Bài 21
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài và
phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ VN và
ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên.
2. Kỹ năng:
- Đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khai niệm địa chất đơn giản.
- Nhận biết và xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của
Việt Nam.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản niên biểu địa chất (Phóng to).
- Bản đồ địa chất Việt Nam.
- Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo SGK.
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
? - Sự tác động của xã hội loaig người vào môi trường địa lí như thế
nào?
2. Giới thiệu bài: SGK
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Giới thiệu;
GV/ Yêu cầu HS quan sát H25.1 sơ đồ các
vùng địa chất kiến tạo:
? - Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên
lãnh thổ Việt Nam?
? – Các vùng địa chất đó thuộc những nền
móng kiến tạo nào? (sgk)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H25.1”Niên biểu
địa chất cho biết:
I/ Khái quát chung:
- Lãnh thổ VN đã trải
qua hàng trăm triệu năm
biến đổi chia thành 3
giai đoạn;
? – Các đơn vị nền móng (đại địa chất)
xẩy ra cách đây bao nhiêu năm? (570 triệu năm)
? – Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời
gian bao lâu?
+ (Cổ, Trung sinh là 500 triệu năm và cách
ngày nay ít nhất là 65 triệu năm)
HĐ2 (nhóm)
GV/ Cho HS tìm hiểu các nội dung thể hiện
đặc điểm của ba giai đoạn địa chất theo bảng
mẫu:
Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực
hiện một giai đoạn cụ thể sau;
GV / Hướng dẫn cách làm cho các nhóm
và sau đó trình bày nội dung.
GV/ Nhận xét ghi bảng.
Giai đoạn Đặc điểm chính
Ảnh hưởng tới địa hình, khoáng
sản, sinh vật
- Tiền Cambri - Đại bộ phận nước - Các mảng nền cổ tạo thành các
ta còn là biển. điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ
sau này như:
Việt Bắc, Sông Mã, Kun tum
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
- Cổ kiến tạo
(Cách đây 65
triệu năm, kéo
dài 500 triệu
năm)
- Có nhiều cuộc tạo
núi lớn.
- Phần lớn lãnh thổ
đã trở thành đất liền.
- Tạo nhiều núi đá vôi và than đá ở
miền Bắc.
- Sinh vật phát triển mạnh - thời kỳ
cực thịnh bò sát khủng long và cây
hạt trần.
- Tân kiến tạo(
Cách đây 25
triệu năm)
- Giai đoạn ngắn
nhưng rất quan
trọng.
- Vận động tân kiến
tạo diễn ra mạnh mẽ.
- Nâng cao địa hình; núi, sông trẻ
lại.
- Các cao nguyên Badan, đồng bằng
phù sa trẻ hình thành.
- Mở rộng Biển đông và các mỏ dầu
khí, bôxít, than bùn …
- Sinh vật phát triiển phong phú,
hoàn thiện.
- Loài người xuất hiện.
GV/ Kết luận:
Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản sinh nguồn tài
nguyên khoáng phong phú, đa dạng mà chúng ta còn chưa biết hết.
IV/ Củng cố - bài tập:
? – Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta?
* Dặn dò:
Ôn bài và sưu tầm một số mẫu đá và hoá thạch ở địa phương em.