Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giải bài tâp vô cơ 12-CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.85 KB, 33 trang )

CÂU HỎI, BÀI TẬP HOÁ HỌC VÔ CƠ SGK 12 (cb)
CHƯƠNG V. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 17 VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN,
CẤU TẠO CỦA LOẠI
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1 / 82. Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn.
Giải : HD.
Trong bảng tuần hoàn , các kim loại ở những vị trí :
+ PNC nhóm I (trừ H), PNC nhóm II, PNC nhóm III (trừ Bo), 1 phần PNC nhóm IV, V, VI.
+ PNP nhóm I

VIII (nhóm IB → VIIIB)
+ Họ lan tan và họ actini (xếp cuối bảng )
Câu 2/ 82. Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào ?
Giải : HD.
-ở t
0
thường .(trừ Hg lỏng ) các kim loại khác ở thể rắn, cấu trúc mạng tinh thể.
- Mạng tinh thể kim loại; nguyên tử và ion kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể. Các electron
hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên rễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng
tinh thể.
Gồm 3 loại mạng tinh thể :
a) Mạng tinh thể lục phương: Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của
hình lục giác đứng và 3 nguyên tử, ion nằm phía trong hình lục giác.
Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử kim loại chiếm 74%, còn lại 36% là khe rỗng. Gồm các
kim loại : Be, Mg, Zn… Li
b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các
mặt của hình lập phương
. Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là khe rỗng. Gồm
các kim loại : Ca, Cu, Ag, Au, Al…
c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của


hình lập phương
Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là khe rỗng. Gồm các
kim loại : Na, K, Rb, Cs, Ba, V, Mo…
Câu 3 / 82. Liên kết kim loại là gì ? so sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?
Giải : HD.
ở trạng thái lỏng, rắn các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng 1 kiểu liên kết – liên kết kim
loại.
* Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng
tinh thể do sự tham gia của các e tự do.
+So sánh với kiên kết ion và liên kết cộng hóa trị. ( liên hệ kiến thức hóa 10 và so sánh ).
Câu 4/ 82. Mạng tinh thể kim loại gồm có :
A.nguyên tử kim loại, ion kim loại và các electron độc thân.
B. nguyên tử kim loại, ion kim loại và các electron tự do.
C. nguyên tử kim loại,và các electron độc thân
D.ion kim loại và các electron độc thân
Giải : HD.
Chọn B
Câu 5/ 82. Cho cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình e như trên ?
A. K
+
, Cl
-
, Ar. B. Li

+
, Br
-
, Ne. C. Na
+
, Cl
-
, Ar. D. Na
+
, F
-
, Ar.
Giải : HD.
Chọn D.
Câu 6/ 82. Cation R
+
có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
,

Nguyên tử R là
A. F B. Na. C. K. D. Cl
Giải : HD.
1
Câu 7/ 82 sgk. Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H
2
SO
4

0,5 M, để trung hòa axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30 ml dd NaOH 1M. Kim

loại đó là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be
Giải : HD.
2 4
H SO
n 0,15*0,5 0,75(mol)= =
;
NaOH
n 0,03*1 0,03(mol)= =
M + H
2
SO
4


MSO
4
+ H
2
(1)
NaOH + H
2
SO
4


Na
2
SO
4

+ H
2
O (2)

2 4
H SO
0,03
n (1) 0,75 0,06(mol)
2
= − =
Theo (1) ta có
2 4
M H SO
n n 0,06(mol)= =
Kl
1,44
M 24(g / mol)
0,6
= =

Kim loại Mg

Chọn C
Bài 8/ 82. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có
0,6 gam khí H
2
bay ra . Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam.
Giải : HD.
H

n

= 0,6 mol.
Từ phân tử HCl ta thấy có 0,6 mol nguyên tử H bay ra thì cũng có 0,6 mol nguyên tử Cl tạo muối.
muoi kimloai goc axit
m m m 15,4 35,5*0,6 36,7(gam)= + = + =


Chọn A.
Bài 9/ 82 sgk. Cho 12, 8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl
2
dư thu được
muối B, hoàn tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt 11,2 gam vào dung
dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh Fe và khối lượng thanh Fe lúc này là 12
gam; nồng độ dung dịch FeCl
2
trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol
của muối B trong dung dịch C.
Giải : HD.
A+ Cl
2


ACl
2
(1)
Fe +ACl
2



FeCl
2
+ A (2)
mol x x x
khối lượng thanh Fe tăng là: x (A-56) = 12- 11,2 =
0,8
A 56−
theo đề bài, nồng độ FeCl
2
trong dd là 0, 25 mol nên số mol FeCl
2
là 0,25*0,4 = 0,1 mol
vậy
0,8
0,1mol A 64gam / mol kim loai Cu
A 56
= → = →


Ta có :
2
Cu CuCl
12,8
n n 0,2mol
64
= = =
Nồng độ mol của muối B (CuCl
2
) trong dd C là:
0,2

0,5(M)
0,4
=
.

Bài 18. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Dãy điện hóa dãy điện hoá của kim loại : Được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần, tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần
Cần nhớ : dãy các cặp oxi hoá -khử:
tính oxi hoá của ion kim loại tăng
K
+
Ba
2+
Ca
2+
Na
+
Mg
2+
Al
3+
Zn
2+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+

Pb
2+
H
+
Cu
2+
Fe
3+
Ag
+
Hg
2+
Pt
2+
Au
3+
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe
2+
Ag Hg Pt
Au
tính khử của kim loại giảm
2
Chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn (qui tắc
α
)
chú ý: vị trí cặp oxihoá - khử Fe
3+
/Fe
2+
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK

Câu 1 /88. Giải thích vì sao kim loai có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có
ánh kim ?
Giải : HD.
Giải thích
Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện , dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim là do trong mạng
tinh thể kim loại có các e tự do.
Câu 2 /88. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì ? vì sao kim loại lại có tính chất đó ?
Giải : HD.
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là tính khử
M
0


M
n+
+ ne
Kim loại có tính khử vì:
+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron lớp ngoài cùng ( 1, 2 hoặc
3e).
+ Trong chu kì, nguyên tử của các nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và có điện
tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.
+ Năng lượng ion hóa nhỏ ( Năng lượng dùng để tách e ra khỏi nguyên tử là rất nhỏ, kim loại rễ
nhường e

ion dương (cation kim loại).
Câu 3 /88. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì có thể
dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ nhân ?
A. bột sắt B. bột lưu huỳnh C. bột than D. nước
Giải : HD.
Hg + S


HgS
Chọn B.
Câu 4 /89. Dung dịch FeSO
4
có lẫn tạp chất là CuSO
4.
Hãy giới thiêu một phương pháp hóa học
đơn giản để có thể loại bỏ được tạp chất. giải thích việc làm và viết PTHH dạng phân tử và ion
rút gọn.
Giải : HD.
Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO
4.
một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Fe + CuSO
4


Cu

+ FeSO
4

Fe +Cu
2+


Cu

+ Fe

2+

Câu 5 /89. Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl
3
, AlCl
3
,
CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl, HCl, HNO
3
, H
2
SO
4 (đặc nóng)
, NH
4
NO
3
.
Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo ra muối Fe(II) là
A.3. B. 4. C. 5. D. 6.
Giải : HD.
Chọn B. Vì các dung dịch tác dụng với Fe tạo ra muối sắt (II) là :
FeCl
3

, CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, HCl.
Câu 6 /89. Cho 5,6 gam hỗn hợp bột Al, Fe ( trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml
dung dịch AgNO
3
1M. khuấy kỹ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất
rắn , giá trị của m là
A. 33,95 gam. B. 35,20 gam. C. 39,35 gam. D. 35,39 gam.
Giải : HD.
Chọn B vì:
3
AgNO
Ag
n n 0,3*1 0,3mol
+
= = =
Đặt
Fe Al
n x n 2x mol= → =
56x + 27* 2x = 5,5

x = 0,05 mol
Al + 3Ag
+



Ag + 3Al
3+
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm Fe , Ag.
m = (108*0,3) +(56*0,05) = 35,20 (gam).
Câu 8 /89. Những tính chất vật lý chung của kim loại ( dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim ) gây
nên chủ yếu bởi:
A.cấu tạo mạng tinh thể kim loại. B. khối lượng riêng của kim loại.
3
C. tính chất của kim loại. D. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Giải : HD.
Chọn D
……………………………………………
Bài 19: HỢP KIM
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1 /91. Những tính chất vật lý chung của kim loại tiinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển
thành hợp kim
Giải : HD.
+ Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng
tinh thể của hợp kim.
+ TCHH của hợp kim tương tự t/c của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
VD: ngâm hợp kim Zn -Cu trong dd H
2
SO
4
loãng thì chỉ có Zn bị hoà tan, còn lại là Cu.
+ TCVL, tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với t/c của đơn chất.
Câu 2 /91. Để xác định hàm lượng của Ag trong hợp kim , người ta hòa tan 0,4 gam hợp kim đó
vào dung dịch axit HNO
3

