Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

lớp 2 CKT tuần 31 ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.77 KB, 40 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG

Thứ ngày,
tháng, năm
Môn học Tiết Tên bài dạy.
Thứ Hai
05/04/2010
Đạo đức 31
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2 )
Tập đọc
91
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 1 )
Tập đọc
92
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 2 )
Toán
151
Luyện tập
Chào cờ
31
Chào cơ đầu tuần
Thứ Ba
Chính tả
61
( Nghe – viết ) : Việt Nam có Bác
Toán
152
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
Kể chuyện
31
Chiếc rễ đa tròn


Mỹ thuật
31
VTT: Hình vuông
Thứ Tư
07/04/2010
Tập đọc
93
Cây và hoa bên lăng Bác
Toán
153
Luyện tập
L.T - Câu
31
Từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm , dấu phẩy
Thể dục
61
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”
Âm nhạc
31
Bắc kim thang
Thứ Năm
Chính tả
62
( Nghe – viết ) : Cây và hoa bên lăng Bác
Toán
154
Luyện tập chung
Tập viết
31
Viết hoa chữ N ( Kiểu 2 )

Thể dục
62
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
Thứ Sáu
09/04/2010
Tập. L. văn
31
Đáp lời khen ngợi – Tả ngắn về Bác
Toán
155
Tiền Việt Nam
T. N. X. H
31
Mặt Trời
Thủ công
31
Làm con bướm ( Tiết 1 )
S.H. T. T 31 Ổn đònh nề nếp học tập
1
Ngày soạn:
Ngày dạy :

Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
( 2 Tiết )
I. M ỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1;
2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- HS có ý thức trong học tập , kính u Bác Hồ
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương
bao la đối với mọi người, mọi vật . Một
chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn
trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi
trồng cái rễ, Bác cũng nghó cách trồng thế
nào để sau này có chỗ vui chơi cho các
cháu thiếu nhi .
 Đọc từng câu :
Luyện phát âm từ khó :
Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :

- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét .



-HS theo dõi bài .

-HS đọc nối tiếp câu .
- HS đọc từ khó.
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường
lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
- HS đọc ngắt nhòp:
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy
một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn
ngoèo / nằm trên mặt đất
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ
thành vòng tròn / và bảo chú cần
2
- -Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
- GV đọc mẫu :
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn ?
.
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể
chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dòu dàng,
giọng chú cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh

Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế
nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây
đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật
xung quanh .
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi
người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống
đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây
mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng
vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , /
sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống
đấùt . //
-Có 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu  mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó  chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
- HS nối tiếp mỗi em đọc một
đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
-HS thục hiện đọc toàn bài.

- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêùc
rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn
rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa
vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu
rễ xuống đất.
- chiếc rễ đa thành cây đa con có
vòng lá tròn.
- HS phát biểu về những ý kiến
đúng.
- HS theo dõi, nhận xét .
3
nghó cách trồng thế nào để sau này có chỗ
vui chơi cho các cháu thiếu nhi .
c. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo
vai .
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình
cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bò bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo
vai .
.
- Vài HS nhắc lại ý nghóa của
truyện


4
Toán
LUYỆN TẬP
I.M ỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
- HS có ý thức trong học tập
II . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
- Cả lớp mlàm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép
tính

- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng

- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta
làm tính gì ?
Tóm tắt :
Gấu : | 210 kg |
Sư tử :| |18 kg |
| ? kg |
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400

- HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính

-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng
hơn co gấu 18 kg .

Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
5
724 806 263 624
215 172 720 55
939 978 983 679
+ + + +
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
(3’)
A
300cm 200cm
B C
400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải
qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không

nhớ ) trong phạm vi 1000
- Nhận xét tiết học.
-Bằng tổng độ dài các canh của hình
tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số : 900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
6
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I. M ỤC TIÊU
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh , ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em

biết
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo
vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với
loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em
thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá
vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng
xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghòch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy
các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta
nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không
nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật
có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan
học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng
mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình
huống đó
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , …

- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội
dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
7
(3’)
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài
vật có ích ?
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài
vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng
ta cần phải bảo vệ loài vật … .
3 . Củng cố dặn dò:
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về mhà ôn bài và thực hành bài học.
- Chuẩn bò bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự liên hệ bản thân.
Vài HS trả lời
8
Thể dục
CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
- HS có ý thức trong học tập
II. Đòa điểm , phương tiện :

-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(15’)
(15’)
(5’)
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-n trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối ,
hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m.
- GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu
- GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn ,
bụng , nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng
đích”.
- GV giải thích và làm mẫu cách chơi.
- GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh
- GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét .
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.

- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tónh
thả lỏng .
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
9
Ngày soạn :
Ngày dạy : KỂ CHUYỆN
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. M ỤC TIÊU
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1;
BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích mơn học
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Thời
Hoạt động GV Hoạt động HS
(5’)
(27’)
A-Bài cu õ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ
được thưởng.
- Qua câu chuyện con học được những
đức tính gì tốt của bạn Tộ?
- Nhận xét cho điểm HS.

B-Bài mới : Chiếc rễ đa tròn
1- Giới thiệu:
- Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc
rễ đa tròn”.
2- Hướng dẫn kể chuyện :
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng
bức tranh. (Nếu HS không nêu được
thì GV nói).
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh theo trình tự câu
chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh
theo đúng thứ tự.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một
đoạn.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- Quan sát tranh.
- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn
chú cần vụ cách trồng rễ đa.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây
đa non.
- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa

nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú
cần vụ đem trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một
đoạn của câu chuyện. Các HS khác
10
4’
1’
nhóm. Khi một HS kể, các HS theo
dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các
câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu
hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng
túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì
với chú cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế
nào ?
- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa
ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?

- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ
đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại
toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
1. Củng cố :
- Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
- Nhận xét cho điểm HS.
5 Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân
nhận xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS
trình bày một đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ,
dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai
đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa

có vòng lá tròn.
- Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ
vui chơi mát mẻ và đẹp cho các
cháu thiếu nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện,
Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại
truyện.
- Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại ý nghóa truyện
11
nghe.
- Chuaồn bũ: Chuyeọn quaỷ bau
12
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Chính tả ( Nghe – viết )
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. M ỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a/b.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(5’)
(1’)
(5’)
A . Kiểm tra bài cũ :
Bài 3 :Thi đặt câu nhanh .
a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch
hoặc tr
b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc
êch .
-Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
B . Bài mới : Việt Nam có Bác
1-Giới thiệu bài ghi tựa .
2- Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ
nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối
với nhân dân ta .
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh
với gì
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng
Bác Hồ như thế nào ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn ,
nghìn năm, lục bát .
* Hướng dẫn cách trình bày :
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?

2-3 HS lên bảng thi đặt câu .
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các
từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so sánh
với non nước , trời mây và đỉnh
Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam ,
Việt Nam là Bác .

- HS tìm và nêu từ khó .
- HS viết từ khó bảng con:
Trường Sơn , nghìn năm, lục bát.
- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có
6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng .
13
(15’)
(6’)
(4’)
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế
nào ?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn
phải viết hoa những chữ nào trong bài
thơ ? Vì sao ?
* Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ
và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng .
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt
dấu hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in
đậm .
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
a. rời hay dời .
giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét sửa sai .
-Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi ,
chuẩn bò bài sau .
- Nhận xét tiết học
- Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6
tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết
sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng
. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính
trọng Bác .
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập
.
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào
, đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường .
tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi ,
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la , không uống
nước lã .

Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
- Việt Nam có Bác .
14
Toán
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. M ỤC TIÊU
- Biết cách làm tính từ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vò.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 :Đặt tính và tính :
Bài 3 : Tóm tắt .
Thùng 1 :| 156 lít |
Thùng 2 : | | 23 lít |
| ? lít |
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
b. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không
nhớ ) .
@ Giới thiệu phép trừ :
- GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu

diễn số như phần bài học trong SGK .
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214
hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông
,ta làm thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
@ Đặt tính và thực hiện tính
- Viết số bò trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó
xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng
cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vò với
nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ
và gạch ngang dưới 2 số .
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
- 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
Bài giải
Thùng thứ hai chứa được số lít nước
là :
156 + 23 = 179 ( lít)
Đáp số : 179 lít nước

- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .


= 421
- 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm
bảng con .

- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt
15
361 712 453 75
425 257 235 18
786 969 688 93
+ + + +
(3’)
Vậy 635-214 = 421 .
* Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Tính
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên
phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu)
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
183 con
Vòt :
121 con
Gà :
? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm
phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
- Đặt tính rồi tính .
456 – 234 678 – 568
-GV nhận xét sửa sai .
- Về nhà xem trước bài: Luyện tập .
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm tính.
- HS đặt tính rồi tính:
236
312
548


531
201
732


370
222

592


372
32
395

- HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả
vào VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300
1000- 400 = 600 1000- 500 = 500
Đàn vòt có 183 con , đàn gà ít hơn
đàn vòt 121 con .
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán .
Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
16
484 586 497 925
241 253 125 420
243 333 372 505
- - - -
-
Tự nhiên – Xã hội

MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát khơng có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tranh , ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
-Giấy viết , bút vẽ , băng dính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
+ Kể tên các con vật sống trên cạn và dưới nước ?
+ Kể tên các cây sống trên cạn , dưới nước ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
+ Chúng ta đã biết : cây , con sống ở khắp nơi . Nếu
như trong bóng tối , vào ban đêm , chúng ta có thể dễ
dàng quan sát chúng không ?
+ Vào lúc nào chúng ta mới dễ dàng quan sát
chúng ?
+ Vậy nhờ đâu mà chúng ta có ban ngày ?
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt Trời.
b.Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Hát và vẽ về Mặt Trời.

- GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ ông Mặt
Trời theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn trên
bảng.
*Hoạt động 2 : Em biết gì về Mặt Trời
+ Em biết gì về mặt Trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt Trời
và giải thích thêm :
1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng .
2. Mặt Trời có màu đỏ , sáng rực , giống quả
bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không ?
Vì sao
+ Vào những ngày nắng , nhiệt độ cao hay thấp , ta
-…Không.
-…Ban ngày.
-…Nhờ Mặt Trời.
- 1 HS lên hát.
- 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi
– Lớp hát bài hát “Cháu vẽ
ông Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ
của bạn đẹp / xấu , đúng /
sai.
-…HS nêu .
-…Không . Vì không có Mặt
Trời chiếu sáng.
-…Nhiệt độ cao ta thấy

nóng …
17
(3’)
thấy nóng hay lạnh ?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì ?
*Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV nêu 4 câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận.
1. Khi đi nắng , em cảm thấy thế nào ?
2. Em nên làm gì để tránh nắng ?
3. Tại sao lúc trời nắng to , không nên nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời ?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời , em làm thế
nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời,
phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội
mũ khi đi nắng.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì ?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức trò chơi : Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi :
Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành
tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh . mặt Trời
đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS chuyển dòch mô
phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt
Trời. Khi HS chuẩn bò xong, HS nào chạy khoẻ nhất
sẽ thắng cuộc.
+ GV tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.

- GV chốt kiến thức : Quanh Mặt Trời có rất nhiều
hành tinh khác , trong đó có Trái Đất . Các hành tinh
đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được
Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm . Nhưng chỉ có Trái
Đất mới có sự sống.
* Hoạt động 5 : Đóng kòch theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kòch theo
chủ đề : Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra.
+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi , ra hoa kết quả
nhiều ?
+ Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời , cây cối
như thế nào ?
- GV chốt kiến thức : Mặt trời rất cần thiết cho sự
sống . Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để
tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bò cảm , sốt và tổn
thương đến mắt.
3.Củng cố , dặn dò :
-…Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện
đề ra.
- Đại diện nhóm trình bày –
Các nhóm khác theo dõi ,
nhận xét và bổ sung.
-…Có mây./ …các hành tinh
khác./ …không có gì cả./ …
- HS đóng kòch dưới dạng
đối thoại.
-…Vì có Mặt Trời chiếu
sáng , cung cấp độ ẩm.
-…Rụng lá , héo khô.

