Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Kỹ Thuật Đô Thị doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.18 KB, 29 trang )

CHƯƠNG 1
LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XD ĐTHỊ
I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CBẢN A.HƯỞNG ĐẾN
VIỆC LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XD ĐTHỊ
Các đthị đc xd sẽ tồn tại nhiều thế kỷ, cho nên việc lựa
chọn đất đai xd là một nvụ hết sức qtrọng. Giải quyết đúng
đắn nvụ ấy sẽ qđịnh những đkiện sxuất, sinh hoạt nghỉ
ngơi của dân cư cũng như có a.hưởng lớn đến vđề ktế
trong ctác xd &
quản lí đthị.
Những ytố thiên nhiên góp phần qtrọng qđịnh cho qhoạch
đất đai đthị. Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà các đkiện thiên
nhiên có thể ả.hưởng tốt or không tốt đến ctác xd đthị
1. Điều kiện khí hậu
Mỗi vùng đều có đkiện k.hậu riêng, muốn đgiá đúng phải
thu thập đầy đủ số liệu, ptích đgiá đúng mức để có giải
pháp xử lý thích
hợp trong xd đthị
Mưa : Cần thu thập
- Lượng mưa TB năm
- Lượng mưa TB cao nhất và thấp nhất of năm (tháng,
ngày)
- Lượng mưa và time mưa của từng trận mưa
- Số ngày mưa trong 1 năm (1 tháng)
Gió
Tài liệu gió cho ta biết tốc độ và hướng gió chủ đạo theo
mùa của năm tại một kvực nào đó, từ đó đề ra cách xử lý,
bố trí ctrình sao cho thuận lợi,phù hợp với lợi ích sdụng
của con ng. Cần thu thập các tài liêu:
- Tốc độ gió (max, TB, min) theo từng mùa và từng hướng,
đc biểu thị bằng số các đuôi mũi tên chỉ hướng gió, 1 đuôi


=1m/s
- Tần suất gió
• Tần suất lặng gió (%): là số lần lặng gió so với số lần
quan trắc (kể cả lặng gió) được ghi bằng chữ trong vòng
tròn giữa hoa gió
• Tần suất hướng gió (%): là số lần có gió theo từng
hướng nào đó so với số lần quan trắc thấy có gió, được
biểu thị bằng chiều dài của mũi tên theo hướng gió thổi
đến 1mm = 4%
- Hướng gió theo các vtrí khác nhau có thể vẽ những biểu
đồ gió theo chu kì TB của 1 năm theo từng mùa, từng
tháng khác nhau, cũng như riêng cho 1 cơn gió nhất định.
Hướng các loại gió chủ đạo được thể hiện = các hoa gió
Nhiệt độ không khí, độ ẩm, độ bốc hơi, độ hụt ẩm bão
hoà
- Biết đc các ytố trên để tìm giải pháp cải tạo đkiện vi
k.hậu,
tính lượng nc dự trữ trong ao, hồ
Nắng
Cần biết thời gian được chiếu nắng để chọn hướng bố trí
nhà, đường phố…
2. Điều kiện địa hình
Cần biết hướng dốc, trị số độ dốc của địa hình, cao độ lớn
nhất, nhỏ nhất và
trung bình của khu vực.
3. Điều kiện thuỷ văn
Ytố thuỷ văn có ý nghĩa rất lớn trong việc lựa chọn đất đai
xd:
- Sông ngòi ao hồ tự nhiên dùng làm đg vận tải thuỷ, cung
cấp nc,bãi tắm, nơi hđộng thể thao và tạo mỹ quan cho

