Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

đồ án PLC đóng thùng bia tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.17 KB, 33 trang )

Tr êng §HSPKü ThuËt Vinh Khoa §iÖn
NhËn xÐt cña gi¸o viªn h íng dÉn
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
NhËn xÐt cña gi¸o viªn ph¶n diÖn
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Gi¸o viªn híng dÉn: Ph¹m V¨n TuÊn Sinh viªn thùc hiÖn:Phan Trung Kiªn
1
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Nhiệm vụ đồ án môn học
Đề tài: Điều khiển lập trình bằng plc cho hệ
thống đóng thùng bia tự động
Giáo viên hớng dẫn : Phạm Văn Tuấn
Sinh viên thực hiện : Phan Trung Kiên
Nội dung của phần thuyết minh:
1. Giới thiệu chung về điều khiển lập trình bằng plc
2. Giới thiệu về PLC - S7-200 của SIEMEN
3. Tìm hiểu tập lệnh PLC của S7-200
4. Viết chơng trình điều khiển đóng thùng bia tự động
5. Chạy thử chơng trình trên phần mềm mô phỏng Simulator của Siemen.
Các bản vẽ: (trong thuyết minh)
1. Bản vẽ lu đồ giải thuật mã hoá (bằng lời)
2. Bản vẽ mạch kết nối của thiết bị điều khiển
3. Bản vẽ mạch động lực.
4. Bản vẽ mạch điều khiển
Ngày giao đề tài: 25/ 10 / 2009
Ngày kết thúc đề tài: 30 / 11 / 2009
Vinh, ngày 26. tháng 11 năm 2009.
Giáo viên hớng dẫn
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
2
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Mục lục
Lời nói đầu

Ch ơng I . Giới thiệu chung về điều khiển lập trình bằng plc
Ch ơng II . Giới thiệu về PLC - S7-200 của SIEMEN
2.1 Giới thiệu thiết bị điều khiển lập trình
2.2 Tệp lệnh cơ bản dùng cụ thiết bị điều khiển khả trình PLC S7-200
2.3 Sơ đồ kết nối vào ra của thiết bị PLC S7-200
2.4 Chơng trình điều khiển
Ch ơng III . Tìm hiểu tập lệnh PLC của S7-200
3.1 Sơ đồ mạch động lực
3.2 Sơ đồ mạch điều khiển
Ch ơng IV . Viết chơng trình điều khiển cho đóng thùng bia tự động.
4.1 Thiết bị dùng trong hệ thống
4.2 Những chú ý khi vận hành và thay thế, sữa chữa kết luận.
Ch ơng V . Chạy thử chơng trình trên phần mềm mô phỏng Simulator của Siemen.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
3
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Lời nói đầu
Hiện nay trong công nghiệp hiện đại hoá đất nớc, yêu cầu ứng dụng tự
động hoá ngày càng cao vào trong đời sống sinh hoạt, sản xuất (yêu cầu điều
khiển tự động, linh hoạt, tiện lợi, gọn nhẹ ). Mặt khác nhờ công nghệ thông
tin, công nghệ điện tử đã phát triển nhanh chóng làm xuất hiện một loại thiết bị
điều khiển khả trình PLC.
Để thực hiện công việc một cách khoa học nhằm đạt đợc số lợng sản
phẩm lớn, nhanh mà lại tiện lợi về kinh tế. Các Công ty, xí nghiệp sản xuất th-
ờng sử dụng công nghệ lập trình PLC sử dụng các loại phần mềm tự động. Dây
chuyền sản xuất tự động PLC giảm sức lao động của công nhân mà sản xuất lại
đạt hiệu quả cao đáp ứng kịp thời cho đời sống xã hội. Qua bài tập của đồ án
môn học tôi sẽ giới thiệu về lập trình PLC và ứng dụng nó vào sản xuất đóng gói
sản phẩm bằng hai băng tải của công ty,xí nghiệp sản xuất. Trong thực tế lập
trình PLC có thể đợc sử dụng nhiều hãng phần mềm sản xuất nh là hãng

Siemens-Đức, omron-Nhật bản, Goldstar-Hàn Quốc, tuỳ thuộc vào đối tác,
tiềm lực của Công ty, xí nghiệp để sử dụng công nghệ của hãng.
Trên đây là một phần nhỏ về chơng trình điều khiển viết cho hệ thống
điều khiển đóng thùng bia tự động. Trong quá trình thực hiện chơng trình còn
gặp nhiều khó khăn đó là tài liệu tham khảo cho vấn đề này đang rất ít,và hạn
hẹp, nó liên quan đến nhiều vấn đề nh phần cơ trong dây chuyền. Mặc dù rất cố
gắng nhng khả năng, thời gian có hạn và kinh nghiệm cha nhiều nên không thể
tránh khỏi những sai sót rất mong sự đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy cô
giáo, các quý bạn đọc cũng nh các bạn đồng nghiệp để đồ án này đợc hoàn thiện
hơn.
Sinh viên
Phan trung Kiên
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
4
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Ch ơng I : Giới thiệu chung về điều khiển lập trình bằng plc
1. Giới thiệu phần cứng của bộ điều khiển khả trình PLC.
PLC viết tắt của Program Mable Logic Controller là thiết bị điều khiển logic
khả trình, cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển logic thông qua
một ngôn ngữ lập trình, bộ điều khiển thoả mãn các yêu cầu:
- Lập trình dễ dàng vì ngôn ngữ lập trình dễ học.
- Gọn nhẹ, dễ dàng tu sửa, bảo quản.
- Dung lợng bộ nhớ lớn, có thể chứa đợc những chơng trình phức tạp.
- Hoàn toàn tin cậy trong môi trờng công nghiệp.
- Giao tiếp với các thiết bị thông tin, máy tính, nối mạng các modul mở rộng.
- Giá cả phù hợp.
Bộ điều khiển lập trình PLC đợc thiết kế nhằm thay thế phơng pháp điều
khiển truyền thống dùng rơle và thiết bị cồng kềnh, nó tạo ra một khả năng điều
khiển thiết bị dễ dàng và linh hoạt dựa trển việc lập trình trên các lệnh logic cơ bản.
PLC còn thực hiện các tác vụ định thì và đếm làm tăng khả năng điều khiển, thực

