( Bài 32): VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được vùng ĐNB là vùng có cơ cấu hoàn thiện nhất so
với cả nước. Trong
đó ngành công nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP với
nhiều ngành công
nghiệp chủ lực .
- Ngành nông- lâm- ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng lại có vai trò
quan trọng .
- Thành phố HCM, Vũng Tàu, Biên Hoà là các trung tâm công nghiệp lớn
nhất ở ĐNB.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được vai trò của các trung tâm kinh tế của vùng
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề.
- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin theo câu hỏi hướng dẫn
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên - kinh tế của vùng ĐNB
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: - Nêu thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế- xã hội của
vùng ĐNB ?
- Vì sao Vùng ĐNB có sức thu hút mạnh đối với lao động của cả
nước ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào
- ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế như thế
nào so với các vùng khác?.
Hoạt động1: Cả lớp
- Nền CN của vùng trước 1975 ntn?. Bao
gồm những ngành nào. Vì sao chỉ phát
triển những ngành đó.? Được phân bố ở
đâu.?
GV trình bày thêm
- Sau khi thống nhất đất nước ngành công
nghiệp ntn.? Vì sao phát triển mạnh như
thế?.
- Dựa vào bảng 32.1: Công nghiệp chiếm
tỉ trọng bao nhiêu trong cơ cấu GDP?. So
với cả nước ntn?.
IV. Tình hình phát triển kinh
tế:
ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế
tiến bộ nhất so với các vùng
khác trong nước.
1. Công nghiệp:
a. Trước 1975:
- Chỉ có 1 số ngành như sx hàng
tiêu dùng, ché biến lương thưc -
thực phẩm phụ thuộc vào nước
ngoài.
- Phân bố chủ yếu ở Sài Gòn-
Chợ Lớn
b. Sau 1975: Tăng trưởng
nhanh:
- Cơ cấu ngành CN ra sao. Với cơ cấu đó
so với các thành phần kinh tế như thế
nào?.
GV trình bày thêm
- Dựa vào H/ 32.2: Trong CN của vùng
bao gồm các ngành quan trọng nào.?
- Các ngành đó bao gồm nhóm CN nào.
GV giảng thêm
- Với các sản phẩm CN chủ lực nào và có
giả trị gì?.
- Liên hệ thực tế nguồn lao động của địa
phương vào vùng với nghề gì là chủ yếu?.
GV liên hệ cụ thể
- Các trung tâm CN lớn nhất của vùng với
vai trò của từng trung tâm ra sao.?
HS lên x/đ trên lược đồ
GV xác định lại trên lược đồ
- Sản xuất công nghiệp phát
triển mạnh với cơ cấu ngành đa
dạng, thuộc nhiều thành phần
kinh tế.
- Các ngành quan trọng: khai
thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí,
điện tử, sx hàng tiếu dùng, chế
biến lương thực- thực phẩm,
công nghệ cao….
- Sản phẩm công nghiệp xuất
khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực
phẩm chế biến, hàng dệt may,
giày dép….
- Với các trung tâm CN lớn:
+ Thành phố HCM: trung tâm
GV giới thiệu thêm trung tâm Biên Hoà
và vai trò của khu Công nghiệp BH- ĐN
kết hợp với hình 32.1
- Bên cạnh đó trong sự phát triển CN
vùng gặp những khó khăn nào cần giải
quyết. Vì sao.?
GV giảng thêm chuyển ý
Hoạt động2: Cặp/ nhóm
- Vùng có điều kiện phát triển ngành nào.
- Trong trồng trọt vùng phát triển mạnh
ngành trồng nhóm cây gì. Vì sao?.
GV bổ sung
- Cây CN lâu năm gồm các loại cây nào.
Từng loại cây được trồng nhiều ở tỉnh
nào? ( dựa vào H/ 32.2 kết hợp bảng
32.2 ).Vì sao cây cao su được trồng nhiều
CN đa dạng, chiếm khoảng 50%
giá trị sản xuất CN của vùng.
+ Bà Rịa- Vùng Tàu: trung tâm
CNdầu khí.
c. Khó khăn:
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng
yêu cầu
phát triển.
-Chất lượng Môi trường đang bị
suy giảm.
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Là vùng trồng cây CN quan
trọng nhất trong cả nước.
- Các cây CN chính:
nhất ở vùng này.?
- Kể tên các cây CN hằng năm của vùng.?
- Kể tên các loại cây ăn quả chính của
vùng. Được trồng nhiều ở các tỉnh nào?.
GV chuẩn xác
- Ngành chăn nuôi phát triển theo hướng
nào?.
- Vì sao bò sữa được nuôi nhièu ở vùng?
- Ngành thuỷ sản có đặc điểm gì?.
- Đánh giá chung về ngành nông nghiệp
của vùng?
GV chuyển ý
- Để phát triển hơn nữa sản xuất nông
nghiệp vùng cần chúếy các vấn đề nào?.
- HS Quan sát H 32.2 lên bảng xác định
hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng và thuỷ điện Trị
An?
+Cây CN lâu năm: cao su, cà
phê, tiêu, điều.
+ Cây CN hàng năm: mía, đậu
tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả: xoài, sầu riêng,
mít, vú sữa….
b. Chăn nuôi:
- Phát triển theo lối công nghiệp
- Bò sữa được nuôi nhiều ở
vùng ven thành phố HCM.
- Ngành thuỷ sản phát triển cả 2
hoạt động: nuôi trồng và đánh
bắt.
c. Để đẩy mạnh sản xuất nông
nghiệp cần giải quyết tốt các
vấn đề :
- Thuỷ lợi
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn, rừng ven biển.
GV xác định lại trên bản đồ.
- Cơ cấu giống cây trồng và vật
nuôi.
- Đầu ra cho nông sản
4. Củng cố:
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài trang 120sgk .
- Hướng dẫn làm bài tập ở Tập bản đồ.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ và hoàn thành bài tập
- Nghiên cứu trước bài mới bài 33 về ngành dịch vụ của vùng ĐNB
6. Rút kinh nghiệm: