Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

báo cáo kế toán chuyên đề hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM và DV hoa hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.27 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư

Việt Nam đang trong tiến trình đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và sâu sắc
nền kinh tế, xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần đa sở hữu, vận hành theo cơ
chế thị trường, mở cửa và hội nhập.Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt
Nam không ngừng phát triển và đạt được nhiều kết quả đáng mừng. Kinh tế tăng
trưởng nhanh, cơ sở vật chất - kỹ thuật được tăng cường, đời sống nhân dân
không ngừng được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên, do sự ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng gặp không ít những biến
động mà biểu hiện cụ thể là trong năm 2011 với nhiều thách thức lớn : lạm phát
tăng cao , tăng trưởng thấp, đầu tư trong nước giảm do thắt chặt tiền tệ và đầu tư
công giảm, đầu tư nước ngoài chững lại…
Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải có
những chiến lược, biện pháp phù hợp, hữu hiệu để giải cứu mình khỏi nguy cơ
bị phá sản và tiếp tục đứng vững trên thị trường và thu được lợi nhuận cao.Để
tối đa hoá lợi nhuận đảm bảo phát triển bền vững thì 1 trong những nhân tố
quan trọng đó là các doanh nghiệp cần phải có bộ máy kế toán hiệu quả. Trong
quá trình nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước thì kế toán là một
công việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lí kinh tế. Nó có vai
trò tích cực đối với việc quản lí tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Kế toán, kiểm toán không chỉ là công cụ quản lý kinh
tế - tài chính thuần túy, mà đã trở thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp
được thừa nhận trong nền kinh tế thị trường, mở cửa.
Và công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng cũng nằm trong guồng quay đó.
Tại thành phố Ninh Bình, nhận thấy thị trường kinh doanh trong lĩnh vực máy
văn phòng có tiềm năng phát triển, thu được lợi nhuận cao công ty đã lựa chọn
đầu tư vào lĩnh vực này. Với khả năng nhạy bén nắm bắt được nhu cầu của thị
trường, công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng đã và đang đầu tư mở rộng cả về
chất lượng cũng như quy mô của mình.
Qua quá trình nghiên cứu về mặt lý luận tại trường kết hợp với thời gian
thực tập tại công ty, em đã được thực hành một số nghiệp vụ kế toán, rèn luyện


SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
1
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
kỹ năng giao tiếp, ứng xử. Trong bài báo cáo của mình dưới đây em xin đi sâu
vào đề tài:  
!"#$%$&'()*
Kết cấu báo cáo ngoài phần mở đầu, kết luận có 3 phần chính :
Phần 1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Hoa
Hồng
Phần 2. Tổ chức bộ máy và công tác hạch toán kế toán tại công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Hoa Hồng.
Phần 3. Một số nhận xét và đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
2
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
!+,%-.
$/%-01%'234$5%-67%89$:%&31%!;1!<%-
$=$>?!%@A4%$+,%-4'B&C!'D
31E%-
.F.FGHIJKLM(!"#$%$&'(
)F
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên giao dịch : Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Hoa
Hồng
Tên tiếng anh : Limited liability companies and service trade Roses
Tên viết tắt : HOA HONG CO.,LTD
Địa chỉ : 105 Trần Hưng Đạo – Thành phố Ninh Bình
Giám đốc công ty : Ngô Văn Vũ
Mã số thuế: 0101066342006
Điện thoại : 0303 873 529

Fax : 0303 884 459
Email :
Website : www.hoahong.vn
Ngành nghề kinh doanh : Buôn bán thiết bị, máy văn phòng : máy
photocopy, máy vi tính, máy in, máy fax… Buôn bán các linh kiện, phụ kiện đi
kèm, các loại mực…Cung cấp các dịch vụ : cho thuê máy văn phòng, bảo trì
thiết bị, bảo trì hệ thống, cài đặt phần mềm…
Vốn điều lệ : 6.000.000.000 VNĐ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0912000029 đăng ký lần đầu ngày
27/1/2005. Đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 25/7/2008 do phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp.
Tổng số lao động của Công ty: 18 người ( tính đến ngày 31/12/2012).
Ngoài ra Công ty còn hợp đồng lao động thuê ngoài, hợp đồng khác.
Thu nhập bình quân hiện nay: 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ / 01 người / 01
tháng.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
3
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng là một trong những công ty hàng đầu
trong lĩnh vực phân phối và cung cấp thiết bị máy văn phòng ( Photocopy, máy
tính, máy in…) với hệ thống chi nhánh hầu hết các tỉnh miền Bắc và miền Trung
từ Quảng Trị trở ra. Trụ sở chính của tổng công ty nằm tại : 34 Nguyễn Thượng
Hiền – Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng Ninh Bình là một trong những chi
nhánh của tổng công ty, được ra đời và phát triển do nhu cầu mở rộng phát triển
kinh doanh của tổng công ty cũng như nhận thấy được tiềm năng phát triển của
thị trường kinh doanh tại Ninh Bình.
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng là công ty hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ chuyên doanh máy văn phòng, được

phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0912000029 ngày 27 tháng 01 năm 2005.
Công ty được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp đã
được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp thứ V
thông qua ngày 10/02/1999. Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản độc lập
và con dấu riêng.
Ra đời trên cơ sở nhận thức được cơ hội kinh doanh từ thị trường. Công ty
đã có một chặng đường hình thành, phát triển và trưởng thành với nhiều những
khó khăn biến động. Nhưng với nỗ lực, với quyết tâm lớn của ban lãnh đạo
công ty cũng như toàn bộ cán bộ công nhân viên mà vì thế hình ảnh và vị trí
của công ty ngày càng được khẳng định và có đứng vững trên thị trường thành
phố Ninh Bình. Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng là công ty có con dấu
riêng, độc lập tự chủ, sản xuất kinh doanh theo quy định của Nhà nước và pháp
luật.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
4
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
1.1.3. Định hướng phát triển
• Định hướng về phát triển tài chính của công ty : Với định hướng này,
công ty hướng đến kết quả tài chính (lợi nhuận) mục tiêu đặt ra là lợi nhuận
ngày càng tăng cao và doanh thu tăng trưởng nhanh. Đồng thời, công ty cũng cố
gắng để có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau để tiến hành kinh doanh.
• Định hướng chiến lược của công ty: Định hướng chiến lược của công ty là
nâng cao vị thế cạnh tranh của mình, mở rộng thị phần, chất lượng sản phẩm tốt.
Luôn đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng với chất lượng sản phẩm và
cung cấp dịch vụ chất lượng tốt. Trong vòng từ vài năm tới công ty sẽ phấn đấu
mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường thành
phố.
.FNFOLP QGRS( !"#$%$&'(

)
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
 !TU
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
thương mại và dịch vụ. Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm :
- Cung cấp các sản phẩm máy thiết bị văn phòng cho thị trường như :
• Máy photocopy, linh kiện máy photocopy, mực máy photocopy
• Máy in : máy in laser đen trắng, máy in all in one, máy in phun
• Máy vi tính, laptop , các linh kiện điện tử
• Máy chấm công, bảng điện tử, máy khoan chứng từ…
- Dịch vụ cho thuê máy văn phòng
- Dịch vụ bảo trì thiết bị
- Dịch vụ bảo trì hệ thống
- Cài đặt phần mềm
 %PV
• Để đảm bảo cho hoạt động của mình công ty cần thực hiện một số nhiệm vụ sau:
• Xây dựng và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản xuất kinh
doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
5
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
• Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
• Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng
như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường
trong và ngoài nước.
• Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao
động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền
vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những

quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
 6JWP
Sản phẩm của công ty đa dạng về mẫu mã với nhiều chủng loại phong phú.
Trong lĩnh vực thương mại, công ty cung cấp ra thị trường các sản phẩm như :
• Máy photocopy : Ricoh Aficio AF551, Canon imageRUNNER IR 1024,
Toshiba estudio 850…
• Máy vi tính : Dell, Toshiba, Lenovo, Asus…
• Máy in: Canon IX4000, Ricoh Priport DX2430, Ricoh Priport DX 3442…
• Các linh kiện máy tính, máy photocopy, các loại mực, phụ kiện kèm theo
Trong lĩnh vực dịch vụ :
• Dịch vụ cho thuê máy văn phòng
• Dịch vụ bảo trì thiết bị
• Dịch vụ bảo trì hệ thống
• Cài đặt phần mềm
Côngty có đặc điểm kinh doanh khá đa dạng, trong đó hoạt động chính là tư vấn lắp
đặt bảo dưỡng máy văn phòng và hoạt động dịch vụ sửa chữa bảo trì hệ thống, cài đặt
phần mềm. Vì vậy, tính chất hoạt động mang tính liên tục, kéo dài và phức tạp.
 $KXYZ
• $KXY[Thị trường chủ yếu của công ty là khu vực TPNB. Qua
quá trình nghiên cứu tìm hiểu thị trường công ty nhận thấy thành phố Ninh Bình là
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
6
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
nơi tập trung nhiều cơ quan, đơn vị lớn, các trường cao đẳng đại học…Nhu cầu của họ
về mặt hàng này là khá lớn và đây là tiềm năng để công ty tận dụng khai thác. Ngoài ra
công ty cũng đang mở rộng thị trường ra các huyện. Hiện nay tên tuổi của công ty đã
lan rộng ra toàn tỉnh. công ty đang cung cấp sản phẩm của mình cho phần lớn các cơ
quan đơn vị hành chính sự nghiệp trong thành phố và các huyện trong tỉnh.
• :: Các cơ quan, đơn vị nhà nước, đơn vị hành chính sự

