Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

HInh hoc 7 Tu tiet 44 ------

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.06 KB, 57 trang )

Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: Ngaứy daùy:
Tiết 42: Đ9. Thực hành ngoài trời (tiết 1)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm
nhìn thấy nhng không đến đợc.
- Biết cách sử dụng giác kế, nắm đợc các bớc thực hành để xác định khoảng cách giữa
hai địa điểm A và B không đo trực tiếp đợc.
- Thấy đợc vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
- Giác kế, thớc, mô hình thực hành (nếu có).
- Mẫu báo cáo thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph)
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
II. Dạy học bài mới(34phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đa bảng phụ H149 lên
bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực
hành.
- Giáo viên vừa hớng dẫn vừa vẽ
hình.
- Làm nh thế nào để xác định đợc
điểm D.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại cách làm.
I. Thông báo nhiệm vụ và hớng dẫn cách
làm.
1. Nhiệm vụ.
- Cho trớc 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B
và không đi đợc đến B). Xác định khoảng


cách AB.
2. Hớng dẫn cách làm.
Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy

AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia
Dm

AD.
- Xác định C

Dm sao cho B, E, C thẳng
hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh
khác lên bảng vẽ hình.
III. Củng cố (4ph)
Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đờng thẳng vuông góc với đờng thẳng cho
trớc.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(4ph)
- Nắm chắc các bớc thực hành.
- Mỗi tổ chuẩn bị: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm).
+ 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng).
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
+ 1 thớc đo chiều dài.
+ mẫu báo cáo thực hành:

Báo cáo thực hành tiết 43 - 44 hình học
Tổ:.; Lớp: 7
1
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ:
STT Tên học sinh
Điểm chuẩn
bị dụng cụ (3đ)
ý thức kỉ luật
(3đ)
Kĩ năng
thực hành
(4đ)
Tổng điểm
(10đ)

2
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 21/02/2010 Ngaứy daùy:

Tiết 43: Đ9. Thực hành ngoài trời (tiết 2)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm
nhìn thấy nhng không đến đợc.
- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đờng thẳng.
- Thấy đợc vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn
luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các nhóm học sinh, giác kế, cọc tiêu, thớc dây
cho các nhóm.

- Học sinh: Dây, báo cáo của tổ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra (4phút)
Giáo viên yêu cầu các tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ.
II. Tổ chức thực hành(33phút)
- Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ
Lu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A

B để đối chiếu kết quả.
- Các tổ tiến hành thực hành.
Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm đợc
cách làm.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hớng dẫn thêm học sinh.
III. Củng cố (6 phút)
* Nhận xét, đánh giá :
- Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(2phút)
- Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110).
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chơng.
- Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141).
3
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 21/02/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 44
ôn tập chơng ii
A. Mục tiêu :
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các tr-
ờng hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ;
Chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-
Trang141), các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thớc thẳng,
com pa, thớc đo độ.
- Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi 1 (SGK-Trang 139).
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
- Giáo viên đa nội dung bài tập lên
bảng phụ (chỉ có câu a và b)
- Giáo viên đa nội dung bài tập lên
bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày,
cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai yêu cầu học giải
thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại
chỗ giải thích.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 2
(SGK-Trang 139).

- Giáo viên đa bảng phụ bảng các
trờng hợp bằng nhau của 2 tam
giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập 69
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
và ghi GT, KL.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam
giác.
- Trong

ABC có:


A +

B +

C = 180
0

- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc
trong không kề với nó.
Bài tập 68 (SGK-Trang 141).
- Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí
tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (SGK-Trang 140).
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai

II. Ôn tập về các trờng hợp bằng nhau
của hai tam giác.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Ghi bằng kí hiệu.
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139).
Bài tập 69 (SGK-Trang 141).
4
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Hớng dẫn học sinh phân tích theo
sơ đồ đi lên.
AD

a



H
1
+

H
2
= 90
0

=
AHB AHC



A
1
=

A
2

=
ABD ACD
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng,
cả lớp nhận xét.
GT
A a
; AB = AC; BD = CD
KL
AD

a
Chứng minh:



=



Xét ABD và ACD có:
AB = AC (GT)
BD = CD (GT) ABD ACD(c.c.c)

AD chung



A
1
=

A
2
(2 góc tơng ứng)
à à
à à

à à



=



=
+ =

1 2
1 2
0 0
1 2 1
Xét AHB và AHC có:

AB=AC(gt)
A = A (c / m) AHB AHC(c.g.c)
AH chung
H H
mà H H =180 H 90
AD a

III. Củng cố (3ph)
Các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Tiếp tục ôn tập chơng II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70

73 (SGK-Trang 141).
- Làm bài tập 105, 110 (SBT-Trang 111, 112)
2
1
21
a
H
B
A
C
D
5
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 21/02/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 45
ôn tập chơng ii (Tiếp)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác
vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng
thực tế.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thớc thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Trong chơng II ta đã học những
dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc
biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc
của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của
các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh làm các câu a,
b, c, d theo nhóm, đại diện các
nhóm lên bảng trình bày, cả lớp
nhận xét bài làm của các nhóm.
III. Một số dạng tam giác đặc biệt.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.

- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam
giác.
Bài tập 70 (SGK-Trang 141).

GT

ABC có AB = AC, BM = CN
BH

AM; CK

AN
HB

CK

O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d)

OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi

BAC= 60
0
;
BM = CN = BC

tính số đo các góc của

AMN xác
định dạng

OBC
Bài giải:
O
K
H
B
C
A
M
N
6
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu
e.
? Khi

BAC= 60
0
và BM = CN =
BC thì suy ra đợc gì.
(

ABC là tam giác đều,

BMA

cân tại B,

CAN cân tại C).
? Tính số đo các góc của

AMN
?

CBC là tam giác gì.
a)

AMN cân

ABC cân


ABC=

ACB


ABM=

ACN (= 180
0
-

ABC )



ABM và

ACN có
AB = AC (GT)

ABM=

ACN
(cm trên)
BM = CN (GT)


ABM =

ACN (c.g.c)


M =

N



AMN cân
b) Xét
HBM và KNC có

M =

N (theo câu a); MB = CN



HMB = KNC (cạnh huyền - góc
nhọn)

BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2)

HA = AK
d) Theo chứng minh trên

HBM=

KCN
mặt khác

OBC=

HBM (đối đỉnh)

BCO=

KCN (đối đỉnh)

OBC=

OCB



OBC cân tại O
e) Khi

BAC= 60
0



ABC là đều


ã
ã
0
ABC ACB 60= =


ã
ã
0
ABM ACN 120= =
ta có

BAM cân vì BM = BA (GT)


à
ã
0 0

0
180 ABM 60
M 30
2 2

= = =
tơng tự ta có
à
0
N 30=
Do đó
ã
0 0 0 0
MAN 180 (30 30 ) 120= + =

à
ã
ã
0 0 0
M 30 HBM 60 OBC 60= = =
tơng tự ta có
ã
0
OCB 60=



OBC là tam giác đều.
III. Củng cố (3ph)
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.

IV. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Ngaứy soaùn: 28/2/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 46
kiểm tra chơng ii
A. Mục tiêu : Thông qua bài kiểm tra :
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán ; Biết
vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính toán
- Thái độ nghiêm túc, tự giác trong thi cử.
B. Chuẩn bị :
- GV: in ấn và phô tô đề bài.
- Học sinh : Giấy nháp, thớc thẳng, com pa, thớc đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
7
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
* Đề bài.
Câu 1 (1điểm). Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Tại sao?
A
B
D
C
a)
O
B
C
A
D
b)

Câu 2 (1điểm). Chọn phơng án trả lời đúng :
a) Cho

ABC cân tại A, có góc B = 70
0
góc A bằng :
A. 70
0
B. 140
0
C. 40
0
D. 100
0

b) Cho

DEF có DE = DF ; góc D = 90
0
.Số đo góc
E bằng :