hiện logic đợc lập trong chơng trình và đa ra tín hiệu điều khiển cho thiết bị bên
ngoài tơng ứng.
Cơ sở của việc sử dụng PLC: Trong công nghiệp trớc đây, các hệ thống điều
khiển số thờng đợc cấu tạo trên cơ sở các rơle và các mạch logic điện tử kết nối với
nhau theo nguyên lý làm việc của hệ thống. Điều đó có nghĩa là: Quan hệ giữa các
biến vào và các biến ra tuân theo một hàm số, mà hàm số này chính đợc xác định
bởi luật kết nối giữa các phần tử logic.
(y
1
, y
2
, y
n
) = f (x
1
, x
2
, x
n
)
Nh vậy đối với mục đích điều khiển xác định thì hàm f cố định. Đối với các
hệ thống làm việc đơn giản và làm việc độc lập thì việc sử dụng các phần tử có sẵn
liên kết cứng với nhau có nhiều u điểm về giá thành. Tuy nhiên trong các hệ thống
điều khiển phức tạp nhiều chức năng thì những cấu trúc theo kiểu cứng có nhiều
nhợc điểm nh:
- Hệ thống cồng kềnh, đầu nối phức tạp dẫn đến độ tin cậy kém.
- Trờng hợp cần thay đổi chức năng của hệ thống hoặc sửa chữa các h hỏng
thì phải dừng cả hệ thống để đấu nối
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
5

Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Hiện nay với sự phát triển của ngành công nghiệp điện tử đã cho phép chế
tạo các hệ vi xử lý liên tiếp, dựa trên cơ sở của bộ vi xử lý, các bộ điêu khiển logic
có khả nẳng lập trình đợc (PLC) đã ra đời, cho phép khắc phục đợc rất nhiều nhợc
điểm của các hệ điều khiển liên kết cứng trớc đây, việc dùng PLC đã trở
nên rất phổ biến trong công nghiệp tự động hoá. Có thể liệt kế các u điểm
chính của việc sử dụng PLC gồm:
- Giảm bớt việc đấu nối dây khi thiết kế hệ thống, giá trị logic của nhiệm vụ
điều khiển đợc thực hiện trong chơng trình thay cho việc đấu nối dây.
- Tính mềm dẻo cao trong hệ thống.
- Bộ nhớ:
- Bộ nhớ vào ra:
Hình 2.1: Nguyên lý chung về cấu trúc của bộ PLC
Trạng thái tín hiệu vào đợc nhận biết và chứa trong bộ nhớ, nơi PLC thực
hiện các lệnh logic đợc lập trình để xử lý các tín hiệu vào máy và tạo ra các tín hiệu
ra để điều khiển các thiết bị liên quan.
* Cấu trúc PLC bao gồm:
Đối với PLC cỡ nhỏ các bộ phận thờng đợc kết hợp thành một khối. Cũng có
một số hạng thiết kế PLC thành từng mô đun để ngời sử dụng có thể lựa chọn cấu
hình PLC cho phù hợp mà ít tốn kém nhất, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu ứng
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
6
Cổng ngắt và
đếm tốc độ
cao
Khối vi xử lý
trung tâm
+ Hệ điều
hành
Bộ đếm vào-

ra
Bộ định thời
Bộ đếm
Bit cơ
Cổng vào ra
Onboard
Quản lý ghép nối
Bus của PLC
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
dụng. Một bộ PLC có thể có nhiều mô đun nhng thành phần cơ bản nhất của phần
cứng trong bộ PLC bao giờ cũng có các khối sau:
Nguồn cung cấp Mô đun
nhập dữ liệu
Mô đun xuất
dữ liệu
+ -

Tín hiệu vào

Cơ cấu chấp hành
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc phần cứng của bộ lập trình PLC
Dựa vào sơ đồ khối ta thấy PLC gồm có 4 khối chính đó là: Khối nguồn,
khối vi xử lý bộ nhớ, khối đầu vào, khối đầu ra. Thông thờng các tín hiệu xuất
nhập đầu ở dạng số (1- 0), còn nếu tín hiệu là dạng liên tục thì ta cần gắn các khối
xuất nhập ở dạng liên tục (Analog).
a. Mô đun nguồn: (Moudule)
Là khối chức năng dùng để cung cấp nguồn và ổn định điện áp cho PLC hoạt
động. Trong công nghiệp ngời ta thờng dùng điện áp 24V một chiều. Tuy nhiên
cũng có bộ PLC sử dụng điện áp 220V xoay chiều.
b. Mô đun CPU (Centrol rocessor Unit module):

Bao gồm bộ vi xử lý và bộ nhớ:
* Bộ vi xử lý (CPU): CPU là một bộ não của PLC. Nó điều khiển và kiểm
soát tất cả mọi hoạt động bên trong của PLC. Nó thực hiện những lệnh đã đợc ch-
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
7

Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
ơng trình hoá lu trữ bên trong bộ nhớ. Một hệ thống BUS mang thông tin đến và kết
nối CPU, bộ nhớ và bộ xuất nhập cũng chịu sự điều khiển của CPU. CPU đợc cung
cấp bởi một tần số đồng bộ do tinh thể thạch anh bên ngoài hay một bộ giao động
RC. Mạch dao động này có nhiệm vụ tạo ra tần số dao động từ 118 MHZ. Tuỳ
thuộc vào bộ vi xử lý đã đợc sử dụng và phạm vi sử dụng. Một CPU bao gồm 3
thành phần riêng biệt sau:
+ Bộ điều khiển (CU Control Unit) gồm khối soạn lệnh và ngăn xếp có
nhiệm vụ lấy lệnh ra từ bộ nhớ và xác định kiểu lệnh.
+ Bộ lý luận và số học (AIU) để thực hiện các phép toán số học và logic nh:
cộng trừ, AND, OR, NOT,
+ Bộ nhớ có tốc độ cao, kích thớc nhỏ để lu các kết quả tạm thời và các
thông tin điều khiển.
* Bộ nhớ: Bao gồm bộ nhớ chứa chơng trình và bộ nhớ dữ liệu, .Đơn vị nhỏ
nhất của bộ nhớ là bít có giá trị 1 (hoặc 0). Nhiều bít hợp theo hàng và cột tạo
thành một khối bộ nhớ. Nội dung bộ nhớ có thể đọc ra hoặc ghi vào. Mỗi bít đợc
định nghĩa một địa chỉ riêng để bộ nhớ dễ quản lý.
Có hai loại bộ nhớ nh sau:
- Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): Ram là bộ nhớ chính trong mọi
máy tính. Kể cả PLC. Bộ nhớ RAM có lợi là dung lợng lớn nhng giá rẻ. Ram là loại
bộ nhớ có thể đọc ghi chơng trình một cách dễ dàng. Tuy nhiên dữ liệu trong Ram
sẽ bị xoá sạch khi có sự cố về điện. Vì vậy muốn lu trữ chơng trình điều khiển tron
bộ nhớ Ram thì ngời ta dùng phơng pháp nuôi bộ nhớ Ram bằng 1 nguồn pin. Nếu
cần lu trữd dài thì ta dùng loại pin có chất lợng cao

- Bộ nhớ ROM (Read Only Memory): Rom là bộ nhớ chỉ đọc. Bộ nhớ này có
đặc tính trái ngợc với bộ nhớ Ram là rất khó xoá, nên khi có sự cố về điện thì nội
dung chơng trình vẫn còn trong bộ nhớ. Nhng hiện này ngời ta có thể thay đổi nội
dung của nó. Tuỳ thuộc vào cách tạo nội dung, cách xoá nội dung, cách nập nội
dung mới vào nó mà ta có các loại bộ nhớ Rom khác nhau nh: PROM, EPROM,
RPROM, EEPROM, EAROM.
Điển hình ở đây ta xét 2 loại bộ nhớ ROM đợc dùng rộng rãi trong các PLC là
EPROM và EEPROM.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
8
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
+ EPROM (Erasable Programmable Read Only Memory): Bộ nhớ Rom có
thể xoá nội dung chơng trình. Nó đợc xoá bằng tia cực tím, sau khi nội dung cũ đã
xoá thì ngời ta dùng một thiết bị đặc biệt để ghi nội dung chơng trình mới vào trong
Rom. Loại này rất phức tạp vì phải dùng thiết bị đắt tiền.
+ EEPROM (Electrically Erasable Programmble Read Only Memory):
Bộ nhớ loại này cũng giống nh bộ nhớ EPROM nhng phơng thức xoá nội
dung chơng trình đơn giản hơn. Tức là nó đợc xoá bằng điện và việc nạp một chơng
trình mới cho nó cũng đơn giản. Ngoài hai loại trên trong các PLC ngời ta còn th-
ờng dùng FLASH EROM. Đối với những bộ điều khiển logic theo chơng trình
thuộc loại lớn có thể có nhiều Module CPU nhằm tăng tốc độ xử lý.
c. Mô đun nhập: (Input Module)
Tín hiệu vào: Các tín hiệu đầu vào nhận các thông tin điều khiển bên ngoài
dạng tín hiệu Logic hoặc tín hiệu tơng tự. Các tín hiệu Lôgic có thể từ các nút ấn
điều khiển các công tắc hành trình, tín hiệu báo động, các tín hiệu của các quy
trình công nghệ, Các tín hiệu t ơng tự đa vào của PLC có thể là tín hiệu điện áp từ
các căn nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ cho mọt lò nào đó hoặc tín hiệu từ máy phát
tốc, cảm biến.
Các cảm biến (Sensors) đợc nối với Module ngõ vào của PLC. Thông thờng
một Module nhập có 8 ngõ vào hoặc 16 ngõ vào hoặc có thể hơn nữa tuỳ thuộc vào

yêu cầu của ngời sử dụng mà chọn cho phù hợp. Đối với những ứng dụng nhỏ thì
cần khoảng 16 ngõ vào, ứng dụng trung bình thì cần khoảng 80 ngõ vào, ứng dụng
cỡ dùng các cuộn dây Rơle cho ngõ vào. Điện áp hoạt động đa vào các cuộn dây
này thờng vào khoảng 24 VDC với dòng vào vài mA (6mA), rất bé so với dòng tiêu
thụ qua cuộn dây trong rơle thực tế. Cũng có PLC hoạt động với điện áp 220V AC.
Mặc dù điện áp cao nh vậy nhng vẫn đảm bảo an toàn cho mạch điện tử của PLC vì
ngời ta sử dụng các linh kiện cách ly (Optocoupler). Theo tiêu chuẩn công nghiệp
với điện áp 24 VDC, ngời ta quy định:
- Điện áp từ 0 ữ 5 VDC thể hiện logic 0 ở ngõ vào
- Điện áp từ 11 ữ 30 VDC thể hiện logic 1 ở ngõ vào
d. Mô đun xuất (Output Module):
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
9
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Trong PLC thì Module xuất cũng hết sức quan trọng không kém module
nhập. Nó có thể có 8 hoặc 16 ngõ ra mà trên một Module xuất, do vậy ngời sử dụng
có thể kết nối nhiều module lại với nhau để đợc số ngõ ra phù hợp. Đối với những
ứng dụng nhỏ thì cần 16 ngõ ra. Những ứng dụng lớn hơn có thể dùng tới 26 hoặc
256 ngõ ra. Cũng giống nh Module nhập thì các ngõ ra của Module xuất là các tiếp
điểm của rơle, khả năng chịu tải lớn 220V/1A. Nếu muốn khống chế phụ tải công
suất lớn thì thông qua các thiết bị trung gian nh: CTT. Aptomat. Triac
Ngoài ra còn có PLC với ngõ ra là tín hiệu điện: Logic 0 ứng với điện áp từ 0
ữ 0,8V và logic 1 ứng với điện áp từ 12 ữ 28V với dòng ra có khi lên tới 300mA.
Dải điện áp cấp nguồn từ 12V ữ 28V.
PLC thực hiện chơng trình:
PLC thực hiện chơng trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp đợc gọi là vòng
quét (scan). Bắt đầu mỗi vòng quét là việc quét các tín hiệu vào. Trong quá trình
quét này trạng thái hiện thời của mỗi tín hiệu vào đợc chứa trong bảng ảnh. Việc
quét các đầu vào này rất nhanh, việc quét phụ thuộc vào các module vào, xung nhịp
cũng nh các đặc tính riêng của mỗi loại CPU thực hiện chơng trình sử dụng. Công