nghiệp, các trường đại học, cao đẳng, các công ty…
1.2.3. Đặc điểm quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty
Công ty có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định : mua – dự trữ -
bán trong đó bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến quá trình
hoạt động của công ty. Khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu
hồi vốn, trang trải chi phí, thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước thông
việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động.
Quá trình tổ chức kinh doanh của công ty có thể được khái quát qua các giai
đoạn sau: Liên hệ với công ty cung ứng đầu vào đó là Công ty TNHH TM và
DV Hoa Hồng ( Hà Nội )  Tổ chức giới thiệu sản phẩm tới khách hàng, gọi
điện, chào hàng và ký kết đơn đặt hàng với khách hàng  Giao nhiệm vụ đóng
hàng và giao sản phẩm tới khách hàng cho các tổ đội có liên quan.
.F\FOLP]R^TQP#_`
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
TNHH TM và DV Hoa Hồng
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
7
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Chú thích :
Quan hệ trực tuyến:
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
 -Pa
Chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm về
mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế
 Chịu trách nhiệm trước nhà nước,trước công ty về quản lý và sử dụng
đúng mục đích ,có hiệu quả toàn bộ vốn và tài sản được giao của công ty.
 Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh để thực hiện tốt nhiệm
vụ công ty giao, chấp hành nghiêm chỉnh phát luật của Nhà nước và quy định
của công ty.

 bcS(
 Có nhiệm vụ tìm kiếm các nguồn hàng đối tác.Trên cơ sở đó tìm biện
pháp tiêu thu sản phẩm của công ty một cách nhanh chóng
 Tham mưu cho hội đồng quản trị trong lĩnh vực mua bán, trao đổi hàng
hóa
 Xây dựng kế hoạch , phương án kinh doanh hàng tháng, quý, năm. Định
mức dự trữ hàng hóa, đồng thời tìm các đối tác mới để mở rộng thi trường tiêu
thụ sản phẩm.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng tài
chính - kế
toán
Phòng
nghiên cứu
thị trường
8
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
 bcd
Chức năng : Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán và hoạch
toán kinh tế .Đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của
theo điều lệ Công ty và pháp luật.
Nhiệm vụ:
 Tham mưu cho hội đồng quản trị các vấn đề về lĩnh vực quản lý tài
chính kế toán,đảm bảo kế hoạch tài chính và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp
với hoạt động của công ty.
 Quản lý tài sản ,vốn và mọi chế độ chi tiêu trong toàn công ty
 Tổ chức thực hiện hạch toán kế toán kế toán tại công ty đúng chế độ

theo quy định của Bộ tài chính
 Chịu trách nhiệm về số liệu thông tin trên báo cáo kế toán trong phạm vi
toàn công ty.
 bceTKXY
Có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác nguồn hàng và thị trường tiêu thụ , là nơi các
quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối hàng hoá.
.FfF:IId QGRS(
M("#K\UPgh#i( Nj.jkNj.Nl
Bảng 1.1 Chỉ tiêu tổng hợp về tình hìnhtài chính và kinh doanh của Công
ty trong 3 năm 2010 và 2011,2012.
Đơn vị tính: Nghìn đồng
$$ !me %UPNj.j %UPNj %UPNj.N
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
9
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
1
Tổng nguồn vốn
26,127,130 29,570,683 31,617,865
2
Vốn chủ sở hữu
20,146,000 23,110,470 27,224,042
3
TSCĐ
8,002,000 9,070,683 12,000,865
4
TS lưu động
18,125,130 20,500,000 23,617,000
5
Doanh thu thuần
25,255,345 29,757,782 31,799,994