. Cho thêm axit nitric dư vào dung dịch trên , thu được 0,398 gam kết tủa
(giả thiết tạp chất có trong hợp kim là trơ).
Tính hàm lượng của Ag trong hợp kim.
Giải : HD.
Ag + 2HNO
3


AgNO
3
+ NO
2
+ H
2
O (1)
AgNO
3
+ HCl

AgCl

+ HNO
3
(2)
Theo (1) và (2) ta có
Ag
n 0,00277 mol=




Ag
108*0,00277
%m *100% 59,9%
0,5
= =
Câu 3 /91. Trong hợp kim Ạl - Ni, cứ 10 mol Al thì có một mol Ni. Thành phần % về khối lượng
của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni. B. 82% Al và 18% Ni.
C. 83% Al và 17% Ni. D. 84% Al và 16% Ni.
Giải : HD.
Chọn B
Câu 4 /91. Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe- Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn
toàn tháy giải phóng ra 896 ml khí H
2
(đkct). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim
này là
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe. B. 26,9% Zn và 73,1% Fe.
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe. D. 24,9% Zn và 75,1% Fe.
Giải : HD.
Chọn A vì

2
H
0,896 lit
n 0,04 mol
22,4 lit
= =
Zn +2H
+



Zn
2+
+ H
2


Fe + 2H
+


Fe
2+
+ H
2

Đặt x, y là số mol Zn, Fe ta có hệ phương trình
65x 56y 2,33
x y 0,04
+ =


+ =



x = 0,01; y = 0,03
Zn Fe
65*0,01*100%
%m 27,9%; %m 72,1%

2,33
= = =
…………………………………………………………
Bài 20. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1 /95. Ăn mòn kim loại là gì? có mấy dạng ăn mòn kim loại ? dạng nào xảy ra phổ biến hơn?
Giải : HD.
- Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường.
4
Kim loại bị oxihoa

ion dương bởi các quá trình hóa học hoặc điện hóa:
M

M
n+
+ ne
Câu 2 / 95. Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa học ?
Giải : HD.
Cơ chế của ăn mòn điện hoá
a) Các điện cực dương và âm.
b) Những phản ứng xảy ra ở các điện cực.
Cực dương
Xảy ra các pư khử
2H
+
+ 2e → H
2
O

2
+2H
2
O+4e→ 4OH
-
Cực âm
Xảy ra pư oxi hoá
Fe → Fe
2+
+ 2e
Câu 3 /95. Nêu tác hại của sự ăn mòn kim loại và cách chống ăn nòm kim loại.
Giải : HD. ôn lại kiến thức sự ăn mòn kim loại và cách chống ăn nòm kim loại.
Câu 4 /95 :
Trong 2 trường hợp sau đây trường hợp nào vỏ tầu được bảo vệ ? giải thích .
+Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm
+Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng
Giải : HD.
Trường hợp vỏ tàu thép nối với thanh kẽm được bảo vệ. (do thanh Zn bị ăn mòn…)
Câu 5 /95. Cho lá Fe vào
a) dung dịch H
2
SO
4
loãng
b) dung dịch H
2
SO
4
loãng có cho thêm vài giọt dung dịch CuSO
4

Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH của các phản ứng trong mỗi trường hợp.
Giải : HD.
Cho lá Fe vào
a) dung dịch H
2
SO
4
loãng: Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2

b) dung dịch H
2
SO
4
loãng có cho thêm vài giọt dung dịch CuSO
4
:
Fe + CuSO
4


FeSO

4
+ Cu.
Lúc này hình thành sự ăn mòn điện hóa học ( Fe là cực âm, Cu là cực dương).
Câu 6 /95. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng
nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày ?
A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn.
C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D.Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
…………………………………………………………
Bài 21. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1 / 98. Trình bày cách để
Điều chế Ca từ CaCO
3
.
Điều chế Cu từ CuSO
4
.
Viết PTHH của các phản ứng.
Giải : HD.
Điều chế Ca từ CaCO
3
: Viết pthh theo sơ đồ sau.

ddHCl co can dpnc
3 2 2
CaCO CaCl CaCl (khan) Ca
+
→ → →
Điều chế Cu từ CuSO
4

:
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Hoặc 2CuSO
4
+2H
2
O
dpdd
→
2Cu + O
2
+2H
2
SO
4
Hoặc 2CuSO
4
+Cu(OH)
2

0
t
→
2CuO

0
2
H ,t+
→
Cu
Câu 2 /98. Từ Cu(OH)
2
, MgO, Fe
2
O
3
. Hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương
pháp thích hợp. Viết PTHH của các phản ứng.
Giải : HD.
Điều chế Cu:
0
t C
2
Cu(OH) CuO Cu
+
→ →
5
Điều chế Mg:
ddHCl co can dpnc
2 2
MgO MgCl MgCl (khan) Mg
+
→ → →
Điều chế Fe :
Fe

2
O
3
+ 3CO
0
t
→
2Fe + CO
2
Câu 3 /98. Một loại quặng chứa 80% Fe
2
O
3
, 10 % SiO
2
và một số tạp chất khác không chứa Fe và
Si, hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là
A.56% Fe và 4,7% Si. B.54% Fe và 3,7% Si.
C.53% Fe và 2,7% Si. D.52% Fe và 4,7% Si.
Giải : HD. Chọn A
Câu 4 / 98:
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO , FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe, MgO cần dùng 5, 6 lít CO (

đktc) khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam. A. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Giải : HD.
Các PTHH.
CuO + CO
0
t
→
Cu +CO
2
(1)
FeO + CO
0
t
→
Fe +CO
2
(2)
Fe
3
O
4
+ 3CO
0
t
→
3Fe +4CO
2
(3)
Fe

2
O
3
+ 3CO
0
t
→
2Fe +2CO
2
(4)
MgO + CO

Không phản ứng
Ta có
O CO
5,6
n (cua oxit) n (phan ung) 0,25(mol)
22,4
= = =
O
m (cua oxit) 16*0,25 4gam= =
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là : 30- 4= 26 gam

Chọn B
Câu 5 /98. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với dòng
điện 3A, sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và PTHH của sự điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Giải : HD.
a) PTHH của phản ứng điện phân

2MSO
4
+ 2H
2
O
dpnc
→
2M + O
2


+ 2H
2
SO
4
b)
A.I.t 2*96500*1,92
m 64
n.F 3*1930
= → = →
kim loại là Cu
……………………………………………………………
Bài 22: LUYỆN TẬP
TÍNH CHÂT CỦA KIM LOẠI
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1 /100 : Có 4 ion là Ca
2+
, Al
3+
, Fe

2+
, Fe
3+
, ion có số e ngoài cùng nhiều nhất là:
A. Fe
3+
. B. Fe
2+
. C. Al
3+
. D. Ca
2+
.
Giải : HD.
Viết cấu hình e của cả 4 ion trên

chọn B
Câu 2 /100. Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt dẻo và có ánh kim nguyên
nhân của những tính chất vật lý chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. Nhiều eletron độc thân
B. Các ion dương chuyển động tự do
C. Các electron chuyển động tự do
D. Nhiều ion dương kim loại.
Giải : HD.
Chon C.
6
Câu 3 /100. Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau, sự khác nhau đó được
quyết định bởi :
A.Khối lượng riêng khác nhau B.Kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C.Mật độ electron khác nhau. D. Mật độ ion dương khác nhau .

Giải : HD.
Chon C
Câu 4 /100. Ngâm 1 lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau : MgSO
4
, NaCl, CuSO
4
,
AlCl
3 ,
ZnCl
2
, Pb(NO
3
)
2
, AgNO
3
, . hãy cho biết muối nào có có phản ứng với Ni, giải thích và viết
PTHH
Giải : HD.
Những muối có phản ứng với Ni là muối có cation đứng sau Ni trong dãy điện hóa : CuSO
4
,
Pb(NO
3
)
3
, AgNO
3
.

Các PTHH
CuSO
4
+ Ni

NiSO
4
+ Cu
Pb(NO
3
)
2
+ Ni

Ni(NO
3
)
2
+ Pb
AgNO
3
, .+ Ni

Ni(NO
3
)
2
. + Ag
Câu 5 /101. Để làm sạch một mẫu một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb, người ta
khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch H

2
SO
4

a) Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết PTHH.
b) Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại được tạp chất ?
Viết PTHH ?
Giải : HD.
a) Ngâm mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb đó trong dd H
2
SO
4
dư.các tạp chất này tan ra.
Vì các kim loại này có tính khử mạnh hơn H
2
– Các PTHH :
Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2


(1)
Sn + H

2
SO
4


SnSO
4
+ H
2


(2)
Pb + H
2
SO
4


PbSO
4
+ H
2


(3)
Nếu Ag có lẫn các kim loai trên cách thực hiên tương tự vì Ag hoạt động hóa học yếu hơn H
2

không phản ứng với axit, không tan, các kim loại (tạp chất) tan ra.
Câu 6 /101. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam

khí H
2
.Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Giải : HD.
Cách 1: Gọi số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y, ta có
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
. (1)
xmol x mol x mol
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
(2)
ymol ymol ymol
theo đề ra, ta có hệ pt
56x 24y 20
1
x y
2
+ =




+ =



giải ra : x = y = 0,25


2
FeCl
m 127*0,25 31,75gam= =


2
MgCl
m 95*0,25 23,75gam= =

Suy ra khối lượng 2 muối là 55,5 gam
Cách 2 - giải nhanh: Dựa vào định luật tuần hoàn

2
H
H
1
n 0,05mol n 1mol
2
+
= = ⇒ =
Trong phân tử HCl thì cứ có 1mol H
+
là có 1 mol Cl

-

muoi kimloai gocxit
m m m 20 35,5 55,5gam= + = + =
Câu 7 /101. Hoà tan hoàn toàn 0,5 g hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl
thu được 1.12 lít H
2
(ở đktc) .Kim loại đó là
A: Mg. B: Ca. C: Zn. D: Be.
7
Giải nhanh :
áp dụng PP PTLTB.
2 2
M 2HCl MCl H
1,12
0,05mol 0,05 (mol)
22,4
+ → +
=
0,5
M 10(gam / mol)
0,05
= =
Kim loại có NTK > 10 là Fe (M =56)
Kim loại có NTK < 10 là Be (M= 9)
chọn đáp án D.
Câu 8 /101. Cho 16,2g kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O
2
. Chất rắn thu được sau
phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H

2
(ở đkktc) Kim loại M là
A: Fe. B: Al C: Ca. D: Mg.
Hãy chọn đáp án đúng
Giải : HD.
4M + nO
2
→ 2M
2
O
n
(1)
0,6/n 0,15
M
2
O
n
+2nHCl → 2MCl
n
+ nH
2
O (2)
M + nHCl → MCl
n
+ n/2 H
2
↑ (3)

1,2
mol

n

13,44
mol
22,4

n
M
=
0,6 1, 2 1,8
nn n n
+ =
→ M = 16,2:
1,8
n
=
9n
Biện luận: n =1 → M= 9.(là Be: loại, không thích hợp theo đề bài)
n = 2 → M = 18. ( loại …)
n = 3 → M = 27. đó là nguyên tố Al
Chọn đáp án B
Câu 9 /101. Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H
2
SO
4
loãng thì
có thể nhận biết được các kim loại
A. Mg, Ba,Ag. B. Mg, Ba, Al. C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
Giải : HD.
Chọn D.

Câu 10 /101. Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO
3
)
3
và AgNO
3
. sau khi phản ứng
kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. viết PTHH của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B
gồm những chất gì, biết rằng :
+ Tính oxihoa : Ag
+
> Fe
3+
> Cu
2+
> Fe
2+
+ Tính khử : Cu> Fe
2+
> Ag
Giải : HD.
Cu + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu(NO
3
)

2
Cu +2Fe(NO
3
)
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu(NO
3
)
2

Chất rắn A gồm Ag và Cu dư
Dung dịch B chứa các muối Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
.

Bài 23. LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 103. Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung địch AgNO
3

, điều
chế Mg từ dung dịch MgCl
2
, viết các PTHH minh họa.
Giải : HD.
Từ AgNO
3
điều chế Ag. có 3 cách :
8
1- Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag
+
VD: Cu + AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag

2- Điện phân dung dịch AgNO
3

4AgNO
3
+ 2H
2
O
dpdd
→
4Ag + O +4HNO

3

3- Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân dung dịch
2AgNO
3

0
t
→
2Ag + 2NO
2
+ O
2

+ Từ dd MgCl
2
điều chế Mg : Chỉ có 1 cách là cô cạn dd để lấy MgCl
2
khan rồi điện phân nóng
chảy
MgCl
2

dpnc
→
Mg + Cl
2

Câu 2/ 103. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO
3

4% .Khi
lấy vật ra thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17% . Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 10, 67 gam. B. 10,56 gam C. 10,76 gam. D. kết quả khác.
Giải : HD.
Khối lượng AgNO
3
có trong 250 gam dung dịch là :
250*4
100
=
10 gam.
Số mol AgNO
3
tham gia phản ứng là:
10,17
100*170
=
0,01mol
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓
0,005mol 0,01mol 0,01mol
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + (108*0,01) – (64*0,005)= 10,76 gam.


chọn đáp án C
Câu 3/ 103. Để khử hoàn toàn 23,2 một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H
2
(đktc). Kim loại đó là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Cr.
Giải : HD.

2
H
8,96
n 0,4 mol
22,4
= =
M
x
O
y
+ yH
2


xM + y H
2
O (1)
theo (1) ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol
Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là : 23,2- (0,4*16)=16,8 gam
Chỉ có số mol kim loại M là 0,3 và nguyên tử khối của M = 56 mới phù hợp. kim loại M là Fe



Chọn C
Câu 4/ 103. Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M , khi phản ứng kết thúc
thu được 5,376 lít H
2
(đktc). Kim loại M là.
A. Mg. B. Ca.* C. Fe. D. Ba.
Giải : HD.

2
H
5,376
n 0,24mol
22,4
= =
Vì không cho biết hóa trị của kim loại M nên ký hiệu hóa trị của kim loại M là n, ta có :
M + 2nHCl → 2MCl
n
+ n H
2
↑ (1)
Theo (1) số mol kim loại M là
0,24*2 0,48
mol
n n
=

Ta có
0,48 9,6n
*M 96 M (2)
n 0,48

= → =
Biện luận: n = 1 thay vào (2).→ M= 20. ( không có kim loại nào )
n = 2 thay vào (2).→ M= 40. đó là Ca.
n =3 thay vào (2).→ M= 60. ( không có kim loại nào )
Cách suy luận nhanh: Dựa vào các đáp án đã cho thì kim loại có hóa trị II. Ta có:
M + 2nHCl → 2MCl
n
+ n H
2


2
M H
9,6
n n 0,,24mol M 40
0,24
= = → = =
(Ca).
9
Chọn đáp án B. Ca.
Câu 5/ 103. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6 gam kim loại, ở
anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối cloruaa đó là
A.NaCl. B. KCl. C. BaCl
2
. D. CaCl
2
.
Giải : HD.
2
Cl

3,36
n 0,15mol
22,4
= =
2MCl
n

dpnc
→
2M + nCl
2

0,15*2
n

¬
0,15mol
theo (1)
M
0,15*2 0,3
n
n n
= =
Ta có
0,3
*M 6
n
=
n = 1


M = 20 (loại)
n = 2

M = 40

là Ca. Chọn D. CaCl
2
.
…………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG VI. KIM LOẠI KIỂM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Bài 25. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 111. Cấu hình eletron ngoài cùng của kim loại kiềm là
A. .ns
1
B.ns
2
. C.ns
2
np
1
D.(n-1)d
x
ns
y
.
Giải : HD.
Chọn A
Câu 2/ 111. Cation M
+

có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
,

M
+


là cation kim loại nào sau
đây?
A.Ag
+
. B.Cu
2+
. C.Na
+
. D.K
+
.
Giải : HD.
Chọn C
Câu 3/ 111. Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam K kim loại vào 362 gam
nước. kết quả nào là kết quả nào sau đây ?
A. 15,47% B. 13,97% C. 14,0 % D. 14,04%
Giải : HD.
K + H
2
O

2KOH + H

2

39
1(mol)
39
=
1 mol 0,5 mol
dd
m 39 362 (0,5*2) 400gam= + − =



56,1
C% *100% 14%
400
= =


Chọn C
Câu 4/ 111. Trong các muối sau, muối nào rễ bị nhiệt phân .
A.LiCl. B. NaNO
3
C. KHCO
3
. D. KBr
Giải : HD.
2KHCO
3

→

0
t
K
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Chọn C.
Câu 5/ 111. Điện phân muối clorua kim loai kiềm nóng chảy , thu được 0, 896 lít khí (đktc) ở a
nốt và 3,12 gam kim loại ở anốt . Hãy xác định công thức phân tử của kim loại kiềm đó.
Giải : HD.
2MCl
dpnc
→
2M + Cl
2

0,08 mol
0,896lit
0,04mol
22,4lit
=
3,12 g
M 39(g / mol)
0,08 mol
= =



kim loại M là Kali
10
Câu 6/ 111. Cho 100 gam CaCO
3
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO
2
sục vào
dung dịch chứa 60 gam NaOH . Tính khối lượng muối tạo thành.
Giải : HD.

