Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ga tuan 29- lop 4- du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.62 KB, 24 trang )

TuÇn 29
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.( trả lời được các câu hỏi sgk)
-HTL hai đoạn cuối bài.Ktật: đọc được bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó
định làm gì ?
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con
sẻ nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu.
b). Luyện đọc:
-GV chia đoạn.
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh,
huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái …
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.


-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng,
nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống,
bồng bềnh, trắng xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1:
-Cho HS đọc.
* Hãy miêu tả những điều em hình dung được về
cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.

¶ Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Em hãy nêu những điều em hình dung được khi
đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa
Pa.
¶ Đoạn 3:
-Cho HS đọc.
* Em hãy miêu tả điều em hình dung được về
cảnh đẹp Sa Pa ?
* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng
rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần

-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm
bảo vệ con …
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).

-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi
trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi
giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu
Dí …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi …
hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu
những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu
kỳ” của thiên nhiên ?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
-Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà HTL.
trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Ôn tập về tỉ số của hai số.Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (a;b)
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 3

-Gọi HS đọc đề bài toán.
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài
của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên
số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi.
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi
GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận
xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay
thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là
nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc
chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3-
SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm nhận một tình huống.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết

luận.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng
luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực
tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều
tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï
Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi
người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò: -Chấp hành tốt Luật giao
thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Về
xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng
đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-2HS nhắc lại.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
LỊCH SỬ:
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận

tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu
là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra
quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống
Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long
hoảng loạn bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc
lập cho dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn .
II. Đồ dùng dạy học:
-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
-PHT của HS .
III. Hoạt động daỵ - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm
gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long .
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
-GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHTcó ghi các mốc thời gian:
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…

+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789)
+Mờ sáng ngày mồng 5 …
-GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính
vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian
trong PHT.
-Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để
thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh.
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh
giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc
đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc,
tiến quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi ,
Đống Đa …).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm
nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho
-HS hỏi đáp nhau .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền
vào chỗ chấm.
-HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.

-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
quân địch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào
đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho
quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh .
-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học.
-Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi,
Đống Đa.
-Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ-
Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những
chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang
Trung”.
-Nhận xét tiết học.
-HS thi nhau kể.
-3 HS đọc.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.

Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
I. Mục tiêu: -Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng các tên

riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
-Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
II. Đồ dùng dạy học: -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
b). Nghe - viết: a)Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thầm lại bài CT.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, Bát -đa,
Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.
b). GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
c). Chấm, chữa bài: -Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2: a). Ghép các âm tr/ch với vần …
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc. Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã
cho.
-GV nhận xét + Khẳng định các câu HS đặt
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.

-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
đúng.
b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
-Cách làm như câu a. -Lời giải đúng:
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các âm
đầu đã cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết hợp
được với các âm đầu còn lại.
-GV khẳng định các câu HS đọc đúng.
* Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy
đã viết sẵn BT.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho
người thân nghe.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại
làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở.

¢m nh¹c
GV chuyªn d¹y

TOÁN:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
141.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó
ô Bài toán 1 -GV nêu bài toán.
+Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để
biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.
-GV kết luận về sơ đồ đúng.
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng
nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề
bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương
ứng với mấy phần bằng nhau?
+Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số
phần bằng nhau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số
của hai số là
5
3
.
+Yêu cầu tìm hai số.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số
bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần
như thế.
-HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+Em đếm, thực hiện phép trừ:
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 –
3 = 2 (phần)
+24 đơn vị.
+24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy
tìm giá trị của 1 phần.
+Vậy số bé là bao nhiêu ?

+Số lớn là bao nhiêu ?
ô Bài toán 2 ( HS khá giỏi)
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng
lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi:
+Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7
phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4
phần bằng nhau ?

+Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao
nhiêu mét ?
+Vì sao ?
+Hãy tính giá trị của một phần.
+Hãy tìm chiều dài.
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS trình bày bài toán.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
ôKết luận:
-Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các
bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó ?
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi trình
bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị
của một phần với bước tìm các số.
c). Luyện tập – Thực hành

Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi:
+Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng
nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau ?
3.Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của
bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó. -GV tổng kết giờ học.
+Nghe giảng.
+Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
-Là 12m. -Là
4
7
.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy
nháp.
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo
hướng dẫn của GV.
+Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ
nhật là
4
7
nên nếu biểu thị chiều dài là 7 phần

bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế.
+Hiệu số phần = nhau là: 7 – 4 = 3 (m)
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với 12
mét.
+Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần,
theo đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét
nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau.
+Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Chiều dài hình chữ nhật là:
4 Í 7 = 28 (m)
+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở.
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Ø Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
Ø Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong
SGK.
-Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, yêu cầu
chúng ta tìm hai số đó nên đó là dạng tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở. -Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là
5
2
nên nếu biểu thị số

thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì số thứ hai sẽ
là 5 phần như thế.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để
nhận xét và bổ sung ý kiến.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3. Biết
chọn tên sông cho trước đúng với lời giảo câu đố trong bài tập 4.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng
trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời
nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự.
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào giấy.
-Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2
trả lời.
-Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1

trả lời.
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.
-Lớp nhận xét.

KHOA HỌC:
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và
chất khoáng.
-Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
-GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm
trong nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó
mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây
của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện
sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào
từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ
giấy để báo cáo.

GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ
bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây
theo kết quả báo cáo của HS.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị
chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi
nhóm 4 HS.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán
cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành
phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ
sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh
lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc
tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát
triển bình thường ? Vì sao ?
+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó
phát triển không bình thường và có thể chết rất
nhanh ?
+Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải
có những điều kiện nào ?
-GV kết luận hoạt động.
*Hoạt động 3:Tập làm vườn

-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc,
…) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển
tốt, cho hiệu quả cao ?
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ năng
trồng và chăm sóc cây.
3.Củng cố:
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng
trong lon sữa bò của các thành viên.
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo
sự hướng dẫn của GV.
+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho
các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống
của từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.
-Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành
phiếu.
-Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời.

+Các cây khác sẽ phát triển không bình

thường và có tể chết rất nhanh
.
+Để cây sống và phát triển bình thường cần
phải có đủ các điều kiện về nước, không khí,
ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
-Lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-HS trình bày
-HS trả lời.
+Thực vật cần gì để sống ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống
nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài
cây sống dưới nước.

Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
KỂ CHUYỆN:
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi
cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới
mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:

-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a). GV kể lần 1:
-GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
b). GV kể lần 2:
-Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
c). Bài tập:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.
-GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
chuyến đi của ngựa trắng ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau
đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.
-5 HS lên thi kể từng đoạn.
-2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong,
HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây

Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
TẬP ĐỌC:
TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ …
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở
các giòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
-HTL bài thơ.K/tật: đọc được bài, trả lời câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng
diệu kỳ” của thiên nhiên ?
* Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh đẹp
Sa Pa ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS
đọc từ ngữ khó.
-GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
-Cho HS luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm cả bài một lần.

c). Tìm hiểu bài:
¶Hai khổ thơ đầu:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với
những gì ?
* Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xa, từ biển xanh ?
¶4 khổ tiếp theo:
-Cho HS đọc 4 khổ thơ.
* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một
đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với
quê hương đất nước như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ
đầu.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ ?
-GV nhận xét tiết học.

-HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
Trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng khổ.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng
trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt
cá không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần
gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân,

* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê
hương đất nước. Tác giả cho rằng không có
trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2
khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
Th
Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.

-Chi đọc thuộc lòng.S nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .

TON:
LUYN TP
I. Mc tiờu: Giỳp HS:
-Rốn k nng gii bi toỏn v Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú.K/tt: lm c bi tp
1.

