Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

THẠCH QUYỂN – ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 24 trang )

THẠCH QUYỂN – ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
THẠCH QUYỂN – ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
Khoa Địa lí – Địa chính
Khoa Địa lí – Địa chính

2
Cấu trúc

1. THẠCH QUYỂN

2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH
2.1. Quá trình nội sinh
2.2. Quá trình ngoại sinh
2.3. Quan hệ giữa nội sinh và ngoại sinh

3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT
3.1. Địa hình lục địa
3.2. Địa hình đại dương

4. PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA TRÊN THẾ GIỚI

5. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

3
Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan)

Là lớp vỏ của Trái đất gồm các lớp vỏ bộ phận (Khí quyển,
Là lớp vỏ của Trái đất gồm các lớp vỏ bộ phận (Khí quyển,
Thủy quyển, Sinh quyển, Thổ nhưỡng quyển, Thạch quyển)


Thủy quyển, Sinh quyển, Thổ nhưỡng quyển, Thạch quyển)
xâm nhập và tác động lẫn nhau.
xâm nhập và tác động lẫn nhau.

Độ dày: 40 km (ranh giới dưới ở đại dương đến độ sâu 10 –
Độ dày: 40 km (ranh giới dưới ở đại dương đến độ sâu 10 –
11 km; ranh giới trên trong khí quyển tới độ cao 25 – 30km).
11 km; ranh giới trên trong khí quyển tới độ cao 25 – 30km).

Có cấu trúc thành phần và lãnh thổ phức tạp theo không
Có cấu trúc thành phần và lãnh thổ phức tạp theo không
gian 3 chiều (có thể tích).
gian 3 chiều (có thể tích).

4
1. THẠCH QUYỂN




Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
Khí quyển
Thủy
quyển
Sinh quyểnThạch
quyển
Thổ
nhưỡng
quyển


5
1. THẠCH QUYỂN
Thạch quyển
Thạch quyển
là 1
là 1
bộ phận của lớp vỏ
bộ phận của lớp vỏ
địa lí, gồm vỏ Trái
địa lí, gồm vỏ Trái
đất và phần trên
đất và phần trên
cùng của lớp Manti
cùng của lớp Manti
(đến độ sâu
(đến độ sâu
khoảng 100km),
khoảng 100km),
vật chất ở trạng
vật chất ở trạng
thái cứng. Thạch
thái cứng. Thạch
quyển di chuyển
quyển di chuyển
trên 1 quyển mềm,
trên 1 quyển mềm,
quánh dẻo của bao
quánh dẻo của bao
Manti.

Manti.

6
Manti trên (phần
mền)
Manti trên (phần
cứng)
Lớp
Bazan
Lớp Granit Lớp trầm tích
Vỏ
Trái
Đất
Thạch
quyển
Quyển
mền
700km
Quyển
kiến
tạo
Vỏ lục địa
Vỏ đại
dương
Mặt Môhô

7
1. THẠCH QUYỂN
NGUỒN GỐC:
NGUỒN GỐC:


Hoạt động núi lửa là cơ sở để hình
Hoạt động núi lửa là cơ sở để hình
thành lớp trên cùng của Thạch quyển
thành lớp trên cùng của Thạch quyển
(vỏ Trái đất). Bề mặt ban đầu của Trái
(vỏ Trái đất). Bề mặt ban đầu của Trái
đất khi mới hình thành là mặt Môhô.
đất khi mới hình thành là mặt Môhô.

Theo tính toán, mỗi năm hoạt động
Theo tính toán, mỗi năm hoạt động
phun trào núi lửa đưa từ bên trong ra
phun trào núi lửa đưa từ bên trong ra
ngoài bề mặt khoảng
ngoài bề mặt khoảng
3 tỉ tấn vật chất
3 tỉ tấn vật chất






qua 4,5 tỉ năm
qua 4,5 tỉ năm
, lượng vật chất phủ
, lượng vật chất phủ
kín bề mặt Môhô tương đương khối
kín bề mặt Môhô tương đương khối

lượng các lục địa.
lượng các lục địa.

