- Điểm 3-4: Viết đúng thể loại văn biểu cảm nhng cha hoàn thành bài viết hoặc đủ bố
cục 3 phần nhng thiếu nhiều ý, mắc 5, 6 lỗi các loại.
- Điểm 1- 2: Bài viết diễn đạt yếu, trình bày thiếu quá nhiều ý hoặc bố cục không rõ
ràng, quá sơ sài, mắc nhiều lỗi các loại.
Ngày dạy: / / 200 Lớp .
Tiết 17
Ôn tập về từ
(Từ đồng âm)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức về từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm
2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu có sử dụng từ đồng âm.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức sử dụng từ đồng âm trong văn nói, văn viết.
II. Kiến thức:
1. Lí thuyết
a. Thế nào là từ đồng âm ? cho ví dụ ?
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.
Ví dụ:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng không còn.
(Ca dao)
b. Sử dụng từ đồng âm:
- Hiện tợng đồng âm là hiện tợng tất yếu trong ngôn ngữ, nhiều lúc khiến cho ta khó
hiểu
Ví dụ: Con bò ra đờng cái rồi.
Trong trờng hợp này 'con" có thể hiểu là danh từ chỉ quan hệ thân thuộc (cha,
mẹ, con), bò là động từ làm vị ngữ và cũng có thể hiểu là loại từ "con" đứng trớc danh
từ "bò", còn bò là danh từ chỉ vật thể. Hai cách hiểu dẫn tới 2 ý nghĩa khác nhau.
Trong trờng hợp này ta phải thêm phó từ hoặc quan hệ từ thích hợp để làm rõ
nghĩa.
- Con bò đã ra đờng cái rồi.
- Con đã bò ra đờng cái rồi.
- Trong Tiếng Việt, từ đồng âm có giá trị tu từ lớn. các nhà văn, nhà thơ thờng sử
dụng từ đồng âm để tạo thành phép tu từ đạt hiệu quả cao.
Ví dụ:
Chân đi hài Hán, tay bán bánh Đờng, miệng nói líu lơng, ngây ngô ngây ngố.
Bốn tiếng đồng âm tả một chú khách ngời (ngời Hoa) vừa nói tên đợc bốn triều

đại Trung Quốc: Hán, Đờng, Lơng, Ngô.
2. Bài tập:
a. Bài tập 1:
Tìm các từ đồng âm với các từ sau đây và đặt câu với mỗi từ: bạc, canh, dò, đáp.
Đáp án:
+ Bạc mặt, bạc tình:
- Nó chạy nhanh mệt quá nên bạc mặt.
- Anh ấy là kẻ bạc tình.
+ Canh gác, canh cánh
- Anh bộ đội canh gác biên cơng
- Không nói đợc điều bí mật với Hơng, em cứ canh cánh trong lòng.
+ Lò dò, dò lụa
- Bà cụ lò dò từng bớc.
- Cắt cho tôi một khúc dò lụa.
b. Bài tập 2
Ngày dạy / / 20
Tiết 31 + 32
Ôn tập về tục ngữ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất; tục ngữ về con ngời và xã hội.
- Nắm đợc hình thức của các câu tục ngữ, những biện pháp tu từ thờng sử
dụng trong tục ngữ.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích tục ngữ theo hai nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng.
3. Thái độ:
Học sinh hiểu đợc tục ngữ đợc vận dụng vào mọi hoạt động của đời sống giúp
nhân dân có kinh nghiệm nhìn nhận, thực hành và ứng xử.
II. Nội dung ôn tập