NaOH
60
n 1,5(mol)
40
= =
CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O


100
1mol
100
=
1 mol
CO
2
+ NaOH

NaHCO
3

1 mol 1mol 1 mol
NaHCO
3
+ NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol

3
NaHCO
m 84*(1 0,5) 42 gam.= − =

,
2 3
Na CO
m 106*0,5 53 gam.= =
Khối lượng muối Na thu được 42+ 53 = 95 gam.
Câu 7/ 111. Nung 100 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng của hỗn hỗn
hợp không đổi, đuợc 69 gam chất rắn. Xác định thầnh phần % khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp ban đầu
Giải : HD.
2NaHCO
3

0
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2


+ H

2
O
2*84 g

khối lượng muối giảm 44+18 = 62 g
84 g

khối lượng muối giảm 100 - 69 = 31 g
3 2 3
NaHCO Na CO
%m 84%; % m 100% 84 16%= = − =
Câu 8/ 111. Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn tác dung hết với nước thu được 1,12 lít H
2
(

ở đktc) và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên 2 kim loại đó và tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại.
b)Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp
muối clorua thu được.
Giải : HD.
2 2
1
M H O MOH H
2
1,12
0,1 0,1 0,05mol
22,4
+ → +
=

3,1
M 31(gam / mol)
31
= =
uur

1 1
M 31(g / mol) M là kim loai Na (M 23(g / mol)< → =

2 2
M 31(g / mol) M là kim loai Kali.(M 39g / mol)> → =
Gọi x là số mol kim loại Na, ta có
23x + 39(0,1-x) = 3,1

x = 0,05
Na
23*0,05*100%
%m 37,1%
3,1
= =
K
% m 100% 37,1% 62,9%= − =
HCl +
MOH
uur



MCl
+ H

2
O
HCl
MOH M
n n n 0,1 mol= = =
ddHCl
0,1
V 0,05lit hay50ml
2
= =

hh muoi
m (31 35,5)*0,1 6,65gam= + =
………………………………………………………………
11
Bài 26 – KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 118. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A.bán kính nguyên tử giảm dần
B. năng lượng ion hóa giảm dần
C. tính khử giảm dần
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Giải : HD.
Chọn B
Câu 2/ 119. Cho dung dịch Ca(OH)
2
vào dung dịch CaHCO
3
sẽ

A.có kết tủa trắng . B.có bọt khí thoát ra.
C.có kết tủa trắng và có bọt khí . D.không có hiện tượng gì.
Giải : HD.
Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2

→
2CaCO
3

+2 H
2
O
Chọn A
Câu 3/ 119. Có 28,4 gam hỗn hợp MgCO
3
và MgCO
3
tác dụng hết với dung dịch axit HCl thấy
bay ra 672 ml khí CO
2
(đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO
3
, MgCO
3
) trong hỗn hợp


A. 35,2 % và 64,8 %. B.70,4 % và 29,6 %. C. 85,49 % và 14,51%. D.17,6 % và 82,4 %.
Giải : HD.
CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
x mol x mol
MgCO
3
+ 2HCl

MgCl
2
+ CO
2


+ H
2
O

y mol y mol
ta có hệ phương trình
100x 84y 2,84
0,672
x y
22,4
+ =



+ =




x = 0,02 và y= 0,01

3
CaCO
m 0,02*100 2gam= =

3
CaCO
2
%m *100% 70,4%
2,84
= =

3
MgCO

%m 100% 70,4% 29,6%= − =
Câu 4/ 119. Cho 2 gam 1 kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,55 gam
muối clorua. kim loại đó là kim loại nào sau đây ?
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Giải : HD.
M + 2HCl

MCl
2
+ H
2

2
Cl
n
(trong muối) =
5,55 2
0,05(mol)
71

=


M =
2
40 (g / mol)
0,05
=



Ca.
Câu 5/ 119. Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thì thu được dung dịch A. Sục
1,68 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch A.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu ?
Giải : HD.
a) CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

mol 0,05 0,05 mol

2
CO
1,68
n 0,075(mol)
22,4
= =
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO

3


+ H
2
O mol (1)
mol 0,05 0,05 0,05
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Ca(HCO
3
)
2
(2)
12
mol 0,025 (0,075- 0.05) 0,025

3
CaCO
m 100(0,05 0,025) 100*0,025 2,5gam= − = =
b) khi đun nóng dd
Ca(HCO
3
)

2

0
t
→
CaCO
3


+ CO
2


+ H
2
O (3)
0,025mol 0,025mol
Vậy khi đun nóng dung dịch, khối lượng kết tủa tối đa thu được là 5 gam.
Câu 6/ 119. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của 1 kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối
nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác đinh
tên 2 kim loại đó ?
Giải : HD.
Gọi số mol của muối MCl
2
là x ta có
(M+ 124)x –(M+ 71)x= 7,95

x = 0,15 mol
2
MCl

14,25
M 95(gam / mol)
0,15
= =


M= 95- 71= 24(g/mol).

kim loại M là Mg
Vậy 2 muối là MgCl
2
và Mg(NO
3
)
2
.
Câu 7/ 119. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO
3
và MgCO
3
trong nước cần 2,816 lít CO
2
(đktc),
xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Giải : HD.
CaCO
3
+ CO
2
+ H

2
O

Ca(HCO
3
)
2

mol x x
MgCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Mg(HCO
3
)
2

mol y y
ta có hệ phương trình
100x 84y 8.2
2,016
x y 0,09
22,4
+ =




+ = =


Giải ra được x = 0,04


3
CaCO
m 0,04*100 4gam= =

3
MgCO
m 8,2 4 4,2gam= − =
Câu 8/ 119 sgk. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na
+
, 0,02 mol Ca
2+
, 0,01mol Mg
2+
,
0,05mol
3
HCO

và 0,02 mol Cl
-
. nước trong cốc thuộc loại nào ?
C. nước cứng có tính cứng tạm thời . B.nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

C. nước cứng có tính cứng toàn phần D. nước mềm
Câu 9/ 119. Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na
3
PO
4
làm mềm nước cứng có tính
cứng toàn phần.
Giải : HD.
3Ca(HCO
3
)
2
+2Na
3
PO
4


Ca
3
(PO
4
)
2
+ 6NaHCO
3
3Mg(HCO
3
)
2

+2Na
3
PO
4

Mg
3
(PO
4
)
2
+ 6NaHCO
3
3CaCl
2
+2Na
3
PO
4


Ca
3
(PO
4
)
2
+6NaCl
3CaSO
4

+2Na
3
PO
4


Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3Na
2
SO
4



Chọn C
……………………………………………………………

Bài 27 – NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA Al
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 128. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau.
Al
(1)
→
AlCl
3

(2)
→
Al(OH)
3

(3)
→
NaAlO
2
(4)
→
Al(OH)
3

(5)
→
Al
2
O
3
(6)
→
Al
Giải : HD.
2Al + 3Cl
2

0
t
→

2AlCl
3
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl.
Al(OH)
3


+ NaOH→ NaAlO
2
+ 2H
2
O
13
Hay
2Al(OH)
3
↓ +2NaOH→ 2Na[Al(OH)
4
] (2)
2 Al(OH)
3
→
0
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3

 →
dpnc
4Al + 3O
2

Câu 2/ 128. Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl
3
và dung dịch NaOH, không dùng
thêm chất nào khác để nhận biết mỗi chất .
Câu 3/ 128. Phát biểu nào dưới đây đúng
A.Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính. B.Al(OH)
3
là một bazơ lưỡng tính.
C.Al
2
O
3
là một oxít trung tính. D.Al(OH)

3
là một hiđroxít lưỡng tính.
Giải : HD.
Chọn D
Câu 4/ 129. trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính.
A. Al(OH)
3
. B. Al
2
O
3
. C. ZnSO
4
. D. NaHCO
3
.
Giải : HD.
Chọn C.
Câu 5/ 129. Cho một lượng hỗn hợp Mg- Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H
2
.
Mặt khác cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H
2
.
Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đã dùng.
Giải : HD.