ctrình ktrúc.
- Ả.hưởng đến đkiện k.hậu cục bộ của vùng
- Nc trong các ao, hồ, sông suối có thể gây ngập lụt, úng
và ả.hưởng đến mực nc ngầm
4. Điều kiên địa chất công trình và địa chất thuỷ văn
Đkiện đchất ctrình:
Cần các số liệu:
- Các tài liệu hố khoan, hố thăm dò
- Cường độ chịu tải của đất
- Tình hình khoáng sản, các hiện thượng trượt lở đất, hốc
ngầm, than bùn…
Đkiện đchất thuỷ văn:
- Cần hiểu rõ mức nc ngầm trong tự nhiên, các đ
2
về chất
lg,độ sâu, t.phần hoá học, trữ lượng…
II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
1. Đánh giá đất đai
Đánh giá đất đai theo đkiện tự nhiên là csở giúp các nhà
chuyên môn và qlý lựa chọn đất xd
Để đánh giá đất đai cần có :
- Tài liệu: khí hậu, khí tượng thuỷ văn, đchất ctrình, địa
hình…
- Bản đồ:
o Bản đồ địa hình tỉ lệ 1: 5000 – 1: 10000 có các đường
đồng mức
chênh cao từ 0.5 – 2m
o Bản đồ hiện trạng (cùng tỉ lệ với bản đồ địa hình): htrạng
ktrúc, htrạng các ctrình kthuật đthị & htrạng làng xóm,
ruộng đồng, rừng cây, các di tích lịch sử, danh lam thắng

cảnh…Bđồ phân vùng đất đai trồng trọt
Dựa trên các tài liệu & bđồ đó, tiến hành đánh giá đất đai
theo các mức độ:
-Đất th.lợi cho xdựng
-Đất ít th.lợi cho xdựng
-Đất ko t.lợi cho xdựng
Bảng đgiá đất đai đthị theo đkiện tự nhiên
- Tuỳ theo t/c của đthị mà lựa chọn, thông thường các ytố :
độ dốc, đkiện ngập lụt, đkiện nền đất là những ytố qtrọng
- Dựa vào các ytố thuận lợi, người ta lập bđồ các vùng đất
tốt , xấu
để dựa vào đó lựa chọn kvực xd đthị
2. Lựa chọn đất xây dựng đô thị
a. Những căn cứ để chọn đất xd đthị:
- Kquả đánh giá đất đai
- Đk vệ sinh
-Đk ktế & trình độ khoa học kỹ thuật
- Đk quốc phòng & an toàn tuyệt đối cho đthị
- Đkiện vật liệu địa phương
- Đk mở rộng, ptriển đthị trong tương lai
b.Ycầu cụ thể đối với khu đất xd
- Độ dốc hợp lý: 5 0/00 - 5%
i
min
= 0,004 (4 000 )
-Khu đất không bị ngập nc
-Đk địa chất tốt ( không có hang hốc ngầm, nền đất tốt)
- Đk khí hậu thuận lợi
- Khu ở nằm ở đầu hướng gió tốt, khu CN nằm ở cuối
hướng gió chính

- Liên hệ thuận lợi với hthống gthông của kvực or cả nc
- Đbảo các nguồn cung cấp nc sạch và điểm xả nc bẩn
thuận tiện
-Ko chiếm dụng or chỉ sdụng hạn chế đất canh tác và ko
nằm trong kvực có chức năng đặc biệt (rừng cấm, khu
khai thác mỏ, di tích…)
- Có đất dự trữ để mở rộng&ptriển đthị trong tương lai
3. Một số biện pháp chống xói mòn cho địa hình
đồi,dốc:
Hiện tượng xói: Nước chảy tự do trên bề mặt thường gây
hiện tượng xói
mòn mặt đất. Sự xói mòn bề mặt gây ra bởi hoạt động của
nước mưa trên
những nơi địa hình phức tạp.
Những chỗ thấp thường bị nước dồn lại, gây xói mòn
mạnh hơn, tạo nên
các mương xói.
Nguyên tắc:
- Không cho nước chảy ( tiếp xúc trực tiếp) trên mặt dốc
Tổ chức thoát nước
- Tập trung nước mặt vào hệ thống rãnh (thường được bố
trí trên đỉnh) rồi
dẫn vào chỗ xả
- Gia cố bêtông hoặc trồng cây ở mái dốc
- Dật cấp địa hình
III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1.QH chiều cao:
• Là bpháp tchức chiều cao đất đai đthị, là sự thay đổi
đhình nhằm tạo đk thuận lợi nhất để bố trí ctrình, đg sá với
mđích đbảo các ycầu về:

