Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Địa lý lớp 6 - BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.48 KB, 9 trang )

Bài 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển và
đại dương có muối.
- Biết hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sóng, thủy triều
dòng biển) và nguyên nhân của chúng.
b. Kỹ năng: Quan sát bản đồ, phân tích tranh.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Bản đồ TNTG, tranh thủy triều.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Hoạt động nhóm. – Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Như thế nào là sông và lượng nước của sông? (7đ).
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề
mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
- Hệ thống sông gồm phụ lưu, chi lưu và sông chính.
- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây.(
m
3
/s).
+ Chọn ý đúng nhất: Hồ nhân tạo là hồ: (3đ).
a. Hồ miệng núi lửa
@. Hồ do con người tạo nên.
c. Hồ vết tích của khúc sông.


4. 3. Bài mới: 33’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
+ Ban đầu nước biển từ đâu mà có? Tại sao
nước biển không thể cạn?
TL: Các biển thông với nhau
- Xác định 4 đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động


1. Độ muối của nước biển
và đại dương:

- Độ muối trung bình của
nước biển là 35%.

từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Tại sao nước biển mặn?
TL:
# Giáo viên: - Vì nước biển hòa tan nhiều loại
muối.
* Nhóm 2: Độ muối do đâu mà có?
TL:
# Giáo viên: Do nước sông hoà tan các loại

muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.
* Nhóm 3: Tại sao các biển thông với nhau mà
độ mặn lại khác nhau?
TL:
# Giáo viên: - Do mật độ của sông đổ ra biển,
độ bốc hơi.
* Nhóm 4:Tại sao vùng chí tuyến nước biển
mặn hơn vùng khác?
TL:
# Giáo viên: - Vùng chí tuyến có độ bốc hơi
cao do nhiệt độ cao quanh năm.







- Muối do nước sông hòa
tan các loại muối từ đất đá
trong lục địa đưa ra.











- Quan sát biển Ban Tích ( châu Âu). Hồng
Hải.
+ Tại sao nước biển Hồng Hải ( 40%) mặn hơn
nước biển Ban Tích ( 32% )?
TL: - Hồng Hải nằm trong môi trường nhiệt
đới, lượng bốc hơi lớn.
+ Biển VN như thế nào? Tại sao?
TL: - 32% do lượng mưa trung bình của nước
ta lớn.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.
- Quan sát H 61hiện tượng sóng biển.
+ Bằng kiến thức thực tế em hãy mô tả hiện
tượng sóng biển?
TL: Học sinh mô tả.
- Giáo viên: Khi ta thấy sóng từng đợt dào dạt
xô bờ chỉ là ảo giác. Thực chất sóng chỉ là sự
vận động tại chỗ của các hạt nước.
+ Vậy sóng là gì?










2. Sự vận động của nước
biển và đại dương:
a. Sóng biển:







- Là sự chuyển của các hạt
TL:



+ Nguyên nhân tạo ra sóng? Bão lớn thì sự phá
hoại như thế nào?
TL: - Gió, ngoài ra còn có núi lửa, động đất ở
đáy biển, gió càng to thì sóng càng lớn.
- Sự phá hủy lớn.
+ Phạm vi hoạt động của sóng? Nguyên nhân
của sóng thần?
TL: - Lớn.
- Do động đất…

+ Quan sát H62; H 63 ( thủy triều). Nhận xét
sự thay đổi của ngấn nước biển ven bờ?
TL: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là thủy triều.
+ Có mấy loại thủy triều? Nguyên nhân sinh ra
thủy triều?

TL: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật triều,
nước theo những vòng
tròn lên xuống theo chiều
thẳng đứng.


- Gió là nguyên nhân tạo
ra sóng.





b. Thủy triều:





- Thủy triều là hiện tượ
ng
nước biển lên xuống theo
thủy triều không đều.
- Là do sức hút của Mtrăng và một phần
MTrời làm cho nước biển và đại dương vận
động lên xuống.
+ Ngày triều cường và triều kém vào thời gian
nào?
TL: - Đầu và giữa tháng do sự phối hợp sức
hút của Mặt trời và Mặt trăng lớn nhất.

- Triều kém ngày trăng lưỡi liềm đầu và
trăng lưỡi liềm giữa tháng, do sự phối hợp sức
hút của Mặt trời và Mặt trăng nhỏ nhất.
- Giáo viên nghiên cứu và nắn qui luật của
thủy triều phục vụ cho nền kinh tế quốc dân
trong ngành đánh cá, sản xuất muối,; Sử dụng
năng lượng thủy triều ( than xanh); Bảo vệ tổ
quốc ( 3 lần chiến thắng quân Nguyên trên
sông bạch Đằng)
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
chu kì.















3. Dòng biển:




- Giáo viên: Trong các biển và đại dương
ngoài vận động sóng còn có những dòng nước
như dòng sông trrên lục địa gọi là dòng biển.
+ Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng
biển?
TL: - Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió
thổi thường xuyên ở Trái Đất như gió tín
phong, Tây ôn đới.
- Quan sát bản đồ cho học sinh biết mũi tên đỏ
là dòng biển nóng; mũi tên xanh là dòng biển
lạnh.
+ Đọc tên các dòng biển nóng lạnh, nhận xét
sự phân bố?
TL: - Dòng biển nóng chạy từ xích đạo lên
vùng có vĩ độ cao.
- Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ độ cao
xuống vùng vĩ độ thấp.
+ Dựa vào đâu có thể nhận biết dòng biển
nóng, lạnh?
TL: Sự chênh lệnh nhiệt độ của dòng biển với


- Dòng biển là sự chuyển
động nước với lưu lượng
lớn trên quãng đường dài
trong các biển và đại
dương.
khối nước xung quanh, nơi xuất phát.

+ Các dòng biển có vai trò gì?
TL; - Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
- Giao thông; đánh bắt thủy hải sản…
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Độ muối của nước biển và đại dương như thế nào?
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra
+ Chọn ý đúng nhất: Các dòng biển có vai trò gì?
a. Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
b. Giao thông; đánh bắt thủy hải sản…
@. Tất cả đều đúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành. – Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
+ Kể tên một số dòng biển; hướng chảy?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………

×