việc này thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng của chơng trình (lệnh
MEND). Nh vậy thời gian thực hiện chơng trình sẽ phụ thuộc vào độ dài chơng
trình, độ phức tạp của các lệnh, và đặc tính kỹ thuật của từng loại CPU

Hình 2.4: Chu kỳ thực hiện vòng quét của CPU trong bộ PLC
Trong quá trình thực hiện chơng trình CPU luôn làm việc với bảng ảnh ra.
Tiếp theo của việc quét chơng trình là truyền thông nội bộ và tự kiểm tra lỗi. Vòng
quét đợc kết thúc bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ bộ đệm ảo ra ngoại vi. Những
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
10
Chuyển dữ liệu từ
đầu ra Q tới cổng ra
Chuyển dữ liệu từ đầu
cổng vào tới đầu vào I
Truyền thông và
kiểm tra bộ nhớ
Thực hiện
chơng trình
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
trờng hợp cần thiết phải cập nhật module ra ngay trong quá trình thực hiện chơng
trình. Các PLC hiện đại sẽ có sẵn các lệnh để thực hiện điều này. Tập lệnh của PLC
chứa các lệnh ra trực tiếp đặc biệt, lệnh này sẽ tạm thời dừng hoạt động bình thờng
của chơng trình để cập nhật module ra, sau đó sẽ quay lại thực hiện chơng trình.
Thời gian cần thiết để PLC thực hiện đợc một vòng quét gọi là thời gian vòng quét
(Scan time). Thời gian vòng quét không cố định, tức là không phải vòng quét nào
cũng đợc thực hiện trong một khoảng thời gian nh nhau. Có vòng quét đợc thực
hiện lâu, có vòng quét đợc thực hiện nhanh tuỳ thuộc vào số lệnh trong chơng trình
đợc thực hiện, vào khối lợng dữ liệu đợc truyền thông trong vòng quét đó. Một
vòng quét chiếm thời gian quét ngắn thì chơng trình điều khiển đợc thực hiện càng
nhanh.

Tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thờng lệnh không làm việc trực
tiếp với cổng vào ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số.
Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 4 do CPU
quản lý. Khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc
khác, ngay cả chơng trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh này một cách trực tiếp với
cổng vào/ra.
Nếu sử dụng các chế độ ngắt, chơng trình con tơng ứng với từng tín hiệu ngắt
đợc soạn thảo và cài đặt nh một bộ phận của chơng trình. Chơng trình xử lý ngắt
chỉ đợc thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt và có thể xảy ra ở
bất cứ điểm nào trong vòng quét.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
11
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
ch ơng 2: Giới thiệu về PLC - S7-200 của SIEMEN
* Cấu trúc bộ nhớ PLC:
Bộ điều khiển lập trình S7-200 đợc chia thành 4 vùng nhớ. Với 1 tụ có nhiệm
vụ duy trì dữ liệu trong thời gian nhất định khi mất nguồn bộ nhớ S7-200 có tính
năng động cao, đọc và ghi trong phạm vi toàn vùng loại trừ các bít nhớ đặc biệt SM
( Special Memory) chỉ có thể truy nhập để đọc.

Vùng chơng trình Chơng trình Chơng trình
Vùng tham số Tham số Tham số
Vùng dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu
Vùng đối tợng EEPROM Bộ nhớ ngoài
Hình 2.3: Bộ nhớ trong và ngoài của S7-200
* Vùng chơng trình: Là vùng bộ nhớ đợc sử dụng để lu trữ các lệnh chơng trình
vùng này thuộc bộ nhớ trong đọc và ghi đợc
* Vùng tham số: Là vùng lu giữ các tham số nh: Từ khoá, địa chỉ trạm .cũng
giống nh vùng chơng trình thuộc bộ nhớ trong đọc và ghi đợc.
* Vùng dữ liệu: Là vùng nhớ động đợc sử dụng cất các dữ liệu của chơng trình

bao gồm các kết quả các phép tính nó đợc truy cập theo từng bit từng byte vùng
này đợc chia thành những vùng nhớ với các công dụng khác nhau.
Vùng I (Input image register): Là vùng nhớ gồm 16 byte I (đọc/ghi): I.O ữ I.15
Vùng Q (Output image register): Là vùng nhớ gồm 16 byte Q (đọc/ghi):
Q.O ữ Q.15
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
12
C
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Vùng M (Internal memory bits): là vùng nhớ gồm có 32 byte M (đọc/ghi):
M.O ữ M.31
Vùng V (Variable memory): Là vùng nhớ gồm có 10240 byte V (đọc/ghi):
V.O ữ V.10239
Vùng SM: (Special memory): Là vùng nhớ gồm:
- 194 byte của CPU chia làm 2 phần: SM0 SM29 chỉ đọc và SM30
SM194 đọc/ghi.
- SM200-SM549 đọc/ghi của các module mở rộng
* Vùng đối tợng: Là timer (định thì), counter (bộ đếm) tốc độ cao và các cổng
vào/ra tơng tự đợc đặt trong vùng nhớ cuối cùng vùng này không thuộc kiểu non
volatile nhng đọc ghi đợc.
- Timer (bộ định thì): đọc/ghi T0 ữ T255
- Counter (bộ đếm): đọc/ghi C0 ữ C255
- Bộ đệm vào analog (đọc): AIW0 ữ AIW30
- Bộ đệm ra analog (ghi): AQW0 ữ AQW30
- Accumulator (thanh ghi): AC0 ữ AC3
- Bộ đếm tốc độ cao: HSC0 ữ HSC5
Tất cả các miền này đều có thể truy nhập đợc theo từng bit, từng byte,
từng từ đơn (word 2byte), từ kép (Double word).
a. Cấu trúc chơng trình:
Chơng trình cho S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chơng trình chính (main