- Xây dựng
- Thoát nước
- Cảnh quan
- Đi lại an toàn
2.Mđích of QH chiều cao
- Biến đhình tự nhiên của đất đai từ dạng phức tạp thành
những bề mặt ktrúc hợp lý nhất nhằm đáp ứng các ycầu
về kthuật xd&QH ktrúc
3. Yêu cầu
- Tạo bề mặt tương lai cho các bộ phận chức năng như đg
sá, khu nhà ở, khu CN… đbảo các ycầu:
3.1 Yêu cầu kỹ thuật
a. Bđảm độ dốc & hướng dốc nền hợp lý
- Trong khu đất xd đthị, nếu độ dốc lớn, có thể đào thành
từng
bậc để xd
- Nếu khu đất quá = phẳng ( ≈ 0%), cần tạo độ dốc tối
thiểu(0.04%)
b. Bđảm an toàn, thuận tiện gthông đg phố
c. Tạo đk thuận lợi cho việc xd h.thống ctrình ngầm &duy
trì sự ptriển cây xanh trên khu đất xd
3.2 Yêu cầu kiến trúc
- Giải quyết hợp lý giữa QH Mbằng và QH chiều cao các
bộ fận chức năng of TP
3.3 Yêu cầu sinh thái
- Không làm xấu đi các đk địa chất ctrình, đk địa chất thuỷ
văn, sự bào mòn đất & các lớp thực vật
4. Nguyên tắc
- Triệt để lợi dụng đhình tự nhiên
- Bđảm sự cân = đào và đắp với khối lg công tác đất min &

cự li vận chuyển ngắn nhất
- Phải giải quyết trên toàn bộ đất đai TP. Tạo sự liên hệ
chặt chẽ về
cao độ giữa các bộ phận trong TP
- Tiến hành theo các gđoạn, gđoạn sau tuân theo sự chỉ
đạo của gđoạn trước
IV. CÁC P
2
THIẾT KẾ QH CHIỀU CAO
2P
2
: P
2
mcắt, p
2
đg đồng mức tkế.
1. Phương pháp mặt cắt
Thường được áp dụng đvới các kđất có chiều dài lớn chạy
thành dải như đg ô tô, đg sắt, tuyến đê, kênh mương …&
thường dùng trong
tkế sơ bộ và tkế kthuật
Cách tiến hành
- Vẽ mạng lưới ô vuông
oGđoạn tkế sơ bộ: nếu S rộng,=phẳng, chiều dài mỗi cạnh
ô vuông
L =100 – 200 m; nếu địa hình phức tạp
L = 50 –100m
oTkế kthuậtL=20– 40m
- Tại mỗi nút lưới:
oXđịnh cao độ tự nhiên theo p

2
nội suy
o Xđịnh cao độ tkế dựa vào cao độ mặt đất tự nhiên và độ
dốc dọc
o Ghi cốt TK /TN
- Xđịnh cao độ thi công và tính khối lg đất
- Đvới các đhình phức tạp, cần lập thêm các mcắt phụ
• P
2
mcắt khá đơn giản but việc so sánh để chọn gpháp
hợp lý chỉ biết đc sau khi đã hoàn thành toàn bộ. Nếu
gpháp chưa hợp lý, fải thay đổi cao độ tkế thì fải tiến hành
lại từ đầu rất bất tiện
2.P
2
đg đồng mức tkế
Thường dùng khi QH chiều cao cho các khu đất có S
rộng(chiều rộng ≈ chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu
CN…
a. Cách tiến hành
- Trên MB khu đất có đg đồng mức tự nhiên, ta vạch các
đg đồng mức tkế dựa trên độ dốc dọc cho phép đbảo ycầu
bố trí ktrúc & thoát nước mưa
- Các đg đồng mức có độ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc
1m tuỳ theo tỉ lệ bvẽ & mức độ phức tạp của đhình
b. Những phép tính cbản của đg đồng mức
- Kcách cbản giữa 2 đg đồng mức liền kề nhau trên mặt
bằng:
d
h

