Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

THẠCH QUYỂN – ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 15 trang )

THẠCH QUYỂN – ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
THẠCH QUYỂN – ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
Khoa Địa lí – Địa chính
Khoa Địa lí – Địa chính

2
Cấu trúc

1. THẠCH QUYỂN

2. CÁC QUÁ TRÌNH THÀNH TẠO ĐỊA HÌNH
2.1. Quá trình nội sinh
2.2. Quá trình ngoại sinh
2.3. Quan hệ giữa nội sinh và ngoại sinh

3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT
3.1. Địa hình lục địa
3.2. Địa hình đại dương

4. PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA TRÊN THẾ GIỚI

5. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

3
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT
-
Thềm lục địa:
là những bộ phận khá lớn nằm
dưới mực nước biển, tạo thành vùng rìa lục


địa (độ sâu dưới 200m).
-
Sườn lục địa:
độ dốc lớn, chiếm 12% S bề mặt
Trái đất. Đây là nơi tập trung khoáng sản và
các loài thủy sản.
3. 1. Địa hình lục địa
3. 1. Địa hình lục địa



Độ cao trung bình khoảng 850m
Độ cao trung bình khoảng 850m
Mặt cắt tổng quát qua lục địa và đáy đại dương cho thấy sự phân dị
Mặt cắt tổng quát qua lục địa và đáy đại dương cho thấy sự phân dị
phức tạp của địa hình bề mặt Trái đất
phức tạp của địa hình bề mặt Trái đất

4
-
Miền núi:
Miền núi:
là những khu vực của vỏ Trái
là những khu vực của vỏ Trái
đất nhô cao hơn mực nước biển và các
đất nhô cao hơn mực nước biển và các
đồng bằng lân cận. h tuyệt đối > 500m.
đồng bằng lân cận. h tuyệt đối > 500m.
Đặc điểm:



- Độ cao tuyệt đối lớn,
- Độ cao tuyệt đối lớn,
mức độ chia cắt sâu
mức độ chia cắt sâu
và ngang lớn
và ngang lớn




năng lượng địa hình lớn;
năng lượng địa hình lớn;
- Khí quyển có độ trong suốt cao, nhận được
- Khí quyển có độ trong suốt cao, nhận được
lượng bức xạ Mặt trời lớn so với các đồng
lượng bức xạ Mặt trời lớn so với các đồng
bằng cùng vĩ độ, bức xạ sóng dài mất đi
bằng cùng vĩ độ, bức xạ sóng dài mất đi
vào ban đêm lớn;
vào ban đêm lớn;
- Độ dốc lớn, lớp vỏ phong hóa chứa nhiều
- Độ dốc lớn, lớp vỏ phong hóa chứa nhiều
sản phẩm thô, phổ biến là vạt sườn tích,
sản phẩm thô, phổ biến là vạt sườn tích,
nón đá lở, dòng chảy dốc, xâm thực sâu
nón đá lở, dòng chảy dốc, xâm thực sâu
mạnh, khả năng vận chuyển lớn.
mạnh, khả năng vận chuyển lớn.
Hoa Đỗ Quyên,

Langbian
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT

5
Châu Á
Châu Á

6
Châu Mĩ
Châu Mĩ

7
Châu Phi
Châu Phi

8
-
-
Đồng bằng:
Đồng bằng:
là khu vực rộng lớn của
là khu vực rộng lớn của
lục địa tương đối bằng phẳng, độ
lục địa tương đối bằng phẳng, độ
chênh cao rất nhỏ (<10m), ít bị
chênh cao rất nhỏ (<10m), ít bị
chia cắt, mạng lưới thung lũng
chia cắt, mạng lưới thung lũng
thưa, h tuyệt đối < 200m.
thưa, h tuyệt đối < 200m.