2
H

8,96
n 0,4 mol
22,4
= =
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
(2)
2Al +2NaOH +2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(3)

2
H

n
ở (3) là 0.3 mol nên
Al
n
trong hỗn hợp là 0,2 mol

2
H
n
ở (1) là 0.3 mol

2
H
n
ở (2) là (0,4- 0.3) = 0.1 mol
Số mol Mg trong hỗn hợp là 0,1 mol
Mg Al
m 24*0,1 2,4(g);m 27*0,2 5,4(g)= = = =

Câu 6/ 129. Cho 100 ml dung dịch AlCl
3
1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo
thành được làm khô và nung đến khối lương không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của
dung dịch NaOH ban đầu.
Giải : HD.
Có 2 trường hợp:
a).NaOH thiếu
AlCl
3
+ 2NaOH


Al(OH)
3

+ 2NaCl
Al(OH)
3

0
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O.
NaOH
n
ở (1)là :
0,05*3 0,15mol=



M(NaOH)
0,15
C 0,75(gam / mol)
0,2
= =

b)NaOH dư 1 phần
AlCl
3
+ 3NaOH

Al
2
O
3
+ 3NaCl (1)
mol: 0,1 0,3 0,1
AlCl
3
+ 3NaOH

Al
2
O
3
+ NaCl (2)
Al(OH)
3

0
t
→
Al
2
O
3

+ 3H
2
O (3)
mol: 0,05 0,025
3
Al(OH)
n
đã tan đi 1 phần ở phản ứng (2) là 0,1-0,05 = 0,05 mol.



NaOH
n
ở phản ứng (2) là 0,05 mol
C
m NaOH
=
NaOH(1) NaOH(2)
n n
0,3 0,05
1,75(mol / lit)
0,2 0.2
+
+
= =
14
Câu 7/ 129. Có 4 mẫu bột kim loại là: Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại
có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải : HD.

Chon D. Chỉ dùng nước có thể nhận biết được cả 4 kim loại, Cho các kim loại vào nước
+ phản ứng mạnh, giải phóng ra chất khí, dung dịch thu được trong suốt là kim loại Na.
+ phản ứng mạnh, giải phóng ra chất khí, dung dịch thu được vẩn đục là kim loại Ca vì tạo ra
dung dịch Ca(OH)
2
ít tan.
+ dùng dung dịch thu được cho tác dụng với 2 kim loại còn lại , kim loại có phản ứng là Al, kim
loại không phản ứng là Fe.
Câu 8/ 129. Điện phân Al
2
O
3
nóng chảy với cường độ dòng điện 9,65A trong thời gian là 3000
giây , thu được 2,16 gam Al,. hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Giải : HD.
Tìm khối lượng Al theo lý thuyết
AIt 27*9,56*3000
m 2,7 gam
nF 3*96500
= = =
2,16
h *100% 80%.
2,7
= =


Chọn C.

Bài 28. LUYỆN TẬP

TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIÊM , KLKT
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 132 sgk. Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
4,15 gam hốn hợp muối clorua .Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là.
A. 1,17 gam và 2,98 gam. B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam. D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Giải : HD.
KOH + 2HCl

KCl + H
2
O (1)
NaOH + 2HCl

NaCl + H
2
O (2)
Đặt số mol NaOH, KOH lần lượt là x, y.
Ta có
( )
( )
40x 56y 3,04 1
58,5x 74,5y 4,15 2
+ =


+ =


Giải hệ (1) và (2).


x= 0,02 , y = 0,04
NaOH
m 40*0,02 0,8(g);= =
NaOH
m 56*0,04 2,24(g);= =


Chon D
Câu 2/ 132. Sục 6,72 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng
kết tủa thu được là
A.10 gam. B.15 gam. C.20 gam. D.25 gam.
Giải : HD.
2
CO
6,72
n 0,3mol
22,4
= =
Số mol CO
2

Các PTHH
CO
2
+ Ca(OH)

2


CaCO
3


+ H
2
O (1)
0,25mol - 0,25mol - 0,25mol
CO
2
(dư) + CaCO
3


+ H
2
O

Ca(HCO
3
)
2
(2)
0,05mol 0,05mol 0,05mol
Vậy khối lượng kết tủa còn lại sau phản ứng: 100*(0,25- 0,05) = 20 gam

Chon C.

Câu 3/ 132. Chất nào sau đây có thể làm mền nước cứng vĩnh cửu.
A. NaCl. B.H
2
SO
4
. C. Na
2
CO
3
. D. HCl.
15
Giải : HD.
Ca
2+
+ CO
3
2-


CaCO
3


(1)
Mg
2+
+ CO
3
2-



MgCO
3


(2)


Chọn C
Câu 4/ 132. Có 28,1gam hỗn hợp MgCO
3
và BaCO
3
, trong đó MgCO
3
chiếm a% khối lượng. Cho
hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl để lấy khí CO
2
rồi đem sục vào dung dịch có
chứa 0,2 mol Ca(OH)
2
được kết tủa B.
Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất .
Giải : HD.
HS giải theo hướng dẫn
MgCO
3
+ 2HCl

MgCl

2
+ CO
2

+H
2
O (1)
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ CO
2

+H
2
O (2)
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ H

2
O (3)
Theo (1), (2), (3)
2 3 3
CO MgCO CaCO
n n n 0,2mol= + =
thì lượng kết tủa B lớn nhất
Ta có :
28,1 a 28,1 (100 a)
0,2
100 84 100 97
× × −
+ =
× ×
Giải phương trình trên ta được a = 29,89 %
Câu 5/ 132. Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca ?
A. Điện phân dung dịch CaCl
2
có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl
2
nóng chảy .
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl
2
.
Giải : HD.
Điện phân CaCl
2
nóng chảy .

- Nguyên tắc: Do có tính khử mạnh nên phương pháp duy nhất điều chế kim loại kiềm thổ là
phương pháp điện phân muối nóng chảy.
M
2+
+ 2e
dpnc
→
M
- Nguyên liệu: Khoáng chất chứa hợp chất kim loại kiềm thổ.
- Phương pháp: Điện phân muối nóng chảy.
Thí dụ: Điện phân CaCl
2
nóng chảy.
Câu 6/ 132. Sục a mol khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa
dung dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa, giá trị của a là
A. 0,05 mol. B. 0,06 mol. C. 0,07 mol. D. 0,08 mol.
Giải : HD.
3 gam CaCO
3
= 0,03 mol, 2 gam CaCO
3
= 0,02 mol,
Các PTHH
CO
2
+ Ca(OH)

2


CaCO
3

+ H
2
O (1)
0,03 mol 0,03 mol
2CO
2
+ Ca(OH)
2

→
Ca(HCO
3
)
2
(2)
0,04 mol 0,02 mol
Ca(HCO
3
)
2

o
t
→

CaCO
3
+ CO
2

+ H
2
O (3)
. 0,02mol 0,02 mol
Số mol CO
2
ở (2) = 2* Số mol Ca(HCO
3
)
2
ở (2).= 2*Số mol Ca(HCO
3
)
2
ở (3)=2* số mol

CaCO
3

ở (3) = 2* 0,02mol = 0,04 mol
Cực âm (catot) CaCl
2
Cực dương(atot)
Ca
2+

+2e

Ca 2Cl
-

Cl
2
+ 2e
CaCl
2

dpnc
→
Mg + Cl
2
16
Tổng số mol CO
2
= số mol CO
2
(1) + số mol CO
2
(2)
= 0,03 mol + 0,04 mol = 0,07 mol

Chọn C

Bài 29. LUYỆN TẬP:
Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Câu 1/ 134. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