d
i

=
Δh : độ chênh cao của 2 đường đồng mức liền kề nhau
i
d
: độ dốc dọc thiết kế
-Số trọn:khi vẽ đg đồng mức tkế bao giờ cũng bắt đầu =
số trọn, nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của Δh
Ví dụ:
Xđịnh vtrí của đg đồng mức tkế trên đoạn AB. Biết L
AB
=
60m,
H
A
=32,62m,
H
B
= 32,02m
Nếu độ chênh cao giữa 2 đg đồng mức là:
Δh = 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10.
Δh = 0,2 thì 32,60; 32,40; 32,20.
Δh = 0,5 thì 32,50.
Cách xđịnh vtrí các đg đồng mức có Δh = 0,2 như sau:
32,62 32, 02
0,01
60
32,62 32, 60

2
0, 01
0, 2
20
0, 01
32,62 32,02
18
0,01
AB
A B
B
H H
i
L
a m
h
d m
i
b m

= =

=

= =

= = =

= =
V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ

1.Chia lưu vực thoát nước
2.QH chiều cao cho đường phố
Đối với địa hình không có độ dốc thì tạo độ dốc tối thiểu
imin =0.4%
• Trường hợp đường hai mái, i
d
= const
Với i1: độ dốc ngang lòng đường
i2: độ dốc ngang vỉa hè
i3: độ dốc dọc
bó vỉa: 0.15m
d
1
:độ cao 10trên lề trái
d
9,8
: => đường tại vị trí có cao độ 9.8 m
• Trường hợp không có độ dốc dọc (id = 0)
Những nơi địa hình bằng phẳng, độ dốc dọc đường id <
0.004 or
i
d
= 0. Lúc này nước bề mặt ko thể tự chảy theo độ dốc
dọc đg. Để đbảo thoát nước, phải tkế mcắt dọc có rãnh
biên dạng răng cưa. Chỉ tkế thu nc với 2 làn trong cùng
Kcách giữa 2 giếng thu nước:
r i
L=2(h
2
-h

1
)/i
r
Vd: QH chiều cao cho đthẳng AB, chiều dài L
=100m,i
d
=0,H
A
=15.45mchiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu
h
2
= 0.2 m, chiều cao bó vỉa tại vị
trí phân lưu h
1
= 0.1m Các đg đồng mức chênh nhau Δh =
0.1m , độ dốc ngang tại mcắt phân lưu i
ng
= 0.01 , đô dốc
ngang tại mcắt giếng thu i
ng
=0.03
3. Tkế t.nước cho ngã tư
• Đkiện: T.nước nhanh
Ng đi bộ không lội nc
Xe chạy êm thuận
CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
I. VAI TRÒ CỦA GTĐT
1. Khái niệm
GTĐT: Tập hợp các ctrình, các ptiện gthông khác nhau,
các tuyến gthông, con đg gthông nhằm đbảo liên hệ các

