Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HÓA HỌC. LIÊN KẾT ION

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.5 KB, 5 trang )

I. Mục tiêu (cả bài)
1. Kiến thức: Giúp học sinh (HS)
a. Biết:
+ Thế nào là liên kết hóa học.
+ Quy tắc bát tử.
+ Ion, ion dương, ion âm, ion đơn, ion đa.
+ Khái niệm mạng tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của
hợp chất ion.
b. Hiểu:
+ Nguyên nhân hình thành liên kết hóa học.
+ Sự hình thành ion âm, ion dương.
+ Sự hình thành liên kết ion, bản chất liên kết ion.
2. Kĩ năng:
+ Viết công thức cấu tạo theo quy tắc bát tử của hợp chất thông thường.
+ Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử.
+ Quan sát, nhận xét tranh vẽ, mô hình.
+ Suy diễn, khái quát hóa.
3. Tư tưởng đạo đức:
II. Phương pháp dạy học
+ PP thuyết trình
+ PP vấn đáp
+ PP trực quan
III. Chuẩn bị
1. Đối với giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, mô hình, tranh vẽ mạng
tinh thể NaCl.
2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi bài.
- Đọc bài trước khi đến lớp, ôn lại kiến thức về cấu tạo
nguyên tử, bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức: (3 phút)
2. Tiến trình bài giảng: (Tiết 1)


- Giáo viên (GV) dẫn dắt: Hai chương trước các em bắt đầu làm quen với
chương trình hóa học THPT, đã nghiên cứu các cơ sở lí thuyết ban đầu về cấu
tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn và bảng hệ thống tuần hoàn. Tuy nhiên trong
tự nhiên thì hầu hết các nguyên tử lại tồn tại ở dạng phân tử hay tinh thể. Vậy tại
sao lại như vậy? Chúng liên kết với nhau như thế nào? Để trả lời những câu hỏi
đó chúng ta cùng tìm hiểu chương 3: Liên kết hóa học.Bài đầu tiên chúng ta sẽ
học: Khái niệm liên kết hóa học. Liên kết ion.
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm liên kết hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết khái niệm về liên kết
hóa học?
-GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến
thức đã học và thực tế hãy lấy
một vài ví dụ về phân tử hay
tinh thể tồn tại quanh chúng ta?
Cho biết phân tử được hình
thành từ những nguyên tử nào?
-GV: Nhận xét.
-GV: Vậy tại sao các nguyên tử
O, Na, Cl lại liên kết với nhau
như vậy? Để hiểu được điều
này các em hãy cho biết nhóm
khí hiếm đã được học trong bài
cấu hình e nguyên tử các
nguyên tố người ta nhận xét
chúng có bền vững hay không?
GV: Nhận xét. Các khí hiếm rất
bền vững, chúng hầu như không

tham gia vào các phản ứng hóa
học để tạo liên kết. Bởi cấu trúc
e đặc biệt của chúng.
GV: Khi hình thành liên kết hóa
học hay là khi chuyển nguyên
tư riêng rẽ thành các phân tử
hay tinh thể thì nguyên tử luôn
có xu hướng đạt tới cấu hình e
bền vững của khí hiếm. Cấu
trúc e này lát nữa chúng ta sẽ
xét sau.
GV: Giải thích bằng xu hướng
chuyển e để đạt cấu hình e của
khí hiếm chỉ là giải thích một
cách định tính. Tổng quát hơn,
-HS: Liên kết hóa
học là sự kết hợp
giữa các nguyên tử
tạo thành phân tử hay
tinh thể bền vững
hơn.
-HS: VD như: oxi,
muối ăn. O
2
được
tạo thành từ 2
nguyên tử oxi, NaCl
được tạo thành từ
nguyên tử Na và Cl.
HS: Nhóm khí hiếm

rất bền vững.
I. Khái niệm về liên
kết hóa học
1. Khái niệm về liên
kết
- Khái niệm: SGK.
- Các nguyên tử riêng
rẽ có liên kết tạo phân
tử hay tinh thể vì:
+ Để đạt cấu hình e
bền vững của khí
hiếm.
+ Có sự giảm năng
lượng.
người ta thấy rằng khi chuyển
các nguyên tử riêng rẽ thành
phân tử tinh thể thì có sự giảm
năng lượng của các nguyên tử
(nguyên lí năng lượng cực tiểu)
 Chúng tồn tại bền vững hơn.
Sau này chúng ta sẽ học ở bậc
học cao hơn.
GV: Phần trước chúng ta đã đề
cập tới các khí hiếm rất bền
vững, bởi cấu trúc e của chúng.
Vậy một em hãy cho ví dụ về
các khí hiếm và viết cấu hình e
của chúng?
GV: Có nhận xét gì về lớp e
ngoài cùng của khí hiếm?