program) sau đó đến các chơng trình con và các chơng trình xử lý ngắt.
Chơng trình chính đợc kết thúc bằng lệnh kết thúc chơng trình (MEND).
Chơng trình con là một bộ phận của chơng trình. Các chơng trình con phảI
đợc viết sau lệnh kết thúc chơng trình chính đó là mệnh (MEND).
Các chơng trình xử lý ngắt là một bộ phận của chơng trình, nếu cần sử
dụng chơng trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc MEND.
Các chơng trình con đợc nhóm lại thành một nhóm ngay sau chơng trình
chính, sau đó đến ngay các chơng trình xử lý ngắt bằng cách viết nh vậy cấu trúc
chơng trình đợc rõ ràng và thuận tiện hơn trong việc đọc chơng trình có thể trộn lẫn
các chơng trình con và chơng trình xử lý ngắt đằng sau chơng trình chính.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
13
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Main program
.
.
.
MEND

SBR (n) {n=0 ữ 255} chơng trình con
.
.
.
RET

INT (n){n0 ữ 255} chơng trình xử lý ngắt
.
.
.
RETI

Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
14
Thực hiện trong
1 vòng quét
Thực hiện khi đợc
chơng trình chính
Thực hiện khi có tín
hiệu báo ngắt
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Ch ơng III . Tìm hiểu tập lệnh PLC của S7-200
* Phơng pháp lập trình PLC với phần mềm STEP7-Micro/WIN 32:
- Cách lập trình cho S7-200 dựa trên hai phơng pháp cơ bản: Phơng pháp hình
thang (ladder logic viết tắt là LAD) và phơng pháp liệt kê lệnh (Statement List
viết tắt là STL) và phơng pháp thứ 3 mà không đợc dùng thông dụng là phơng pháp
sơ đồ khối chức năng (Funtion Block Diagram viết tắt là FBD).
- Chơng trình đợc viết theo kiểu LAD thiết bị lập trình sẽ tạo ra một chơng
trình theo kiểu STL tơng ứng. Nhng ngợc lại không phải tất cả các chơng trình viết
theo kiểu STL đều có thể chuyển sang dạng LAD.
* Phơng pháp LAD: LAD là ngôn ngữ lập trình đồ hoạ những thành phần cơ
bản dùng trong LAD tơng ứng với các thành phần cơ bản dùng để biểu diễn lệnh
logic nh sau:
- Tiếp điểm: Là biểu tợng (Symbol) mô tả các tiếp điểm rơle các tiếp điểm có thể
thờng đóng: thờng mở
Q 0.0
- Cuộn dây (coil): là biểu tợng -( ) mô tả rơle mắc theo chiều dòng điện
cung cấp cho rơle
- Hộp (box): là biểu tợng mô tả các hàm khác nhau nó làm việc khi có
dòng điện chạy đến hộp thờng là các bộ thời gian (timer), bộ đếm (counte) và các
hàm toán học:


+100

- Mạng LAD: là đờng nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ đ-
ờng nguồn bên trái sang nguồn bên phải dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đến
các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
15
IN TON
PT
CU
CTU
A
PV
ADD
EN END
IN 1 OUT
IN 2
AC1
AC2
ACD
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
* Phơng pháp liệt kê lệnh STL: Phơng pháp liệt kê (STL) là phơng pháp thực
hiện chơng trình dới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chơng trình kể
cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC.
Để tạo một chơng trình dạng STL ngời lập trình cần phải hiểu rõ phơng thức
sử dụng của ngăn xếp logic của S7-200 (S0 ữ S8).
Ngăn xếp lôgic là một khối gồm 9 bit chồng lên nhau. Tất cả các thuật toán
liên quan đến ngăn xếp, đều chỉ làm việc với bit đầu tiên hoặc với bit đầu và bit thứ
hai của ngăn xếp (S0 ữ S1) giá trị logic mới đều có thể đợc gửi vào ngăn xếp.
* Phơng pháp FBD: Dùng các phần tử logic để viết chơng trình ví dụ các

mạch AND, OR, NOT .
c. Cú pháp lệnh cơ bản trong PLC S7-200
Hệ lệnh của S7-200 đợc chia làm 3 nhóm:
- Nhóm lệnh không điều kiện: Các lệnh mà khi thực hiện thì làm việc độc lập
không phụ thuộc vào giá trị logic của ngăn xếp.
- Nhóm lệnh có điều kiện: Các lệnh chỉ thực hiện đợc khi bit đầu tiên của
ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
- Nhóm lệnh đặt nhãn: Các nhãn lệnh đánh dấu vị trí trong tập lệnh.
Trong các bảng lệnh còn mô tả sự thay đổi tơng ứng của nội dung ngăn xếp
khi lệnh đợc thực hiện. Cả hai phơng pháp LAD và STL đều sử dụng ký hiệu I để
chỉ việc thực hiện tức thời (Immediateli) tức là giá trị đợc chỉ dẫn trong lệnh vừa đ-
ợc chuyển vào thanh ghi ảo vừa đồng thời đợc chuyển đến tiếp điểm chỉ dẫn trong
lệnh ngay khi lệnh đợcthực hiện chứ không phải chờ đến giai đoạn trao đổi với
ngoại vi của vòng quét. Điều đó khác với lệnh không tức thời là giá trị đợc chỉ định
trong lệnh chỉ đợc chuyển vào thanh ghi ảo khi thực hiện lệnh.
Bảng 3-1: Một số lệnh của S7-200 thuộc nhóm lệnh thực hiện vô điều kiện.
Section 0.1 Tên
lệnh
Section 0.2 Mô tả
= n Giá trị của bit đầu tiên ngăn xếp đợc sao chép sang điểm n chỉ
dẫn trong lệnh.
= I n Giá trị của bit đầu tiên ngăn xếp đợc sao chép trực tiếp sang
điểm n chỉ dẫn trong lệnh ngay khi lệnh đợc thực hiện.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
16
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
A n
Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết
quả đợc ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.

