Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.77 KB, 66 trang )


KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ
DỊCH VỤ
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN MUA BÁN
HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC

3.1 Kế toán mua hàng
3.1.1 Tính giá hàng mua
- Theo quy định HH được tính theo giá thực tế (giá
gốc), tức là HH khi nhập kho hay xuất kho đều
được phản ánh trên sổ sách theo giá thực tế.
a. Tính giá HH nhập
Giá gốc ghi sổ của HH nhập kho trong các TH cụ
thể được tính như sau:
- Đối với HH mua ngoài
Giá nhập kho HH mua ngoài = CP mua HH
CP mua HH bao gồm: Giá mua (+) các loại thuế
không được hoàn lại + CP vận chuyển, bốc xếp,
bảo quản trong quá trình mua hàng và các CP
khác có liên quan trực tiếp đến việc mua HH (-)
các khoản chiết khấu TM, giảm giá hàng mua.

VD:
Trong kỳ DN thu mua 1 số vật liệu theo tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT) là
220 trđ, trong đó thuế GTGT 10% là 20 trđ.
CP vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt
0,525 trđ (trong đó thuế GTGT là 0,025tr).
Đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng


chuyển khoản. Khoản giảm giá hàng mua do
người bán giao hàng chậm được hưởng 1%
là 2,2trđ (trong đó thuế GTGT là 0,2tr) đã
nhận lại bằng tiền mặt.
Giải:
Giá thực tế số vật liệu trên là:
200 + 0,5 – 2 = 198,5 trđ.

b. Tính giá HH xuất
- Giá xuất kho xác định giá thực tế (giá gốc):
sử dụng 1 trong 4 pp xuất kho theo nguyên tắc
nhất quán, nếu có thay đổi phương pháp phải
giải thích rõ ràng trong phần thuyết minh báo
cáo tài chính
PP1:
Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo pp
này khi xuất kho VT thì căn cứ vào số lượng
xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô
đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho

PP2: Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá
vốn thực tế của VT xuất kho được tính căn cứ
vào số lượng VT xuất kho và đơn giá bquân
gia quyền theo cthức:
Trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho = Số lượng vật
tư xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
PP3:
Phương pháp nhập trước, xuất trước
PP4:
Phương pháp nhập sau, xuất trước


3.1 Kế toán mua hàng
3.1.2. Chứng từ KT:
Phiếu Nkho, phiếu Xkho, biên bản kiểm nghiệm
3.1.3. Sổ kế toán
- Tại kho: thẻ kho
- Tại quầy, cửa hàng: thẻ quầy hàng là cơ sở để
lập báo cáo hàng bán sau 1 ca
- Tại phòng kế toán
- Kế toán tổng hợp sử dụng TK 156 để theo dõi
về số hiện có và sự biến động
- Kế toán chi tiết: theo dõi từng loại hàng hoá lưu
chuyển qua kho cả về chỉ tiêu hiện vật và chỉ
tiêu giá trị
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho được tiến hành
trên các sổ, thẻ chi tiết và bảng kê nhập xuất
tồn

3.1.4. Tài khoản sử dụng:
TK 156
3.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua hàng trong nước
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 111,112
Chi phí phát sinh:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 111,112


3.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh:
2. Nhập khẩu
Nợ TK 156
Có TK 111,112
- Thuế nhập khẩu
Nợ TK 156
Có TK 3333
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 156
Có TK 3332
- Thuế GTGT
Nợ TK 133
Có TK 33312

3.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh:
3. Nhận được hoá đơn của người bán cuối kỳ
hàng chưa về nhập kho
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111,112
Sau đó hàng về
Nợ TK 156
Có TK 151
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
Nợ TK 111,112
Có TK 156
Có TK 133


4. Trường hợp hàng về nhập kho nhưng
chưa nhận được hoá đơn DN nhập kho
theo giá tạm tính:
Nợ TK 156/ Có TK 331
Khi nhận dược hoá đơn kế toán điều chỉnh
giá thực tế trên hoá đơn với giá tạm tính:
a. Nếu giá TTế > giá tạm tính:
b. Nếu giá TTế < giá tạm tính:

3.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh:
5. Thuê ngoài gia công
Nợ TK 154
Có TK 156
Chi phí gia công chế biến
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 111,112
Khi gia công xong nhập lại kho
Nợ TK 156
Có TK 154

3.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh:
6. Phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381
Có TK 156
7. Phát hiện thừa
Nợ TK 156

Có TK 3381

3.2. Kế tốn bán hàng
3.2.1. Khái niệm về doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


3.2.2.Nguyên tắc kế toán:

+ Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một
giao dòch phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

+ Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi
thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dòch vụ
tn thủ Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và
thu nhập khác” và quy đònh của Chế độ kế toán
hiện hành. Khi không thỏa mãn các điều kiện
ghi nhận doanh thu không hạch toán vào tài
khoản doanh thu.


3.2.2.Nguyên tắc kế toán:
+ Khi hàng hóa hoặc dòch vụ được trao đổi để lấy
hàng hóa hoặc dòch vụ tương tự về bản chất và giá
trò thì việc trao đổi đó không được coi là một giao

dòch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là
doanh thu.
+ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải theo dõi
riêng biệt theo từng loại doanh thu.
Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng
thứ doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác đònh đầy
đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.