18
+ Các em vừa học TN-XH bài gì ?
- Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về Mặt Trời
để tiết học sau chúng ta triển lãm tranh ảnh về ông
Mặt trời nhé.
- Nhận xét tiết học.
-…Mặt Trời.
19
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. M ỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tơn
kính của tồn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HS có ý thức trong học tập
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh
lăng Bác.
III . Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và
trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa
đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên
lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân
ta đối với Bác.
 Đọc từng câu :
- GV theo dõi uốn nắn.
* Luyện phát âm :
- GV chốt lại và ghi bảng :
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài :
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm
bông , / nhưng hoa nhài trắng mòn , / hoa mộc
, hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào
ngạt .
- GV đọc mẫu .
- HS nhắc lại đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- HS đọc từ khó :
Lăng Bác , lòch sử , nở lứa đầu,
tượng trưng, quảng trường, khắp
miền , vạn tuế , …
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu  hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếp lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp  ngào ngạt.

+ Đoạn 4 : Phần còn lại.

-1 HS đọc bài .
20
(3’)
* Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm
trầm lắng ở câu kết .
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh .
b. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước
lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây
và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
3 . Củng cố dặn dò:
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho
ai ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài,
hoa mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả
hương thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm
vóc đang dâng niềm tôn kính
thiêng liêng theo đoàn người vào
viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể
hiện tình cảm của nhân dân Việt
Nam luôn tỏ lòng -tôn kính với
Bác.
- HS trả lời.
21
Toán
LUYỆN TẬP
I. M ỤC TIÊU
- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi
100
- Biết giải bài tốn về ít hơn
* BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4
II . Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
III . Các hoạt động dạy - học :

Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1 . Kiểm tra bài cũ :
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi
1000.
- 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào
giấy nháp.
- GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Bài 1:Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng
con.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính trừ các số có 3 chữ số .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Điền số vào ô trống .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
sách giáo khoa
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?

- HS1: - HS 2: - HS3: - HS4:
48 4 586 497 925
- 241 - 253 - 125 - 420
243 333 372 505
- HS làm vào vở và lên bảng chữa
bài:
a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120
……………………. ………………… …………………
…………………… ………………… …………………
………………… …………………… ………………….
b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37
……………. …………… ………………
…………… ………………. ……………….
…………… ……………… ………………….
Số bò
trừ
257 257 869 867 486
Số trừ 136 136 569 661 264
hiệu 221 221 300 206 222
- HS đọc bài toán .
Trường Tiểu Học Thành Công có 865
22
682 987 599 425
351 255 148 203
331 732 451 222
-
- -
-
(3’)
+ Bài toán hỏi gì ?

-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung luyện tập .
- Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
HS
Trường Tiểu Học Hữu Nghò có ít hơn
trường Tiểu Học Thành Công 32 HS .
Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghò có bao
nhiêu HS .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghò có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
- Vài HS nêu nội dung bài.
23
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I.M ỤC TIÊU
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
-Giấy , bút.
III. Các hoạt động dạy - học :

Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- GV gọi HS đọc bài tập 2.
- Chấm VBT.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ
– Dấu chấm, dấu phẩy.
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các
em sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy
và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
b.HD làm bài tập:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bò vào đúng vò trí trong đoạn văn.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết,
yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả

thảo luận.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV .
- HS đọc to trước lớp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
lên bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- sáng suốt, thông minh, yêu nước,
tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dò,…
-…điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô
trống.
24
(3’)
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu
phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm ?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
- Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ
( Tìm được ở bài tập 2 ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.

- Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập
( VBT ).
- Chuẩn bò bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành
câu.
-…Điền dấu phẩy …
- 5 HS thực hiện đặt câu.
- Vài HS nhận xét .
25

×