ALD
Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của bit thứ 2 ngăn xếp. Kết quả đợc
ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị còn lại trong
ngăn xếp đợc kéo lên một bit.
AN n Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic nghịch đảo của điểm n chỉ dẫn trong
lệnh. Kết quả đợc ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
CTU Cxx, PV Khởi động bộ đếm tiến theo sờn lên của tín hiệu vào. Bộ đếm
đợc đặt lại trạng thái ban đầu (reset) nếu đầu vào R của bộ đếm
đợc kích (có mức logic 1).
CTUD Cxx,PV Khởi động bộ đếm tiến theo sờn lên của tín hiệu đầu vào thứ
nhất và đếm lùi theo sờn lên của tín hiệu đầu vào thứ hai. Bộ
đếm đợc reset lại nếu đầu vào R của bộ đếm đợc kích (có mức
logic 1).
ED Đặt giá trị logic 1 vào bit đầu tiên của ngăn xếp khi xuất hiện s-
ỡn xuống của tín hiệu.
DU Đặt giá trị logic 1 vào bit đầu tiên của ngăn xếp khi xuất hiện s-
ỡn lên của tín hiệu.
LD n Nạp giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh vào bit đầu tiên
của ngăn xếp. Các giá trong ngăn xếp đợc đẩy xuống một bit.
LDN n Nạp giá trị logic nghịch đảo của điểm n chỉ dẫn trong lệnh vào
bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trong ngăn xếp đợc đẩy
xuống một bit.
LDW <=n1, n2 Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic 1 nếu nội dung
hai từ n1 và n2 thảo mãn n1 n2.
LDW = n1, n2 Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic 1 nếu nội dung
hai từ n1 và n2 thảo mãn n1 = n2.
LDW >=n1, n2 Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic 1 nếu nội dung
hai từ n1 và n2 thảo mãn n1 n2.

LPP Kéo nội dung ngăn xếp lên một bit. Giá trị mới của bit trên là
giá trị cũ của bit dới, độ sâu ngăn xếp giảm đi một bit (Giá trị
của bit đầu tiên bị đẩy ra khỏi ngăn xếp xoá).
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
17
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
LRD Sao chép giá trị của bit thứ hai vào bit thứ hai của ngăn xếp.
Các giá trị còn lại từ bit thứ hai trở đi đợc giữ nguyên vị trí.
MEND Kết thúc phần chơng trình chính trong một vòng quét.
NOT Đảo giá trị logic của bit đầu tiên ngăn xếp.
O n Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết
quả đợc ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
OI n Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết
quả đợc ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
OLD Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của bit thứ hai ngăn xếp. Kết quả đợc
ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị còn lại trong
ngăn xếp đợc kéo lên một bit.
ON n Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic của bit đầu tiên
ngăn xếp với giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết
quả đợc ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
RET Lệnh thoát khỏi chơng trình con và trả điều khiển về chơng
trình chính đã gọi nó.
RETI Lệnh thoát khỏi chơng trình xử lý ngắt (interrupt) và trả điều
khiển về chơng trình chính.

Bảng 3-2: Một số lệnh trong nhóm lệnh có đIều kiện (chỉ thực hiện khi bit đầu tiên
ngăn xếp có giá trị logic 1):

Tên lệnh Môtả
+D IN1, IN2 Thực hiện hai phép cộng hai số nguyên kiểu từ kép IN1 và IN2.
Kết quả đợc ghi lại vào IN2
+I IN1, IN2 Thực hiện hai phép cộng hai số nguyên kiểu từ IN1 và IN2. Kết
quả đợc ghi lại vào IN2
-D IN1, IN2 Thực hiện hai phép trừ hai số nguyên kiểu từ kép IN1 và IN2.
Kết quả đợc ghi lại vào IN2
-I IN1, IN2 Thực hiện hai phép trừ hai số nguyên kiểu từ IN1 và IN2. Kết
quả đợc ghi lại vào IN2
+R IN1,IN2 Thực hiện hai phép cộng hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
đợc ghi lại vào IN2
-R IN1,IN2 Thực hiện hai phép trừ hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
18
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
đợc ghi lại vào IN2
*R IN1,IN2 Thực hiện hai phép nhân hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
đợc ghi lại vào IN2
/R IN1,IN2 Thực hiện hai phép chia hai số thực (32 bit) IN1 và IN2. Kết quả
đợc ghi lại vào IN2
ANDD
IN1.IN2
Thực hiện toán logic AND giữa các giá trị kiểu từ kép IN1 và
IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
ANDW
IN1.IN2
Thực hiện toán logic AND giữa các giá trị kiểu từ kép IN1 và
IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
CALL n Gọi chơng trình con đợc đánh nhãn n
CRET Kết thúc một chơng trình con và trả lại kiểu điều khiển về chơng