II. Hot ng dy hc ch yu:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.KTBC: -GV gi 1 HS lờn bng, yờu cu cỏc em
lm cỏc BT hng dn luyn tp thờm ca tit
142.
-GV nhn xột v cho im HS.
2.Bi mi: a).Gii thiu bi:
-Nờu mc tiờu, yờu cu gi hc.
b).Hng dn luyn tp
Bi 1: -Yờu cu HS c bi v t lm bi.
Sau ú, cha bi, nhn xột v cho im HS.
Bi 2:
-Yờu cu HS c bi v t lm bi.
-GV cha bi v yờu cu HS gii thớch cỏch v
s ca mỡnh.
-GV nhn xột v cho im HS.
Bi 3 -Gi 1 HS c bi.
-GV hng dn gii:
+Bi toỏn cho em bit nhng gỡ ?
+Bi toỏn hi gỡ ?
+Vỡ sao lp 4A trng c nhiu hn lp 4B 10
cõy ?
+Lp 4A cú nhiu hn lp 4B my hc sinh ?
+Bit lp 4A cú nhiu hn lp 4B 2 hc sinh v
trng c nhiu hn lp 4B 10 cõy, hóy tớnh s
cõy m mi hc sinh trng c.
+Bit s hc sinh ca mi lp, bit mi hc sinh
trng c 5 cõy, hóy tớnh s cõy ca mi lp v
trỡnh by li gii bi toỏn.
-GV kim tra v ca mt s HS.

3.Cng c:
-GV tng kt gi hc.
-Dn dũ HS v nh lm cỏc bi tp hng dn
luyn tp thờm v chun b bi sau.
-1 HS lờn bng thc hin yờu cu, HS di lp
theo dừi nhn xột bi ca bn.
-HS lng nghe.
-HS lm bi vo v, sau ú 1 HS c bi lm
trc lp cho HS c lp theo dừi v cha bi.
-1 HS lờn bng lm bi, HS c lp lm bi vo
VBT.
-HS theo dừi bi cha ca GV.
-HS va lờn bng lm bi gii thớch:
Vỡ s búng ốn mu bng
3
5
s búng ốn trng
nờn biu th s búng ốn mu l 5 phn bng
nhau thỡ s búng ốn trng l 3 phn nh th.
-1 HS c trc lp, HS c lp c bi
trong SGK.
+HS tr li theo d kin bi toỏn.
+Bi toỏn hi s cõy mi lp trng c.
+Vỡ lp 4A cú nhiu hc sinh hn.
+Lp 4A cú nhiu hn lp 4B l:
35 33 = 2 (hc sinh)
+S cõy mi hc sinh trng l:
10 : 2 = 5 (cõy)
+HS trỡnh by li gii bi toỏn:


:
:


Mĩ thuât
Mĩ thuât


:
:
GV chuyên dạy
GV chuyên dạy


. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kĩ thuật
Kĩ thuật
:
:
Lắp xe nôi
Lắp xe nôi
( Tiết 1
( Tiết 1
).
).
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
-Chọn đúng, dủ số l
-Chọn đúng, dủ số l

ợng các chi tiết để lắp xe nôi.
ợng các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp đ
-Lắp đ
ợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đ
ợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đ
ợc
ợc
II. Đồ dùng dạy học.
II. Đồ dùng dạy học.


