Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Các Dạng Bai Tap Vo Co- 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.4 KB, 14 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA VÔ CƠ
Phương pháp 1: AD ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI
LƯỢNG
A. Nội dung phương pháp:
- Nguyên tắc : Trong các phản ứng hóa học các nguyên tố và khối lượng
của chúng được bảo toàn
Từ đó suy ra : Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lượng các chất tạo thành
Phạm vi sử dụng: Trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng , lúc này đôi khi
không cần thiết phải viêys ptpư và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối
quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định cũng như các chất đề cho.
B. Bài tập :
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit
HNO
3
vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chjuwas hai muối sunfat và khí NO duy
nhất . Tìm a ?
Bài 2: Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X . Cho X tác dụng
với HCl dư thu được V lit khí H
2
( đktc ) . Tìm V ?
Bài 3: Ch 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe , Zn , Al tan hoàn toàn trong dung


dịch H
2
SO
4
0,5M thu được 6,72 lit H
2
( ở 0
0
C và 2 atm ) . Tính khối lượng muối
thu được và thể tích H
2
SO
4
đã dùng.
Bài 4: Cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4
gam muối kim loại hóa trị I. Tìm công thức của muối .
Bài 5: Hào tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được khí hidro ( đktc ) và dung dịch
chứa m gam muối . Tính m ?
Bài 6: Sục khí Clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 1,17 gam NaCl . Xác định số mol hỗn hợp NaBr và NaI ban đầu .
Bài 7: Hòa tan hết m gam hỗn hợp các oxit sắt bằng dung dịch HNO
3
dặc nóng
dư thu được 4,48 lit khí NO
2

( đktc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
145,2 gam muối khan. Tính m ?
Bài 8: Cho hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu . Lấy 9,94 gam X hòa tan trong lượng
dư HNO
3
loãng dư hu được 3,584 lit NO ( đktc) . Tính khối lượng muối tạo
thành ?
Bài 9: Cho 4,48 lit CO 9 ( đktc ) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao . Sau phản
ứng thu được chất rắn A có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO
ban đầu. Khối lượng Fe thu được và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp
CO và CO
2
thu được?
Bài 10: Hoa tan hoàn toàn a gam Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng vừa đủ
có chứa 0,075 mol H
2
SO
4
thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO
2

( đktc ) thoát ra duy nhất. Tính a ,b và công thức của oxit ?

Bài 11: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO
4
0,1M và FeSO
4

0,1M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A chỉ chứa hai muối. Sau
khi thêm NaOH dư vào A được kết tủa B . Nung B ngoài không khí đến khối
lượng không đổi được chất rắn C nặng 1,2 gam. Tìm m ?
Bài 12: Có hai lá sắt khối lượng bằng nhau 11,2 gam . một lá cho tác dụng hết
với khí Clo , một lá ngâm trong dung dịch HCl dư . Tính khối lượng các muối
Clorua tạo thành?
Bài 13: Nung hỗn hợp gồm a gam bột Fe và b gam bột S ở nhiệt độ cao ( không
có oxi ) thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư thu
được 0,4 gam chất rắn B , dung dịch C và khí D ( d
2
D
H
=
9 ). Sục từ từ D qua
dd Cu(NO
3
)
2
dư tạo 14,4 gam kết tủa màu đen . Tính a , b ?
Bài 14:Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg , Al tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng
dư . Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dd tăng 7 gam.Tính khối lượng mỗi

kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài 15: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam kim loại M trong dung dịch H
2
SO
4
loãng
tạo thành 6,84 gam muối sunfat . M là kim loại nào?
C : Bài tập về nhà:
Bài 1: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml FeCl
2
cM , thu được một kết tủa .
Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khi khối lượng không đổi thu
được một chất rắn . Hòa tan hết lượng chất rắn này trong HNO
3
loãng có
112cm
3
khí NO duy nhất thoát ra . Tìm c ?
a.0,1 b.0,15 c.0,2 d.0,05
Bài 2: Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg , Al và Fe trong
dung dịch HCl có 2,352 lit khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn
dung dịch D thu được m gam hỗn hợp muối khan . Tính m ?
a.12,405g b.10,985g c.11,195g d.7,2575g
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 44,08 gam Fe
x
O
y
bằng dung dịch HNO
3
loãng thu