3.2.2.Nguyên tắc kế toán:

+ Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dòch
vụ thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản
giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu
ghi nhận ban đầu để xác đònh doanh thu thuần
làm căn cứ xác đònh kết quả kinh doanh của kỳ
kế toán.

+ Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp
phải xác đònh kết quả hoạt động SXKD. Toàn bộ
doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được
kết chuyển vào TK 911 – “Xác đònh kết quả kinh
doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh
thu không có số dư cuối kỳ.


3.2.3.Điều kiện ghi nhận doanh thu:


+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:

(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua;

(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền
quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

(3) Doanh thu được xác đònh tương đối chắc
chắn;

(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
lợi ích kinh tế từ giao dòch bán hàng;

(5) Xác đònh được chi phí liên quan đến giao
dòch bán hàng.


3.2.3.Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu cung cấp dòch vụ được ghi nhận khi
thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao
dòch cung cấp dòch vụ đó;
(3) Xác đònh được phần công việc đã hoàn thành
vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;

(4) Xác đònh được chi phí phát sinh cho giao dòch
và chi phí để hoàn thành giao dòch cung cấp
dòch vụ đó.


3.2.4. Chứng từ:

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ

Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo
Ngân hàng…

3.2.5. Sổ sách:

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, hoặc Sổ Nhật
Ký bán hàng. Kế toán mở chi tiết cho từng loại
hoạt động: bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung
cấp dòch vụ (nếu cần sẽ mở chi tiết theo từng
loại hàng hóa, thành phẩm, dòch vụ mà doanh
nghiệp đã thực hiện).

+ Sổ tổng hợp: (Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán
sử dụng – Tương tự như những chương trước).


3.2.6. Tài khoản sử dụng:

(1) Tài khoản 511 “Dthu bán hàng cung cấp dòch vụ”


- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511

TK 511 có 5 TK cấp 2

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: sử dụng chủ yếu cho
các DN kinh doanh hàng hóa, vật tư.

+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: sử dụng ở các DN
sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp,
ngư nghiệp, lâm nghiệp.

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dòch vụ: sử dụng cho các
ngành KD dòch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du
lòch, dvụ công cộng, dvụ khoa học kỹ thuật.

+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: dùng để phản ánh
các khoản phải thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi
doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa,
dòch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

+ TK 5117: Doanh thu BĐS đầu tư


3.2.6. Tài khoản sử dụng:
Ghi chú:
- Đối với đơn vò tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế thì doanh thu phản ánh vào TK 511 được
tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả
phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có)

mà doanh nghiệp được hưởng.
- Đối với đơn vò tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, hoặc các đơn vò kinh doanh sản phẩm, hàng
hoá, dòch vụ không thuộc đối tượng chòu thuế GTGT
thì doanh thu phản ánh vào TK 511 tổng giá thanh
toán bao gồm thuế và các khoản phụ thu, phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh
được hưởng.


3.2.6. Tài khoản sử dụng:
(2) Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
Tài khoản này dùng để phàn ánh doanh thu của một
số sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ, lao vụ tiêu thụ
trong nội bộ giữa các đơn vò trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng công ty, hạch toán ngành.
TK 512 có 3 TK cấp 2
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dòch vụ

3.2.7. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu
bán hàng phát sinh

Nợ TK 111, 112, 113, 131 : Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng


Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra

Nếu PP trực tiếp:Tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế

Nợ TK 111, 112, 113, 131

Có TK 511

(2) Phản ánh trò giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác
đònh tiêu thụ

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – theo giá thực tế xuất kho

Hoặc Có TK 154 – theo giá thành thực tế sản phẩm
hoàn thành (nếu giao hàng tại xưởng, không nhập kho)

3.2.7. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

(3) Doanh thu tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng):
(3.1) Tại đơn vò có hàng ký gửi (chủ hàng)
- Phản ánh trò giá thực tế xuất kho hàng ký gửi
Nợ TK 157/ Có TK 155
- Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sp bán qua đại lý đã
tiêu thụ trong tháng. Dn lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh
thu của sp đã tiêu thụ để giao cho đơn vò đại lý và xác đònh
khoản hoa hồng phải trả:
+ Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền được nhận sau khi trừ HH


Có TK 511 – Doanh thu bán hàng qua đại lý

Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
+ Nợ TK 641 – Hoa hồng cho đại lý
Nợ Tk 133
Có TK 111, 112
- P/ánh trò giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được

Nợ TK 632/ Có TK 157 – giá vốn hàng gửi bán

3.2.7. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(3) Doanh thu tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi hàng):
- Khi nhận hàng ký gửi, căn cứ vào giá trò trong
hợp đồng ký gửi ghi:

Nợ TK 003 - giá trò hàng hóa nhận bán hộ, ký
gửi
- Khi bán được nhận ký gửi:
+ Kế toán ghi giảm giá trò hàng nhận ký gửi:
Có TK 003
+ Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán:
Tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng gồm
giá ký gửi theo quy đònh và cả số thuế GTGT

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 3388

×