1. Thế nào là tục ngữ ?
Tục ngữ là những câu nói dân gian đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về
mọi mặt của cuộc sống, đợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng
nói hàng ngày.
2. Một số lu ý khi tìm hiểu tục ngữ:
- Tục ngữ bao giờ cũng có nghĩa đen là nghĩa trực tiếp gắn với hiện tợng cần noí và
nghĩa bóng. Tìm hiểu tục ngữ cần hiểu rõ cả 2 nghiã,từ đó hiểu đợc kinh nghiệm đợc
nhân dân đúc kết qua câu tục ngữ là gì.
- Tục ngữ đều có hình thức ngắn gọn, có vần, có nhịp, dễ thuộc, dễ nhớ. Các vế trong
tục ngữ thờng đối xứng, tạo nên tiết tấu hài hòa. Tục ngữ đều sử dụng những hình ảnh
cụ thể, sinh động, sử dụng hình thức cờng điệu và có tính hàm súc cao.
3. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Những câu tục ngữ về thiên nhiên phản ánh kinh nghiệm nào của dân gian ?
( Tục ngữ về thiên nhiên phản ánh những quy luật của các hiện tợng tự nhiên giúp
con ngời có cách sắp xếp thời gian hợp lí, tránh đợc thiệt hại không đáng có.)
- Tục ngữ về lao động sản xuất đúc rút kinh nghiệm nào ?
(Tục ngữ về lao động sản xuất giúp con ngời xác định giá trị, vị trí của các yếu tố
trong quá trình lao động làm ra của cải vật chất.)
4. Tục ngữ về con ngời và xã hội
- Tục ngữ về con ngời và xã hội phản ánh những kinh nghiệm nào của dân gian ?
( Tục ngữ về con ngời và xã hội có nội dung tôn vinh giá trị con ngời, đa ra những
nhận xét, những lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con ngời cần phải có.)
5. Bài tập
a. Cho câu tục ngữ
" Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối"
- Câu tục ngữ trên đã sử dụng các biện pháp tu từ nào ?
- Hãy phân tích nghệ thuật của câu tục ngữ này?
Đáp án:
*Sử dụng lối nói quá nhằm nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm thánh năm, đêm dài

của ngày tháng mời.
*Nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ:
- Sử dụng lối nói quá để nhấn mạnh từng đặc điểm của ngày và đêm theo tháng năm.
- Sử dụng phép đối xứng giữa 2 vế câu: đêm- ngày; sáng- tối -> làm nổi bật sự trái ng-
ợc tính chất đêm và ngày giữa mùa hạ và mùa đông.
-> Bài học đợc rút ra trong câu tục ngữ : Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông để
chủ động trong công việc.
b. Câu tục ngữ "Ráng mỡ gà, ai có nhà thì giữ" có dị bản5 nào khác không ?
Đáp án
Có một dị bản khác là "Ráng mỡ gà ai có nhà phải chống".
c. Tìm một số câu tục ngữ về về thiên nhiên và lao động sản xuất ở quê em ?
Đáp án
Ví dụ:
Chóp chài đội mũ, mây phủ đá bia, ếch nhái kêu lia, trời ma nh chút
(Tục ngữ ở Phú Yên)
d. Tìm một số câu tục ngữ nói về con ngời và xã hội màv em biết.
Đáp án
- Đục nớc béo cò.
- Ngao có tranh nhau ng ông đắc lợi.
- Bói ra ma quét nhà ra rác.
- Sống dầu đèn, chết kèn trống.
e. Nhứng trờng hợp sau đây, trờng hợp nào là thành ngữ, trờng hợp nào là tục ngữ ?
Đáp án
- Xấu đều hơn tốt lỏi - Tục ngữ
- Con dại cái mang - tục ngữ
- Giấy rách phải giữ lấy lề - tục ngữ
- Già đòn non nhẽ - thành ngữ
- Dai nh đỉa đói - thành ngữ
- Tránh vỏ da gặp vỏ dừa- thành ngữ
- Cạn tàu ráo máng - thành ngữ