GV: Như vậy, các khí hiếm có
cấu trúc 8 e lớp ngoài cùng(trừ
He) nên hoạt động hóa học
kém, luôn tồn tại ở dạng
nguyên tử tự do. Đây là một cấu
hình bão hòa.
GV: Vậy các em có nhận xét
tổng quát gì về cấu hình 8 e lớp
ngoài (trừ He) của khí hiếm?
GV: Quy tắc bát tử dựa vào cấu
hình e bền vững của khí hiếm
làm cơ sở. Vậy một em đọc nội
dung của quy tắc?
GV: Quy tắc bát tử có ý nghĩa
thế nào? Các em hãy làm bài
tập sau: Dựa vào quy tắc bát tử
để viết cấu tạo của các phân tử:
H
2
, HCl, Cl
2
, H
2
O?
GV: Hướng dẫn HS làm một ví
dụ HCl: Viết cấu hình e của
1
H

17

Cl?
HS: Các khí hiếm
2
He : 1s
2
10
Ne : 1s
2
2s
2
2p
6
18
Ar : [Ne] 3s
2
3p
6
HS: He có 2 e lớp
ngoài cùng, còn Ne,
Ar có 8 e lớp ngoài
cùng.
HS: Đó là cấu hình
rất bền vững.
HS: Đọc nội dung
SGK (trang 66).

HS:
1
H :1s
1


17
Cl :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
2. Quy tắc bát tử (8
electron)
- Nội dung: SGK
- Ý nghĩa:
+ Giải thích định
tính sự hình thành các
loại liên kết trong
phân tử.
+ Viết công thức
cấu tạo của các hợp
chất thông thường.
GV: Dựa vào cấu hình của 2
nguyên tử và quy tắc bát tử thì
để hình thành liên kết HCl phải
có sự góp chung e giữa H, Cl
thế nào? Chúng ta sẽ
xét(Hướng dẫn HS viết công
thức e của 2 nguyên tử này, từ

đó thấy được sự góp chung e
của hai nguyên tử
công thức H :Cl: ).
GV: Yêu cầu HS hoàn thành
tiếp các ví dụ còn lại.
GV: Yêu cầu HS từ các ví dụ
nêu ý nghĩa của quy tắc bát tử?
GV: Nhận xét. Ngoài ra, quy
tắc bát tử còn có thể giải thích
định tính sự hình thành các loại
liên kết trong phân tử.
GV: Tổng quát lại nội dung,ý
nghĩa của quy tắc.
GV chú ý: Vì phân tử là hệ
phức tạp nên trong nhiều trường
hợp quy tắc bát tử tỏ ra không
đầy đủ.
HS: Hoàn thành
H
2
H:H

Cl
2
:Cl:Cl:

H
2
O H :O: H
HS: Dựa vào quy tắc

bát tử có thể viết
CTCT của các chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về liên kết ion.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

GV: Bình thường nguyên
tử trung hòa về điện. Vì
sao?
GV: Vậy khi nguyên tử
mất hoặc thu thêm e thì
chúng sẽ trở thành phần
tử mang điện thế nào?
(có thể gợi ý)
GV: Nhân xét. Như vậy,
HS: Vì nguyên tử có số e
bằng số p.
HS: Khi mất e  nguyên
tử mang điện dương (+)
Khi thêm e thì nguyên tử
mạng điện âm (-)
II. Liên kết ion
1. Sự hình thành ion
a. Ion
khi nguyên tử hay nhóm
nguyên tử mang điện thì
người ta gọi là ion. Dựa
vào điện tích ion người ta
có thể phân làm 2 loại
ion dương và ion âm.
GV: để hiểu thế nào là

ion dương chúng ta xét
sự hình thành ion Na
+
từ
nguyên tử Na.
GV: Yêu cầu HS viết cấu
hình nguyên tử Na, nhận
xét về lớp e ngoài cùng
và cho biết khả năng mất
(thu) thêm e của nó?
HS:
11
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
- Có 1 e lớp ngoài cùng
- Dễ mất 1 e để trở
thành ion dương.
b. Phân loại
+ Ion dương và ion âm:

×