Xe nôi
Xe nôi
đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1'
1'
7'
7'
1/
1/
Giới thiệu bài.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
Quan sát nhận xét
Quan sát nhận xét

- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp quan sát.
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
- HS nêu 5 bộ phận
- HS nêu 5 bộ phận
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
- Để đẩy em bé đi chơi
- Để đẩy em bé đi chơi
22'
22'
2
2


. Hoạt động 2:
. Hoạt động 2:
H
H
ớng dẫn thao tác kĩ thuật.
ớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- Gọi hs lên chọn chi tiết:

- 2 Hs lên chọn
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết
của xe nôi.
của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận
nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào?
nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào?
- Hs quan sát hình trong SGK.
- Hs quan sát hình trong SGK.
- HS nêu theo SGK
- HS nêu theo SGK
c. Lắp ráp xe nôi.
c. Lắp ráp xe nôi.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp xe nôi .
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp xe nôi .
3'
3'
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi, kiểm tra sự di
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi, kiểm tra sự di
chuyển của xe nôi.
chuyển của xe nôi.
d. Tháo các chi tiết.
d. Tháo các chi tiết.

? Nêu cách tháo?
? Nêu cách tháo?


C.
C.
Nhận xét, dặn dò.
Nhận xét, dặn dò.
Nhận xét
Nhận xét
tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp
tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp
xe nôi.
xe nôi.
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng
chi tiết theo trình tự ng
chi tiết theo trình tự ng
ợc trình tự lắp.
ợc trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào
hộp.
hộp.

Th nm ngy 8 thỏng 4 nm 2010.
TP LM VN:
LUYN TP TểM TT TIN TC
I. Mc tiờu: - Bit túm tt mt tin ó cho bng mt hoc hai cõu v t tờn cho bn tin ó túm
tt(BT1,2).

- Bc u bit t tỡm tin trờn bỏo thiu nhi v túm tt tin bng mt vi cõu(BT3).
II. dựng dy hc: -Mt vi t giy trng kh rng.
-Mt s tin ct t bỏo Nhi ng, bỏo Thiu niờn tin phong.
III. Hot ng dy hc ch yu:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. Gii thiu bi: -Gv nờu mc tiờu, yờu cu
gi hc.
2.Hng dn lm bi tp* Bi tp 1 + 2:
-Cho HS c yờu cu ca BT1 + 2.
-GV giao vic:
Cỏc em s túm tt 2 trong 2 bn tin trong SGK.
cỏc em cú th chn loi tin no, GV mi cỏc
em quan sỏt 2 bc tranh trờn bng (GV treo 2 bc
tranh trong SGK phúng to) lờn bng lp. Túm tt
xong, cỏc em nh t tờn cho bn tin.
-Cho HS lm bi: GV phỏt giy kh rng cho 2
HS lm bi. 1 em túm tt bn tin a, mt em túm
tt bn tin b.
-Cho HS trỡnh by kt qu túm tt.
-GV nhn xột + khen nhng HS túm tt hay + t
tờn cho bn tin hp dn.
* Bi tp 3: -Cho HS c yờu cu BT3.
-GV giao vic:
Cỏc em ó c tin trờn bỏo. Nhim v ca cỏc
-HS lng nghe.
-1 HS c to yờu cu, 2 HS ni tip c ý a, b.
-HS quan sỏt tranh.
-2 HS lm bi vo giy, HS cũn li túm tt vo
v.
-Mt s HS ln lt c bn túm tt ca mỡnh.

-2 HS túm tt vo giy lờn dỏn trờn bng lp.
-Lp nhn xột.
-1 HS c to, lp lng nghe.
em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng một vài câu.
-Cho HS giới thiệu về những bản tin mình đã
sưu tầm được.
-Cho HS làm việc: GV có thể phát một số bản
tin cho những HS không có bản tin. GV phát giấy
trắng cho 3 HS.
-Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình.
-GV nhận xét
+ khen những HS tóm tắt hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS quan sát một vật nuôi trong nhà +
mang đến lớp tranh, ảnh về vật nuôi.
-HS lần lượt đọc bản tin mình đã sưu tầm
được.
-HS đọc bản tin và tóm tắt.
-3 HS tóm tắt vào giấy.
-Một số HS đọc bản tóm tắt của mình.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cêu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau
đó chữa bài.
*Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết hiệu
(tổng) và tỉ số của hai số đó nếu tỉ số có dạng
n
1
(n > 0) thì nhắc HS nên tìm số bé trước cho thuận
tiện vì số bé chính là giá trị của một phần bằng
nhau.