- Giàu nứt đố đổ vách - thành ngữ
- Cai khó bó cái khôn - tục ngữ
- Lơn ngắn chê chạch dài - thành ngữ
Ngày dạy / / 20
Tiết 33
Văn nghị luận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh nắm chắc hơn về văn nghị luận: Khi nào cần nghị luận, thế nào
là văn nghị luận, tập viết đoạn văn nghị luận.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng sử dụng văn nghị luận trong nói, viết.
3. Thái độ:
Thấy đợc vai trò của nghị luận trong đời sống.
II. Nội dung.
1. Khi nào thì nghị luận ?
GV nêu một số tình huống:
Tình huống 1: Khi cần giới thiệu hình ảnh một ngời, một cảnh sinh hoạt.
Tình huống 2: Khi cần bộc lộ cảm xúc.
Tình huống 3: Khi bộc lộ những suy nghĩ, t tởng, quan niệm trớc một
vấn đề.
- Hãy xác định các phơng thức biểu đạt với mỗi tình huống trên ?
Tình huống 1: Sử dụng phơng thức miêu tả.
Tình huống 2: Sử dụng phơng thức biểu cảm.
Tình huống 3: Sử dụng phơng thức nghị luận.
- Qua các tình huống trên em hiểu khi nào thì cần nghị luận ?
- Văn bản nghị luận đóng vai trò gì trong đời sống của con ngời ?
( Văn bản nghị luận đóng vai trò quan trọng trong đời sống con ngời, dù dới hình thức
đơn giản hay phức tạp phơng thức nghị luận đều có vai trò rèn luyện t duy và năng lực
biểu đạt cho con ngừơi, giúp con ngời hình thành những t tởng sâu sắc trong đời

sống.)
2. Thế nào là văn bản nghị luận ?
Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng,
quan điểm nào đó.
- Để có đợc những quan điểm, t tởng trình bày trớc mọi ngời thì đòi hỏi ngời nói, viết
phải có những yếu tố nào ?
( Phải có các yếu tố: Có quan điểm, chủ kiến, biết t duy lô gíc, vận dụng các thao tác
phân tích, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch, so sánh tức là biết t duy trừu tợng, có khả
năng lập luận để giải quyết vấn đề.)
3. Bài tập:
a. Trong các trờng hợp sau đây, trờng hợp nào cần dùng văn nghị luận để biểu đạt ? vì
sao ?
- Nhắc lại một kỉ niệm về tình bạn.
- Giới thiệu về ngời bạn của mình.
- Trình bày quan điểm về tình bạn.
Đáp án.
Trờng hợp thứ 3 cần dùng văn nghị luận vì: đây là trờng hợp cần bày tỏ quan
điểm, t tởng một cách trực tiếp để tác động đến nhận thức.
b. Để chuẩn bị tham dự cuộc thi Tìm hiểu môi trờng thiên nhiên do nhà trờng tổ
chức. An đợc cô giáo phân công phụ trách phần hùng biện. An dự định thực hiện một
trong 2 cách:
Cách 1: Dùng kiểu văn tự sự, kể một câu chuyện có nội dung nói về quan hệ giữa con
ngời với môi trờng thiên nhiên.
Cách 2: Dùng kiểu văn bản biểu cảm, làm một bài thơ ca ngợi vẻ đẹp cũng nh tầm
quan trọng của môi trờng thiên nhiên đối với đời sống con ngời.
Khi nghe An trình bày dự định ấy, cô giáo đã nhận xét: "cả 2 cách ấy đều
không đạt"
Theo em, vì sao cô giáo nnhận xét nh vậy ? Muốn thành công, An phải chuẩn
bị bài hùng biện theo kiểu văn nào ?
Hãy giúp An chuẩn bị ý chính trong bài hùng biện.

Đáp án.
- Muốn hùng biện về môi trờng thiên nhiên cần có lí luận chặt chẽ, có lí lẽ, có dẫn
chứng cụ thể để có thể bày tỏ quan điểm, thái độ của mình. Do đó chỉ có thể sử dụng
văn nghị luận chứ không sử dụng văn miêu tả và biểu cảm
- Một số ý chính cho bài hùng biện:
ý 1: Tầm quan trọng của môi trờng thiên nhiên đối với đời sống con ngời.
ý 2: Thực trạng về cảnh môi trờng thiên nhiên đang bị tàn phá 9nguyên nhân, dự bào
hậu quả)
ý 3: Lời nhắc nhở đối với mọi ngời trong việc bảo vệ nmôi trờng thiên nhiên.
Ngày dạy / / 20
Tiết 34 +35
Cách làm bài văn nghị luận
và phơng pháp lập luận trong bài văn nghị
luận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh nắm chắc hơn về cách làm bài văn nghị luận: Tìm hiểu đề, tìm
ý, lập dàn ý, viết bài theo từng phần, phơng pháp lập luận trong bài văn.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng viết văn nghị luận.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức văn nghị luận vào luyện viết đoạn văn.
II. Nội dung.
* Cách làm bài văn nghị luận
Muốn làm tốt một bài văn nghị luận cần rèn các thao tác sau: Tìm hiểu đề, h-
ớng lập ý, lập bố cục (dàn bài). Triển khai dự kiến phơng pháp lập luận và cuối cùng
là phơng pháp lập luận và cuối cùng là tạo lập văn bản.
1. Tìm hiểu đề:
Gồm 2 bớc:
+ Đọc kĩ đề, gạch dới các từ quan trọng.