A. nhôm là kim loại kém hoạt động .(I)
B. có màng oxit Al
2
O
3
bền vững bảo vệ (II)
C. có màng hiđroxit Al(OH)
3
bền vững bảo vệ (III)
D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước (IV)
E. cả (II) và (III) đều đúng.
Câu 2/ 134. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. HCl. B. H
2
SO
4
. C. NaHSO
4
. D. NH
3
.
Giải : HD.
Chon D.
Câu 3/ 134. Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44
lít H
2

(ở đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là ?
A: 16,2g và 15g B: 10,8g và 20,4g. C: 6,4g và 24,8g. D: 11,2g và 20g
Giải : HD.
2Al +2NaOH +2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
(1)
Al
2
O
3
+2NaOH →2NaAlO
2
+ H
2
O (2)
Hay
2Al + 6H
2
O + 2NaOH→ 2Na[Al(OH)
4
] +3H
2
(3)
Al

2
O
3
+ 2NaOH +3H
2
O → 2Na[Al (OH)
4
] (4)
2
Al H
2 2 13,44
n n * 0.4 mol
3 3 22,4
= = =
Al
m 0,4 27 10,8(gam / mol)= × =
2 3
Al O
m 31,2 10,8 20,4gam= − =

Chon B.
Câu 4/ 134. Chỉ dùng một chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy chất sau và viết phương
trình hoá học của phản ứng để giải thích:
A. Các kim loại Al, Mg, Ca, Na.
B.Các dung dịch NaCl, CaCl
2
, AlCl
3
.
C. Các chất bột : CaO, MgO, Al

2
O
3
.
Giải A : HD.
Dùng nước có thể nhận biết được cả 4 kim loại, Cho các kim loại vào nước
+ phản ứng mạnh, giải phóng ra chất khí, dung dịch thu được trong suốt là kim loại Na.
+ phản ứng mạnh, giải phóng ra chất khí, dung dịch thu được vẩn đục là kim loại Ca. Vì tạo ra
dung dịch Ca(OH)
2
ít tan.
+ dùng dung dịch thu được NaOH cho tác dụng với 2 kim loại còn lại, kim loại có phản ứng là
Al, kim loại không phản ứng là Mg.
Câu B tương tự.
Câu 5/ 134.Viết PTHH để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a) Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch AlCl
3
.
Giải : HD.
Viết PTHH để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
a)Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch AlCl
3
.
*Khi sục khí NH
3
từ từ cho đến dư khí NH

3
vào dung dịch AlCl
3
thấy: Có kết tủa Al(OH)
3
,
Trước hết khí NH
3
tan … tạo ra NH
4
OH phản ứng với dd AlCl
3
tạo ra kết tủa trắng keo
với khối lượng tăng dần và cực đại khi muối AlCl
3
hết
3NH
3
+3H
2
O +AlCl
3

Al(OH)
3



+3NH
4

Cl
do NH
3
dư nhưng tính bazơ của NH
3
yếu nên 3NH
3
+ 3H
2
O nên không hoà tan được Al(OH)
3
Câu 5/ 134.
17
b) Cho từ từ Na ( hoặc dung dịch NaOH) đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
Giải : HD.
*Cho Na đến dư vào dung dịch AlCl
3
- các phản ứng:
Trước hết :
Na + H
2
O → NaOH +
2
1
H
2
↑ (1)
NaOH + AlCl

3
→ Al(OH)
3



+ NaCl (2)
do dư NaOH→ NaOH là bazơ mạnh (kiềm) Al(OH)
3
= [HAlO
2
.H
2
O] là axít ptpư:
Al(OH)
3


+ NaOH → NaAlO
2
+2H
2
O (3)
Hay Al(OH)
3
+ NaOH

Na[Al(OH)
4
]

Các hiện tượng xảy ra:
+ Na tan ra và có khí thoát ra.
+ dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng, đục.
+ kết tủa nhiều dần rồi tan ra, dd trong trở lại.
Câu 5/ 134.
c) Cho từ từ dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
đến dư vào dung dịch NaOH và ngược lại.
* Cho từ từ dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
đến dư vào dung dịch NaOH thấy: kết tủa keo trăng xuất
hiện- PT phản ứng:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH

2Al(OH)
3



+3Na
2
SO
4

Ví dư NaOH nên có tiếp phản ứng kết tủa keo trắng đó lại tan ra:
Al(OH)
3
+ NaOH

Na[Al(OH)
4
]
Câu 5/ 134.
d) Sục từ từ đến dư khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2
.
Giải : HD.
* Khi sục từ từ cho đến dư khí CO
2
vào dung dịch NaAlO
2
thấy: dung dịch vẩn đục do
phản ứng:
CO
2

+ H
2
O + NaAlO
2

Al(OH)
3


+ NaHCO
3

Mặc dù CO
2
dư : CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3

H
2
CO
3
là a xít yếu không hoà tan được Al(OH)
3
hay HAlO

2
.H
2
O
Câu 5/ 134.
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
.
Giải : HD.
* Sục từ từ cho đến dư dung dịch HCl ( hoặc sục khí HCl) vào dung dịch NaAlO
2
thấy: Có
kết tủa Al(OH)
3
, sau đó kết tủa tan trở lại
Trước hết khí HCl tan … tạo ra a xít HCl a xít HCl phản ứng với dd NaAlO
2
tạo ra kết tủa
trắng keo với khối lượng tăng dần và cực đại khi muối NaAlO
2
hết
HCl + H
2
O + NaAlO
2

Al(OH)
3



+ NaCl
do axít HCl dư nên axit HCl phản ứng tiếp với Al(OH)
3



làm kết tuả tan trở lại
3HCl + Al(OH)
3




AlCl
3
+ 3 H
2
O
Câu 6/ 134. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hoà tan hoàn toàn hỗn
hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A ; lúc đầu
không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành
phần % số mol của các kim loại trong X.
A. 66,67% và 33,33% B. 33,3% và 66,67% C. 62% và 48% D. kết quả khác
Giải : HD.
Gọi x và y là số mol K, Al
2K + H
2
O

2KOH + H

2
(1)
x mol x mol
2Al + 2H
2
O + 2KOH

2KAlO
2
+ 3H
2
(2)
y mol y mol
Do X tan hết nên KOH dư sau (2). Khi thêm HCl lúc đầu chưa có kết tủa vì
HCl + KOH

KCl + H
2
O (3)
(x - y)mol (x - y) mol
Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu tác dụng với KAlO
2
.
18
KAlO
2
+ HCl + H
2
O


Al(OH)
3
+ KCl (4)
Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M
Ta có :
HCl KOH
n n=
(dư) sau phản ứng (2) = x – y = 0,1.1= 0,1 mol (a)
Mặt khác 39x + 27y = 10,5 (b)
Từ (a) và (b) giải được: x = 0,2mol, y = 0,1 mol
Thành phần % theo số mol của mỗi chất :
%K =
3,0
2,0
*100 = 66,67%
→ %Al = 100% - 66,67% = 33,33%

Chọn đáp án A

CHƯƠNG VII SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Bai 31. SẮT (Fe).
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 141. Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl
2
?
A. Na, Mg,Ag B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.
Giải : HD.
Fe, Na, Mg đều đứng trước Cu trong dãy điện hóa

Chọn B.

Câu 2/ 141. Cấu hìn eletron nào sau đây là của ion Fe
3+
.
A.[Ar] 3d
6
. B.[Ar] 3d
5
. C.[Ar] 3d
4
. D.[Ar] 3d
3
.
Giải : HD.
26
Fe
3+
: có cấu hình e [Ar] 3d
5
.

