Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 22 tiết 2(lớp 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.39 KB, 4 trang )

Bài 22: một số dịch vụ cơ bản của Internet (Tiết 2)
Ngày soạn :
Ngày day :
I. Mục đích yêu cầu
-Học sinh nắm đợc khái niệm th điện tử, tên truy cập, địa chỉ máy chủ
của hộp th.
-Học sinh hiểu ý nghĩa quyền truy cập website, mã hoá dữ liệu, cách
phòng tránh virus máy tính.
II. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp (1):
Lớp: Sĩ số: Có mặt: Vắng mặt:
2.Bài mới
Đặt vấn đề: Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu về tổ chức, truy cập, tìm kiếm
thông tin trên internet. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số dịch vụ
mạng cơ bản khác.
Bài 22: một số dịch vụ cơ bản của Internet (Tiết 2)
HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Tg
GV: Một trong những dịch vụ cơ
bản của Internet là th điện tử.
Vậy th điện tử là gì? Cách dùng
nh thế nào, ta sẽ tìm hiểu trong
bài này.
GV: Để có thể gửi và nhận th qua
dịch vụ bu chính ta cần có địa
chỉ ngời gửi và nhận th. Đối với
th điện tử cũng vậy.
GV: Lấy ví dụ và chỉ rõ tên truy
cập, địa chỉ máy chủ của hộp th.
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ địa
3. Th điện tử
* Khái niệm


Th điện tử (Electronic Mail hay E-
mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển
thông tin trên Internet thông qua hộp
th điện tử. Ngoài nội dung th có thể
truyền kèm tệp tin (văn bản, âm
thanh, hình ảnh)
Để gửi
và nhận th ngời sử dụng cần đăng kí
hộp th điện tử (tài khoản th điện tử),
gồm tên truy cập và mật khẩu.
Mỗi hộp th điện tử đợc gắn với một
địa chỉ duy nhất dạng:
<têntruycập>@<địachỉmáychủcủahộpth>
Ví dụ:
15
1
chỉ hộp th điện tử.
Tơng tự th gửi qua dịch vụ bu
chính có nơi trung chuyển và nời
phân phát th (Bu điện, thùng th,
địa chỉ, ngời đa th), th điện tử
cũng có nơi trung chuyển và
phân phát th (máy chủ), hộp
nhận th (Inbox) và địa chỉ
(Address), nội dung (Message).
GV: Các em xem sách giáo khoa
trang 156, 157.
GV: Giải thích ý nghĩa một số
thành phần của trang web.
GV: Gọi học sinh cho biết lợi ích

của việc sử dụng th điện tử.
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ một
số trang web cho phép đăng kí
hộp th điện tử miến phí.
GV: Ngoài các dịch vụ truy cập,
tìm kiếm thông tin, th điện tử
trên Internet còn có các dịch vụ
khác nh hội thoại trực tuyến
(Chat), trò chơi trực tuyến (Game
Online).
GV: Đồng hành với các dịch vụ
tiện lợi của Internet, ngời dùng
cúng phai đối mặt với các nguy
cơ trên mạng nh tin tặc, virus,
mất cắp thông tinDo đó vấn đề
bảo mật thông tin rất quan trọng.
HS: Lên bảng viết ví dụ
Để gửi th điện tử, ngời gửi phải chỉ rõ
địa chỉ hộp th cuả ngời nhận. Ngời
nhận có thể xem th và tài về máy của
mình.
HS: Theo dõi sách giáo khoa.
*Lợi ích của th điện tử
HS: Trả lời
-Sử dụng th điện tử có thể viết và
nhận th vào các thời điểm thích hợp.
- Có thể gửi th đồng thời cho nhiều
ngời ở nhiều địa điểm khác nhau.
- Tốc độ gửi th nhanh.
- Giá thành rẻ.

HS: Trả lời.
* Một số nhà cung cấp dịch vụ th điện
tử miễn phí
-www.fpt.vn
-www.yahoo.com
-www.gmail.com
4. Vấn đề bảo mật thông tin
a. Quyền truy nhập website
Có nhiều cách để bảo vệ các trang
web. Một trong các cách đó là chỉ cho
phép truy nhập có giới hạn, ngời dùng
muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem
thông tin phải đăng nhập bằng tên và
mật khẩu.
22
7
2
GV: Nếu không có quyền truy
nhập hoặc không gõ đúng mật
khẩu sẽ không thể truy cập đợc
trang web.
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ.
GV: Để tránh sự tò mò và giữ bí
mật những dữ liệu quan trọng,
nguời ta tiến hành mã hóa dữ
liệu.
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng, 1
học sinh mã hoá 1 dãy kí tự, 1
học sinh giải mã một dãy kí tự
khác.

GV: Qua ví dụ, các em có thể
thấy việc mã hoá bằng tay mất
nhiều thời gian và có thể không
chính xác. Vì vậy việc mã hoá có
thể tiến hành bằng nhiều cách, kể
cả bằng phần cứng lẫn phần
mềm.
Ngoài việc bảo mật thông tin ta
cần chú ý tới nguy cơ lây nhiễm
virus máy tính.
GV: Gọi học sinh kể tên một số
phần mềm diệt virus.
Ví dụ: website của các trờng đại học,
có những thông tin chỉ cho phép cán
bộ quản lý đợc xem, có thông tin cho
phép sinh viên đợc xem nh kết quả
thi, kiểm tra
HS: lấy ví dụ trang web có phân
quyền truy nhập.
b. Mã hoá dữ liệu
Mã hoá dữ liệu đợc dùng để tăng c-
ờng tính bảo mật cho các thông điệp.
Thông điệp đợc mã hoá gọi là bản
mã. Việc khôi phục thông tin từ bản
mã đợc gọi là giải mã.
Ví dụ:
Phơng pháp mã hoá tập chữ cái tiếng
anh. Mã hóa một văn bản bằng cách
thay thế 1 chữ cái trong văn bản bằng
1 chữ cái khác theo quy tắc dịch vòng

tròn một độ dài k.
Việc mã hoá có thể tiến hành bằng
nhiều cách, kể cả bằng phần cứng lẫn
phần mềm.
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng
các dịch vụ Internet
Virus máy tính là một đoạn chơng
trình do một ngời nào đó viết ra nhằm
phá hoại các hệ thống máy tính.
Khi tải tệp thông tin từ Internet về thì
tệp tin đó có thể bị nhiễm virus.
Để tự bảo vệ máy tính, ngời dùng nên
cài đặt một số phần mềm diệt virus
nh:
Norton Anti-Virus, Kaspersky, AVG,
BKAV, D32
10
5
3
Cần cập nhật thờng xuyên các phần
mềm chống virus để ngăn ngừa các
virus mới xuất hiện.
3. Củng cố (1)
- Các khái niệm th điện tử, quyền truy nhập website.
- Khái niệm mã hoá dữ liệu, virus và cách phóng tránh virus máy tính.
4. Dặn dò (1)
Các em về nhà xem trớc bài thực hành 10.
III. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy








4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×