được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A . Kết tủa thu được
nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi . Dùng H
2
để khử hết lượng
Oxit tạo thành saqu khi nung thì thu được 31,92 gam chất rắn. Tìm Fe
x
O
y
.
a.FeO b.Fe
2
O
3
c.Fe
3
O
4
d.kết quả khác
Bài 4: Hỗn hợp A : KclO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
, KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl
2
, KCl và một thể tích Oxi vừa

đủ để oxi hóa SO
2
thành SO
3
để điều chế 191,1 gam H
2
SO
4
80% . Cho chất rắn
B tác dụng với 360 ml K
2
CO
3
0,5M vừa đủ thu được kết tủa C và dung dịch D.
Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. Tính khối
lượng kết tủa C?
a.16g b.17g c.18g d.19g
Bài 5: Hỗn hợp A gồm hai kim loại X ,Y có hóa trị không đổi và không có kim
loại nào có hóa trị I. Lấy 7,68 gam hỗn hợp A chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 nung trong Oxi dưthu được 6 gam hỗn hợp rắn B gồm hai oxit.
Phần 2 hào tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HCl và H
2
SO
4
loãng thu được V
lit khí H
2
(đktc) và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được p gam muối khan
. V và p nằm trong khoảng giá trị bao nhiêu?
a. 3,204 l và 12,425 < p < 15,8 b.3,42 l và 13,245 < p < 18,6

c. 3,024 l và 13,425 < p < 16,8 d. 3,402 l và 13,524 < p < 16,8
Bài 6: Hỗn hợp A gồm 3 kim loại X , Y , Z có hóa trị tương ứng là 3,2,1 có tỉ lệ
số mol tương ứng là 1: 2: 3 trong đó số mol x bằng x mol . Hòa tan hoàn toàn A
trong đung ịch chứa y gam HNO
3
( lấy dư 25%) . sau phản ứng thu được dung
dịch B không chứa NH
4
NO
3
và V lit hỗn hợp khí G ( đktc) gồm NO
2
và NO .
Biểu thức tính y theo x và V là?
a. y = 78,75(10x +
22,4
V
) b. y = 75,787(9x +
44,8
V
)
c. y = 87,75(10x +
22,4
V
) d. y = 58,87 (11x +
33,6
V
)
Bài 7: Cho hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu. Lấy 9,94 g X hào tan trong lượng dd
HNO

3
loãng thu được 3,548 lit khí NO (đktc). Tính tổng khối lượng muối tạo
thành?
Bài 8:Hai bình có thể tích bằng nhau , nạp Oxi vào bình thứ nhất,nạp oxi đã
được ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất trong hai bình như nhau.
Đặt hai bình trên đĩa cân thì thấy khối lượng hai bình khác nhau là 0,42 gam.
Khối lượng Õi đã được ozon hóa là bao nhiêu?
Bài 9: Ngâm một lá kim loại trong dd HCl , sau khi thu được khí H
2
(đktc) thì
khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Xác định kim loại đã dùng?
Bài 10:Một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H
2
là 4,9. Cho hỗn hưpj đi qua chất
xúc tác nung nóng được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H
2
là 6,125. Tính hiệu
suất tao thành NH
3
?
a. 42,8% b. 16,67% c.40% d.83,33%
Phương pháp 2: DỰA VÀO SỰ TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
A. Nội dung phương pháp:
Nguyên tắc: So sánh khối lượng của chất cần xấc định với chất mà giả thiết cho
biết lượng của nó để từ đó khối lượng tăng giảm này kết hợp với với quan hệ tỉ
lệ mol giữa hai chất này mà giả quyết yêu cầu.
Phạm vi sử dụng: Đối với các bài toán mà phản ứng xảy ra thuộc phản ứng
phân hủy, phản ứng giữa kim loại mạnh, không tan trong nước , đẩy kim loại
yếu ra khỏi dung dịch muối phản ứng……đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng
xảy ra hoàn toàn hay không thì việc sử dụng pp này càng đơn giản hóa bài toán.