+ Dựa vào các từ đã gạch trong đề, tìm ra:
- Đề yêu cầu bàn luận vấn đề gì ? Trong đời sống hay trong văn học? Trong đời sống
thì ở mặt nào ? (văn hóa, sức khỏe, nhà trờng tìm ra luận đề)
- Đề yêu cầu dùng phép lập luận nào ? Phạm vi đến đâu ?
2. Hớng lập ý:
Đi theo trình tự hợp lí nào ? (dựa vàop yêu cầu của đề)
- Từ nhận thức đến hành động.
- Từ giảng giải đến chứng minh.
- Hoặc hớng lập ý: theo trình tự thời gian, không gian
3. Lập dàn ý (bố cục) bài văn nghị luận:
* Mở bài:
Nêu vấn đề cần bàn luận.
* Thân bài:
Trình tự các luận điểm đã chọn để làm rõ và hớng tới vấn đề đã nêu trên.
* Kết bài:
- Khẳng định vấn đề caanf bàn luận.
- Nêu bài học, liên hệ bản thân.
4. Tập viết từng đoạn:
(Chú ý câu chuyển tiếp các đoạn, khiến lập luận chặ chẽ, khúc chiết.)
* Phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận:
Lập luận là đa ra luận cứ hợp lí nhằm dẫn dắt ngời nghe, ngời đọc đến một kết
luận hay chấp nhận một kết luận mà kết luận đó là t tởng (quan điểm, ý định) của ng-
ời nói, ngời viết.
* Bài tập
Bài tập 1:
Tìm một câu tục ngữ trái ngợc với "Sống chết mặc bay" và giải thích, chứng minh
cho câu tục ngữ mà em đã chọn.
a. Tìm hiểu đề
b. Lập dàn ý chi tiết.
c. Tập viết từng đoạn tạo thành văn bản.

Gợi ý
Câu tục ngữ trái với "Sống chết mặc bay" là "Thơng ngời nh thể thơng thân"
a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề bàn luận: "Thơng ngời nh thể thơng thân"
- Yêu cầu của đề: giải thích, chứng minh.
b. Lập dàn ý
* Luận điểm: thơng ngời nh thể thơng thần
+ MB: Nêu vấn đề càn bàn luận
+ TB: Các luận cứ, luận chứng
- Thế nào là "Thơng ngời nh thể thơng thân" - đạo lí làm ngời
- Các dẫn chứng minh họa cho hiện tợng "Thơng ngời nh thể thơng thân" trong xã hội
- Các dẫn chứng minh họa cho luận điểm "Thơng ngời nh thể thơng thân" trong văn
học (Ngữ văn 6, Ngữ văn 7)
+ KB:
- KHuyên mọi ngời nên có lối sống đẹp nh câu tục ngữ đã nêu.
- Khẳng định vấn đề cần bàn luận.
- Liên hệ bản thân, rút ra bài học.
Bài tập 2
Hãy giải thích câu tục ngữ 'Thì giờ là vàng bạc"
a. Tìm hiểu đề.
b. Lập dàn ý chi tiết.
c. Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Gợi ý
a. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề cần bàn luận: thời gian rất quý (thì gì là vàng bạc).
- Yêu cầu của đề: Giải thích
b. Lập dàn ý chi tiết:
+ MB: Nêu vấn đề cần bàn luận (luận điểm chính)
+TB: Trình bày các luận cứ, luận chứng:
- Hiểu câu tục ngữ ntn ?

- Vì sao thời gian lại quý giá nh vậy ?
- Nên có kế hoạch để tận dụng thời gian học tập và làm việc.
+KB: Khẳng định vấn đề, liên hệ bản thân, rút ra bài học.
Ngày dạy / / 20
Tiết 36
Ôn tập Tiếng Việt về câu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức về rút gọn câu, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ
cho câu về tác dụng và cách sử dụng câu.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng câu.
3. Thái độ
Học sinh thấy đợc vai trò, tác dụng của việc rút gọn câu, câu đặc biệt. thêm
trạng ngữ cho câu trong nói, viết.
II. Nội dung ôn tập
1. Rút gọn câu:
* Khái niệm:
Câu rút gọn là những câu vốn đầy đủ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ những trong một
ngữ cảnh nhất định ta có thể rút gọn một số thành phần câu mà ngời đọc, ngời nghe
vẫn hiểu.
Ví dụ: - Bạn làm gì đấy ?
- Đọc sách (rút gọn chủ ngữ)
* Tác dụng của câu rút gọn:
Rút gọn câu có tác dụng làm cho câu gọn hơn, thông tin đợc nhanh hơn, tránh
dùng lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trớc.
* Các kiểu rút gọn câu:
+ Câu rút gọn chủ ngữ.
- Hôm nay bạn đã ăn cơm cha ?
- ăn rồi.

+ Câu rút gọn vị ngữ
- Ai đi lên thị xã ?
- Tôi.
+ Câu rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ
- Bạn đã chép bài cha ?
- Rồi.
* Cách dùng câu rút gọn
+ Trong văn đối thoại, ngời ta rút gọn câu để tránh trùng lặp những từ ngữ không cần
thiết làm cho câu văn trở nên thoáng, hợp với tình huống giao tiếp
+ Trong văn chính luận, văn miêu tả, biểu cảm ngời ta thờng rút gọn câu để ý đợc súc
tích, cô đọng.
Lu ý: Trong những văn cảnh mà việc rút gọn câu không cho phép ta khôi phục chủ
ngữ một cách dễ dàng thì không nên rút gọn câu vì sẽ làm cho ngời đọc, ngời nghe
hiểu sai hoặc không đầy đủ nội dung câu nói.
Muốn rút gọn câu phải dựa vào quan hệ với ngời nói, ngời viết, với ngời nghe,
ngời đọc để tránh việc biến câu thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
2. Câu đặc biệt.
* Thế nào là câu đặc biệt ?
Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ. Câu đặc biệt thờng đ-
ợc cấu tạo bởi những từ ngữ riêng lẻ hoặc cụm từ chính phụ mà không có kết cấu chủ-
vị.
Ví dụ: - Ma !
* Tác dụng của câu đặc biệt
+ Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc đợc nói đến trong đoạn
+ Liệt kê, miêu tả sự vật hiện tợng.
Ví dụ: Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. (Nguyễn Công Hoan)
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc, trạng thái tâm lí,
Ví dụ: - Sao mà lâu thế !
- Thật lạ lùng!
+ Dùng để gọi đáp: Bác ơi ! Vâng ạ !

+ Ghi lại sự tồn tại, xuất hiện hay tiêu biến của sự vật hiện tợng, làm cho sự vật, hiện
tợng nh bày ra trớc mắt: Ví dụ; ồn ảo một hồi lâu.
+ Gọi tên hay trình bày một hoạt động chính. Ví dụ: Xung phong!
3. Thêm trạng ngữ cho câu
* Đặc điểm của trạng ngữ
+ Về ý nghĩa: Trạng ngữ đợc thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân,
mục đích, phơng tiện, cách thức diễn ra sự kiện đợc miêu tả ở nòng cốt câu
+ Về hình thức: Trạng ngữ thờng đứng ở đầu câu những cũng có thể đặt ở giữa chủ
ngữ và vị ngữ hoặc cuối câu tùy theo hoàn cảnh diễn ra sự việc đợc miêu tả ở nòng cốt
câu.
* Công dụng của trạng ngữ.
+ Chỉ nơi chốn, trả lời câu hỏi: ở đâu ?
+ Chỉ thời gian
+ Chỉ nguyên nhân
+ Chỉ mục đích
+ Chỉ phợng tiện
+ Chỉ trạng thái
* Tách trạng ngữ thành câu riêng
Để nhấn mạnh ý, chuyển ý, hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định
ngời ta có thể tách trạng ngữ thành những câu riêng.
Ví dụ: Hắn không còn kinh rợu nhng cố gắng uống cho thật ít. Để cho khỏi tốn
tiền
4. Bài tập
a. Bài tập 1
Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó
" Ngày xa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố
của Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một n ơng ngô. Đến
tận khi hai vợ chồng về già rồi mà cũng cha trả đợc nợ. Ngời vợ chết cũng cha trả hết
nợ.
(Tô Hoài)

