Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai oxi - ozon chuong trinh chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.37 KB, 3 trang )

Sở GD – ĐT TP. Cần Thơ Tiết 51-52
Trường THPT Trung An
*** ***
GIÁO ÁN
BÀI OXI - OZON
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs biết: Những tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hóa mạnh, trong đó ozon có
tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất.
- Hs hiểu được: Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của ozon và oxi. Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm
2. kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của các phản ứng O
2
tác dụng với một số đơn chất và hợp chất.
3. Giáo dục tình cảm:
Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tầng ozon…
II. CHUẨN BỊ:
Giáo án, SGK. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs
Hoạt động 1:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào Bảng HTTH để xác định vị
trí của nguyên tố oxi.
- Viết cấu hình electron của oxi, CT electron và suy ra
CTCT của phân tử oxi.
Hoạt động 2:


- Cho Hs xem SGK và cho biết tính chất vật lí của oxi.
Hoạt động 3:
A - Oxi:
I. Vị trí và cấu tạo:
- Số hiệu nguyên tử là 8, thuộc Nhóm VI A, Chu kì 2.
- 1s
2
2s
2
2p
4
, Lớp ngoài cùng có 6 e.
- CTCT:

O = O
II. Tính chất vật lí:
- Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng
hơn không khí.
32
d = 1,1
29

- Ít tan trong nước.
III. Tính chất hóa học:
- Từ cấu hình electron và độ âm điện của Oxi hãy cho
biết khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử oxi thể
tính chất gì.
Hoạt động 4:
- Gv làm thí nghiệm:
+ Đốt mẩu magie trên ngọn lửa đèn cồn.

+ Đốt bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Đốt cháy ancol etylic trên ngọn lửa đèn cồn.
- Yêu cầu hs quan sát hiện tượng, giải thích, viết
PTHH xảy ra.
- Gọi Hs xác định số oxi hóa của từng phản ứng.
Cho Hs nhận xét và rút ra kết luận:
→ Oxi có tính oxi hóa mạnh.
Hoạt động 7:
- Cho Hs tự nghiên cứu SGK.
Hoạt động 8:
- Gv làm thí nghiệm điều chế khí oxi từ KClO
3
, hs
quan sát hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
- Gv giới thiệu về sản xuất oxi trong công nghiệp:
a. Từ không khí lỏng: phương pháp vật lí.
b. Từ nước: Phương pháp hóa học.
Hoạt động 9:
- Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hóa học, có
tính oxi hóa mạnh.
- Số oxi hóa của oxi trong hợp chất là -2 (trừ hợp
chất với flo).
1. Tác dụng với kim loại:
- Oxi tác dụng hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,
Ag…)
0
t
2
2Mg + O 2MgO→
2. Tác dụng với phi kim:

- Tác dụng các phi kim: C, P, S… trừ (halogen).
0
t
2 2
S + O SO→
0
t
2 2
C + O CO→
3. Tác dụng với hợp chất:
- Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ có
tính khử.
- CO cháy trong không khí.
0
t
2 2
2CO + O 2CO→
- Etanol cháy trong không khí.
0
t
2 5 2 2 2
C H OH + 3O 2CO + 3H O→
IV. Ứng dụng:
SGK.
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Phân hủy các hợp chất giàu oxi và ít bền đối với
nhiệt như: KMnO
4
, KClO

3

0
t
3 2
2KClO 2KCl + 3O→
4 2 4 2 2
2KMnO K MnO + MnO + O→ ↑
2. Trong công nghiệp:
- Không khí: hóa lỏng, chưng cất phân đoạn tạo
Oxi.
- điện phân nước:
0
t
2 2 2
2H O 2H + O→ ↑ ↑
B- OZON:
I. Tính chất:
- Gv cho Hs nghiên cứu SGK và nêu tính chất vật lí
của ozon.

- Gv hướng dẩn đi đến kết luận tính oxh của ozon.
- Gv thông báo: PT này chứng tỏ ozon có tính oxi hóa
mạnh hơn oxi
Hoạt động 10:
- Gv giới thiệu sự tạo thành ozon trong khí quyển và
sự tạo thành tầng ozon.
Hoạt động 11:
- Giới thiệu một số ứng dụng của ozon trong công
nghiệp, trong y khoa, và trong đời sống.

- Giáo dục hs vai trò to lớn của tầng ozon.
1. Tính chất vật lí:
- Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng
ở nhiệt độ - 112
0
C
- Tan trong nước nhiều hơn oxi.
2. Tính chất hóa học:
- Ozon có tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn oxi.
- Tác dụng hầu hết các kim loại trừ Pt, Au.
3 2 2
2Ag + O Ag O + O→
3 2 2 2
2KI + O + H O 2KOH + I + O→
- Tác dụng nhiều phi kim, hợp chất vô cơ, hữu cơ.
II. Ozon trong tự nhiên:
- SGK.
III. Ứng dụng:
- xem SGK.
Hoạt động 12:Củng cố
1. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng:
a. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
b. ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
2. Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích
tăng thêm 2%.
a. Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp khí.
b. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hổn hợp khí ban đầu.
( biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hoạt động 13: Dặn dò:
Học bài củ, chuẩn bị bài mới và hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×