8
1. THẠCH QUYỂN
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Có mặt hầu hết các nguyên tố
Có mặt hầu hết các nguyên tố
hóa học trong bảng hệ thống
hóa học trong bảng hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hóa
tuần hoàn các nguyên tố hóa
học của Mêdeleep.
học của Mêdeleep.



Tuy nhiên, 3 nguyên tố O
Tuy nhiên, 3 nguyên tố O
2
2


(47%), Si (29,5%), Al
(47%), Si (29,5%), Al
(8,05%) là phổ biến nhất,
(8,05%) là phổ biến nhất,
chiếm 84,55%.

chiếm 84,55%.
Ngoài ra, Fe,
Ngoài ra, Fe,
Ca, Na, K, Mg, H… cũng chiếm
Ca, Na, K, Mg, H… cũng chiếm
tỉ lệ cao.
tỉ lệ cao.

9
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH
2.1. QÚA TRÌNH NỘI SINH:
2.1. QÚA TRÌNH NỘI SINH:

Là quá trình hình thành địa hình liên quan tới các nguồn nhiệt
Là quá trình hình thành địa hình liên quan tới các nguồn nhiệt
tạo ra trong lòng Trái đất.
tạo ra trong lòng Trái đất.
Nguồn năng lượng của quá trình nội sinh được sinh ra từ đâu?
Nguồn năng lượng của quá trình nội sinh được sinh ra từ đâu?

Thể hiện qua 2 vận động của vỏ Trái đất:
Thể hiện qua 2 vận động của vỏ Trái đất:
- Vận động theo phương thẳng đứng:
- Vận động theo phương thẳng đứng:
Trên phạm vi rộng lớn,
Trên phạm vi rộng lớn,
khi vỏ Trái đất nâng lên thì diện tích lục địa mở rộng và ngược
khi vỏ Trái đất nâng lên thì diện tích lục địa mở rộng và ngược
lại
lại



Biển tiến, biển thoái.
Biển tiến, biển thoái.
- Vận động theo phương nằm ngang:
- Vận động theo phương nằm ngang:
làm cho vỏ Trái đất bị
làm cho vỏ Trái đất bị
nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực kia
nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực kia


hiện tượng
hiện tượng
uốn nếp, đứt gãy.
uốn nếp, đứt gãy.

10
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

11
Ảnh đứt gãy San Andreas chụp từ máy bay trên đồng bằng Carrizo

12
2.2. QÚA TRÌNH NGOẠI SINH:
2.2. QÚA TRÌNH NGOẠI SINH:
Là quá trình tác động đến địa hình dựa vào các yếu tố bên ngoài mà
Là quá trình tác động đến địa hình dựa vào các yếu tố bên ngoài mà
nguồn năng lượng chính là bức xạ Mặt trời. Thể hiện ở 3 quá trình:
nguồn năng lượng chính là bức xạ Mặt trời. Thể hiện ở 3 quá trình:

Phá hủy, vận chuyển, bồi tụ
Phá hủy, vận chuyển, bồi tụ
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

13
Phong hóa vật lý:
Phong hóa vật lý:

Phong hóa nhiệt:
Phong hóa nhiệt:
Các lớp đá dưới tác động của sự dao động nhiệt giữa ngày
Các lớp đá dưới tác động của sự dao động nhiệt giữa ngày
và đêm, các mùa làm đá bị rạn nứt, vỡ vụn. Phổ biến ở hoang mạc, bán
và đêm, các mùa làm đá bị rạn nứt, vỡ vụn. Phổ biến ở hoang mạc, bán
hoang mạc.
hoang mạc.

Phong hóa băng giá:
Phong hóa băng giá:


Ở vùng lạnh, khi nhiệt độ xuống <0
Ở vùng lạnh, khi nhiệt độ xuống <0
0
0
C, nước trong đá sẽ
C, nước trong đá sẽ
hóa băng 
hóa băng 



Thể tích tăng và khe nứt dãn thêm
Thể tích tăng và khe nứt dãn thêm


làm đá bị vỡ thành tảng,
làm đá bị vỡ thành tảng,
mảnh vụn.
mảnh vụn.