Bài 3(hs khá, giỏi)
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
-GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
Bài 4 ( khá, giỏi)
-GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương
tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề
bài toán và làm bài.
3.Củng cố:

-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra
bài của mình.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Một số HS đọc đề bài toán của mình trước
lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời
yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sư.
- Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

* Theo em những hoạt động nào được gọi là du
lịch ?
* Theo em thám hiểm là gì
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong
mẫu chuyện đã đọc.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu
của 2 bạn Hùng và Hoa.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu
chuyện.
+Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ +
dặn HS học thuộc ghi nhớ.
c). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.

* Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh.
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
-HS đọc thầm mẩu chuyện.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
-HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng,
lịch sự.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút !
+Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút
được không ?
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả
lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Bài tập 4 :
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ,
viết vào vở 4 câu khiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
-HS so sánh các cặp câu khiến.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự
trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

ĐỊA LÍ:
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu:

-Nêu được một số đặc điểm của thành phố Huế: Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời
Nguyễn; thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều du khách.
-HS xác định được vị trí của Huế trên bản đồ.
-Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
-GV giới thiệu
b. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
Hoạt động1: GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- Huế thuộc tỉnh nào?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông
ra biển Đông?
-2 HS thực hiện yêu cầu
-Lắng nghe
- HS quan sát bản đồ
- Thừa Thiên - Huế
- Sông Hương
 Kết luận: Thành phố Huế thuộc tỉnh thứa Thiên –
Huế, có dòng sông Hương chảy qua
Hoạt động 2:Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
- Huế được chọn làm kinh đô của nước ta thời kì
nào?

-Hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ của Huế?
Kinh thành: Nơi ở và làm việc của các vua chúa
Lăng: nơi an nghỉ của các vua sau khi chết
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
Cố đô: thủ đô cũ, được xây từ lâu
- Vì sao cố đô Huế được công nhận là Di sản Văn
hoá thế giới?
 Kết luận: Huế là thủ đô của nước ta dưới thời
nhà Nguyễn. Nơi đây còn giữ được nhiều công trình
kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao như quần thể
kinh thành Huế, các đền chùa, lăng tẩm, . . .
c.Huế – thành phố du lịch
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo
luận:
- Quan sát hình 1, Nếu đi thuyền xuôi dòng sông
Hương, ta có thể tham quan những địa điểm du lịch
nào?
- Quan sát các ảnh trong bài, mô tả một trong những
cảnh đẹp của thành phố Huế?
- Ngoài kiến trúc cổ, Huế còn có những gì hấp dẫn
khách du lịch?
Mở rộng: Ca múa cung đình (điệu hò dân gian
được cải biên phục vụ cho Vua chúa trước đây- còn
gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di
sản văn hoá phi vật thể)
 Kết luận: Nhờ có nhiều điều kiện ( thiên nhiên,
các công trình kiến trúc cổ, các nét văn hoá đặc sắc)
nên Huế đã trở thành một trung tâm du lịch lớn ở
miền Trung
3.Củng cố – dặn dò:

- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
-Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và
có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
-Quan sát ,Thảo luận nhóm đôi
-Đọc bảng phụ
-Thời nhà Nguyễn, cách đây hơn 200 năm
- Các công trình kiến trúc lâu năm là:cung
đình, thành quách: Kinh thành Huế, thành
Hoá Châu; các đền chùa: chùa Thiên Mụ,
điện Hòn Chén; các lăng tẩm: l lăng Tự
Đức, lăng Khải Định, lăng Minh Mạng, . . .
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn
tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm
- Vì nơi đây còn giữ được nhiều công trình
kiến trúc cổ có giá trị
- HS đọc câu hỏi thảo luận nhóm đôi. Sau
đó cử đại diện trình bày. - từ thượng nguồn
sông Hương ra biển: điện Hòn Chén, lăng
Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế,
cầu tràng Tiền, chợ Đông Ba, nhà lưu niệm
Bác Hồ, thành Hoá Châu.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các
bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu
vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương,
nhiều nhịp
- Thiên nhiên đẹp: Sông Hương, núi Ngự