Đặc điểm:
Đặc điểm:


- Quá trình tích tụ phổ biến, lớp
- Quá trình tích tụ phổ biến, lớp
vỏ phong hóa dày, đá gốc ít lộ trên
vỏ phong hóa dày, đá gốc ít lộ trên
mặt;
mặt;


- Bề mặt chỉ có các dạng vi và
- Bề mặt chỉ có các dạng vi và
trung địa hình (hồ sót, cồn đất,
trung địa hình (hồ sót, cồn đất,
máng trũng, đê cát);
máng trũng, đê cát);


- Ảnh hưởng rõ rệt của tính
- Ảnh hưởng rõ rệt của tính
phân đới địa lí; Có vị trí trùng khớp
phân đới địa lí; Có vị trí trùng khớp
với những cấu trúc miền nền.
với những cấu trúc miền nền.
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT

9
-

Sơn nguyên:
Sơn nguyên:
là khu
là khu
vực miền núi rộng
vực miền núi rộng
lớn; gồm những dãy
lớn; gồm những dãy
núi, các cao nguyên,
núi, các cao nguyên,
vùng trũng giữa núi
vùng trũng giữa núi
và các khối núi;
và các khối núi;
thường bị chia cắt
thường bị chia cắt
bởi các thung lũng
bởi các thung lũng
và lòng chảo lớn.
và lòng chảo lớn.
-
Ví dụ:
Ví dụ:
SN Tây
SN Tây
Nguyên – Việt Nam,
Nguyên – Việt Nam,
SN Đông Phi
SN Đông Phi
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT


10
-
Cao nguyên:
Cao nguyên:
là kiểu địa hình miền núi, bề mặt tương đối bằng phẳng,
là kiểu địa hình miền núi, bề mặt tương đối bằng phẳng,
h tuyệt đối > 500m. Độ chia cắt ngang nhỏ, có sườn dốc.
h tuyệt đối > 500m. Độ chia cắt ngang nhỏ, có sườn dốc.
-
Ví dụ: CN Đề Can, CN Patagôni
Ví dụ: CN Đề Can, CN Patagôni
Núi Đôi – Quản bạ - CN. Đồng Văn
CN. Lâm Viên – Dà Lạt
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT

11
-
-
Bình nguyên:
Bình nguyên:
thấp, rộng, bề mặt tương đối phẳng đôi khi có xen đồi, gợn
thấp, rộng, bề mặt tương đối phẳng đôi khi có xen đồi, gợn
sóng.
sóng.
-
-
Bán bình nguyên:
Bán bình nguyên:
tương đối phẳng, với những thung lũng sông mở rộng.

tương đối phẳng, với những thung lũng sông mở rộng.
Biểu hiện cụ thể của đồng bằng nhưng còn nhiều đồi thấp, thung lũng.
Biểu hiện cụ thể của đồng bằng nhưng còn nhiều đồi thấp, thung lũng.
Bình Nguyên
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT

12
- Địa hình núi lửa
- Địa hình núi lửa
Là dạng địa hình do hoạt động núi lửa tạo ra.
Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc ma từ trong lòng đất ra ngoài một cách
đột ngột, gây thiệt hại lớn cho con người và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường
tự nhiên.
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT

13
Các dòng dung nham dạng tuyến ở Haoai
Dung nham lỏng,
chảy nhanh trên diện
rộng  Các bề mặt
san bằng rộng lớn

14
Chóp xỉ:
Sườn dốc, đỉnh có miệng
phun, sườn núi bị cắt xẻ tạo
ra các khe rãnh…

15
3.2. Địa hình đại dương

3.2. Địa hình đại dương
+ Độ sâu TB là - 3.795m.
+ Độ sâu TB là - 3.795m.
Mặt cắt tổng quát qua lục địa và đáy đại dương cho thấy sự phân dị
Mặt cắt tổng quát qua lục địa và đáy đại dương cho thấy sự phân dị
phức tạp của địa hình bề mặt Trái đất
phức tạp của địa hình bề mặt Trái đất
3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT
+ Các kiểu địa hình:
+ Các kiểu địa hình:
-
Đáy đại dương:
Đáy đại dương:
vùng tiếp giáp với sườn lục địa, độ sâu khoảng 240 - 600m, chiếm
vùng tiếp giáp với sườn lục địa, độ sâu khoảng 240 - 600m, chiếm
khoảng 34% diện tích bề mặt Trái đất.
khoảng 34% diện tích bề mặt Trái đất.
-
Vực thẳm đại dương:
Vực thẳm đại dương:
có độ sâu trên 6000m, chiếm khoảng 0,1% diện tích bề mặt
có độ sâu trên 6000m, chiếm khoảng 0,1% diện tích bề mặt
Trái đất.
Trái đất.
-
Núi ngầm
Núi ngầm
dưới đáy đại dương.
dưới đáy đại dương.

×