kvực khác nhau
2.Vtrò:
Hthống GTĐT qđịnh tới hình tchức kgian đthị, hướng
ptriển đô thị, cơ cấu tchức sdụng đất đai đthị.
*Các ycầu của gthông đthị
- Nhanh chóng
- Thuận tiên
- An toàn
Việc ptriển gthông ảnh hưởng đến:
-Bố trí chỗ ở
-Cho phép mở rộng quy mô TP(bán kính đô thị tăng lên)
- Hình thành các chùm đô thị, các vùng đô thị hoá
􀂾 Lựa chọn phương thức giao thông chính là lựa chọn
tương lai cho thành phố
􀂾 GTĐT là công cụ hiệu quả nhất để tạo nặn ra không
gian, hình
thành không gian mới
􀂾 Nếu giải quyết vấn đề giao thông không tốt sẽ gây ùn
tắt, trì trệ
3.Phân loại các ptiện giao thông
Người ta phân loại các ptiện giao thông theo:
3.1 Chức năng sử dụng
- GT hành khách: xe đạp, xe máy, tàu điện…
+ GT công cộng : Ptiện công cộng, chở được nhiều ng
như xe bus, xe điện, tàu điện ngầm, tàu hoả, taxi…ở VN
khoảng 10%
+ GT cá nhân: Ptiện cá nhân, chở được ít ng như xe đạp,
xe máy, ô tô.GT cá nhân chỉ đóng vtrò hỗ trợ GT công
cộng.ở VN chiếm 90%
- GT hàng hoá: ô tô tải, container…

- GT đặc biệt: xe quét đường, xe tưới nước…
3.2 Vtrí đg xe chạy đối với đg phố
- GT đường ray : tàu điện
- GT không đường ray: giao thông đường phố
- GT ngoài mặt đg phố: Tđiện ngầm, tđiện cao tốc, đường
sắt nhẹ
Xu hướng GT trong tương lai là các ptiện có sức chở
lớn(tđiện ngầm đg sắt nhẹ, đg sắt ngoại ô…)
4. Đ
2
GT trong các loại thành phố
4 . 1 Tình hình chung
- Tỉ lệ diện tích đất GT thấp (Hà Nội: 6,31%, Tp HCM:
5,5% so với tchuẩn là 15 – 20%), pbố không đều (nhiều ở
trung tâm, ít ở ngoại thành) gây ách tắc giao thông.
- Đg đthị ngắn và hẹp. (ngắn: HN: 20% là đg trục chính, đg
có chiều dài <500m chiếm 69,6%; hẹp: đg có B <10m
chiếm 60%, B<7m chiếm 30% =>khó vchuyển bằng xe
bus lớn)
- Các giao cắt trong TP đồng mức, kể cả giao cắt giữa đg
sắt và
đg bộ
- Hthống GT tĩnh (bãi đỗ xe) thiếu, gây cản trở và rối loạn
GT
- Hthống t.nước kém.
- Vận tải hành khách công cộng giảm sút đáng kể, các
ptiện vận tải cá nhân 2 bánh giữ vtrò chủ đạo.
- Tổ chức GT kém làm giảm sút công suất của đg phố.
- Vận tải đg sắt hầu như không có vtrò gì trong vận tải nội
đô

4.2 Phương hướng ptriển GTĐT Việt Nam
Tiêu chuẩn đất GT cho 1 ng dân ở Hà Nội: 20 – 25 m2 /
người,
Mỹ : 60 m2/người
Dự tính năm 2010, Hà Nội: 100 m2 /người, HPhòng 180
m2 /người, Đà Nẵng
150 m2/ người
5. Đ
2
các ptiện GT
- Xe bus
Đơn giản, linh hoạt.
Chi phí đtư ban đầu nhỏ.Giá vé cao => cần trợ giá.Sức
chứa (ngồi , đứng): 24 – 150 chỗ (xe bus 2 tầng)
Mật độ 2-3km/km2
- Xe điện bánh hơi
Tính năng động thấp hơn xe bus (xê dịch trong khoảng 3m
kể từ dây dẫn)
Ycầu trang bị phức tạp hơn xe bus (trạm chỉnh lưu, dây
dẫn, cột điện)
Sức chứa 60 – 90 hành khách
Mật độ 1,5 km/km2
Độ dốc i=8%
Khoảng cách điểm đỗ : 400 – 500m
- Tàu điện
Giá thành cao đầu tư ban đầu cao hơn (ngoài thiết bị điện
còn cần có
đường ray)
Có 2-3 toa, sức chở lớn hơn 2 phương tiện trên
Vận tốc trung bình: 20 km/h

Khoảng cách trạm đỗ: 500 – 600m
- Tàu điện ngầm
Chi phí đầu tư rất lớn: 60 – 80 tr $/km đường
Thường có từ 3-6 toa
Sức chở cực lớn: 30 000 – 60 000 hk/h.hướng
Kh.cách ga:1 -2 km
- Ngoài ra còn có các loại: đường sắt nhẹ, mono ray, xe
con…
Tàu điện trên cao: Đường sắt nhẹ (LRT)

CHƯƠNG 4. MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ
I. YÊU CẦU, CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG PHỐ
Trong thực tế khi tkế đồ án QH ptriển ko gian, việc QH
mạng lưới đg hợp lý có ý nghĩa gần như qđịnh tới sự
thành công hay thất bại của đồ án QH. Vì vậy quy hoạch
tkế mạng lưới đg phố fải đc làm đồng thời với QH ptriển ko
gian
- Đg phố là 1 thành phần của ko gian đthị và ko gian đg
phố
- Đg phố: đường + vỉa hè + cây cối + công trình ( gồm
chức năng của đg và ctrình hai bên)
1. Những nguyên tắc chung của mạng lưới đường
phố
- Hợp lý, phục vụ tốt cho giao thông
- Đơn giản, phân cấp rõ ràng
- Định hướng ptriển TP trong tương lai
- Phù hợp với địa hình
- Gắn liền với QH sdụng đất, được tiến hành đồng thời với
QH chung đthị và theo phân đợt xdựng
2. Các c.năng of mạng lưới đg phố

2.1 Chức năng giao thông :
- Đbảo GT thông suốt, thuận tiện, nhanh chóng với đoạn
đg ngắn nhất và an toàn cao.
- Đbảo tchức các tuyến GT công cộng một cách hợp lý
nhất
- Liên hệ tốt giữa các kvực của đthị như khu dân dụng với
khu CN, các khu nhà ở với trung tâm đthị, nhà ga, công
viên
- Có knăng phân bố lại các luồng GT tại các đg phố trong
trường hợp một số đoạn đg có sự cố hoặc đang sửa chữa
- Liên hệ mật thiết và thuận tiện với các đg ô tô và các
kvực bên
ngoài đô thị
- Thoả mãn những đkiện ptriển GT đthị trong tương lai.
(Phải tính toán cho 20 năm sau)
2.2 Chức năng về mặt kỹ thuật :
Trong các đthị hiện đại, đg phố là một ctrình kỹ thuật phức
tạp,gồm các ctrình ngầm và trên mặt đất.
- Trên đg phố có áo đường, cầu vượt, cây xanh, dây điện,
các biển báo GT, các ctrình ktrúc nhỏ…
- Dưới đg phố bố trí các ctrình ngầm: các loại đg ống, đg
dây… đc đặt dưới vỉa hè, thảm cỏ, lòng đg.
- Là trục thông gió và lấy ánh sáng cho TP, làm thay đổi vi
khí hậu
đthị.
- Thoát nước mưa cho thành phố
- Trên đg phố phải giải quyết tốt vấn đề cây xanh: che
nắng cho người đi bộ và trang trí cho TP
2.3 Về mặt mỹ quan:
- Thể hiện bộ mặt nghệ thuật ktrúc của đthị: mạng lưới đg

phố
cùng với các ctrình ktrúc và môi trường xung quanh sẽ tạo
nên
bộ mặt ktrúc đthị.
- Là 1 ytố tổ chức kgian
1 1
=>
2 3
H
L
=
Cần hiểu đg phố như 1 ko gian toàn diện, kết hợp rất
nhiều ytố
khác nhau trong đó có ytố GT, đkiện khí hậu, đkiện đất đai,
lối sống, đkiện lịch sử… Ycầu mỹ quan đòi hỏi phải có sự
cân đối giữa chiều rộng đg phố và chiều cao nhà ở hai
bên đg, đòi hỏi 1 bố cục hợp lý các bộ phận của đg phố,
sự hoà hợp về hình thái & màu sắc của cây trồng & các
ctrình khác với nhà cửa xung quanh.
II. CÁC SƠ ĐỒ HÌNH HỌC CỦA MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG
PHỐ
1.Sđồ vòng xuyên tâm
- Thường thấy ở các đthị cổ châu Âu như Paris, Lyon,
Matxcova
- Các đg hướng tâm nối trung tâm đthị với bên ngoài
- Các đg vòng là đường bao nối các kvực của đô thị với
nhau
Ưu điểm:
- Hệ số gãy nhỏ
- Thuận lợi khi cần mở rộng quy mô thành phố

Khuyết điểm:
- Các luồng GT tập trung vào trung tâm TP, gây ùn tắc
vào
các giờ cao điểm, đặc biệt là ở các TP lớn
2. Sơ đồ hình quạt
- Thường thấy ở các đô thị nằm ven hồ, ven sông lớn, TP
cảng, khi
trung tâm đthị gắn liền với bờ sông, hồ
- Là một nửa của sơ đồ vòng xuyên tâm nên mang t/c của
sơ đồ đó
3. Sơ đồ bàn cờ
- Các đg phố vuông góc nhau, tạo thành những khu đất có
hình vuông
hoặc chữ nhật
- Thường gặp ở những đthị có đhình bằng fẳng
Ưu điểm
- Đơn giản, thuận tiện cho việc xdựng ctrình
- Thuận tiện trong tchức GT, ko gây căng thẳng ở trung
tâm
đô thị
Khuyết điểm
- Hệ số gãy lớn
- Đơn điệu trong QH, nhất là với các đthị lớn
4. Sđồ bàn cờ chéo
Ưu điểm
- Khắc phục nhược điểm của sơ đồ bàn cờ.
Khuyết điểm
- Phân chia TP thành những ô tam giác, khó bố trí công
trình, xuất
hiên thêm các ngã 6, 7,8 gây khó khăn cho giao thông và

tchức GT
5. Sơ đồ hỗn hợp
- Kếhợp các sđồ trên & mang t/c từng loại
- Tại trung tâm đthị dùng sđồ vòng xuyên tâm là chính, kết
hợp với sđồ bàn cờ
6. Sơ đồ tự do( theo địa hình)
Bám theo địa hình. Thường gặp ở các đthị có địa hình
phức tạp
• Ngoài ra còn có một số đô thị có mạng lưới đg phố hình
lục giác, dạng hình nhánh cây, đg phố giao nhau thành
các ngã ba để đơn giản
hoá các nút giao thông.
• Để đánh giá mức độ hợp lý của mỗi sđồ theo khối lượng
công tác GT, ng ta lấy hệ số gãy của sdồ để đánh giá:
o Loại hợp lý: hệ số gãy <1,15
o Loại trung bình: hệ số gãy 1,15 – 1,25
o Loại không hợp lý: Hệ số gãy >1,25
• Khi QH mạng lưới đg phố, cần dựa trên điều kiện đhình,
vtrí các bộ phận trong đthị để lựa chọn giải pháp tốt nhất,
đbảo các ycầu về giao thông và bố trí ctrình…
III. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
1.Mục đích, nhiệm vụ của phân loại đg phố
Mục đích:
- Xác định chức năng của từng loại đường phố. (Từ đó có
các biện pháp
cụ thể về tổ chức đi lại. Vd: đg cao tốc TP có cnăng chính
là GT,liên hệ nhanh giữa các kvực
- Quan hệ của đường phố với mạng lưới
- Đặc trưng tiêu biểu của đường phố đó (Dòng giao thông
như thế nào, có ô tô ko, tốc độ, điều kiện đi lại đặc điểm