B. Bài tập
Bài 1: Đem nung một khối lượng Cu(NO
3
)
2
sau một thời gian dừng lại thấy
khối lượng giảm 0,54 gam. Tính khối lượng muối bị nhiệt phân?
Bài 2: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam
oxit rắn. Xác định công thức của muối ?
Bài 3:Khi đun nóng 11,07 gam KmnO
4
ta được 10,11 gam chất rắn và khí B ở
đktc. Tính thể tích khí B?
Bài 4:Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml
dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy
mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm 0,22
gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO
4
gấp 2,5 lần nồng
độ mol của FeSO
4
. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc , lọc lấy kết tủa rồi nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,5 gam chất rắn. Tính
khối lượng Cu trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của CuSO
4
ban đầu?
Bài 5: Nung 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA
thuộc hai chu kì liên tiếp thu được 6,8 gam oxit. Tìm công thức hai muối và %

khối lượng của hai muối trong hỗn hợp?
Bài 6:Cho m gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
thì nồng độ Cu
2+
còn lại
trong đung dịch giảm một nửa và thu được chất rắn A có khối lượng
( m+ 0,16) gam. Tính m và nồng độ CuSO
4
ban đầu?
Bài 7: Nung nóng 66,2 gam Pb(NO
3
)
2
thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu
suất của phản ứng.?
Bài 8: Có hỗn hợp gồm NaI , NaBr. Hào tan hỗn hợp vào nước thu được dung
dịch A. Cho Brom dư vào dung dịch thu được dung dịch B.Khối lượng muối
trong B khác trong A là m gam. Sục Clo dư vào B thu được dung dịch C thấy
khối lượng muối trong C khác B là m gam. Tính % khối lượng của NaBr trong
hỗn hợp muối ban đầu
Bài 9:Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dd CuSO
4
2M. Sau phản ứng lấy
thanh sắt ra cân nặng 8,8 gam. Tính [CuSO
4
]?
Bài 10:Hòa tan 104,25 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Sục khí

Clo dư vào rồi cô cạn đến khối lượng không đổi thấy thu được 58,5 gam chất
rắn. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
Bài 11:Cho 43 gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào phản ứng vừa đủ một lit dung
dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M .Sau khi phản ứng kết thúc
thu được 39,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng từng kết tủa?
Bài 12:Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dd CuSO
4
0,5M . Sau một
thời gian lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam.Tính khối lượng CU thoát ra và
nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 13: Hòa tan 12 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại bằng dd HCl dư thu
được dung dịch A và 1,008 lit khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối khan thu
được khi cô cạn dung dịch A?
Bài 14: Để 2,7 gam Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng
thêm 1,44 gam. Tính % khối lượng miếng Al bị oxi hóa bởi oxi không khí?
Bài 15: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao

.Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 27,58%. Tìm CT của
Oxit?
C: BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1:Dẫn Vlit CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)
2
. Sau phản ứng
thu được 4 gam kết tủa . Giá trị của V?
a. 0,896 lit b. 1,344 lit c. 2,24 lit d.cả a, b đều đúng
Bài 2: Cho một đinh sắt vào 20ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ
0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra khối lượng dung dịch thu được giảm 0,16 gam.
Tìm CT của muối?
a. Cu b. Ag c. Ni d.Hg
Bài 3:Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư thu
được 65,45 gam hỗn hợp rắn.Cho hỗn hợp này tan hết trong HCl dư V lit khí.
Dẫn V lit khí này di qua ống 80 gam CuO nung nóng thấy còn laị 73,32 gam
chất rắn và chỉ có 80% khí tham gia phản ứng. % Al và Zn tương ứng là:
a.19,59 và 80,41 b.19,95 và 80,05 c.15,95 và 84,05 d.17,49 và 82,51
Bài 4:Nung 15.04 gam muối Cu(NO
3
)
2
thấy còn lại 8,56 gam chất rắn. %
Cu(NO
3
)
2
bị phân hủy?
a. 45 b.65 c.75 d.85

Bài 5:Nhiệt phân a gam muối Cu(NO
3
)
2
một thời gian thấy khối lượng giảm 27
gam. Tính khối lượng Cu(NO
3
)
2
bị phân hủy?
a. 47g b.48g c.49g d.50g

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×