Bình; Các nhà vườn; các món ăn đặc sản;
nhã nhạc cung đình; dân ca Huế
-Nhận xét, bổ sung
-Nhờ có nhiều điều kiện ( thiên nhiên, các
công trình kiến trúc cổ, các nét văn hoá đặc
sắc) nên Huế đã trở thành một trung tâm du
lịch lớn ở miền Trung

THỂ DỤC: BÀI 57
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
-Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn
tập và học mới chuyền cầu.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao
thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm : Sân trường.
-Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Ôn
các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp, nhảy của
bài thể dục phát triển chung
-Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xét
2. Phần cơ bản
a.Đá cầu:
*Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
-Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

-Nhận xét
*Học chuyền cầu
-G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
-Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
-Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
-Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
- Nhận xét, tuyên dương
3. Phần kết thúc
-HS vừa đi vừa hát theo nhịp
-Thả lỏng
-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
-Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
-Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
-Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
GV

Thư sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi
trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
-Một số tờ giấy rộng để HS lập dàn ý.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2 + 3 +4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc. -Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
+ Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận
xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
-GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ.

-GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn
hS phải học thuộc ghi nhớ.
d). Lập dàn ý: ♣Phần luyện tập:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em cần chọn một vật nuôi
trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn
ý tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý
bài văn tả một vật nuôi.
-Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo,
con chó của nhả em hoặc của nhà hàng xóm.
-2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức đã làm ở tiết
TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm dàn bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu giờ học
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
-Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.


-Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số
thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai
hay số thứ hai bằng
10
1
số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận
xét và bổ sung ý kiến.
-HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài mình.
KHOA HỌC:
NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:

-HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. Hình
minh hoạ trang 116, 117 SGK. -Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: +Thực vật cần gì để sống ?
+Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần
gì để sống ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của
HS.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
-Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây
thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm
ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và
dưới nước.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm
-HS lên trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.
-Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và
dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm

các loại cây khác.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với
cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham
đọc sách để biết được những loài cây lạ.
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài
cây ?
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.
-GV kết luận.
*Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai
đoạn phát triển của mỗi loài cây
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK
và trả lời câu hỏi.
+Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?
+Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây
lúa lại làm nhiều nước ?
+Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai
đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng
nước khác nhau ?
+Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây
thay đổi như thế nào ?
-GV kết luận.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà”
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại
diện tham gia.

-GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương
rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ,
bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút,
đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa
nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
-Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS
tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình
là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi
mình ưa sống.
-Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn
đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
3.Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117,
SGK.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về
nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có
cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn ,
vừa sống được ở dưới nước.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến
lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để
sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần
nhiều nước để tạo hạt.
Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần
có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì
không cầng nước.

Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có
nước thường xuyên.
Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh
trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường
xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước
hơn.
Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước
thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và
lên luống thì không cần tưới nước nữa …
+Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng,
nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới
nhiều nước cho cây.
-Lắng nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS đọc
-HS thực hiện

THỂ DỤC: BÀI 58
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
-Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn
tập và học mới chuyền cầu.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao
thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm : Sân trường.
-Còi . Mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi
-Khởi động
-Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xét
2.Phần cơ bản
a.Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng đùi
-Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
-Nhận xét
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
-G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
-Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau
-Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
-Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
-Nhận xét, tuyên dương
3. Phần kết thúc
-Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
-Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Thả lỏng
-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
-Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

SINH HOẠT: TuÇn 29
I. Yêu cầu:
- Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.

1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và
chưa hoàn thành.

- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn
mắc phải.

2. Phổ biến kế hoạch tuần tới:
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban
giám hiệu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách
lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và
chuẩn bị tiết học sau.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×