trình gọi nó
CRTI Kết thúc một chơng trình xử lý ngắt và trả điều khiển về chơng
trình chính
MOVB
IN.OUT
Sao giá trị của Byte OUT
MOVD
IN.OUT
Sao giá trị của từ kép IN sang từ kép OUT
MOVR
IN.OUT
Sao số thực IN sang OUT
MOVW
IN.OUT
Sao giá trị của từ IN sang từ OUT
ORD IN1,
IN2
Thực hiện toán tử OR cho hai từ kép IN1 và IN2. Kết quả đợc
ghi lại vào IN2
ORW IN1, IN2 Thực hiện toán tử OR cho hai từ IN1 và IN2. Kết quả đợc ghi lại
vào IN2
PLS x Đa bộ phát xung nhanh đã đợc định nghĩa trong bộ nhớ đặc biệt
vào trạng thái tích cực. Xung đa ra đợc đa ra cổng QO.x
RLD IN, n Quay tròn từ kép IN sang trái n bit
RLW IN, n Quay tròn từ IN sang trái n bit
RRD IN, n Quay tròn từ kép IN sang phải n bit
RRW IN, n Quay tròn từ IN sang phải n bit
SLD IN, n Dịch từ kép IN sang trái n bit
SLW IN, n Dịch từ IN sang trái n bit
SQRT IN,

OUT
Lấy căn bậc hai của một số thực 32 bit IN và ghi kết quả vào
OUT (32 bit)
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
19
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
SRD IN, n Dịch từ kép IN sang phải n bit
SRW IN, n Dịch từ IN sang phải n bit
STOP Dùng mềm chơng trình
SWAP IN Đổi bộ hai bit đầu tiên và cuối cùng của byte IN cho nhau

Bảng 3-3: Các lệnh đặt nhãn (Label):
Tên lệnh Mô tả
(i) INT
Nn
Khai báo nhãn n cho chơng trình xử lý ngắt
LBL xx Đặt nhãn xx trong chơng trình, định hớng cho lệnh nhảy JMP
NEXT Lệnh kết thúc vòng lặp FOR .NEXT
NOP Lệnh rỗng (No operation)
SBR n Khai báo nhãn n cho chơng trình con
d. Các lệnh Timer, Counter:
* Timer:
Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều
khiển thờng đợc gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic) vào là x (1) và thời
gian trễ là t thì tín hiệu đầu ra của Timer là x (l-t). trong S7-200 có hai loại Timer
khác nhau:
- Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (On-Delay Timer), ký hiệu là TON.
- Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive On-Delay Timer), ký hiệu là
TONR.
Hai loại Timer này phân biệt nhau bởi phản ứng của chúng đối với tín hiệu

vào. Cả hai loại đều bắt đầu tạo thời gian trễ từ thời điểm có sờn lên của tín hiệu
vào. Nhng TON sẽ tự Reset khi đầu vào có mức logic 0, còn TONR thì không tự
Reset khi mất tín hiệu vào. TON đợc dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng
thời gian, còn TONR thời gian trễ đợc tạo ra trong nhiều khoảng khác nhau. Trong
phần này chúng ta chỉ nghiên cứu loại Timer TON.
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
20
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
Lệnh Độ phân
giải
Giá trị cực
đại
CPU 212 CPU 214
1)
ton
1 ms 32,767 s T32 T32, T96
10 ms 327,67 s T33 - T36 T33 - T36, T97 - T100
100 ms 3276,7 s T37 - T63 T37 - T63, T101 - T127
TONR
1 ms 32,767 s T0 T0, T64
10 ms 327,67 s T1 - T4 T1-T4, T65-T68
100 ms 3276,7 s T5 - T31 T5-T31, T69-T95
Cú pháp khaibáo Timer trong LAD và STL nh sau:
LAD STL Mô tả Toán hạng

Txx
IN TON
PT

TON

Txx
+ n
Khai báo Timer số hiệu xx
kiểu TON để tạo thời gian trễ
tính từ khi đầu vào IN đợc
kích (có mức 1). Nếu nh giá
trị đếm tức thời lớn hơn hoặc
bằng giá trị đạt đợc PT thì T-
bit coá giá trị Logic băng 1.
Có thể Reset Timer kiểu
TON bằng lệnh R hoặc bằng
giá trị Logic 0 ở đầu vào IN.
Txx (word):
CPU 212: 32-63
CPU 214: 32-63
và 96-127
PT (wort):
VW, T, C, IW .
N= 1 32762
(Số nguyên)

Thời gian trễ T= PT3 độ phân giải
* Counter:
Couner là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sờn lên của xung. S7-200 có hai
loại bộ đếm: bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm tiến/lùi (CTUD). Bộ đếm tiến đếm số s-
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
21
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
ờn của xung vào, tức là đếm số lần thay đổi trạng thái Logic từ 0 lên 1 của tín hiệu.
Số sờn xung đếm đợc ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm gọi là thanh ghi C-word.

Nội dung của C-word, đợc gọi là giá trị tức thời của bộ đếm, luôn đợc so
sánh với giá trị đặt trớc của bộ đếm., ký hiệu là PV. Khi giá trị đếm tức thời bằng
hoặc lớn hơn giá trị đặt trớc thì bộ đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1
vào bit đặc biệt của nó, đợc gọi là C-bit. Trờng hợp giá trị đếm còn nhỏ hơn giá trị
đặt trớc thì C-bit có giá trị logic 0.
Khác với các Timer, các Counter đều có chân nối với tín hiệu điều khiển xoá
để thực hiện đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (reset) cho bộ đếm, đợc ký hiệu bằng
chữ cái R trong LAD, hay đợc quy định là trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp
trong STL. Bộ đếm đợc reset khi tín hiệu xoá này có mức 1 hoặc khi lệnh R (reset)
đợc thực hiện với C-bit. Khi bộ đếm reset thì cả C-word và C-bit đều nhận giá trị 0.
Bộ đếm tiến/lùi CTUD thực hiện đếm tiến khi gặp sờn lên của xung vào
cổng đếm tiến, ký hiệu là CU trong LAD hoặc bit thứ 3 ngăn xếp trong STL, và
đếm lùi khi gặp sờn lên của xung vào cổng đếm lùi, ký hiệu là CD trong LAD hoặc
bit thứ 2 ngăn xếp trong STL. Việc xoá bộ đếm CTUD cũng có hai cách tơng tự nh
bộ đếm CTU.
Cú pháp khai báo Counter LAD và STL nh sau:
LAD STL Mô tả Toán hạng
Cxx
CU CTU
R
PV
CTU Cxx,
+n
Khai báo bộ đếm tiến
theo sờn lên của tín hiệu
vào cổng CU số hiệu xx
kiểu CTU. Khi giá trị
đếm tức thời C-word
của Cxx lớn hơn hoặc
bằng giá trị đặt trớc PV,