Chọn B.
Câu 3/ 141. Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 6,84
gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.
Giải : HD. Có nhiều cách. ( HS tự giải )
Gọi kim loại là M – ta có PTHH

2M + xH
2
SO
4

M
2
(SO
4
)
x
+ xH
2


2 mol 1 mol x mol
2,52 gam 6,84 gam
Số mol
2
4
SO

đã phản ứng
2
4
x*SO
6,84 2,52
n x* x*0,045mol
96



= =
muoi kimloai
1 1
n n *x*0,045 0,0225*x mol
2 2
= = =
Với x = 1.
0,0225 mol

2,52 gam
1mol
1 2,52
112
0,0225
×
=
(loại)
Với x = 2.
0,045 mol

2,52 gam
1mol
1 2,52
56
0,045
×
=
là Fe (thích hợp)


Chọn C
Câu 4/ 141. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 336 ml khí H
2
(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ni.
Giải : HD.
Số mol khí H
2
là.
336
0,015 (mol)
22400
=
Khối lượng kim loại giảm (đã phản ứng là) :
kl
50 1,68
m 0,84gam
100
×
= =

PTHH
19
2M + 2xHCl

2MCl
x
+ xH
2




1mol 2x mol x mol

0,015
mol
x
0,015 mol


M =
0,84
0,015
x
x = 1, M =
0,084
5,6
0,015
=
loại không có kim loại nào
x = 2, M=
0,084
56
0,0075
=
. kim loại Fe

Chon B.
Câu 5/ 141. Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỷ lệ số

mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1: 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu
được 8,9 lít khí H
2
. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Cl
2
thì cần dùng 812,32 lít khí
Cl
2
. Xác đinh kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí
đo ở đktc.
Giải : HD.
Đặt số mol của M là x, thì số mol của Fe là 3x,
2M + 2nHCl

2MCl
n
+ nH
2



x (mol) 0,5nx (mol)
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2




3x (mol) 3x (mol)
Theo số mol H
2


8,96
0,5nx 3x 0,4mol (1)
22,4
+ = =
,
2M + nCl
2


2MCl
n

x (mol) 0,5nx(mol)
2Fe + 3Cl
2


2FeCl
3

3x (mol) 4,5x (mol)
Theo số mol Cl
2
ta có


12,32
0,5nx 4,5x 0,55mol (2)
22,4
+ = =
Giải (1) và (2) được n = 2, x = 0,1.
Fe
m 3*0,1*56 16,8gam= =
M
m 19,2 16,8 2,4gam= − =



Mg Fe
% m 12,5% và %m 87,5%.= =

Bài 32. HỢP CHẤT CỦA SẮT
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 145. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau.
FeS
2
(1)
→
Fe
2
O
3
(2)
→
FeCl

3

(3)
→
Fe(OH)
3
(4)
→
Fe
2
O
3

(5)
→
FeO
(6)
→
FeSO
4
(7)
→
Fe
Giải : HD.
0
2 1 0 3 4 2
t
2
2 2 3 2
11

2FeS O F e O 4 SO
2
+ − + + −
+ → +
(1)
Fe
2
O
3
+ 6HCl

2FeCl
3
+ 3H
2
O (2)
FeCl
3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3
+ 3NaCl (3).
2Fe(OH)
3
0
t
→
Fe
2

O
3
+3 H
2
O (4).
Fe
2
O
3
+ 2CO
0
t
→
2FeO + 2CO
2
(5).
20
FeO + H
2
SO
4


FeSO
4
+ H
2
O (6).
3FeSO
4

+ 2Al
(7)
→
3Fe + Al
2
(SO
4
)
3
(7).
Câu 2/ 145. Cho Fe tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được V lít khí H
2
(đktc), dung dịch
thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO
4
.7H
2
O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H
2
(đktc)
được giải phóng là
A. 8,19 lít. B. 7,33 lít. C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.
Giải : HD.
PTHH
Fe + H
2

SO
4


FeSO
4
+ H
2




4 2
Fe FeSO .7H O
55,6
n n 0,2mol
278
= = =
.
Theo PTHH trên ta có
2 2
Fe H H
n n 0,2mol V 0,2*22,4 4,48(lit)= = → = =


chon C.
Câu 3/ 145. sgk.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy

khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,9990 gam. B. 1,9999 gam. C. 0,3999 gam. D. 2,1000 gam.
Giải : HD. Áp dụng PP tăng giảm khối lượng
PTHH
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
56(g)

64 (g) tăng 64-56 = 8(gam)
X (g)

4,2875-4 = 0,2857(g)
X =
0,2857 56
1,9999 gam
8
×
=


chọn B.
Câu 4/ 145.Hốn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe

2
O
3
,. Trong hỗn hợp A , mỗi oxit đều có 0, 5 mol .
Khối lượng của hỗn hợp a là
A. 231 gam. B. 232 gam. C. 233 gam. D. 234 gam.
Giải : HD.
Suy luận 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe
2
O
3
có thể coi là 0,5 mol Fe
3
O
4
vậy cả hỗn hợp có 1 mol
Fe
3
O
4
nên có khối lượng mol là 232 gam

Câu 5/ 145. Khử hoàn toàn 16 gam Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng
được dẫn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.
Giải : HD.
Fe
2
O
3
+ 3CO
0
t
→
2Fe + 3CO
2

(1)
0,1 mol 0,3 mol
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O. (2)
0,3 mol 0,3 mol

3

CaCO
m 0,3*100 30gam= =


chọn D.

Bài 33. HỢP KIM CỦA Fe .
Câu 1/ 151. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
b/ Các ứng hoá học xảy ra trong quá trình sản xuất gang:
*phản ứng tạo chất khử CO; không khí đốt nóng được nén vào lò cao ở phía trên của phần nồi
lò, đốt cháy hoàn toàn than cốc
C + O
2
→ CO
2
+ Q
Khí CO
2
đi từ dưới lên trên, gặp lớp than cốc, bị khử thành CO.
CO
2
+ C → CO -Q .
* CO khử Fe trong sắt oxit.
Các phản ứng khử Fe trong Fe trong oxit sắt được thực hiện trong thân lò, nơi có nhiệt đô 400
0
C.
→ 12000
0
C. Các phản ứng xảy ra theo trình tự sau :
21

Phần trên của thân lò có t
0
khoảng 400
0
C:
Fe
2
O
3
+ CO → Fe
3
O
4
+ CO
2



phần giữa của thân lò có t
0
: 500
0
C - 600
0
C:
Fe
3
O
4
+ CO → FeO + CO

2

Phần dưới của thân lò có t
0
: 700
0
C - 800
0
C:
FeO

+ CO → Fe + CO
2

* Phản ứng tạo xỉ :
Ở bụng lò. Nơi có nhiệt độ khoản 1000
0
C
xảy ra phản ứng phân huỷ CaCO
3
thành CaO và tạo thành xỉ CaSiO
3
CaCO
3
→ CaO + CO
2

CaO + SiO
2
→ CaSiO

3
Câu 2/ 151. Nêu các phương pháp luyện thép và cho biết ưu điểm, nhược điểm của mỗi phương
pháp.
Giải : HD.
Phương pháp Betxơme
Phương pháp luyện thép bằng lò Betxơme: lò thổi hình quả lê; vỏ ngoài bằng thép, trong lát gạch
chịu lửa, luồng không khí mạnh thổi vào gang lỏng, đốt cháy các tạp chất trong gang tạo thành
thép trong thời gian ngắn.
* Nhược điểm :
- Không luyên được thép từ gang chứa nhiều P và không luyên được thép có thành phần như ý
muốn.
Phưong pháp Mactanh
Phưong pháp Mactanh ( lò mactanh)
- Thời gian luyên thép từ 6- 8 h nên có thể phân tích được sản phẩm và cho thêm những chất cần
thiết để chế được các loại thép có thành phần như ý muốn
Phương pháp lò điện
Nhiệt lượng do hồ quang điện phát sinh ra giữa các điện cực và gang nóng chảy nhiệt độ trong lò
hồ quang cao hơn nhiều và dễ điều chỉnh hơn
* Ưu điểm :
- Luyên được các loại thép đặc biệt mà thành phần có các kim loại khó nóng chảy như W
( 3350
0
C, molipđen ( 2620
0
C), crom( 1890
0
C) và không chứa các tạp chất có hại như S, P.
*Nhược điểm:
- Dung tích nhỏ, khối lượng mỗi mẻ không lớn
Câu 3/ 151. Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất . Hòa tan quặng này

trong dung dịch HNO
3
thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung
dịch BaCl
2
thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit sắt.
Giải : HD.
Quặng Fe + HNO
3


DD thu được + NO
2
+
DD thu được + BaCl
2


BaSO
4


Trắng ( không tan trong axit mạnh).
Vây dung dịch thu được ngoài Fe có có S
Câu 4/ 151. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe

2
O
3
đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít
khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 15 gam. B. 16 gam. C. 17 gam. D. 18 gam.
Giải : HD.
n
O
(oxit) = n
CO
( phản ứng) = 0,1 mol

n
O
(oxit) = 16*0,1=1,6 gam
m
Fe
= 17,6 -1,6 = 16 (g).
chọn đáp án B.
Câu 5/ 151. Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O
2
dư thu được 0,1568 lít
khí CO
2
(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
A.0,82%. B.0,84%. C.0,85%. D.0,86%.
Giải : HD.
22
2

C CO
1,568
n n 0,007mol
22,4
= = =
C C
m 0,007*12 0,084(g);(0,84%m )= =
Chọn B
Câu 6/ 151. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
để có thể sản xuất được 800 tấn
gang có hàm lượng sắt 95% . biết rằng trong quá trình sản xuất , lượng sặt bị hao hụt là 1%.
Giải : HD.
Lượng Fe có trong 800 tấn gang chứa 95 % sắt là
800*96
760
100
=
tấn
Lượng sắt thực tế cần phải có là:
760*100
767,68
99
=
(tấn )
Theo sơ đồ chuyển hóa:
Fe
3

O
4


3Fe
232 tấn

3*56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần
767,68*232
1060,13
168
=
tấn Fe
3
O
4

Lượng quặng manhetit cần dùng là
1060,13*100
1325,163
80
=
(tấn )


Bài 34. CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 155.
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hóa sau.