6
Tổng LN trước thuế
2,769,070 3,671,322 4,358,914
7
Nộp NSNN
692,267.5 917,830.5 762,809.95
8 Tổng LN sau thuế 2,076,802.5 2,753,491.5 3,596,104.05
Từ số liệu trên cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính và kết quả
kinh doanh của Công ty như sau:
 'n^)aM(!"#
Tổng nguồn vốn của Công ty đều tăng qua các năm, cụ thể: Năm 2010 là
26,127,130 nghìn đồng đến năm 2011 tăng lên là 29,570,683 nghìn đồng (tăng
3,443,553 nghìn đồng, tương ứng tăng 13,18%), năm 2012 thì tổng nguồn vốn
tăng lên là 31,617,865 nghìn đồng (tăng 2,047,182 nghìn đồng so với năm 2011,
tương ứng với mức tăng là 8,85%).Như vậy tốc độ tăng về tổng nguồn vốn của
năm 2012 chậm hơn so với năm 2011 (8,85%<13,18%) nguyên nhân là do cuộc
khủng hoảng Nợ công ở Châu Âu và động đất ở Nhật Bản đã ảnh hưởng đến nền
kinh tế thế giới trong đó có Việt nam.
 'n'aMGopF
Vốn chủ sở hữu của Công ty bao gồm Vốn góp,các quỹ của doanh nghiệp,
lợi nhuận chưa phân phối.
Vốn chủ sở hữu năm 2010 là 20,146,000 nghìn đồng đến năm 2011 tăng lên là
23,110,470 nghìn đồng( tăng 2,964,470 nghìn đồng, tương ứng với tốc độ tăng
là 14,71%), năm 2012 tăng lên là 27,224,042 nghìn đồng( tăng 4,113,572 nghìn
đồng so với năm 2011, tương ứng với tốc độ tăng là 17,8%). Nhìn chung vốn
chủ sở hữu tăng đều qua các năm do được bổ sung từ lợi nhuận của hoạt động
sản xuất, tốc độ tăng tương đối cao qua các năm.
 'n$6![
Tài sản cố định của Công ty bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình,
hao mòn TSCĐ và đầu tư dài hạn.

SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
10
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
TSCĐ của Công ty tăng đều qua các năm. Năm 2010 là 8,002,000 nghìn
đồng đến năm 2011 tăng lên là 9,070,683 nghìn đồng( tăng 1,068,683 nghìn
đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 13,36%), năm 2012 là 12,000,865 nghìn
đồng ( tăng 2,930,182 nghìn đồng so với năm 2011, tốc độ tăng là 32,3%).Sự
tăng lên nhanh chóng của TSCĐ là do tổng nguồn vốn tăng, doanh nghiệp đầu
tư mở rộng quy mô sản xuất mà chủ yếu là đầu tư TSCĐ hữu hình.
 'n$6_XQ
TS lưu động của Công ty bao gồm vốn bằng tiền, khoản phải thu,hàng tồn
kho.
TS lưu động của công ty có sự biến động tăng đều qua các năm, cụ thể:
năm 2010 là 18,125,130 nghìn đồng đến năm 2011 tăng 20,5000,000 nghìn
đồng( tăng 2,374,870 nghìn đồng, tương ứng tốc độ tăng là 13,1%), năm 2012 là
23,617,000 nghìn đồng( tăng 3,117,000 nghìn đồng, tốc độ tăng là 15,2%).
 'nS(g
Doanh thu thuần của công ty đều tăng qua các năm, năm 2010 là
25,255,345 nghìn đồng đến năm 2011 tăng lên 29,757,782 nghìn đồng ( tăng lên
4,502,437 nghìn đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 17,82%), năm 2012 tăng
nhanh lên 31,799,994 nghìn đồng( tăng 2,042,212 nghìn đồng so với năm 2011,
tốc độ tăng là 6,86%).
 'n^_qrKXs[
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty tăng qua các năm,cụ thể năm 2010
tổng lợi nhuận trước thuế là 2,769,070 nghìn đồng đến năm 2011 lên đến
3,671,322 nghìn đồng( tăng 902,252 nghìn đồng, tốc độ tăng là 32,58%), năm
2012 là 4,358,914 nghìn đồng( tăng 687,592 nghìn đồng so với năm 2011, tốc
độ tăng là 18,73%).
 'n%QJhGXs[
Số thuế phải nộp ngân sách nhà nước của công ty năm 2011 tăng so với

năm 2010 là 225,563 nghìn đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 32,58%.Sự tăng
lên này là do sự tăng lên của tổng lợi nhuận trước thuế qua các năm, tuy nhiên
năm 2012 số thuế nộp ngân sách lại có xu hướng giảm xuống là 762,809.95
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
11
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
nghìn đồng so với năm 2011( tương ứng với số tiền là 155,020.55 nghìn đồng)
mặc dù tổng lợi nhuận trước thuế năm 2012 tăng nhanh đó là do thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp giảm từ 25% xuống còn 17,5%.
 'n_qrG([
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua các năm cụ thể : kết thúc năm
2011 lợi nhuân của công ty tăng lên mức 2,753,491.5 nghìn đồng so với năm
2010 là 2,076,802.5 nghìn đồng( tăng lên 676,689 nghìn đồng, tốc độ tăng là
32,58%) , năm 2012 tăng lên 3,596,104.05 nghìn đồng( tăng 842,612.55 nghìn
đồng so với năm 2011, tốc độ tăng là 30,6%).Tổng lợi nhuận sau thuế sẽ được
bổ sung vào nguồn vốn của công ty để mở rộng quy mô kinh doanh đưa công ty
ngày càng phát triển hơn nữa.
.FtF!]R$^TQP#
1.5.1. Khái quát về bộ máy kế toán tại Công ty
Với chức năng giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, theo
dõi tình hình thu chi, quản lý vốn, tài sản của công ty; quan hệ giao dịch với
khách hàng trong việc cung cấp tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
và việc thực hiện các chế độ đối với Nhà nước và cán bộ, nhân viên trong công
ty…Bộ máy kế toán của công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng được tổ chức
theo hình thức kế toán tập trung phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán
và yêu cầu quản lý của công ty đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực hạch toán
kế toán hiện hành. Từ đó hoàn thành tốt những nhiệm vụ của mình : Giám đốc
đồng vốn của công ty, phản ánh tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty. Tổ chức hạch toán kế toán theo pháp lệnh kế toán thống kê hiện hành, phản
ánh chính xác tình hình thu chi kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở tính toán

hiệu quả sử dụng đồng vốn. Gửi báo cáo tài chính đến Ban quản trị công ty, các
cơ quan quản lý cấp trên như : Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình, Cục thuế và
Cục thống kê.
Phòng tài chính kế toán là nơi phản ánh, ghi chép, kiểm tra, tính toán các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, từ đó
phân loại, xử lý tổng hợp số liệu, thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh,
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
12
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
cung cấp thông tin cho Ban lãnh đạo để lựa chọn, định hướng và có giải pháp
chỉ đạo hoạt động sản xuất nhằm đem lại hiệu quả cao.
Để đảm bảo cho quá trình ghi chép vào sổ được chính xác đầy đủ, kịp thời
và phù hợp với loại hình kế toán tập trung, bộ máy kế toán được tổ chức theo
hình thức mọi nhân viên kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành của
Kế toán trưởng. Giữa các phần hành kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
so sánh đối chiếu để đảm bảo các thông tin được ghi chép kịp thời, chính xác.
Mỗi phần hành kế toán đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng và có
mối quan hệ tương hỗ với các phần hành khác.
1.5.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng
1.5.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
 :KXo
Kế toán trưởng có trách nhiệm giám sát toàn bộ hoạt động tài chính của
Công ty. Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác kế toán của các phần hành
trong Công ty, hướng dẫn pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ kế toán ở Công
ty, nhằm đảm bảo đúng theo các quy định của chế độ kế toán tài chính.Chỉ đạo
trực tiếp, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Pháp luật. Chịu
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
Kế toán trưởng
KT vốn

bằng tiền
và KT
thanh
toán
KT tiền
lương và
BHXH
KT bán
hàng
13
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán, tài chính tại đơn vị. Cuối kỳ (năm), kế
toán trưởng chịu trách nhiệm về việc lập Báo Cáo Tài Chính.
 :aun(
Nhiệm vụ của bộ phận kế toán này là theo dõi, phản ánh chi tiết các nhiệm
vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, tình hình thanh toán với
người bán, thanh toán tạm ứng. Sau khi thực hiện các bút toán ghi trên sổ chi tiết
phải thực hiện lưu trữ các chứng từ thuộc phần hàng kế toán của mình. Cuối kỳ
lập Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế toán tổng hợp.
 :n_X]v8
Kế toán tiền lương và BHXH có nhiệm vụ tính toán tiền lương phải trả cho
Cán bộ công nhân viên ở các bộ phận và toàn Công ty dựa trên cơ sở các thông
tin thu nhận, tổng hợp và đã xử lý ở phòng tổ chức; tính và trích BHXH. Thanh
quyết toán với các cơ quan quản lý quỹ có liên quan, thực hiện lưu trữ các chứng
từ liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Cuối kỳ lập
bảng phân bổ tiền lương và Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với kế toán tổng
hợp.
 :
Kế toán bán hàng có nhiệm vụ tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với
phương pháp kế toán bán hàng trong công ty. Lập toa giao cho đội đóng hàng,