Phong hóa cơ học do muối khoáng kết tinh:
Phong hóa cơ học do muối khoáng kết tinh:


Ở miền khí hậu khô hạn, quá
Ở miền khí hậu khô hạn, quá
trình bốc hơi diễn ra mạnh tạo điều kiện cho nước mao dẫn hòa tan các muối
trình bốc hơi diễn ra mạnh tạo điều kiện cho nước mao dẫn hòa tan các muối
khoáng. Khi nước bốc hơi hết, muối khoáng đọng lại, thành mạch mao dẫn
khoáng. Khi nước bốc hơi hết, muối khoáng đọng lại, thành mạch mao dẫn
chịu áp lực lớn làm đá bị rạn nứt.
chịu áp lực lớn làm đá bị rạn nứt.

Phong hóa do sinh vật
Phong hóa do sinh vật
:
:
Dưới tác động cơ học của rễ cây, các lớp đá bị nứt vỡ.
Dưới tác động cơ học của rễ cây, các lớp đá bị nứt vỡ.


Phong hóa do trọng lực:
Phong hóa do trọng lực:
Chính khối lượng vật chất bên trên sẽ gây ra sự nén
Chính khối lượng vật chất bên trên sẽ gây ra sự nén
ép, tăng nhiệt và phá hủy đá.
ép, tăng nhiệt và phá hủy đá.
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH
Quá trình phá hủy: Quá trình phong hóa

14
Phong hóa hóa học:
Phong hóa hóa học:



Khái niệm:
Khái niệm:


là sự phá hủy nham thạch và biến đổi các thành phần
là sự phá hủy nham thạch và biến đổi các thành phần
hóa học, khoáng vật với tác nhân là nước, các hợp chất hòa tan
hóa học, khoáng vật với tác nhân là nước, các hợp chất hòa tan
trong nước, CO
trong nước, CO
2
2
, O
, O
2

2
, tác dụng hóa sinh sinh vật. Thường xảy ra ở
, tác dụng hóa sinh sinh vật. Thường xảy ra ở
vùng nóng ẩm.
vùng nóng ẩm.

Bản chất:
Bản chất:
Sản phẩm phong
Sản phẩm phong
hóa nguyên thủy, dưới tác
hóa nguyên thủy, dưới tác
động của nước
động của nước


làm thay
làm thay
đổi các sản phẩm phong hóa
đổi các sản phẩm phong hóa
nguyên thủy và thành phần
nguyên thủy và thành phần
hóa học của dung dịch
hóa học của dung dịch




khoáng vật thứ sinh bền
khoáng vật thứ sinh bền

vững hơn trong điều kiện
vững hơn trong điều kiện
môi trường tự nhiên cụ thể.
môi trường tự nhiên cụ thể.
Địa hình Karst ở Vịnh Hạ Long
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

15


Các hiện tượng phong hóa hóa học:
Các hiện tượng phong hóa hóa học:

Quá trình thủy phân:
Quá trình thủy phân:
thay thế ion kim loại kiềm, kiềm thổ bằng
thay thế ion kim loại kiềm, kiềm thổ bằng
ion H
ion H
+
+
trong nước.
trong nước.

Quá trình hyđrat hóa:
Quá trình hyđrat hóa:
Phân tử H
Phân tử H
2
2

0 + khoáng vật không chứa nước
0 + khoáng vật không chứa nước


hyđrat.
hyđrat.
Fe
Fe
2
2
0
0
3
3
+ 3H
+ 3H
2
2
0 = Fe
0 = Fe
2
2
0
0
3
3
.3H
.3H
2
2

0 (limônit)
0 (limônit)

Quá trình oxy hóa:
Quá trình oxy hóa:
Các khoáng vật tạo đá + chất oxy hóa trong
Các khoáng vật tạo đá + chất oxy hóa trong
khí quyển, lớp vỏ phong hóa
khí quyển, lớp vỏ phong hóa


hợp chất chứa oxy ở dạng hóa trị
hợp chất chứa oxy ở dạng hóa trị
cao hơn, bền vững hơn.
cao hơn, bền vững hơn.
2FeS0
2FeS0
4
4
+ ½ 0
+ ½ 0
2
2
+ 5H
+ 5H
2
2
0 = 2Fe(0H)
0 = 2Fe(0H)
3

3
+ 2H
+ 2H
2
2
S0
S0
4
4

Hiện tượng hòa tan:
Hiện tượng hòa tan:
Khoáng vật, nham thạch có khả năng hòa tan
Khoáng vật, nham thạch có khả năng hòa tan
như muối mỏ, thạch cao, nước, đá vôi, đôlômit.
như muối mỏ, thạch cao, nước, đá vôi, đôlômit.
H
H
2
2
CO
CO
3
3
+ CaCO
+ CaCO
3
3





Ca(HCO
Ca(HCO
3
3
)
)
2
2
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

16
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

Định nghĩa:
Định nghĩa:
Quá trình bào mòn chính là sự di chuyển liên tục của
Quá trình bào mòn chính là sự di chuyển liên tục của
sản phẩm phong hóa, vật liệu vụn từ nơi này đến nơi khác. Kết
sản phẩm phong hóa, vật liệu vụn từ nơi này đến nơi khác. Kết
quả là làm cho bề mặt đất bị hạ thấp dần và có xu hướng san
quả là làm cho bề mặt đất bị hạ thấp dần và có xu hướng san
bằng.
bằng.




Vai trò của quá trình bào mòn?

Vai trò của quá trình bào mòn?
Quá trình phá hủy: Quá trình bào mòn

17

Nội dung:
Nội dung:
- Tác dụng bào mòn của trọng lực:
- Tác dụng bào mòn của trọng lực:


Nguồn động lực cho sự di chuyển
Nguồn động lực cho sự di chuyển
là trọng lực. Trọng lực tác động trực tiếp đến địa hình thông qua các
là trọng lực. Trọng lực tác động trực tiếp đến địa hình thông qua các
hiện tượng rơi tự do, lăn, trượt
hiện tượng rơi tự do, lăn, trượt
và gián tiếp thông qua
và gián tiếp thông qua
dòng nước,
dòng nước,
gió, băng tuyết.
gió, băng tuyết.
Độ dốc càng cao thì khả năng bóc mòn càng cao.
Độ dốc càng cao thì khả năng bóc mòn càng cao.
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

18
- Quá trình sườn:
- Quá trình sườn:

Hiện tượng đá lở; Hiện tượng trượt đất; Hiện
Hiện tượng đá lở; Hiện tượng trượt đất; Hiện
tượng lũ bùn, lũ đá; Hiện tượng đất chảy.
tượng lũ bùn, lũ đá; Hiện tượng đất chảy.
Lũ bùn ở Trung Quốc
Trượt đất
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

19
- Tác dụng bào mòn của nước, gió, băng tuyết.
- Tác dụng bào mòn của nước, gió, băng tuyết.

Nước chảy:
Nước chảy:
bào mòn theo bề mặt hoặc theo
bào mòn theo bề mặt hoặc theo
diện, chảy thành màng nước tràn lan trên mặt
diện, chảy thành màng nước tràn lan trên mặt
sườn, bào mòn đáy.
sườn, bào mòn đáy.

Gió:
Gió:
Gió + các điều kiện thuận lợi khác
Gió + các điều kiện thuận lợi khác


phá
phá
hoại (thổi mòn, gặm mòn), vận chuyển và tích

hoại (thổi mòn, gặm mòn), vận chuyển và tích
tụ.
tụ.

Băng, tuyết:
Băng, tuyết:




đào xới đáy và sườn thung lũng
đào xới đáy và sườn thung lũng
“sông băng”, “đấu băng”.
“sông băng”, “đấu băng”.




Hệ quả chung?
Hệ quả chung?
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

20
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

Là sự di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
Là sự di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
Khoảng cách chuyển dịch xa hay gần tùy thuộc vào
Khoảng cách chuyển dịch xa hay gần tùy thuộc vào
- Động năng quá trình,

- Động năng quá trình,
- Kích thước và trọng lượng vật liệu,
- Kích thước và trọng lượng vật liệu,
- Điều kiện địa lí tự nhiên khác của bề mặt đệm.
- Điều kiện địa lí tự nhiên khác của bề mặt đệm.