Cr
(1)
→
Cr
2
O
3
(2)
→
Cr(SO
4
)
3

(3)
→
Cr(OH)
3
(4)
→
Cr
2
O
3

Giải : HD.
4Cr + 3 O
2

0

t
→
2 Cr
2
O
3
(1)
Cr
2
O
3
+ H
2
SO
4


Cr
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O (2)
Cr
2
(SO
4

)
3
+ 6NaOH → 2Cr(OH)
3
+3 Na
2
SO
4
(3)
Cr(OH)
3
+ NaOH → Na[Cr(OH)
4
] hay NaCrO
2
.2H
2
O (4)
Câu 2/ 155. Cấu hình eletron của ion Cr
3+

A. [ Ar] 3d
5
. B. [ Ar] 3d
4
. C. [ Ar] 3d
3
. D. [ Ar] 3d
2
.

Giải : HD.
Chon C.
Câu 3/ 155. Các số oxihoa đặc trưng của Cr là
A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2,+4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 4/ 155. Hãy viết công thức của một số muối trong nguyên tố crom
a)Đóng vai trò cation
b) Có trong thành phần của anion
Giải : HD.
a) Crom đóng vai trò cation CrCl
2
, Cr(SO
4
)
3
.
b) crom có trong thành phần của anion Na
2
CrO
4
, K
2
Cr
2
O
7
.
Câu 5/ 155. Khi nung nóng 2 mol natri đicrommat người ta thu được 48 gam oxi và một mol
crom (III) oxit . Hãy viết PTHH của phản ứng và xét xem natri đicrommat đã bị nhiệt phân hoàn
toàn chưa ?
Giải : HD.

Na
2
Cr
2
O
7

0
t
→
Na
2
O + Cr
2
O
3
+
2
3
O
2
K
2
Cr
2
O
7
chưa bị nhiệt phân hết.

Bài 35 : ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

23
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 158. Cấu hình eletron của ion Cu
2+

A. [ Ar] 3d
7
. B. [ Ar] 3d
8
. C. [ Ar] 3d
9
. D. [ Ar] 3d
10
.
Giải : HD.
Chọn C.
Câu 2/ 159. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng , dư thu được 4,48 lít
khí duy nhất NO( đktc). Kim loại M là.
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Giải : HD.
Chọn B
Câu 3/ 159. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết dung dịch HNO
3
loãng thấy có khí NO thoát ra . Khối
lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 gam. B. 21,65 gam. C. 22,56 gam. D. 22,65 gam.
Giải : HD
+Tính số mol Cu (7,68 gam Cu) =

7,68(g)
0,12mol Cu
64(g)
=
.
+Viết PTHH, cân bằng PTHH
+Tính khối lượng muối nitrat theo PTHH.
3Cu + 8HNO
3


3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO

+4H
2
O
Số mol NO
3
-
gấp 2 lần số mol Cu và có khối lượng: (2*0,12)*62=14,88
Khối lượng muối Cu(NO
3
)
2
= m
kl

+ m
gốc nitrat
= 7,68 g +14,88 g = 22,56 gam

Chọn C.
Câu 4/ 159. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí. Hòa tan chất thu được vào dung dịch HNO
3
0,5M
thấy thoát ra 448 ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết PTHH của các phản ứng xảy ra .
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO
3
cần dùng để hòa tan chất rắn.
Giải : HD.
a)Viết PTHH của các phản ứng xảy ra .
+ Đổi 12,8 gam Cu ra mol, đổi 448ml NO ra mol.
+Viết PTHH và có cân bằng.
Cu + O
2
(kk)

CuO + HNO
3


Cu + HNO
3


b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO

3
cần dùng để hòa tan chất rắn. ? (dựa theo phản ứng
CuO +HNO
3
và Cu + HNO
3
) .
Câu 5/ 159. Hòa tan 58 gam muối CuSO
4
5H
2
O. vào nước được 500 ml dung dịch A
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột Fe vào 50 ml dung dịch A, khấy nhẹ cho tới khi dung dịch tan hết màu xanh.
Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng .
Giải :
a) Đáp số: 9,464M b) 1,2992 (gam).
Câu 6/159. Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch HNO
3
nồng độ
32% ( D= 1,2 gam/ml) đến phản ứng hoàn toàn . Khi lấy thanh Cu ra thì nó có khối lượng là
171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO
3
đã dùng để ngâm thanh đồng ( giả thiết toàn bộ lượng
Ag tạo ra bám vào thanh đồng ).
Giải : HD.
a) Đáp số: 0,464 M, 1,2992 gam
Cu + 2AgNO
3



2Ag

+ Cu(NO
3
)
2

64 gam 2mol

2* 108 gam tăng 102 gam
X mol

tăng 30,4 gam
X= 0,4 mol
3
AgNO
m
phản ứng = 170*0,4= 68 gam
Ta có trong 100 gam dd có 32 gam AgNO
3

y gam dd 68 gam AgNO
3

24

dd
212,5
V 177.08(ml)

12
= =
.

Bài 36. SƠ LƯỢC VỀ Ni; Zn; Pb; Sn.
Hướng dẫn giải bài tập trong SGK
Câu 1/ 163. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khủ tính khử tăng dần.
A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn, Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn.
Giải : HD.
Chọn B.
Câu 2/ 163. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt kim loại nào sau đây ?
A. Zn, B. Ni. C. Sn. D. Cr.
Giải : HD.
Chọn C.
Câu 3/ 163. Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO. Fe
2
O
3
, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
H
2
SO
4
2M . Khối lượng muối thu được là
A. 60 gam. B. 80 gam C. 85 gam D. 90 gam
Giải : HD.
MgO

MgSO
4

(1)
Fe
2
O
3


Fe
2
(SO
4
)
3
(2)
CuO

CuSO
4
(3)
2 4
H SO
m 0,3*2 0,6gam= =
Từ (1) ,(2) và (3) suy ra
2
4
O
SO
n (oxit) n (muoi) 0,6mol

= =

O
m 16*0,6 9,6gam= =
,


muoi kl gocaxit
m m m (32 9,6) 96*0,6 80(gam)= + = − + =

Chọn B.
Câu 4/ 163. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
A. ZnO. B. Zn(OH)
2
. C. ZnSO
4
. D. Zn(HCO
3
)
2
.
Câu 5/ 163
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hóa trị II thấy sinh ra kết
tủa tan trong dung dịch NaOH dư . Muối sufat đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO
4
. `` B. CaSO
4
. C. MnSO
4
. D. ZnSO
4

.
Giải : HD.

Chọn D.

B i 37à . LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT
VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA SẮT
Câu 1/ 165. sgk
Điền công thức hoá học của chất vào những chỗ trống và lập các PTHH sau.
a)Fe + H
2
SO
4
(đặc)
0
t
→
SO
2

+…
b) Fe + HNO
3
(đặc)
0
t
→
NO
2


+…
c) Fe + HNO
3
(loãng)
0
t
→
NO

+…
d) FeS+HNO
3

0
t
→
NO
2

+Fe
2
(SO
4
)
3
+
Giải : HD.
Lập các PTHH sau.
a) Fe + 2H

2
SO
4
(đặc)
0
t
→
FeSO
4
+ SO
2

+2H
2
O
b)Fe + 6HNO
3
(đặc)
0
t
→
Fe(NO
3
)
3
+3NO
2

+ 3H
2

O
c) Fe + 4HNO
3
(loãng)
0
t
→
Fe(NO
3
)
3
+ NO

+2H
2
O
d) 6FeS+ 12HNO
3

0
t
→
10NO
2

+2Fe
2
(SO
4
)

3
+ 2Fe(NO
3
)
3
+ 6H
2
O
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×