ghi chép hàng bảo hành và trả hàng bảo hành cho khách; theo dõi tình hình biến
động của hàng hóa về cả mặt số lượng và giá trị được nhập xuất, mua bán tại
Công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến
động tăng giảm hàng hoá hàng ngày,giá hàng hoá trong quá trình kinh doanh.
.FwF!QJSV "#
1.6.1.Chế độ kế toán, hình thức sổ kế toán, niên độ kế toán
 !Q
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng thực hiện theo chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của
Bộ Tài Chính.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
14
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
 ITG^
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng sử dụng hình thức kế toán là hình thức
chứng từ ghi sổ.
 %eQ
Công ty thực hiện niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán áp dụng theo nửa
niên độ ( 6 tháng ).
1.6.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
 bX]JJ )
Để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp
thời và chính xác, công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
 bX]JJdR
Với nguyên tắc tính giá hàng xuất kho: Áp dụng đơn giá nhập trước xuất
trước để tính giá vốn thực tế hàng hóa tư xuất kho.
1.6.3 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố
định vô hình. Tài sản cố định được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
1.6.4 Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, với thuế suất của hàng bán ra là 10%.
 ]nGHSV[ Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng
Đồng Việt Nam.Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng
Việt Nam được thực hiện theo quy định của bộ tài chính.
 %#exre_y[ Ghi nhận tỷ giá hối đoái theo tỷ
giá ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm theo nguyên tắc hạch toán vào
doanh thu hoặc chi phí tài chính.
1.6.5. Tổ chức chứng từ kế toán tại công ty
 $
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
15
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Hệ thống Tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo Quyết định
48/2006/QĐ-BTC gồm 10 loại trong đó:
− TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản.
− TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn.
− TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn
− TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản.
− TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh.
− TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đối kế toán.
Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
Công ty, trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích để quản lý và
hạch toán cho thuận tiện.
 $KIz_h#LT{
Trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty được tiến hành

theo các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
- Giám đốc Doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
1.6.6 Tổ chức sổ sách kế toán tại công ty
Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC, hệ thống sổ sách của Công ty như sau:
Sổ kế toán tổng hợp gồm: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ,
Sổ Cái các tài khoản.
Sổ kế toán chi tiết gồm:các sổ và thẻ kế toán chi tiết.
Sau đây là trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty.
Sơ đồ 1.3 : Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH
TM và DV Hoa Hồng
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
16
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu hàng ngày:
1.6.7 Tổ chức báo cáo tài chính tại công ty
Khi kết thúc năm tài chính, công ty lập các báo cáo tài chính: Theo quyết
định của Nhà nước: Hệ thống báo cáo gồm
1.Bảng cân đối kế toán ( theo quý, theo năm) (Mẫu số B01 DNN)
2.Báo cáo kết quả kinh doanh( theo quý, theo năm) (Mẫu số B02 DNN)
3.Báo cáo luu chuyển tiền tệ ( theo quý, theo năm) (Mẫu số B03 DNN)
4.Thuyết minh báo cáo tài chính(cuối năm) (Mẫu số B09 DNN)

!+,%-N
$|!$>4%-!<%-$?!$3?%:}$3?%v?%B%-'B8?!
C%:}$07v?%B%-$4!<%-$=$%$'B
&C!'D31E%-F
NF.FOLP^T_`n"
 !"#
2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là thiết bị, máy văn phòng bao
gồm: Máy photocopy, máy vi tính, máy in, máy fax… Buôn bán các linh kiện,
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
17
sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
kt c/t cùng loại.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
Sổ đăng ký
chứng
từ ghi sổ.
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi
tiết.
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
phụ kiện đi kèm, các loại mực…Cung cấp các dịch vụ : cho thuê máy văn
phòng, bảo trì thiết bị, bảo trì hệ thống, cài đặt phần mềm…
Việc quản lý hàng hóa được áp dụng theo phương thức kê khai thường

xuyên. Hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Về quy cách phẩm chất hàng hóa tiêu thụ: Hàng hóa trước khi nhập – xuất
phải được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng cũng như quy cách.
Về giá bán hàng hóa: Hệ thống giá bán được xác định trên giá mua thực tế
+ chi phí thu mua, bảo quản Và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường.
2.1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
 bX]T
Phương thức bán hàng chủ yếu mà công ty sử dụng là bán hàng trực tiếp
ngoài ra còn phương thức bán hàng qua điện thoại.
Trong phương thức bán hàng trực tiếp công ty sử dụng chủ yếu là hình
thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
giao hàng cho khách và trực tiếp thu tiền hàng. Như vậy, nhân viên bán hàng
phải chịu trách nhiệm trực tiếp cho số hàng xuất ra cũng như số tiền nhận được.
Trong trường hợp này , doanh thu được ghi nhận khi nhân viên bán hàng giao
hàng cho khách hàng và khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Ngoài ra công ty còn sử dụng hình thức bán hàng trực tiếp qua kho. Theo
hình thức này khách hàng sẽ đến kho để nhận hàng theo đúng số lượng, chất
lượng, giá cả như trong hợp đồng kinh tế. Các chi phí liên quan như chi phí bốc
xếp, vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thỏa thuận trước.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm soạn thảo, triển khai thực hiện, theo
dõi hợp đồng. Căn cứ vào hợp đồng phòng kế toán viết hóa đơn bán hàng và
trực tiếp thu tiền khách hàng.
 bX]T(
Các khách hàng của công ty có thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2.1.3. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
18
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư

Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Trình tự tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khi phát sinh nhu cầu của khách hàng, phòng kinh doanh và khách hàng cùng
nhau bàn bạc, khi 2 bên được thỏa thuận chung thì cùng ký kết hợp đồng kinh
tế. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán viết hóa đơn GTGT gồm 3 liên, khách
hàng ký vào 3 liên của hóa đơn:
Liên 1 : Lưu tại cuống
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3 : Giao cho kế toán tiêu thụ ghi sổ và làm chứng từ hạch
Cuối ngày thủ kho chuyển hóa đơn liên 3 lên phòng kế toán.
Tại phòng kế toán, căn cứ vào hóa đơn GTGT liên 3 do thủ kho chuyển
lên kế toán bán hàng lập các chứng từ, sổ sách có liên quan.
NFNF:S(RJSV
2.2.1. Đặc điểm và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là toàn bộ lợi ích về
kinh tế mà công ty thu được từ hoạt động bán sản phẩm và dịch vụ của mình.
Sản phẩm và dịch vụ của công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
Doanh thu bán hàng của công ty được xác định căn cứ vào số lượng và
đơn giá mà khách hàng và công ty thỏa thuận theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn
đặt hàng.
Doanh thu bán hàng được xác định như sau:
Doanh thu bán hàng = Số lượng sản phẩm * Giá bán chưa thuế
Doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty được ghi nhận khi công ty đã
hoàn thành xong dịch vụ theo thỏa thuận và khách hàng chấp nhận thanh toán.
2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT ( mẫu số 01 – GTGT)

SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
19
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
- Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có ngân
hàng)
Lấy ví dụ số liệu trong tháng 3 năm 2012
Biểu mẫu 01: Hóa đơn bán hàng: ngày 08/3/2012
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
20
3?,% Mẫu số : 01 GTKT3/001
-?$>C-1$~%-HH/11P
Liên 3 : Nội bộ Số hóa đơn:0000043
Ngày 8 tháng 3 năm 2012
Tên đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng
Mã số thuế: 0101066342006
Địa chỉ : 97- Trần Hưng Đạo - TPNB
Điện thoại: 0303 873 529 * Fax: 030.3884459
Email:
Số tài khoản: 3300211300032 tại NH NN và PTNT Tỉnh Ninh Bình
Họ tên người mua hàng : Trần Anh Thế
Đơn vị: Nhà in số 2
Địa chỉ : Phường Vân Giang – TPNB
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản. Số TK:3325220022691
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy in Canon
Laser printer
Chiếc 6 2.160.000 12.960.000
2 Mực nạp number
one Laser màu
HP1215

Lọ 20 83.000 1.660.000
3 Máy photo
Toshiba E studio
810
Chiếc 4 20.280.000 81.120.000
Cộng tiền hàng: 95.740.000
Thuế suất GTGT: 10%; Tiền thuế GTGT: 9.574.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 105.314.000
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm linh năm triệu ba trăm mười bốn nghìn đồng./
%XYP(XY-Pa
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Anh Thế Phan Nga Ngô văn Vũ
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Biểu mẫu 02 : Hóa đơn bán hàng : ngày 15/3/2012
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán lên sổ chi tiết bán hàng của từng
mặt hàng. Trích sổ chi tiết bán hàng tháng 3/2012 như sau :
Biểu mẫu 03: Trích Sổ chi tiết bán hàng:
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
21
3?,% Mẫu số : 01 GTKT3/001
-?$>C-1$~%-HH/11P
Liên 3 : Nội bộ Số hóa đơn:0000044
Ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tên đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM và DV Hoa Hồng
Mã số thuế: 0101066342006
Địa chỉ : 97- Trần Hưng Đạo - TPNB
Điện thoại: 0303 873 529 * Fax: 030.3884459
Email:
Số tài khoản: 3300211300032 tại NH NN và PTNT Tỉnh Ninh Bình
Họ tên người mua hàng : Mai Thanh Nga