Có 2 hình thức vận chuyển: Vật liệu nhỏ, nhẹ sẽ
Có 2 hình thức vận chuyển: Vật liệu nhỏ, nhẹ sẽ
cuốn theo gió, dòng
cuốn theo gió, dòng
nước
nước
còn vật liệu lớn, nặng sẽ
còn vật liệu lớn, nặng sẽ
lăn, nhảy cóc trên sườn.
lăn, nhảy cóc trên sườn.
Quá trình vận chuyển

21
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

Là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy ở những nơi có điều kiện thuận lợi (quá
Là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy ở những nơi có điều kiện thuận lợi (quá
trình trầm tích).
trình trầm tích).

Ví dụ:
Ví dụ:
cồn cát, đụn cát
cồn cát, đụn cát

(gió),
(gió),
đồng bằng châu thổ
đồng bằng châu thổ
(dòng chảy thường xuyên).
(dòng chảy thường xuyên).
Cồn cát Ninh Thuận - VN
Châu thổ sông Mississipi
Quá trình bồi tụ

22
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH
2.3. Mối quan hệ giữa nội sinh và ngoại sinh:
2.3. Mối quan hệ giữa nội sinh và ngoại sinh:
Địa hình Trái đất là kết quả của sự tác động qua lại, đồng thời và
Địa hình Trái đất là kết quả của sự tác động qua lại, đồng thời và
ngược nhau của 2 quá trình nội sinh và ngoại sinh.
ngược nhau của 2 quá trình nội sinh và ngoại sinh.

23

Cường độ quá trình nội sinh > Cường độ quá trình ngoại sinh: Địa
Cường độ quá trình nội sinh > Cường độ quá trình ngoại sinh: Địa
hình có xu hướng nâng lên.
hình có xu hướng nâng lên.

Cường độ quá trình nội sinh < Cường độ quá trình ngoại sinh: Địa
Cường độ quá trình nội sinh < Cường độ quá trình ngoại sinh: Địa
hình phát triển theo kiểu đi xuống tạo nên “bề mặt san bằng”
hình phát triển theo kiểu đi xuống tạo nên “bề mặt san bằng”




Cường độ quá trình nôi lực = Cường độ quá trình ngoại lực: Địa
Cường độ quá trình nôi lực = Cường độ quá trình ngoại lực: Địa
hình ở trạng thái cân bằng động.
hình ở trạng thái cân bằng động.
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

24




Kết luận:
Kết luận:

Quá trình nội sinh có khuynh hướng tăng cường tính gồ ghề của bề
Quá trình nội sinh có khuynh hướng tăng cường tính gồ ghề của bề
mặt Trái đất, tạo tiền đề để xác định phương hướng phát triển của
mặt Trái đất, tạo tiền đề để xác định phương hướng phát triển của
ngoại sinh…
ngoại sinh…

Quá trình ngoại sinh có khuynh hướng phá huỷ, san bằng các chỗ lồi,
Quá trình ngoại sinh có khuynh hướng phá huỷ, san bằng các chỗ lồi,
lõm của bề mặt Trái đất…
lõm của bề mặt Trái đất…

Mặc dù đối lập nhau nhưng quá trình nội sinh và ngoại sinh luôn tác

Mặc dù đối lập nhau nhưng quá trình nội sinh và ngoại sinh luôn tác
động qua lại lẫn nhau
động qua lại lẫn nhau



Ở các yếu tố địa hình cụ thể thì vai trò của quá trình nội - ngoại sinh
Ở các yếu tố địa hình cụ thể thì vai trò của quá trình nội - ngoại sinh
khác nhau:
khác nhau:
Đối với các yếu tố địa hình kiến tạo (khu vực rộng lớn như miền núi…)
Đối với các yếu tố địa hình kiến tạo (khu vực rộng lớn như miền núi…)
quá trình nội sinh đóng vai trò chủ yếu.
quá trình nội sinh đóng vai trò chủ yếu.
Đối với các yếu tố địa hình bóc mòn, bồi tụ (khu vực nhỏ, hẹp hơn như
Đối với các yếu tố địa hình bóc mòn, bồi tụ (khu vực nhỏ, hẹp hơn như
cồn cát, mương xói…) quá trình ngoại sinh đóng vai trò chủ yếu.
cồn cát, mương xói…) quá trình ngoại sinh đóng vai trò chủ yếu.
2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH

×