C-bit (Cxx) có giá trị
logic bằng 1. Bộ đếm
ngừng đếm khi C-word
Cxx đạt giá trị cực đại
32767.
Cxx (word):
CPU 212: 0
47
CPU 214: 0
47
Và 80 127
PV (Word):
VW, T, C, IW,
n=1 32767
(số nguyên)
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
22
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện

Cxx
CU CTUD
CD
R
PV
CTUD Cxx,
+ n
Khai báo bộ đếm
tiến/lùi, đếm tiến theo s-
ờn lên của tín hiệu đến
CU và đếm lùi theo sờn

len của tín hiệu đến CD.
Khi giá trị tức thời C-
word của Cxx lớn hơn
hoặc bằng giá trị đặt tr-
ớc PV, C- bit (Cxx) có
giá trị logic bằng 1. Bộ
đếm đợc reset khi đầu
vào R có giá trị logic 1.
Bộ đếm ngừng đếm tiến
khi C- word Cxx đạt
giá trị cực đại 32767 và
ngừng đếm lùi khi C-
word Cxx đạt giá trị
cực tiểu là - 32767.
Cxx (word):
CPU 212: 48
63
CPU 214: 48
79
PV (Word):
VW, T, C, IW,
n=1 32767
(số nguyên)
Ký hiệu Cxx của bộ đếm đồng thời cũng là địa chỉ hình thức của C - word và của
C- bit. Mặc dù cũng địa chỉ hình thức, song C- word và C- bit vẫn đợc phân biệt với
nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng làm việc với kiểu từ hay kiểu tiếp điểm (bit).
Ví dụ:
LD C48 // Lệnh làm việc với C-bit của bộ đếm C48.
LDW >= C48 // Lệnh làm việc với C- word cụa bộ đếm C48.
e. Lệnh so sánh lệnh di chuyển nội dung ô nhớ và một số bit nhớ đặc biệt.

* Các lệnh so sánh:
Nếu các quyết định về điều khiển đợc thực hiện khi cần có sự so sánh thì có
thể sử dụng lệnh so sánh theo byte, từ hay từ kép (giá trị thực hoặc nguyên). Những
lệnh so sánh thờng là: so sánh nhỏ hơn hoặc bằng (<=); so sánh bằng (=) và so sánh
lớn hơn hoặc bằng (>=).
Khi so sánh các giá trị của byte thì không cần phải để ý đến dấu của toàn
hạng, ngợc lại khi so sánh các từ hoặc từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của các
toàn hạng là bit cao nhất trong từ hoặc từ kép. Kết quả của phép so sánh có giá trị
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
23
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
bằng 0 (nếu đúng) hoặc 1 (nếu sai) nên có thể sử dụng kết hợp cùng với các lệnh
logic LD, A, O. Để tạo ra đợc các phép so sánh mà S7 - 200 không có lệnh tơng
ứng nh: so sánh không bằng nhau (<>), so sánh nhỏ hơn (<) hoặc so sánh lớn hơn
(>), có thể tạo ra đợc nhờ dùng kết hợp lệnh NOT với các lệnh đã có (=, >= và <=).
Ví dụ sau mô tả việc thực hiện phép so sánh không bằng nhau (<>) giữa các nội
dung của từ VW100 và hằng số 50 bằng cách sử dụng kết hợp các phép tính so
sánh bằng nhau.
LDW = và lệnh đảo NOT.
LDW = VW 100, 50;
LDW>= VW100,50;
LDW<=VW100,50>
NOT // (<>)
NOT // (<)
NOT // (>)
Biểu diễn các lệnh so sánh trong LAD:
LAD Mô tả Toán hạng
n1
= = B
n2

n1
= = I
n2
n1
= = D
n2
n1
= = R
n2
Tiếp điểm đóng khi n1 = n2.
B = Byte.
I = Integer.
D = Double Integer.
R = Real.
N1, n2: VB, IB, QB, MB
(byte) SMB, AC, Const,
*VD* , AC
n1, n2: VW, T, C, IW (từ)
QW, MW, SMW,
AC, AIW, Hằng số,
*VD* , *AC
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
24
Tr ờng ĐHSPKỹ Thuật Vinh Khoa Điện
n1
> = B
n2
n1
> = I
n2

n1
> = D
n2
n1
> = R
n2
Tiếp điểm đóng khi n1/n2.
B = Byte.
I = Integer.
D = Double Integer.
R = Real
n1
< = B
n2
n1
< = I
n2
n1
< = D
n2
n1
< = R
n2
Tiếp điểm đóng khi n1[ n2
B = Byte.
I = Integer.
D = Double Integer.
R = Real
LDB =, LDW =
LDD =, LDR =

Lệnh kiểm tra bằng nhau của nội dung hai byte, từ, từ kép hạơc số thực.
Trong trờng hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bit đầu tiên trong ngăn xếp sẽ có
giá trị logic bằng 1.
LDB < =, LDW < =
LDD < =, LDR < =
Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hạơc số thực thứ nhất có nhỏ hơn
hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số thực thứ hai hay không. Trong tr-
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Văn Tuấn Sinh viên thực hiện:Phan Trung Kiên
25

×