ctrình ktrúc)
2. Các loại đg phố
Xét theo cấp: 4 cấp
-Cấp TP : Đg phố chính thành phố, chia thành phố thành
các kvực
- Cấp kvực : Đg phố chính khu vực
- Cấp nội bộ : Đg phố cấp nội bộ
- Cấp vùng, thành phố đặc biệt (đường cao tốc)
2.1 Cấp thành phố
a. Đường ô tô cao tốc thành phố:
- Chức năng chính: Phục vụ giao thông tốc độ cao, liên hệ
nhanh giữa các
khu vực chính của thành phố nhằm rút ngắn thời gian đi
lại, giải thoát trung
tâm khỏi sự căng thẳng về giao thông
- Đặc điểm
+ Vận tốc thiết kế:100 km/h
+ Không có phương tiện giao thông đường ray
+ Cấm ngặt ô tô đỗ ở lòng đường
+ Không bố trí trực tiếp công trình trên đường mà phải có
phần
đường địa phương
+ Tổ chức giao nhau khác mức, khoảng cách giữa các nút
: 1 – 1,5
km (đường cao tốc đối ngoại là 5 km)
- Cần hết sức hạn chế đường cao tốc đi qua đô thị, tốn
diện tích và tốn kém trong xdựng
b. Đường GT chính toàn TP:(cấp 1,2)
- Cấp 1: Liên hệ giao thông xuyên suốt thành phố, nối các
kvực lớn

của đô thị: khu nhà ở, khu CN, các đầu mối GT qtrọng, các
trung tâm cộng cộng, nối với đg cao tốc trong phạm vi đthị
- Cấp 2: nối khoảng 2, 3 quận với nhau ( ngắn hơn)
- Đặc điểm:
+ Lưu lượng GT hành khách và đi bộ lớn
+ Các nút GT cách nhau > 500m
+Đvới đường GT chính liên tục nên có các nút giao nhau
khác mức
+ Công trình kiến trúc tại đường phố này gồm các ctrình
công cộng lớn. Trường học, nhà trẻ… không nên bố trí
trực tiếp trên đg này
c. Đại lộ:
- Thường có ở các TP cực lớn, gắn liền với quảng trường
chính của TP. Là bộ mặt của TP. Đại lộ còn được sdụng
để duyệt binh, tuần hành vào những ngày lễ lớn
- Đặc điểm
+ Thường ở trung tâm thành phố
+ Lưu lượng giao thông hành khách và đi bộ lớn
+ Dài khoảng 1-1,5km
+ Đường ngắn, tốc độ giao thông không cao
+ Công trình kiến trúc chủ yếu ở 2 bên đại lộ là các cơ
quan lớn, các
công trình thương nghiệp và biểu diễn lớn, các nhà triển
lãm, bảo tàng,chiếu phim…
2.2 Đường giao thông chính khu vực
- Liên hệ giao thông và đi bộ trong phạm vi các khu nhà ở
với nhau, nối
các khu nhà ở với khu CN hoặc với các đg GT chính đthị
- Đặc điểm
+ Khoảng cách giữa các ngã tư > 400m

+ Ctrình ktrúc là các nhà công cộng, công trình phục vụ,
nhà ở. (trường học, nhà trẻ phải cách đường >50m)
2.3 Đường khu vực
- Phân chia các khu nhà ở thành các đơn vị ở, các
phường
2.4 Đường nội bộ
- Đường trong khu ở, đơn vị ở: Phân chia khu nhà ở thành
các tiểu khu,
nối các tiểu khu và nhóm nhà ở riêng biệt với trung tâm
khu nhà ở và
với các đường khu vực. (không có giao thông công cộng)
-Đg xe đạp: thường là đường nội bộ ( trong công viên,
đơn vị ở)
- Ngõ (đường nhánh): lượng giao thông nhỏ
- Đường tiểu khu: liên hệ trong giới hạn tiểu khu, nhóm
nhà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×