Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

sử 8 kì II cực chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.09 KB, 68 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy :

Phần hai:
lịch sử việt nam từ năm 1858 đến năm 1918
Ch ơng I:
Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
Tiết 36 - Bài 24
Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873
I.Mục tiêu
1. Về kiến thức:
H/s nm c nhng kin thc c bn sau.
- Nguyên nhân TDP xâm lợc Việt Nam (nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực
tiếp).
- Quá trình TDP xâm lợc Việt Nam- chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định.
- Phong trào kháng chiến của nd ta trong những năm đầu TDP tiến hành xâm lợc, triều
đình nhà nớc chống trả yếu ớt, nhng nd ta quyết tâm kháng chiến.
2. Về kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận
xét minh hoạ cho những kiến thức cơ bản của bài học.
3. Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh thấy rõ:
- Bản chất tham lam, tàn bạo, xâm lợc của bọn thực dân.
- Tinh thần đấu tranh kiên cờng, bất khuất của nd ta trong những ngày đầu kháng
chiến chống TDP.
- ý chí thống nhất đất nớc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lợc đồ Đông Nam á trớc sự xâm lợc của CNTB Phơng Tây.
- Lợc đồ chiến trờng Đà Nẵng, Gia Định.
- Tranh: Quân Pháp tấn công đại đồn Chi Hoà.


2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ(Không kiểm tra)
2. Dạy nội dung bài mới:
*. Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Sau khi các cuộc CMTS ở Châu Âu và Bắc Mĩ hoàn thành, CNTB tiếp tục những
cuộc xâm lợc ở Châu á, Châu Phi và Mĩ La Tinh để mở rộng thị trơng, vơ vét bóc lột
các thuộc địa phục vụ cho sự phát triển của CNTB. Đông Nam á nói chung, Việt
Nam nói riêng cũng nằm trong nguy cơ đó. Nhng có nguy cơ bị xâm lợc có nhất thiết
phải bị mất nớc không? Đó là điêù chúng ta phải suy ngẫm.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
G
G
?
H
Sử dụng lợc đồ: Đông Nam á trớc sự xâm l-
ợc của CNTB Phơng tây.
Trình bày: sau khi các cuộc CMTS ở Châu
 và Bắc Mĩ hoàn thành, CNTB tiếp tục
những cuộc xâm lợc ở Châu á, Châu Phi và
Mĩ La Tinh.
Mục đích xâm lợc của CNTB Phơng Tây
đối với Châu á, Châu Phi và Mĩ La Tinh là
gì?
Để mở rộng thị trờng, vơ vét bóc lột các
I. Thực dân Pháp xâm l ợc Việt
Nam
1.Chiến sự ở Đà Nẵng những
năm 1858-1859. (20)

1
?
H
G
?
H
G
G
H
G
?
H
?
H
thuộc địa phục vụ cho sự phát triển của
CNTB
Cho biết cụ thể các nớc Đông Nam á bị đế
quốc nào xâm lợc ?
+ In Đô Nê Xi a: thuộc địa của Hà Lan.
+ Miến điện, Bru Nây, Xin Ga Bo: thuộc địa
của Anh.
+ Phi- Líp- Bin: thuộc địa của Tây Ban Nha-
> Mĩ.
+ Thái Lan: Là nớc lệ thuộc vào các nớc đế
quốc.
=>Việt Nam không thể nằm ngoài xu thế
đó. Việt Nam là thuộc địa của TDP.
Nguyên nhân nào TDP xâm lợc Việt Nam?
+ Nguyên nhân sâu xa ->
+ Nguyên nhân trực tiếp:

+Sự yếu đuối, bạc nhợc, các chính sách thủ
cực của đô hộ.
+ Lấy chiêu bài bảo vệ đạo Gia Tô.
Phân tích: Âm mu xâm lợc của TDP đợc thể
hiện rõ nhất là từ khi Anh gạt khỏi ấn Độ
(1822) và thời kì đế chế II (1852) khi Na-
pô-lê - ôngIII lên ngôi. Để thực hiện ý đồ
của mình, thực dân Pháp đã sử dụng các
phần tử công giáo phản động đi trớc 1 bớc.
Lấy cớ bảo vệ đạo thiên chúa, Pháp đã liên
minh với Tây Ban Nha để tiến đánh nớc ta
vào chiều ngày 31/8/1858.
Đọc mục 1(SGK 114-115).
Sử dụng lợc đồ chiến trờng Đà Năng 1858-
1859.
Vì sao Pháp lại chọn Đà Nẵng là điểm mở
đầu cho cuộc tấn công xâm lợc Việt Nam ?
- Âm mu chiến lợc của Pháp là Đánh
nhanh, thắng nhanh chúng thấy Đà Năng
có thể thực hiện ý đồ này nên chung quyết
định đánh Đà Nẵng vì:
+ Vùng biển Đà Nẵng nớc sâu, thuận lợi
cho tàu chiến ra vào.
+ Đà Nẵng gần Huế( cách Huế 100 km)
chiếm đợc Đà Nẵng tiến lên chiếm Huế,
buộc triều đình nguyễn( thời đại phong
kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam) đầu
hàng nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra ntn ?
- Chiều ngày 31/8/1858 liên quân Pháp và

Tây Ban Nha đã dàn trận trớc cửa biển Đà
Nẵng tiến lên
+ Lực lợng tham gia tấn công Đà Nẵng có
gần 300 quân Pháp + Tây Ban Nha.
+ Sáng 1/9/1958 quân Pháp gửi tối hậu th
cho quan trấn thủ Trần Hùng yêu cầu nộp
thành không điều kiện và trả lời trong vòng
2 tiếng đồng hồ, cha hết thời hạn, chúng đã
nả đại bác nh ma vào các đồn luỹ của ta.
Trớc tình đó quân ta đã kháng Pháp ntn ?
Phân tích: Khi đợc điều làm tổng chỉ huy
mặt trận Quảng Ngãi, Đà Nẵng. Nguyễn Tri
Phơng đã áp dụng kế hoạch gồm hai điểm:
* Nguyên nhân TDP xâm lợc
Việt Nam
- Bản chất hiếu chiến, tàn bạo
của CNTB Pháp.
- Vơ vét tài nguyên, sức lao
động.
-Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
* Chiến sự ở Đà Nẵng.
- Sáng 1/9/1858 thực dân Pháp
nổ súng tấn công Đà Nẵng
2
?
G
H
G
?
H

?
H
?
H
?
H
G
+ Triệt để, sơ tán Vờn không nhà trống
bất hợp tác với giặc.
+ Xây dựng phòng tuyến cản giặc từ Hải
Châu đến Thạch Giản d i 4 km.
+ Đợc sự ủng hộ của nd phối hợp cđ của nd
=> Nguyễn Tri Phơng tạm thời ngăn chặn đ-
ợc quân Pháp, không cho chúng tiến sâu
vào đất liền.
=> Kế hoạch Đánh nhanh, thắng nhanh
của chúng đã bị thất bại.
Đọc Từ đầu đánh chiếm Gia Định (SGK
115)
Nêu: Sau 5 tháng ở Đà Nẵng thực dân Pháp
hầu nh dẫm chân tại chỗ, khó khăn ngày
càng nhiều, vì quân lính không hợp khí hậu,
ốm đau, chết quá nhiều, thiếu thuốc men
thực phẩm, tiến thoái lỡng nam, cuối cùng
Giơ- quyết định chỉ để lại 1 bộ phận nhỏ ở
Đà Nẵng còn lại quân kéo vào Gia Định.
Theo em Pháp kéo quân vào Gia Định vì lý
do gì ?
+ Nam Kì là kho lúa gạo của Nam Kì, nếu
cắt đứt sự viện trợ lơng thực của Nam Kì,

Huế sẽ không-> lấy xong Nam Kì chúng sẽ
đánh sang c.p.c
+ Pháp phải hành động ngay, vì Anh đang
ngấp nghé đánh Sài Gòn.
Em có nhận xét gì về thái độ chống quân
Pháp xâm lợc của triều đình Huế ?
(Thảo luận nhóm).
- Khiếp sợ, bạc nhợc không dám tấn công
quân Pháp. Trong khi đó quân đông hơn, vũ
khí, lơng thực nhiều hơn
Trong lúc quan quân nhà Nguyễn bỏ thành
mà chạy, nhân dân kháng chiến nh thế nào ?
- nhân dân tự động đứng lên kháng chiến
chống Pháp làm cho chúng rất nể.
Sau khi mất thành Gia Định, triều đình Huế
chống Pháp nh thế nào ?
-Triều đình không có quyết tâm chống giặc,
chỉ thủ hiểm ở Chi Hoà
Thuật:
+ Sau khi chiếm đợc Gia Định, Pháp đã biết
rõ sự nhu nhợc của triều đình Huế. Cho nên
7/1860 khi tô giới Pháp ở Hoa BắcTrung
Quốc gặp khó khăn , chúng đã điều đại
quân ở Gia Định ra ứng cứu cho Hoa Bắc,
chúng chỉ để lại cho Gia Định cha đến 1000
quân dàn mỏng trên phòng tuyến dài 10 km,
nhng quan quân nhà Nguyễn vẫn án binh
bất động, khi nào bị đánh mới chống trả,
nếu không thì thôi, cho nên lực lợng của
Pháp ở Gia Định ít nhng vẫn không sợ bị

tiêu diệt.
+ Trong lúc phong trào kháng chiến của nd
Gia Định rất mạnh, địch bị tập kích, đột
kích khắp nơi. Chúng không dám đóng
quân xa ngoài tầm đại bác và đóng quân
- Dới sự lãnh đạo của Nguyễn
Tri Phơng ta đã thu đơc thắng lợi
bớc đầu
- Sau 5 tháng xâm lợc TDP,
chiếm đợc bán đảo Sơn Trà.
2.Chiến sự ở Gia Định năm
1859.
(17)
- 2/1859 Pháp kéo vào Gia Định
- 17/2/1859 Pháp tấn công Gia
Định
3
?
G
?
H
?
?
H
?
H
?
trên tàu chiến ở sông Sài Gòn. Nhng triều
đình không biết dựa vào dân chống giặc, tập
chung mọi lực lợng XD đại đồn( Chí Hoà)

+ Sau khi hiệp ớc Bắc Kinh đợc kí hết
(25/10/1860) tình hình tạm thời ổn định,
Pháp kéo quân về tiêu diệt đại đồn nhà
Nguyễn => Phơng châm tác chiến Trì
cửu án binh bất động không chủ động
đánh giặc của triều đình Huế hết sức sai
lầm, sau khi đại đồn thất thủ, triều đình
Nguyễn từng bớc trợt dài trên con đờng đầu
hàng thực dân Pháp .
Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hoà
thế nào ?
Hớng dẫn hs quan sát hình 84: Quân Pháp
tấn công đại đồn Chí Hoà.
- Sau 2 ngày dại đồn thất thủ, Pháp thừa
thắng đánh rộng ra các tỉnh: Định Tờng,
Biên Hoà, Vĩnh Long.
+ 12/4/1861 Pháp chiếm Định Tờng.
+ 16/12/1861 Pháp chiếm Biên Hoà
+ 23/3/1862 Pháp chiếm Vĩnh Long.
Trớc tình hình đó triều đình Huế đã làm gì ?
Đọc nội dung hiệp ớc( SGK-116_)
Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ớc
5/6/1862 ?
Tại sao triều đình Huế kí điều ớc Nhâm
Tuất ?
Nhằm nhân nhợng Pháp dể giữ lấy quyền
lợi g/c và dùng họ>: Rảnh tay ở phía nam
để đối phó pt nông dân ở phía Bắc.
Điều ớc này, vi phạm chủ quyền nớc ta ntn?
Đây là hiệp ớc đầu tiên nhà Nguyễn kí với

Pháp, nhợng 3 tỉnh Đông Nam Kì và Côn
Đảo cho Pháp.
Hiệp ớc này có ảnh hởng gì tới phong trào
kháng chiến của dân tộc ?
- Sáng 24/12/1861 Pháp tấn
công đại đồn Chí Hoà.
- Sau đánh ra các tỉnh Nam Kì.
- Ngày 5/6/1862 triều đình Huế
kí hiệp ớc Nhâm Tuất với Pháp.
* Nội dung: ( SGK- 116)
3. Củng cố, luyện tập (5)
? nêu những nội dung chính cả bài học ?
- Giữa thế kỉ XIX , lợi dụng việc triều đình Nguyễn cấm đạo thiên chúa, TDP đã đem
quân xâm lợc VN.
- Từ 1858 đến 1862 liên quân Pháp Tây Ban Nha tấn công cửa biển Đà Nẵng rồi
chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì: Gia Định, Định Tờng, Biên Hoà( lợi dụng thái độ bạc
nhợc của triều đình Huế, TDP chiếm nốt 3 tỉnh miền tây: Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên).
- Ngay từ đầu, nd VN đã anh dũng đứng lên kháng chiến, gay cho địch nhiều khó khăn.
Triều đình Huế thì lo sợ, thiếu kiên quyết chống Pháp => 5/6/1862 kí với Pháp hiệp ớc,
Pháp đợc làm chủ 3 tỉnh miền đông Nam Kì.
4. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (Tiếp)
4
Ngày soạn: Ngày dạy :

Tiết 37 - bài 24
Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (Tiếp)
I.Mục tiêu

1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu rõ:
- TDP nổ súng xâm lợc, triều đình bạc nhợc chống trả yếu ớt và đã kí điều ớc cắt 3
tỉnh Đông Nam Kì cho Pháp.
- Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chúng xâm lợc Đà Nẵng,
3 tỉnh miền Đông, 3 tinh miền Tây g/c nông dân là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự
xâm lợc của TDP.
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét và phân tích những tranh ảnh t liệu lịch sử.
3. Về thái độ:
- HS cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo quyết tâm đứng lên kháng chiến
chống xâm lợc của nd ta.
- Giáo dục cho các em lòng kính yêu những lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu
hi sinh cho độc lập DT.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ VN.
- Lợc đồ những cuộc k.ng Nam Kì (1860- 1875)
- Tranh ảnh lịch sử phục vụ cho bài giảng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5)
* Câu hỏi: Nguyên nhân Thực dân Pháp Xâm lợc Việt Nam ?
*. Đáp án:
- Bản chất hiếu chiến, tàn bạo của CNTB Pháp.
- Vơ vét tài nguyên, sức lao động.
-Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
2. Dạy nội dung bài mới:
* GTB: (1)

Đến1862 Pháp đã chiếm đợc 3 tỉnh miền Đông Nam Kì, không dừng ở đó, Pháp tiếp
tục mở rộnh chiến tranh để xâm lợc toàn bộ nớc ta. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu vì sao lại nhanh chóng chiếm đợc 3 tỉnh miền Tây. Thái độ của triều đình và nd
ta ntn?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
H
G
?
?
H
Đọc hiểu mục 1.( SGK-117).
Dùng bản đồ VN.
Em hãy xác định những địa danh nổ ra
phong trào kháng chiến của nhân dân ta ở
Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kì?
Cho biết thái độ nhân dân ta khi thực dân
Pháp xâm lợc Đà Nẵng ?
Nhân dân ta rất căm phẫn trớc sự xâm lợc
của Thực dân Pháp -> khi thực dân Pháp nổ
súng xâm lợc Đà Nẵng cũng là lúc bắt đầu
cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống
thực dân Pháp xâm lợc.
II. Cuộc kháng chiến chống Pháp
từ 1858 đến 1873
1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba
tỉnh miền Đông Nam Kì. (16)
5
G
?
H

?
H
G
G
?
H
Dẫn chứng phân tích chứng minh:
+ Khi biết Pháp đánh Đà Nẵng. Đốc học
Phạm Văn Nghị (Nam Định) đã chiêu mộ
300 quân (nho sĩ) khoẻ mạnh vào ứng cứu
cho Đà Nẵng, nhng khi họ vào Huế thì Pháp
đã rút khỏi Đà Nẵng vào Gia Định, họ xin
vào Gia Định, triều đình không đồng ý buộc
Phạm Văn Nghị phải đa quân ra Bắc. ND
Đà Nẵng đã đánh địch bằng mọi vũ khí có
sẵn trong tay cho nên 5 tháng (1/9/1858->
2/1859) Pháp chỉ chiếm đợc bán đảo Sơn
Trà.
Sau khi thất bại ở Đà Nẵng, TDP kéo vào
Gia Định, phong trào kháng chiến ở Gia
Định ra sao ?
-1859 Thực dân Pháp kéo vào Gia Định thì
Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy chiếc tàu
Et- péc- răng( hy vọng) của Pháp trên sông
Vàm Cỏ Đông( 10/12/1861).
- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã sáng
tạo ra cách đánh pháo thuyền rất có hiệu
quả làm cho thực dân Pháp lúng túng trên
chiến trờng . Nhiều nơi ở Nam Bộ đã lợi
dụng cách đánh này.

Em biết gì về cuộc khởi nghĩa Trơng Định?
Là cuộc k.nđiển hình nhất ở Nam Kì lúc đó,
làm cho địch thất điên bát đảo
Lợc thuật cuộc k.n của Trơng Định.
+ Ngay từ khi Pháp đánh Gia Định.
17/2/1859 Trơng Định đã phối hợp với quân
đội triều đình đánh giặc, lực lợng nghĩa
quân phát triển rất nhanh, địa bàn hoạt động
rất rộng lớn: Gò Công, Tân An, Mĩ Tho,
Chợ Lớn, Gia Định, 2 nhánh sông vàm cỏ,
từ biển đông lên tới Căm Pu- Chia, ông
Kiêm lãnh hay liên lạc với hầu hết các toán
quân Đỗ Trình Thoại, Lê Cao Dõng,
Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dơng.
+ 1862 pt gần nh tổng khởi nghĩa toàn
miền, trừ ngoại vi trực tiếp Sài Gòn, khi
thấy lực lợng khởi nghĩa lớn nhanh, quân
Pháp và triều đình câu kết với nhau dẹp tắt
khởi nghĩa bằng cách cử ông đi trấn nhận
tại An Giang và cử ngời đi phá hoại khởi
nghĩa nhng quần chúng tôn ông là Bình Tây
Đại Nguyên Soái, ông ở lại chống giặc với
dân tới cùng.
Giới thiệu hình 85: Trơng Định nhận phong
soái
Em hãy mô tả quang cảnh buổi lễ phong
soái Trơng Định ?
- Địa điểm, những ngời tham dự, buổi lễ
giản dị nhng trang nghiêm, tại 1 vùng nông
thôn ở Nam Bộ xa, có 1 lễ đài bằng gỗ, trên

đặt hơng án, có bức trớng ghi dòng chữ
Bình Tây Đại Nguyên Soái, đông đảo các
tầng lớp nd có mặt, đại diện nhân dân trịnh
trọng dâng kiếm lên cho Trơng Định
Đọc đoạn chữ in nghiêng Từ đầu ->
- Tại Đà Nẵng: Nhiều toán
nghĩa binh đã kết hợp với quân đội
triều đình để đánh Pháp.
- Tại Gia Định và 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì.
+ Phong trào kháng chiến càng
sôi nổi.
+ Điển hình là cuộc khởi nghĩa
của Nguyễn Trung Trực
(10/12/1861).
+ Cuộc khởi nghĩa của Trơng
Định.
6
H
?
H
G
?
G
H
?
?
H
G
20/8/1864 SGK-117.