Đơn vị: UBND tỉnh Ninh Bình
Địa chỉ : Phường Vân Giang – TPNB
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản. Số TK:330021100046
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bán máy in
EsponT50
Chiếc 6 4.200.000 25.200.000
Cộng tiền hàng:25.200.000:
Thuế suất GTGT: 10%; Tiền thuế GTGT: 2.520.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 27.720.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai bảy triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng./
%XYP(XY-Pa
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Thanh Nga Phan Nga Ngô văn Vũ
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
][!"#$%$&'()•Ga6.€k&%%
(m[•€‚$KgX ‚$b%v( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
6/!$}$v?%B%-
Tên sản phẩm: Máy văn phòng.
Năm: 2012
Quyển số: 02
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu Số dư

Số hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khá
c
(521
,
531,
532)
8/3/2012 HĐ0000043 8/3/2012 Bán Máy in Canon Laser printer 112 6 2.160.000 12.960.000
8/3/2012 HĐ0000043 8/3/2012 Bán Mực nạp number one Laser
màu HP1215
111 20 83.000 1.660.000
8/3/2012 HĐ0000043 8/3/2012 Bán máy photo Toshiba Estudio 810 112 4 20.280.000 81.120.000
15/3/2012 HĐ0000044 15/3/2012 Bán máy in EsponT50 112 6 4.200.000 25.200.000
21/3/2012 HĐ0000045 21/3/2012 Bán máy tính Asus 112 2 14.400.000 28.800.000
21/3/2012 HĐ0000046 21/3/2012 Bán mực nạp Number one Laser
màu HP1215
111 16 83.000 1.328.000
…………………….
‚!QGaJG NjNF\jƒFjjj
‚&(g NjNF\jƒFjjj
‚-a .N.F.jjFjjj
‚„QJ ƒ.FNjƒFjjj
Sổ này có 20 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 20
Ngày mở sổ:01/02/2012. Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)
Trần Anh Tú Phạm Thị Hương

SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
22
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn GTGT mà viết
phiếu xác nhận công việc và thu ngay bằng tiền mặt thì kế toán lập phiếu thu
cho từng hoạt động.
Biểu mẫu 04 : Phiếu thu ngày 11/3/2012
!"#$%$&'() •Gaj.$$
(m[.jtk$KgX k$b%v ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC )
b}$
Ngày 11 tháng 3 năm 2012
Quyển số : 2
Số : 56
Nợ : 111
Có : 5113

Họ và tên người nộp tiền : Hà Đăng Tịnh
Địa chỉ : Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
Lý do nộp tiền : Nộp tiền dịch vụ bảo dưỡng máy tính
Số tiền : 3,000,000 đồng (viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn./
Kèm theo : 01chứng từ gốc.
Ngày 11 tháng 3 năm 2012
-Pa:KXo%XYQJn%XY_rJJ$M…
( ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Ngô Văn Vũ Phạm Thị Hương Hà Đăng Tịnh Phạm Thảo Linh Trần Anh Tú
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
23
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Biểu mẫu 05 : Phiếu thu ngày 23/3/2012


!"#$%$&'()•Gaj.$$
(m[.jtk$KgX ‚$b%v ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC )
b}$
Ngày 23 tháng 3 năm 2012
Quyển số : 2
Số : 58
Nợ : 111
Có : 5113

Họ và tên người nộp tiền : Bệnh viện 700 giường.
Địa chỉ : TPNB
Lý do nộp tiền : Nộp tiền bảo trì hệ thống máy tính và cài đặt phần mềm quản lý dữ liệu.
Số tiền : 10.000.000 đồng (viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 23 tháng 03 năm 2012
-Pa:KXo%XYQJn%XY_rJJ$M…
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Ngô Văn Vũ Phạm Thị Hương Đinh thu Hiền Phạm Thảo Linh Trần Anh Tú
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
24
Báo cáo thực tập giai đoạn 2 Trường Đại học Hoa Lư
Biểu mẫu 06 : Phiếu thu ngày 25/3/2012

!"#$%$&'()•Gaj.‚$$
(m[.jtk$KgX ‚$b%v ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC )
b}$
Ngày 25 tháng 3 năm 2012

Quyển số : 2
Số : 59
Nợ : 111
Có : 5113

Họ và tên người nộp tiền : Đài truyền hình Ninh Bình
Địa chỉ : TPNB
Lý do nộp tiền : Nộp tiền sửa chữa máy photo.
Số tiền : 200.000 đồng (viết bằng chữ): Hai trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo : chứng từ gốc.
Ngày 23 tháng 03 năm 2012
-Pa:KXo%XYQJn%XY_rJJ$M…
( ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Ngô Văn Vũ Phạm Thị Hương Đinh thu Nga Phạm Thảo Linh Trần Anh Tú
2.2.3 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chi tiết cho:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán máy văn phòng
Bên Nợ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán hàng thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 5111 cuối kỳ không có số dư.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Bên có: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
SV: Bùi Thị Kim Khuyên – Lớp: D2KTB
25

×