Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Địa lý lớp 6 - ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.76 KB, 5 trang )

Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt).


1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình:
Đồng bằng, cao nguyên và đồi qua tranh ảnh, hình vẽ.
b. Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, mô hình.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, mô hình địa hình.
c. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss.
4.2. Ktbc: không.




4.3. Bài mới:
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
- Quan sát mô hình địa hình.
+ Bình nguyên là dạng địa hình như thế nào?
TL:



+ Bề mặt của bình nguyên như thế nào?
TL: Tương đối bằng phẳng hơi gợn sóng ( do
nguyên nhân hình thành).
+ Có mấy loại bình nguyên?
TL: Có 2 loại bình nguyên:
- Bào mòn: Hơi gợn sóng.
- Bồi tụ: Bằng phẳng do phù sa bồi đắp
thuận lợi phát triển nông nghiệp
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Hoạt động nhóm.

1. Bình nguyên:



- Bình nguyên là dạng địa
hình thấp độ cao < 200 m.




- Có 2 loại đồng bằng bồi
tụ và bào mòn.



2. Cao nguyên:


- Giáo viên cho quan sát mô hình địa hình.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
** Nêu sự khác nhau giữa bình nguyên và cao
nguyên?
TL: - Giống nhau: Tương đối bằng phẳng và
rộng lớn.
- Khác nhau: . Đồng bằng có độ cao <
200 m.
. Cao nguyên: Dộ cao >
500 m sườn dốc.
+ Địa hình cao nguyên thuận lợi phát triển
kinh tế như thế nào?
TL:

Chuyển ý. Hoạt động 3
* Phương pháp đàm thoại.
+ Đồi thường xuất hiện ở vùng nào?
TL: Vùng chuyển tiếp từ miền núi xuống






- Cao nguyên là dạng địa
hình tương đối bằng
phẳng sườn dốc độ cao
tuyệt đối từ 500 m trở lên.




- Thuận lợi trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi gai
súc.
3. Đồi:


- Là vùng chuyển tiếp từ
đồng bằng ( trung du)
+ Nêu độ cao của đồi? Đỉnh, sườn?
TL: Đỉnh bát úp, sườn thoải.

- Giáo viên cho quan sát tranh ành vùng đồi
của VN.
- Đọc bài đọc thêm.
miền núi đến đồng bằng.

- Độ cao không quá 200 m
thường tập trung thành
vùng đồi trung du ở VN.


4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Bình nguyên là dạng địa hình như thế nào?
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp độ cao < 200 m.
- Có 2 loại đồng bằng bồi tụ và bào mòn.
+ Chọn ý đúng: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao từ:

a. 200 m trở lên.
@. Từ 500 m trở lên.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’.
- Học bài.
Chuẩn bị bài: Các mỏ khoáng sản. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.

5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………

×