Theo em cuộc khởi nghĩa của Trơng Định
có những nét gì đặc sắc nhất ?
+ Ông vốn là quan lại của triều đình nhng
ông đã đứng về nd, phản đối lệnh bãi binh
tổ chức cuộc kháng chiến
+ Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa ở Tân
Hoà còn là đại bản doanh của pthong trào
kháng chiến chống Pháp toàn miền Nam.
+ Nghĩa quân chiến đấu anh dũng không
chịu đầu hàng: Tiêu biểu là chủ tớng Trơng
Định.
Sau khởi nghĩa của Trơng Định thất bại, Tr-
ơng Quyền (con của Trơng Đinh) tiếp tục đ-
a 1 bộ phận nghĩa quân lên Tây Ninh kết
hợp với ngời Cam-pu-chia chống Pháp còn
các bộ phận khác toả đi các nơi lập căn cứ
kháng Pháp.
Nhận xét đánh giá nh thế nào về tinh thần
đấu tranh chống thực dân Pháp ngay từ khi
Pháp xâm lợc nớc ta ?
* KL: Từ khi TDP xâm lợc VN và 3 tỉnh
miền Đông, Nam kì, nhândân ta đã quyết
tâm kháng Pháp, phong trào ở 3 tỉnh miền
đông phát triển sôi nổi, đã hình thành các
trung tâm kháng chiến lớn.
Đọc từ đầu 1 viên đạn SGK 117-118
Cho biết tình hình nớc ta sau điều ớc
5/6/1862 ?
Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền tây Nam
Kì nh thế nào ?

- Lợi dung sự nhu nhợc của triều đình Huế,
TDP đã chiếm 3 tỉnh miền tây Nam Kì
không tới 1 viên đạn
Dùng lợc đồ hình 86: Xác định 3 tỉnh miền
tây Nam Kì và giải thích.
+ 1863 thực dân Pháp chiếm Cam pu chia
sau đó những lần vu cáo quan lại triều đình,
3 tỉnh miền tây ủng hộ phong trào kháng
chiến của 3 tỉnh miền Đông cho nên buộc
chúng phải thôn tính 3 tỉnh miền Tây.
+ 10/1866 chúng cử phái viên ra Huế để
thăm dò thái độ của triều đình và hứa hẹn
nếu triều đình giao 3 tỉnh miền Tây cho
Pháp thì chúng sẽ giúp triều đình tiêu trừ
giặc biển và đình mọi khoản bồi thờng
chiến phí.
+ 2/1867 Pháp cử ngời ra Huế đòi chiến phá
và 3 tỉnh miền tây cho Pháp triều đình
không đồng ý.
+ Khởi nghĩa Trơng Quyền ở
Tây Ninh.
2. Kháng chiến lan rộng 3 tỉnh
miền tây Nam Kì. (16)
* Tình hình nớc ta ra điều ớc
5/6/1862.
- Triều đình tìm mọi cách đàn
áp phong trào cách mạng
- Ngăn trở phong trào kháng
chiến ở Nam Kì.
- Cử phái đoàn sang Pháp chuộc

lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kì nhng
không thành.
=> Từ ngày 20/6-> 24/6/1867
Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền tây
Nam Kì.
+ Vĩnh Long
+ An Giang
+ Hà Tiên
7
G
G
?
H
G
G
?
H
?
H
+ Từ 20-> 24/6/186 chúng chiếm 3 tỉnh
Miền Tây Nam Kì.
Dùng lợc đồ: Những địa điểm nổ ra khởi
nghĩa ở Nam Kì (1860-1875).
Thuật: (SGK 118-119)
Dựa vào lợc đồ, trình bày những nét chính
về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân Nam Kì.?
+ Nhân dân Nam Kì nêu tinh thần quyết
tâm chống giặc họ nổi lên khởi nghĩa khắp
nơi.

+ Nhiều trung tâm kháng chiến đợc thành
lập: Đồng Tháp Mời, Tây Ninh, Vĩnh Long,
Sa Đéc, Trà Vinh với những lãnh tụ nổi
tiếng: Trơng Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm,
Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân.
+ Một số do h/c không trực tiếp tham gia
chiến đấu đã dùng văn thơ để cổ vũ tinh
thần chiến đấu của nghĩa quân nh Nguyễn
Đình Triểu, Phan Văn Trị.
+ Một số ngời bị Pháp hành hình đã giữ đợc
tinh thần chiến đấu kiên cờng, bất khuất
đến cùng: Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu
Huân.
Yêu cầu hs nhắc lại câu nói của Nguyễn
Trung Trực khi bị chém đầu:
Bao giờ ngời Tây nhổ hết cỏ nớc Nam thì
mới hết ngời Nam đánh Tây.
- Từ 1867 -> 1875 hàng loạt các cuộc khởi
nghĩa chống Pháp còn tiếp tục nổ ra ở Nam
Kì.
Phong trào kháng chiến của nhân dân 3 tỉnh
miền Đông và miền Tây Nam Kì giống và
khác nhau nh thế nào?
HS thực hiện nhóm
* Giống nhau: Phát triển sôi nổi, đều khắp ở
những nơi TDP xâm lợc.
* Khác nhau
+ PT ở 3 tỉnh Miền Đông sôi nổi và quyết
liệt hơn. Hình thành những trung tâm kháng
chiến lớn( Miền Đông) : Trơng Định, Võ

Duy Dơng.
+ 3 tỉnh Miền Tây không có những trung
tâm kháng chiến lớn.
Vì sao lại có sự khác nhau đó? (tự học)
- Pháp rút kinh nghiệm ở 3 tỉnh miền
Đông, chúng thành lập sẵn hệ thống chính
quyền ở miền Đông sang áp đặt vào 3 tỉnh
miền Tây, cho nên pt 3 tỉnh miền Tây phát
triển khó khăn hơn
* Phong trào kháng chiến của nd
6 tỉnh Nam Kì. ( SGK 118-119).
3. Củng cố, luyện tập (5)
* Sơ kết bài học:
- Những ngày đầu nd VN đã anh dũng đứng lên chiến đấu chống Pháp xâm lợc, nhng
triều đình Huế thì lo sợ, thiếu quyết tâm chống Pháp, vì lợi ích của dòng họ và g/c lên
dần dần bỏ rơi nd.
8
- Cuộc kháng chiến của nd ta từ sau năm 1862 đã phần nào bao hàm cả hai nhiệm vụ
chống TDP xâm lợc và chống pk đầu hàng.
4. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 1884)
Ngày soạn: Ngày dạy :

Tiết 38: Bài 25
Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 1884)
I. MụC TIÊU
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu rõ:
- Tình hình Việt Nam trớc khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì ( 1867-1873).

- Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873).
- Cuộc k/c của nd Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì(1873-1874).
- Nội dung chủ yếu của hiệp ớc 1874. Đây là hiệp ớc thứ hai nhà Nguyễn kí với thực
dân Pháp từng bớc đầu hàng Pháp.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tờng thuật những sự kiện lịch sử, phân tích và
khái quát 1 số vấn đề lịch sử điển hình.
3. Về thái độ:
- Giáo dục hs trân trọng tôn kính những vị anh hùng dân tộc . Tiêu biểu Nguyễn Tri
Phơng.
- Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhợc của
triều đình Huế.
- Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế (khi bàn về nguyên
nhân mất nớc)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam cuối TK XIX.
- Bản đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần 1.
- Bản đồ chiến sự Hà Nội năm 1873.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
*. Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Tiết học trớc chúng ta đã nắm đợc nét chính của tiến trình Pháp đánh chiếm Nam Kì
và nét chính của cuộc kháng chiến của nd Nam Kì chống Pháp xâm lợc. Mục đích của
Pháp là chiếm toàn bộ VN, vì thế sau khi chiếm xong Nam Kì, Pháp xúc tiến ngay việc
xl Bắc Kì
2. Dạy nội dung bài mới:
* GTB:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
H
?
Đọc 8 dòng đầu( sgk-119).
Sau khi chiếm đợc 3 tỉnh miền Đông Nam
Kì, Pháp tiến hành xd bộ máy cai trị ntn ?
I. Thực dân Pháp đánh chiếm
Bắc Kì lần thứ nhất, cuộc kháng
chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng
bằng Bắc Kì
1. Tình hình Việt Nam trớc khi
Pháp đành chiếm Bắc Kì. (10)
* Thực dân Pháp.
9
G
G
?
H
H
?
H
?
H
?
H
?
H
G
?
H

G
?
G
G
?
G
+ Ngoài ra còn xuất bản báo trí tuyên truyền
cho kế hoạch xl sắp tới, cho xd thành phố Sài
Gòn, làm cầu tàu, sửa chữa tàu biển
Lu ý hs:PT k/c ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
lên rất mạnh, cho nên việc thành lập bộ máy
cai trị của chúng rất khó khăn.
Những biện pháp trên của TDP nhằm mục
đích gì?
=> Để tiến hành bóc lột về kinh tế, biến nơi
đây thành bàn đạp để đánh chiếm CPC, rồi
chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
Đọc tiếp đoạn còn lại (sgk-120).
Năm 1867 diễn ra sự kiện gì ?
Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây
Trong khi Pháp mở rộng xl chính sách đối
nội đối ngoại của triều đình ra sao ?
=>Tiếp tục chính sách đối nội, đối ngoại lỗi
thời.
Thái độ của triều đình Huế đối với nd đã=>
kết quả gì ?
Đời sống nd cơ cực-> mâu thuẫn XH sâu sắc-
> hàng loạt cuộc khởi nghĩa nổ ra.
Tại sao triều đình tiếp tục thơng lợng với
Pháp ?

Nhằm chia sẻ quyền thống trị.
KL: Với những chính sách đối nội, đối ngoại
phản động, nhu nhợc của nhà Nguyễn, thực
lực quốc gia suy kiệt thúc đẩy nhanh quá
trình xl của TDP.
Vì sao sau khi chiếm Nam Kì, Pháp lại xúc
tiến việc xâm chiếm Bắc Kì ?
Âm mu của Pháp là muốn chiếm toàn bộ MN
để làm thuộc địa, nên chiếm xong Nam Kì,
tất nhiên sẽ chiếm Bắc Kì.
- Bắc Kì là nơi giàu tài nguyên, đông dân, lại
có sông hồng nối liền với Hoa Nam - Trung
Quốc > Pháp coi việc đánh chiếm Bắc Kì
là 1 vấn đề sống còn cho tơng lai quyền
thống trị của Pháp ở vùng viễn đông.
Vậy nguyên nhân sâu xa và nguyên cớ trực
tiếp nào khiến TDP đánh chiếm Bắc kì lần 1?
PT: TDP muốn nhảy vào Vân Nam Trung
Quốc bằng đờng sông Mê Kông, nhng không
thành (sông nhiều thác ghềnh) chúng đã
chuyển sang do thám sông Hồng để nhảy vào
Vân Nam Trung Quốc bằng con đờng này.
Giải thích thêm về vụ Giăng- Đuy- Puy(sgv
172-173).
Cho biết tình hình cơ sự ở Bắc Kì diễn ra
ntn?
Thuật diễn biến.
- Thiết lập bộ máy cai trị.
- Đẩy mạnh bóc lột tô thuế.
- Cớp đoạt ruộng đất của dân.

- Mở trờng đào tạo tay sai.
* Triều đình nhà Nguyễn.
- Đối với nhân dân:
+ Ra sức bóc lột đàn áp các
cuộc khởi nghĩa nd.
+ Kinh tế sa sút, tài chính thiếu
hụt, binh lực suy yếu.
- Đối với TDP: Tiếp tục thơng l-
ợng.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm
Bắc Kì lần thứ nhất (1873).(12)
* Nguyên nhân:
- TDP muốn bành trớng thế lực
nhảy vào Tây Nam Trung Quốc.
- Pháp đem quân ra Bắc để giải
quyết vụ Giăng Đuy- Puy.
* Diễn biến:
10
?
H
?
H
H
?
?
?
H
?
G
?

H
Sau khi chiếm thành Hà Nội, chiến sự ở các
tỉnh Bắc Kì diễn ra nh thế nào ?
=> Chỉ trong vòng không đầy 1 tháng, toàn
bộ đồng bằng châu thổ sông Hồng đã rơi vào
tay Pháp.
Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông gấp
nhiều lần quân địch mà không thắng chúng ?
Vì:
+ Quân triều đình không chủ động tấn công
địch.
+ Trang thiết bị lạc hậu
Đọc thầm tiểu mục 3 (sgk 120-121).
Trình bày phong trào k/c của nhân dân Hà
Nội 1873?
Trong thời kì này, quân và dân Hà Nội đã lập
nên chiến thắng điển hình nào?
Em biết gì về chiến thắng đó ?
- Đó là chiến thắng Cầu Giấy.Khi phát hiện
lực lợng địch ở Hà Nội tơng đối yếu, ta khép
chặt vòng vây lập nên chiến thắng Cầu Giấy
lần 1( 21/12/1873).
- Trận cầu giấy khiến quân Pháp hoang
mang, còn quân dân ta thì phấn khởi, càng
hăng hái đánh giặc.
Cho biết phong trào kháng chiến tại các tỉnh
Bắc Kì trong thời gian này(1873-1874)?
PT: Sau trận cầu giấy lần 1, nhân dân Nam
Định đánh mạnh hơn, quân Pháp đánh trong
thành Nam Định đã toan bỏ chạy về Hà Nội,

sau đó tàu chiến yểm trợ, chúng mới dám ở
lại.
Lúc này chính giới Pháp gặp nhiều khó khăn,
chúng rất lo Anh và Trung Quốc can thiệp
vào Bắc Kì. Cho nên thực dân Pháp ở Đông
Dơng muốn Gh Hoà. Triều đình nhu nhợc
không biết dựa vào dân chống giặc đã kí với
Pháp điều ớc Giáp Tuất (1874).
Cho biết nội dung của điều ớc Giáp Tuất
15/3/1874 ?
+ Pháp rút quân khỏi Bắc Kì.
+ Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp.
- Điều ớc này Pháp phải trả lại Hà Nội, nhng
chúng đặt cở sở chính trị, kinh tế, quân sự ở
Bắc Kì, Hà Nội có nhợng địa với 100
quân thờng trú.
- Chiến sự tại Hà Nội.
+ Sáng 20/11/1873 Pháp nổ
súng đánh thành Hà Nội.
+ Tra 20/11/1873 thành Hà Nội
thất thủ.
- TDP mở rộng xâm lợc Bắc Kì:
Hải Dơng, Hng Yên, Phủ Lí, Ninh
Bình, Nam Định.
3. Kháng chiến ở Hà Nội và các
tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873-
1874).(15)
a. Tại Hà Nội.
-Nhân dân anh dũng sẵn sàng
chiến đấu.

-Ban đêm tập kích,đốt cháy kho
đạn giặc.
- Chặn đánh địch ở cửa ô Thanh
Hà.
-> tổ chức Nghĩa hội đợc thành
lập.
b. Tại các tỉnh Bắc Kì.
- Quân Pháp đi đến đâu cũng bị
đột kích, tập kich
- Tiêu biểu ở Thái Bình: Có
phong trào của cha con Nguyễn
Mạc Kiếm.
- ở Nam Định có phong trào của
Phạm Văn Nghị.
c. Điều ớc 1874.
- Nội dung: ( SGK- 121).
11
?
H
G
Tại sao nhà Nguyễn kí điều ớc 1874?
- Vì sự nhu nhợc của triều đình nhà Nguyễn.
- Vì t tởng chủ hoà để bạo vệ quyền lợi
của g/c và dòng họ.
PT: Sau điều ớc 1784 chúng lại ép triều đình
Huế kí thơng ớc 1874 xác lập quyền kinh tế
khắp đất nớc VN.
3. Củng cố, luyện tập (5)
* Sơ kết bài học:
Qua bài chúng ta thấy 2 t.độ đối lập giữa triều đình và nd trong việc chống TDP xâm

lợc Bắc Kì trong khi nd hăng hái chống giặc, lập nên chiến thắng cầu giấy thì ngợc lại
quyền lợi ích kỉ của dòng họ, của g/c và quá ảo tởng để chuộc lại Nam Kì nên triều đình
không kiên quyết chống giặc, cản trở nd kháng chiến => Hậu quả nghiêm trọng: Pháp
chiếm Bắc Kì, kí hiệp ớc giáp tuất là điều tất yếu đối với triều đình.
4. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 1884) (Tiếp)
Ngày soạn: Ngày dạy :
Tiết 39 - Bài 25
Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 1884)
I. MụC TIÊU
1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu rõ:
- Tại sao 1882, TDP lại tiến đánh Bắc Kì lần thứ 2.
- Nội dung của hiệp ớc Hác- Măng 1883 và hiệp ớc với Pa- Tơ- Nốt 1884.
- Trong quá trình TDP xâm lợc VN, nd kiên quyết k/c tới cùng, triều đình mang nặng t
tởng chủ hoà không vận động t/c nd k/c nên nớc ta rơi vào tay Pháp.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ.
- Tờng thuật các trận đánh bằng bản đồ.
3. Về thái độ:
- Giáo dục các em lòng yêu nớc, trân trọng những chiến tích chống gặc của cha ông,
tôn kính những ngời anh hùng DT hi sinh vì nghĩa lớn. Nguyễn Tri Phơng, Hoàng Diệu
- Căm ghét bọn TD cớp nớc và triều đình pk đầu hàng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ h/c VN.
- Bản đồ TDP đánh chiếm Bắc Kì lần hai.
- Bản đồ trận Cầu Giấy lần thứ 2.
2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trớc bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
*. Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Sau điều ớc Giáp Tuất (1874) pt k/c của g/c lên cao, họ quyết đánh cả TDP lẫn triều
đình đầu hàng, triều đình Huế rất lúng túng để ổn định tình hình trong nớc, tình hình n-
12
ớc Pháp và quốc tế có nhiều thay đổi, thúc đẩy Pháp cần phải nhanh hơn chiếm lấy Bắc
Kì và toàn quốc. Cho nên TDP đã tiến hành đánh chiếm Bắc Kì lần II và đánh thuận an,
buộc triều đình Huế đầu hàng
2. Dạy nội dung bài mới:
* GTB(1)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
H
?
H
?
G
G
?
?
H
?
G
G
?
H
?
H
Đọc mục 1 ( sgk-121).

Vì sao TDP đánh Bắc Kì lần thứ 1 (1873) mà
mãi gần 10 năm sau chúng mới giám đánh
Bắc Kì lần thứ 2 (1882) ?
( HS thảo luận)
- PT k/c của nd lên cao.
- Nớc Pháp gặp nhiều khó khăn.
- Đầu những năm 80 nớc Pháp tơng đối ổn
định => giới Pháp đã đẩy mạnh xâm lợc Bắc
Kì.
TDP đánh Bắc Kì lần 2 trong h/c nào ?
- GV nêu dẫn chứng:
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ, điển hình
là cuộc khởi nghĩa của Trần Tấn và Đặng Nh
Mai ( Nghệ Tĩnh).
+ Cuộc khởi nghĩa đã nêu cao khẩu hiệu
phen này quyết đánh cả triều lẫn tây.
- Lúc này triều đình phải cầu cứu cả quâ
Pháp và quân thanh đánh dẹp, các đề nghị cải
cách duy tân đều bị khớc từ.
Em có biết gì về tình hình nớc Pháp đầu thập
kỉ 80 ?
Cho biết duyên cớ TDP đánh chiếm Bắc Kì
lần 2?
+ Duyên cớ: TDP vịn cớ triều đình Huế vi
phạm điều ớc 1874 và tiếp tục giao thiệp với
nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp.
Dùng bản đô TDP đánh Bắc Kì lần 2 để thuật
lại diễn biến.
Cho biết tình hình chiến sự ở Hà Nội, khi
TDP đánh Bắc Kì lần 2.(1882)?

Thuật diễn biến (sgk-122).
Giới thiệu kênh hình: 87- Hoàng Diệu (1829-
1882).
Sau khi thành Hà Nội thất thủ, thủ đô của
triều đình Huế ra sao ?
- Triều đình Huế rất lúng túng.
- Vội vàng cầu cứu nhà thanh.
- Cử ngời ra Hà Nội thơng thuyêt với Pháp.
- Ra lệnh cho quân ta phủ rút lên miền núi.
Cho biết hậu quả của thái đọ lúng túng, nhu
nhợc của triều đình Huế ?
- Quân thanh ào ạt kéo vào nớc ta chiếm
đóng nhiều nơi.
- Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai, Nam
Định và 1 số nơi khác ở Bắc Kì.
=> Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, vì ảo t-
II. thực dân pháp đánh bắc kì lần
thứ hai nhân dân bắc kì tiếp tục
kháng chiến trong những năm
1882- 1884
1. Thực dân Pháp đánh chiếm
Bắc Kì lần thứ 2 (1882).(10)
* Hoàn cảnh:
- Trong nớc
+ PT phản đối của nd lên cao
trong cả nớc.
+ Kinh tế suy sụp, giặc cớp nổi
lên khắp nơi.
+ Tình hình đất nớc rối loạn.
- Thực dân Pháp:

+ TB Pháp phát triển mạnh
( Chuyển nhanh sang gđ CNĐQ ).
+ Nhu cầu xâm lợc chiếm thuộc
địa là thiết yếu => Quyết tâm đánh
Bắc Kì lần 2.
* Diễn biến:
- 25/4/1882 Ri- Vi- E gửi tới hậu
th đòi nộp khí giới và nộp thành vô
điều kiện.
- Quân ta chống trả quyết liệt, đến
tra thành Hà Nội thất thủ, Hoàng
Diệu tự tử.
13
G
H
?
H
?
G
?
G
G
?
H
?
H
?
H
H
G

G
?
ởng vào con đờng thơng lợng của triều đình
vì bản chất của triều đình là chống đối nd. =>
Tạo điều kiện cho Pháp chiếm phần còn lại
của Bắc Kì.
Đọc thầm mục 2 (sgk-122-123).
Pt k/c của nd Hà Nội khi TDP đánh Bắc Kì
lần 2 ntn.?
ND tích cực phối hợp với quân triều đình
kháng Pháp
ND Hà Nội kháng Pháp bằng những biện
pháp gì?
Lấy dẫn chứng sgk chứng minh (122).
PT k/c của nd các tỉnh Bắc Kì phối hợp với
quân đội triều đình đánh Pháp ntn ?
=> Với cách đánh đó, qdân Bắc Ninh, Tây
Sơn kéo về áp sát địch trong thành Hà Nội.
Ri- Vi- E hoảng sợ phải rút quân từ Nam
Định về Hà Nội đối phó.
Sau khi Ri- Vi E kéo quân về Hà Nội,
quân và dân ta lập nên chiến thắng Cầu Giấy
lần 2.
Dùng lợc đồ: Trận Cầu Giấy lần 2.
Em hãy trình bày tờng thuật diễn biến Cầu
Giấy lần 2?
Ngày 19/5/1883/ trong đó có Ri- Vi-
E ( sgk-123).
Sau khi chiến thắng Cầu Giấy lần 2, tình hình
ta, địch ntn.?

- Pháp định rút chạy khỏi Hà Nội và 1 số nơi.
- Triều đình không có quyết tâm dựa vào dân
chống giặc. Nên cơ hội tự đánh mất=> Pháp
quyết định tấn công Sơn Tây vầ Thuận An,
buộc triều đình Huế đầu hàng.
Tại sao TDP không nhợng bộ triều đình Huế,
sau khi Ri- Vi- E bị chết ở trận Cầu Giấy lần
2 ?
- Vì tham vọng xâm lợc của Pháp, chúng
quyết tâm xâm chiếm toàn bộ nớc ta.
- Triều đình Huế nhu nhợc, yếu hèn càng
thúc đẩy Pháp đánh mạnh hơn.
Đọc mục 3 từ đầu 1883 (sgk-123).
Dùng biểu đồ kinh thành Huế giới thiệu địa
danh Thuận An và Huế.
Thuật diễn biến.
Cho biết thái độ của triều đình Huế lúc này?
Nêu: Hiệp ớc Hác- Măng thảo sẵn gồm 25
2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục
kháng Pháp.(11)
- ở Hà Nội:
+ ND thực hiện chiến thuật Vờn
không nhà chống.
+ Đốt nhà tạo thành bức tờng lửa.
+ Không bán lơng thực cho nớc
Pháp.
+ Đào hào, đắp luỹ để cản địch.
- ở các tỉnh Bắc Kì:
+ ND các địa phơng đắp đập, cắm
kè, làm hầm chông cạp bẫy chống

Pháp.
+ 19/5/1883 quân ta lập lên chiến
thắng Cầu Giấy lần 2. Ri- Vi- E bị
chết.
3. Hiệp ớc Pa- Tơ- Nốt. Nhà nớc
phong kiến Việt Nam sụp đổ
(1884).(17)
a. Thực dân Pháp tấn công Thuận
An.
- Chiều 18/8/1883 Pháp tấn công
Thuận An.
- 20/8/1883 Pháp đổ bộ khu vực
này.
=> Triều đình xin đình chiến và
chấp nhận kí hiệp ớc Hác- Măng
b. Điều ớc Hác Măng.
(25/8/1883).
14
G
?
?
G
?
H
?
H
?
?
điều. Triều đình Huế hoặc là chấp nhận, hoặc
là không đợc sửa đổi bất cứ điều, khoản nào

trong văn bản.
Cho biết nội dung cơ bản của điều ớc Hác-
Măng?
Điều ớc Hác- Măng dẫn đến hậu quả gì ?
- VD:
+ Nhiều sĩ phu phản đối triều đình đầu hàng:
Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiên, Hoàng Văn
Hoè, Lã Xuân Oai, Nguyễn Quang Bích
+ Phe chủ chiến trong triều đình đứng đầu là
Tôn Thất Thuyết hình thành và hành động
mạnh tay hơn.
Trớc thái độ phản kháng mạnh mẽ của g/c
nd, TDP đã đối phó ntn?
- Tấn cônh các căn cứ còn lại.
- Từ 1883-1885 chúng chiếm Bắc Ninh, Thái
Nguyên, Hng Hoá, Tuyên Quang.
- Quân thanh chống cự yếu ớt rồi rút quân.
- Pháp thanh thoả thuận bằng điều ớc thiên
tân (11/5/1884)
=> Quân thanh rút khỏi Bắc Kì.
Tại sao hiệp ớc Pa- Tơ- Nốt đợc kí?
- Sau khi điều ớc Hác Măng kí kết g/c nd
phản kháng mạnh mẽ Pháp muốn sửa đổi 1
số câu, chữ trong VB và thay đổi đôi chút về
địa giới (trả lại Bình Thuận, Thanh, Nghệ
Tĩnh cho nhà Nguyễn)
- Pháp muốn chấm dứt vai trò nhà thanh ở
Bắc Kì.
- Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng TDP về
mặt pháp lí.

Cho biết nội dung cơ bản của điều ớc Pa- Tơ-
Nốt?
Em có nhận xét, đánh giá gì tình hình VN
đến thời điểm 1884?
- Nội dung: (sgk-123).
- Hậu quả:
+ PT k/c của nd lên mạnh.
+ Phe chủ chiến trong triều đình
hình thành.
c. Điều ớc Pa- Tơ- Nốt(6/6/1884).
- Nội dung:
+ Căn bản giống hiệp ớc Hác-
Măng.
+ Sửa đổi địa giới trung kì.
=> Chấm dứt vai trò triều Nguyễn
với t cách là quốc gia độc lập biến
nớc ta thành nớc thuộc địa nửa pk.
3. Củng cố, luyện tập (5)
* Sơ kết bài học:
Từ giữa những năm 70 của TK XIX, nớc Pháp tiến mạnh sang gđ CĐCN, nên quyết tâm
chiếm bằng đợc VN. Cuộc k/c ở Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì dấy lên trong h/c nhà
Nguyễn chỉ tìm cách hoà hoãn với Pháp, vì vậy đã không xoay chuyển đợc tình thế mặc
dù đã giành đợc chiến thắng Cầu Giấy lần 2. Hiệp ớc quí mùi ( Hác Măng) và hiệp ớc
Pa- Tơ- Nốt (6/6/1884) đã đặt dấu chấm dứt CĐPK ở VN, chuyển sang chế độ nửa
thuộc địa nửa pk.
4. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (1)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài Phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX
15
Ngày soạn: 23/02/09 Ngày dạy : 25/02/09 Dạy lớp 8


Tiết 40 - Bài 26
phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỉ xix
1.Mục tiêu
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu rõ:
- Nguyên nhân của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế 7/1885.
- Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và sự mở đầu pt Cần Vơng chống Pháp.
- Qui mô, t/c pt Cần Vơng.
- Vai trò của các văn thân sĩ phu yêu nớc trong pt Cần Vơng.
b. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ để tờng thuật các trận đánh.
- Biết chọn lọc các t liệu lịch sử để tờng thuật những cuộc khởi nghĩa và sự kiện tiêu
biểu.
c. Về thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu nớc tự hào dân tộc.
- Trân trọng và biết ơn những văn thân sĩ phu yêu nớc đã hi sinh cho độc lập dân tộc.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lợc đồ kinh thành Huế năm 1885, bản đồ pt Cần Vơng cuối tk XIX.
- ảnh chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
3. Tiến trình bài dạy
16
a. Kiểm tra bài cũ (4)
* Câu hỏi: Nội dung chính của hiệp ớc Hác Măng và hiệp ớc Pa- tơ- nốt? Em có nhận
xét gì về những hiệp ớc này?
* Đáp án: HS trình bày đợc nội dung chính của 2 hiệp ớc.
=> Nhà Nguyễn đã đầu hàng TDP, nớc ta trở thành nớc thuộc địa nửa phong kiến.

*. Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Sau hai hiệp ớc 1883- 1884, phạm vi chủ quyền của triều đình Huế bị thu hẹp chỉ còn
ở Trung kì. Nhng phe chủ chiến trong triều đình Huế vẫn hi vọng giành lại chủ quyền từ
tay Pháp. Nhờ có sự ủng hộ của các quan lại và nhân dân, phe chủ chiến đã ra sức chuẩn
bị để chống Pháp lâu dài. Quyết định chủ động tấn công quân Pháp đêm 4 rạng 5/7/1885
để mở đầu phong trào kháng Pháp khá mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX.
Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta tìm hiểu về cuộc phản công đó và nét lớn của
phong trào Cần Vơng.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
?
H
G
?
H
G
?
H
Tại sao vua quan nhà Nguyễn đã đầu hàng
rồi mà vẫn có cuộc phản công tại kinh thành
Huế?
- Sau hai điều ớc 1883, 1884 triều đình Huế
bị phân hoá thành 2 bộ phận.
( phe chủ hoà và phe chủ chiến).
- Cuộc xung đột giữa phái chủ chiến và chủ
hoà trong triều đình Huế ngày càng gay gắt
từ khi vua Tự Đức Mất. (17/7/1883). Công
việc trong triều do hội đồng phụ chính giúp
việc vua. Trong hội đồng phụ chính có Th-
ợng Thu Bộ Binh là Tôn Thất Thuyết là ngời

kiên quyết chống Pháp.
Mặt khác phái chủ chiến trong triều đình
Huế vẫn nuôi hy vọng giành lại chủ quyền
từ tay Pháp khi có điều kiện . ( giới thiệu kh
90-sgk:126).
Để chuẩn bị cho cuộc k/c lâu dài, Tôn Thất
Thuyết và những ngời cùng chí hớng đã có
những việc làm gì?
- Ra sức XD lực lợng, tích trữ lơng thảo, khí
giới.
- XD căn cứ ở Tân Sở ( Quảng Trị).
- XD các đông sơn phòng ở Quảng Bình, Hà
Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá.
- Thành lập các đội đoàn kiệt, phấn
nghĩa ngày đêm luyện tập.
- Tôn Thất Thuyết đã phế truất những vua
thân Pháp: ( Dục Đức, Hiệp Hoà, Kiến
Phúc). Cuối cùng Tôn Thất Thuyết đa ng
Lịch lên ngôi vua với niên hiệu Hàm Nghi
(2/8/1884). ( lúc đó vua Hàm Nghi mới 14
tuổi).
Phe chủ chiến chiếm số ít hay số đông? Tại
sao họ lại chủ chiến?
- Chiếm số ít, song họ lại là những ngời có
ý thức chống Pháp.
- Hành động của họ đợc nd yêu nớc và các
quan lại chủ chiến ở các địa phơng rất ủng
hộ -> Đây là nguồn cổ vũ động viên phái
I. Cuôc phản công của phái chủ chiến
tại kinh thành Huế. Vua Hàm Nghi ra

Chiếu Cần V ơng
1. Cuộc phản công quân Pháp của
phái chủ chiến ở Huế (7/1885).(15)
* Nguyên nhân của cuộc phản
công.
- Phe chủ chiến: Đứng đầu là Tôn
Thất Thuyết quyêt tâm k/c chống
Pháp.
17
?
H
G
?
H
?
H
G
G
G
G
?
H
G
?
G
chủ chiến quan tâm chống lại TDP.
Trớc việc làm kiên quyết của phe chủ chiến
thì TDP có thái độ ntn?
=> Trớc hành động ngày 1 quyết liệt của
phe chủ chiến TDP lo sợ=>

Phân tích: Việc đa vua Hàm Nghi lên làm
vua. Khâm sứ Pháp ở Huế không đợc hỏi ý
kiến trớc việc này nên gửi th phản kháng và
điều quân thêm từ Bắc Kì vào đóng ở Mang
Cá.
Ngày 27/6/1885 Cuốc- Xi kéo
thuyền ngoài Bắc vào đóng ở Huế Cuốc- Xi
muốn bắt Tôn Thất Thuyết đế bẻ gẫy phe
chủ chiến, nên giả tởng mời ông sang toà
khâm sứ họp. Biết đợc dã tâm đó Tôn Thất
Thuyết cáo ốm không đi.
Trớc tình hình hết sức căng thẳng Tôn Thất
Thuyết đã sử lí ntn?
Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công trớc.
Tại sao Tôn Thất Thuyết lại quyết định tấn
công trớc?
- Mục đích: Để tự vệ và dành thế chủ động.
- Hành động này mang tính chất chính
nghĩa và là việc làm hoàn toàn đúng đắn.
=> Cuộc phản công Pháp ở kinh thành Huế
đã nổ ra.
Dùng lợc đồ hình 88 )sgk-125).
- Giới thiệu lợc đồ.
Thuật diễn biến, cuộc phản công của phái
chủ chiến tại kinh thành Huế. (sgk-125).
Đêm mồng 4 bị giết hại).
Tại sao cuộc phản công diễn ra ác liệt song
cuối cùng vẫn bị thất bại?
- Cuộc phản công chủ động nhng do bị bắt
buộc => Sự chuẩn bị còn vội vã cha chu

đáo, vũ khí lạc hậu hơn.
- Vũ khí và lực lợng của Pháp mạnh hơn.
Sử dụng bản đồ pt Cần Vơng để thuật cuộc
xuất binh của vua Hàm Nghi trên bản đồ.
Khi cuộc tấn công thất bại, Tôn Thất
Thuyết nhanh chóng bí mật đa vua Hàm
Nghi ra khỏi hoàng thành. Đoàn hộ tống xa
giá nhà vua theo đờng bộ chạy ra cc Tân Sở
(Quảng trị) bỏ lại sau lng kinh thành rực
cháy với những xác chết của quân lính.
Đoàn hộ tống xa giá nhà vua vừa rời khỏi
kinh thành, Cuốc- Xi liền cho quân chiếm
Đồng Hới (Quảng Bình) và Quảng Nam
(cuối tháng 7 đầu tháng 8/1885) đế chặn
đầu khoá đuôi, không cho đoàn chạy thoát
ra Bắc vào Nam.
Tại Tân Sở, Tôn Thất Thuyết đã có việc làm
gì ?
Giới thiệu kênh hình 89: Hàm Nghi.
Tên thực là ng Lịch, con ruột Kiến Phúc.
Sau khi Kiến Phúc bị giết, ng Lịch khi đó
mới 14 tuổi đợc Tôn Thất Thuyết đa lên
ngôi vua Hàm Nghi không đợc nam triều
thông báo cho khâm sứ Pháp ở Trung Kì).
- TDP: Tìm mọi cách để tiêu diệt
phái chủ chiến.
* Diễn biến:
- Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885 cuộc
nổi dậy ở kinh thành bùng nổ.
2. Phong trào Cần V ơng (20)

- 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết lấy
danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu
Cần Vơng.
18
G
?
G
?
H
G
G
G
G
?
H
?
Đọc đoạn trích (chiếu Cần Vơng).
Cho biết mục đích của chiếu Cần Vơng ?
Giải thích thuật ngữ : Văn thân ngời trí
thức đã đỗ đạt, có danh vọng, có địa vị nhất
định trong Xh pk VN.
Tại sao Chiếu Cần Vơng là 1 hành động
yêu nớc và đánh giá cao?
Đó là lời kêu gọi tâm huyết của 1 ông vua
trẻ tuổi, có tinh thần yêu nớc và khẳng khái.
Ông đã đứng về phía nd và ủng hộ phái chủ
chiến chống TDP, mong muốn dành lại độc
lập cho DT trong khi triều đình Huế nhu nh-
ợc, can tâm làm tay sai cho giặc. Chiếu
Cần Vơng phù hợp với tâm t nguyện vọng

và truyền thống yêu nớc của quảng đại g/c
nd VN.
Khẳng định: Đây là nguyên nhân => pt Cần
Vơng bùng nổ.
- Sau khi Chiếu Cần Vơng đợc ban ra 1pt
yêu nớc chống xâm lợc đã dâng lên rồi nổi
kếo dài cho đến cuối tk XIX.
- Diễn biến của pt chia 2 giai đoạn:
+ 1885- 1888.
+ 1888- 1896.
Lu ý hs: Trong tiết học hôm nay, tìm hiểu
giai đoạn thứ nhất 1885- 1888).
Dùng bản đồ giới thiệu những nơi có pt Cần
Vơng bùng nổ (là những nơi xuất hiện cờ).
+ ở Bình Định có cuộc khởi nghĩa của Mai
Xuân Thởng.
+ ở Quảng Ngãi có Lê Trung Đình, Nguyễn
T Tân.
+ ở Quảng Nam có Nguyễn Duy Hiệu, Trần
Văn Dự.
+ ở Quảng Trị có Trơng Đình Hội.
+ ở Quảng Bình có Lê Trực, Nguyễn Phạm
Tuân.
+ ở Hà Tĩnh có Phan Đình Phùng, Lê Ninh.
+ ở Nghệ An có Nguyễn Xuân Ôn.
+ ở Thanh Hoá có Phạm Bành.
+ ở ngoài Bắc có Nguyễn Quang Bích,
Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiên
Quan sát trên lựơc đồ em có nhận xét gì về
pt đấu tranh trong giai đoạn này ?

=> Giai đoạn 1885- 1888 pt bùng nổ khắp
trong cả nớc , sôi động nhất vẫn là các tỉnh
Trung Kì và Bắc Kì. Đây là 1 pt yêu nớc
chống Pháp của nd ta.
Tại sao pt chỉ nổ ra ở Bắc và Trung Kì?
MN thuộc Pháp nên chiếu Cần Vơng không
đến đợc=> pt Cần Vơng không phát triển
Với nd của chiếu Cần Vơng kêu gọi thì
thành phần lãnh đạo của pt là ai ?
Những sĩ phu yêu nớc họ có chung nỗi đau
vơi g/c nd lao động, tự động đứng về phía
nd chống TDP.
Lực lợng tham gia pt là ai?
Liệu có sự tham gia của quân đội triều đình
không?
- Mục đích: kêu gọi văn thân cùng
nd cả nớc đứng lên giúp vua cứu nớc.
- Từ 1885- 1888:
- Khởi nghĩa nổ ra khắp Bắc và Trung
Kì.
19
H
?
H
?
?
H
G
?
H

G
G
?
H
Không vì triều đình đã đầu hàng
Thuật tiếp: Thấy địa bàn Tân Sở chật
hẹp cả Lào. (sgk-126)
Cho biết kết cục giai đoạn 1 của pt Cần V-
ơng?
+ 1886 Tôn Thất Thuyết lên đờng sang
Trung Quốc cầu viện.
+ 11/1888 vua Hàm Nghi bị bắt và bị đầy
sang An giê ri.
=> Việc nhà vua bị bắt đã gây xúc động
mạnh đến văn thân, sĩ phu và nd, làm cho
những tớng lĩnh còn lại bi quan, dao động.
Tôn Thất Đàm tự sát, Lê Trực ra hàng rồi lui
về ẩn dật. PT các nơi nhìn chung có sự suy
giảm nhng không chấm dứt.
Sau thời kì phát triển rầm rộ và rộng khắp,
pt Cần Vơng thu hẹp dần, trọng tâm pt
chuyển lên vùng thợng du, những cuộc khởi
nghĩa còn lại là những cuộc khởi nghĩa lớn
có quy mô và trình độ tổ chức cao hơn trong
giai đoạn (1889- 1896) .
Em có nhận xét. đánh giá gì về giai đoạn
đầu của pt Cần Vơng (1885- 1888)?
+ Mức độ: pt phát triển rộng khắp, bao gồm
hàng loạt cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ.
+ Địa bàn: Mở rộng phạm vi cả nớc, sôi

nhất là Thanh Hoá, Nghệ An đến Quảng
Bình, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Lực lợng lãnh đạo: Các văn thân, sĩ
phu yêu nớc.
- Lực lợng tham gia: nd
c. Củng cố, luyện tập (5)
* Sơ kết bài học:
Sau hiệp ớc 6/6/1884. TDP tìm mọi cách loại trừ phe chủ chiến trong triều đình. PT
Cần Vơng bùng nổ và lan rộng khắp Trung và Bắc Kì. Đây là pt k/c lớn mạnh thể hiện
truyền thống yêu nớc và khí phách anh hùng của DT, tiêu biểu nhất cho cuộc k/c tự vệ
của nd ta cuối tk XIX.
* Luyện tập
Bài 1 : Thuật lại cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?
Bài 2: Phái k/c đã tiến hành phản công trong điều kiện nào sau đây.
a.Chủ động phản công trớc âm mu đàn áp của giặc.
b.Tớng quan lực lợng nghiêng về phía địch.
c. Triều đình đã cam chịu làm tay sai cho giặc.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Bài 3 : Viết chữ Đ( đúng) hoặc S (sai) vào các ô chống dới đây.
Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm
Nghi ra Chiếu Cần Vơng
20
Cần Vơng có nghĩa là hết lòng giúp vua cứu nớc.
Từ Quảng Trị Tôn Thất Thuyết đa vua Hàm Nghi
đo dọc dãy Trờng Sơn ra Quảng Bình, Hà Tĩnh.
Cuối năm 1886 vua Hàm Nghi bị quân Pháp bắt.
Tháng 11/1888 Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu .
Viện.
d. H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2)
- Học bài theo nội dung câu hỏi trong sách giáo khoa

- Chuẩn bị bài Phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX (Tiếp)
Ngày soạn: 01/03/09 Ngày dạy : 04/03/09 Dạy lớp 8

Tiết 41 - Bài 26
phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỉ xix
1.Mục tiêu
a. Về kiến thức:
Học sinh hiểu rõ:
- Đây là giai đoạn 2 của pt Cần Vơng, pt phát triển mạnh, đã quy tụ thành các trung
tâm k/c lớn. Đó là các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hơng Khê.
- Mỗi cuộc khởi nghĩa có những đặc điểm riêng, nhng tất cả các cuộc khởi nghĩa đều
do văn thân sĩ phu yêu nớc lãnh đạo.
- Tất cả các cuộc khởi nghĩa đều thất bại, nguyên nhân cơ bản là: Ngọn cờ Cần Vơng,
hệ t tởng pk không đáp ứng đầy đủ, triệt để y/c khách quan của lịch sử và nguyện vọng
của g/c, đó là sau khi CM thành công họ muốn XD một XH tốt đẹp hơn, nd đợc ấm no
hạnh phúc.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để tờng thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa.
- Phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử.
c. Về thái độ:
Giáo dục cho hs.
- Truyền thống yêu nớc, đánh giặc của DT.
- Trân trọng và kính yêu những anh hùng DT hi sinh vì nghĩa lớn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ pt Cần Vơng cuối tk XIX, lợc đồ vị trí mã cao.
- Bản đồ các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hơng Khê.
- Tranh ảnh nhân vật lịch sử: Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trớc bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ
*. Đặt vấn đề vào bài mới: (1)
Trong tiết học trớc, chúng ta đã hiểu vì sao pt Cần Vơng bùng nổ và lan rộng khắp
Trung Kì, Bắc Kì. Đây thực sự là pt yêu nớc chống Pháp của nd ta ở những năm cuối tk
XIX. Trong pt đấu tranh vũ trang này nổi lên 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu đó là Ba Đình,
Bãi Sậy, Hơng Khê.
21
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chính của 3 cuộc khởi nghĩa này để
hiểu vì sao đó là những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, điển hình của thời kì đấu tranh này.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
H
?
H
?
?
G
G
?
H
G
Đọc từ đầu tham gia (sgk- 127).
Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do ai lãnh đạo?
- Phạm Bành: là 1 viên quan chủ chiến đã
treo ấn từ quan về quê vận động sĩ phu và nd
nổi dậy khởi nghĩa.
- Đinh Công Tráng: ở Hà Nam là cựu chánh
tổng, ông đã từng chiến đấu trong quân đội
của Hoàng Tá Viên và Lu Vĩnh Phúc (Khi

TDP đánh Bắc Kì lần thứ 2).
Thành phần nghĩa quân bao gồm những ai?
Địa bàn cuộc khởi nghĩa Ba Đình?
Dùng lợc đồ giới thiệu căn cứ Ba Đình.
+ Ba Đình (còn gọi là ba làng) gồm các làng:
Thợng Thọ, Mậu Thinh, Mĩ Khê. (thuộc
huyện Nga Sơn Tỉnh Thanh Hoá).
+ Gọi là ba đình vì: Mỗi làng có 1 ngôi đình
đứng ở đình làng này có thể trông thấy đình
làng của làng kia.
+ Căn cứ 3 đình đợc bao bọc bởi 1 thành đất
kiên cố, trông nh 1 hòn đảo nổi trên 1 vùng
đồng bằng rộng mênh mông, lầy lội, chỉ có
con đờng duy nhất từ sông Hoạt chảy vào.
Trên mặt thành xếp hàng ngàn xọt rơm trộn
bùn, có những kẽ hở làm lỗ châu mai và vị trí
quan sát. Phía bên ngoài chân thành cắm cọc
tre, tiếp đó là luỹ tre dày còn nguyên cành lá
tơi xanh tre kín toàn bộ công sự, ngoài cùng
có thêm 1 bãi chông tre thứ 2. Sau khi đắp
xong các hào, luỹ, nghĩa quân tháo nớc sông
vào đồng, tạo thành 1 toà nhà nổi trên mặt n-
ớc.
Cách bố trí công sự và hầm chiến đấu bên
trong căn cứ cũng rất lợi hại, ở 3 đồn lính ( ở
3 làng) đều có giao thông hào dẫn ra các
công sự chiến đấu các đồn này có thể hỗ trợ
tác chiến cho nhau khi 1 đồn bị tấn công
đông thời vẫn có thể chiến đấu độc lập khi
các đồn kia bị hạ.

Qua quan sát lợc đồ công sự phòng thủ 3
đình và qua lời miêu tả. Cho biết căn cứ Ba
Đình có điểm mạnh, điểm yếu gì?
Phát biểu + nhận xét.
Phân tích:
- Điểm mạnh:
+ Vị trí Ba Đình án ngữ con đờng số 1. ( có
thể tiếp tế lơng thực, vũ khí bằng thuyền
mạnh từ biển vào) tiếp tế đúng lúc.
+ Các cộng sự và hầm chiến đấu kiên cố ( luỹ
tre làng, giao thông hào, ụ rơn ) lại nổi tren
1 vùng nớc mênh mông, lầy lội rất có lợi cho
phòng thủ chiến đấu => Quân Pháp nếu tấn
công sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Điểm yếu: Dễ bị cô lập, nếu Pháp dùng lực
II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong
phong trào Cần V ơng(37)
1. Khởi nghĩa Ba Đình ( 1886-
1887).
- Lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh
Công Tráng.
- Thành phần nghĩa quân: Ngời
kinh, mờng, thái.
- Địa bàn: Nga Sơn- Thanh Hoá.
22
G
?
?
H
H