b. Bài tập 2.
Trong các câu sau đây thành phần nào đợc rút gọn ? thử khôi phục thành phần
bị rút gọn.
+ Buồn trông con nhện chăng tơ. -> Rút gọn trạng ngữ (Tôi buồn trông con nhện )
+ Buồn trông cửa bể chiều hôm. -> Rút gọn trạng ngữ (Thúy Kiều buồn trông )
c. Bài tập 3:
Xác định kiểu câu trong những trờng hợp sau:
Lan vừa trông thấy mẹ về đã nũng nịu:
- Mẹ ơi!
- Ôi con ! (Mẹ về đây con.)
- Đói bụng lắm mẹ ạ. Làm thế nào bây giờ hả mẹ ?
- Mẹ sẽ nấu cơm ngay.
-> các trờng hợp Lan hỏi đều là câu đặc biệt vì nó dùng để nêu bật sự tồn tại hiển
nhiên của sự vật, hoạt động,


Ngµy d¹y / / 20
TiÕt 37+ 38
LuyÖn viÕt ®o¹n v¨n nghÞ luËn
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức:
Qua việc luyện viết các đoạn văn nghị luận, giúp học sinh nắm chắc hơn các
thao tác viết văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
Rèn năng lực t duy, năng lực biểu đạt quan niệm, những t tởng sâu sắc trong
đời sống.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng kién thức văn nghị luận viết đoạn văn.
II. Nội dung ôn tập
1. Nhắc lại bố cục bài văn nghị luận:

* Mở bài:
Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội (luận điểm xuất phát, tổng quát)
* Thân bài:
Trình tự các luận điểm đã chọn để làm rõ và hớng tới vấn đề đã nêu trên.
* Kết bài:
- Khẳng định vấn đề cần bàn luận.
- Nêu bài học, liên hệ bản thân.
2. Luyện viết đoạn văn:
Đề 1:
Nói dối có hại.
Đề 2:
"Thất bại là mẹ thành công"
- GV yêu cầu học sinh lập dàn ý cho mỗi đề
- Viết bài theo từng phần theo dàn bài
- GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết- GV chỉnh sửa, bổ sung.

Ngày dạy / / 20
Tiết 39+ 40
Luyện viết đoạn văn lập luận chứng
minh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Qua việc luyện viết các đoạn văn lập luận chứng minh, củng cố cho học sinh
phơng pháp lập luận, dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực để chứng tỏ cho vấn đề
nêu ra.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng t duy, lập luận để viết văn nghị luận chứng minh.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức vận dụng các thao tác viết văn nghị luận vào viết đoạn văn.
II. Nội dung ôn tập

1. Nhắc lại dàn bài chung của bài văn lập luận chứng minh
* Mở bài:
Nêu vấn đề cần đợc chứng minh.
* Thân bài:
Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
* Kết bài:
Nêu ý nghĩa của luận điểm đã đợc chứng minh.
2. Luyện viết đoạn văn.
Đề 1:
Hãy chứng minh: Văn chơng đã làm cho tình yêu quê hơng, đất nớc sẵn có
trong ta thêm phong phú và sâu sắc.
GV gợi ý, hớng dẫn học sinh viết:
*Kiểu bài: Nghị luận chứng minh.
* Nội dung cần bàn luận: "Văn chơng đã làm cho tình yêu quê hơng, đất nớc sẵn có
trong ta thêm phong phú, sâu sắc"
* Phạm vi chứng minh: Thơ văn trong và ngoài chơng trình học.
*

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×