?
?
G
?
?
H
lợng mạnh tấn công thì nghĩa quân sẽ gặp
khó khăn khi rút lui.
Dùng lợc đồ căn cứ Ba Đình tóm lợc diễn
biến cuộc khởi nghĩa:
Với t tởng chiến đấu hơn 300 nghĩa quân
Ba Đình đã chiến đấu suôt 34 ngày đêm
(18/12/1886 ->20/1/1887) trong vòng vây
của kẻ thù, bẻ gẫy những cuộc tấn công của
hơn 3000 quân Pháp thuộc những binh
chủng, có pháo hạm ủng hộ dới quyền chỉ
huy của đại tá Brít- Xô. Hàng trăm quân
Pháp đã bị phơi thây quanh Ba Đình, những
tên sống sót hoang mang, dao động bọn cầm
quyền Pháp xôn xao lo ngại. Để chấm dứt
cuộc bao vây hãm Ba Đình, Brít- Xô đã cho
công binh liều chết áp sát chân thành, nổ mìn
phá vỡ hàng rào tre sau đó dùng vòi rồng
phun dầu đốt Ba Đình trở thành 1 biển lửa.
Trớc tình hình đó đêm 20/1/1887 nghĩa quân
phải mở đờng mau rút khỏi Ba Đình , chuyển
lên căn cứ Mã Cao. (gv giới thiệu căn cứ Mã
Cao). Đầu tháng 2/1887 quân Pháp truy
kích tới Mã Cao, sau 10 ngày ác chiến, căn
cứ này cũng bị phá vỡ. Phạm Bành tự sát để

giữ chọn khí tiết. Đinh Công Tráng anh dũng
hi sinh trong cuộc đụng độ với quân Pháp
trên đờng chạy vào nghệ an để gây dựng pt.
Kết quả?
Tuy bị thất bại song các cuộc khởi nghĩa Ba
Đình có ý nghĩa ntn?
- Làm cho quân địch bị thiệt hại nặng nề.
- Nêu cao tinh thần chiến đấu anh dũng của
nghĩa quân và nd Thanh Hoá.
Nhấn mạnh:Dấu ấn Quảng Trờng Ba Đình-
Hà Nội
=> Ba Đình mãi sáng ngời trong lịch sử đấu
tranh chống Pháp của DT
Đọc đoạn đầu của mục 2 (sgk-128).
Ai là ngời lãnh đạo cuộc khởi nghĩa này?
Em có hiểu biết gì về Nguyễn Thiện Thuật?
Giới thiệu kênh hình 93 ( sgk-128).
- Ông sinh năm 1844 - 1926 ở Mĩ Hào, Hng
Yên: 1867 ông đỗ cử nhân sau đó đợc phong
là tán tơng quân vụ ( Hng Hoá) 8/1883 âm
mu đánh úp tỉnh Hải Dơng không thành, sau
đó ông sang Trung Quốc cầu viện, 7/1885
ông về nớc tổ chức chống Pháp ở Hng Yên,
ông tập hợp đợc nhiều đội quân nhỏ hình
thành 1 pt lớn, có quy mô lớn nhất ở ĐBBBộ.
Cho biết căn cứ đóng của cuộc khởi nghĩa
Bãi Sậy?
Tại sao lại gọi là căn cứ Bãi Sậy?
Vùng đồng bằng thuộc huyện Khoái Châu,
Văn Giang, Mĩ Hào ( Hng Yên) vốn là vùng

đất màu mỡ, rộng mênh mông. Thời tự đức,
đê Văn Giang bị vỡ 18 năm liền đã biến vùng
này thành vùng hoang vu, lau sậy mọc um
tùm. Khi Nguyễn Thiện Thuật chiêu mộ
- Diễn biến:
Cuộc khởi nghĩa diễn ra từ
12/1886->1/1887.
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất
bại.
2. Khởi nghĩa Bãi Sậy ( 1883- 1892)
- Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật.
- Căn cứ: Văn Lâm, Văn Giang,
Khoái Châu, Yên Mĩ (Hng Yên).
23
?
H
H
G
?
H
?
H
G
?
H
G
H
?
G
?

H
nghĩa quân, phát động khởi nghĩa chống
Pháp, ông đã chọn vùng bãi sậy làm căn cứ
nên gọi cuộc khởi nghĩa bãi sậy. Thực ra địa
bàn hoạt động của nghĩa quân trải rộng khắp
vùng Tả Ngạn Sông Hồng.
Qua mô tả, em thấy vị trí Bãi Sậy có tầm
quan trọng ntn?
Vùng Bãi Sậy có vị trí rất quan trọng, nằm
giữa vùng đồng bằng, trên 2 ngả đờng giao
thông quan trọng Hà Nội- Hải Phòng và Hà
Nội Thái Bình. Dựa vào địa thế hiểm trở
của đầm lầy bố trí nhiều hầm chông, cạm bẫy
rất lợi hại, nghĩa quân có thể ẩn láu ban ngày,
ban đêm sẽ truy kích đột kích địch.
Đọc đoạn mô tả cuộc đấu tranh của nghĩa
quân Bãi Sậy Dựa vào vùng lau sậy
hết. (sgk 128-129)
Nhấn mạnh: Theo diễn biến sgk thì nghĩa
quân đánh theo lối du kích.
Đánh du kích là lối đánh ntn.?
Nhanh, nhỏ, bất ngờ
u thế của cách đánh du kích?
Lấy ít đánh nhiều, lâu dài, lợi dụng thế hiểm
yếu, bất ngờ tấn công tập kích địch
Thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Khởi nghĩa bùng nổ 1883.
+ Nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích,
đánh vận động, khống chế địch ở con đờng
số 5, 1 và 39.

+ Từ 1885-> 1889 TDP phối hợp với tay sai
Hoàng Cao Khải tiến hành bao vây tiêu diệt
nghĩa quân, nhng không diệt đợc, tuy vậy
nghĩa quân đã bị hao mòn dần.
+ 1889 Nguyễn Thiện Thuật sang Trung
Quốc liên lạc với Tôn Thất Thuyết để gây
dựng lại pt.
+ 1892 khởi nghĩa chấm dứt.
Em hãy nêu điểm khác nhau giữa hai cuộc
khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy?
- Khởi nghĩa Bãi Sậy: Địa bàn rộng lớn, trong
nhiều tỉnh, nghĩa quân dựa vào địa thế hiểm
yếu dựa vào dân để đánh du kích, đánh vận
động, địch khó tiêu diệt -> Khởi nghĩa Bãi
Sậy tồn tại lâu dài hơn so với khởi nghĩa Ba
Đình (gồm 10 năm).
Liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm bổ ích
cho các cuộc khởi nghĩa sau này của DT ta.
Đọc thầm Từ đầu Cao Thắng (sgk-
129).
Ngời lãnh đạo cuộc khởi nghĩa này là ai?
Giới thiệu về Phan Đình Phùng (kênh hình
94- 129).
Em biết gì về Phan Đình Phùng và Cao
Thắng?
- Phan Đình Phùng là ngời lãnh đạo cao nhất
của cuộc khởi nghĩa, ông làm quan ngự sử
trong triều đình Huế do tính cơng trực ông
phản đối phế lập vua của phe chủ chiến bị
- Diễn biến:

- Kết quả: Khởi nghĩa bị tan rã.
3. Khởi nghĩa H ơng Khê (1885-
1895).
- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng,
Cao Thắng.
24
G
G
?
H
G
?
G
cách chức đuổi về quê, 1885 hởng ứng chiếu
cần vơng ông đứng ra chiêu mộ nghĩa quân,
là thủ lĩnh có uy tín nhất của pt cần vơng.
- Cao Thắng: là dũng tớng trẻ, xuất thân từ
nông dân, trò thủ đắc lực của Phan Đình
Phùng.
Minh hoạ thêm: 1885 -> 1888 Phan Đình
Phùng ra bắc liên kết với 1 số pt ngoài bắc,
Cao Thắng giữ trọng trách XD căn cứ và
chuẩn bị lực lợng , càng có nhiều đóng góp
trong việc rèn đúc và chế tạo vũ khí cho
nghĩa quân.
Dùng bản đồ giới thiệu địa bàn cuộc khởi
nghĩa.
Đầu tiên địa bàn hoạt động của nghĩa quân
đã dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở của 2
huyện Hng Khê và Hng Sơn thuộc 2 tỉnh Hà

Tĩnh.
Từ 1889 trở đi địa bàn đợc mở rộng khắp 4
tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình. Căn cứ hoạt động chính của nghĩa quân
là khu Ngàn Trơi, Vụ Quang thuộc huyện H-
ơng Khê, tựa lng vào dải trờng sơn hiểm trở.
Từ đây nghĩa quân có thể theo đờng sông
xuống các vùng đồng bằng 1 cách dễ dàng,
cơ động, cũng có nhiều đờng rừng thông
sang lào, khi cần thiết trong chiến đấu nghĩa
quân có thể rút sang tạm trú, hay mua thuốc
súng về cung cấp cho các cơ sở chế tạo súng
đạn.
Qua đây em thấy địa bàn hoạt động của H-
ơng Khê có điểm gì mạnh so với địa bàn của
cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy?
- Địa bàn hoạt động của Hơng Khê khác với
căn cứ Bãi Sâỵ ở chỗ có căn cứ chính là Ngàn
Trơi - Vụ Quang.
- Khác với Ba Đình: Địa bàn rộng lớn hơn
nhiều.
Cuộc khởi nghĩa Hơng Khê chia làm mấy
giai đoạn?
Dùng lợc đồ thuật diễn biến.
+ Từ 1885 1888 nghĩa quân bắt đầu XD
lực lợng và cơ sở chiến đấu trong 2 huyện H-
ng Sơn và Hng Khê, rèn đúc khí giới và tập
trung lơng thảo của Pháp. Thời kì này, cụ
Phan Đình Phùng chuẩn bị liên kết các pt ở
Bắc Kì. Cao Thắng XD củng cố và chuẩn bị

lực lợng.
+ Từ 1889- 1895: Là thời kì chiến đấu của
nghĩa quân bằng nhiều hình thức phong phú :
chặn đờng tiếp tế, dùng hầm chông, cạm bẫy
để tiêu diệt, khởi nghĩa khắp 4 tỉnh phía bắc
miền trung, bằng chiến thuật đánh du kích,
vận động đánh trận địa nghĩa quân đã gây
cho địch nhiều khó khăn đẩy lùi nhiều cuộc
càn quét của địch.
Để đối phó với lực lợng nghĩa quân, TDP đã
làm gì.?
+ TDP tập trung binh lực XD hệ thống đồn
- Căn cứ nghĩa quân: Ngàn Trơi-
Vụ Quang (Hơng Khê).
- Diễn biến:
+ Từ 1885- 1888: XD lực lợng.
+ Từ 1889- 1895: Là thời kì chiến
đấu.
Chiến đấu ác liệt lập nhiều chiến
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×