A. 60
0
B. 45
0
C. 40
0
D. 50
0

Câu 3 (2điểm).
Điền dấu x vào vào ô trống một cách hợp lí
Câu Đúng Sai
a, Tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau là tam giác
vuông cân.
b, Tam giác cân có một góc bằng 60
0
là tam giác đều.
c, Nếu ba góc của tam giác này lần lợt bằng ba góc của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
d, Trong tam giác vuông bình phơng một cạnh góc vuông
bằng bình phơng cạnh huyền trừ đi bình phơng cạnh góc
vuông kia.
Câu 4 (1điểm).
Tìm độ dài x trên các hình vẽ sau :
Câu 5 (5điểm).
Cho góc nhọn xOy. Gọi M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy.
Kẻ MA Ox (A

Ox), Kẻ MB Oy (B

Oy)
a) Chứng minh MA = MB và
OAB

là tam giác cân.
b) Đờng thẳng BM cắt Ox tại D, đờng thẳng AM cắt Oy tại E.
Chứng minh MD = ME.
* Đáp án và biểu điểm.
Câu 1 (1điểm).

-Hình a)
ABC ABD =
vì (0,5đ)
-Hình b)
OAC ODB =
vì (0,5đ)
Câu 2 (1điểm).
a) C (0,5đ)
b) B (0,5đ)
Câu 3 (2điểm).
a, Đ ; b, Đ ; c, S ; d, Đ
Câu 4 (1điểm).
Câu a:
x 52=
(cm) (0,5đ)
Câu b:
x 149=
(cm) (0,5đ)
Câu 5 (5điểm).
8
4cm
6cm
x
7cm
10cm
x
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Vẽ hình đúng, có kí hiệu đúng (1đ)
- Ghi GT, KL đúng (0,5đ)
- Chứng minh MA = MB và

OAB

cân (1,5đ)
- Chứng minh MD =ME (2đ)
* H ớng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Đọc trớc bài Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
9
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 28/2/2010 Ngaứy daùy:
Tiết: 47
Chơng III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Các đờng đồng quy của tam giác
Đ1. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng đợc chúng trong những tình huống cần thiết,
hiểu đợc phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ ; Biết diễn đạt
một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: thớc thẳng, com pa, thớc đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng
phụ (AB < AC)
- Học sinh: thớc thẳng, com pa, thớc đo góc,

ABC bằng giấy (AB < AC).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (Giới thiệu chơng III - 3phút)
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Cho


ABC nếu AB = AC thì 2
góc đối diện nh thế nào ? Vì sao.
? Nếu
à
à
C B=
thì 2 cạnh đối diện
nh thế nào.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1
học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
2
- Yêu cầu học sinh giải thích
ã
à
AB'M C>
? So sánh
ã
AB'M

ã
ABC
? Rút ra quan hệ nh thế nào giữa
à
B


à
C
trong

ABC (
à
à
B C>
)
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi
GT, KL
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT,
KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần
chứng minh.
- HS:
à
à
C B=
(theo tính chất tam giác cân)
- HS: nếu
à
à
C B=
thì AB = AC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
?1- 1 học sinh đọc đề bài.
à
à

B C>

?2- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- HS: vì
ã
ã
à
AB'M BMC C= +
(Góc ngoài của

BMC)

ã
à
AB'M C>
- HS:
ã
AB'M
=
ã
ABC

ã
à
AB'M C>

* Định lí (SGK)
B
C
A


B'B
B C
A
10
M
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giáo viên công nhận kết quả AB
> AC là đúng và hớng dẫn học sinh
suy luận:
+ Nếu AC = AB


à
à
B C=
(trái GT)
+ Nếu AC < AB


à
à
B C<
(trái GT)
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em
có nhận xét gì.
? Nếu


ABC có
à
A 1v=
, cạnh nào
lớn nhất ? Vì sao.

GT

ABC; AB > AC
KL
à
à
B C>
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
?3- 1 học sinh lên bảng làm bài
AB > AC

* Định lí 2: SGK
GT

ABC,
à
à
B C>
KL AC > AB
* Nhận xét: SGK
III. Củng cố (8ph)
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')

Bài tập 1 (SGK-Trang 55).

ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)


à
à
à
C A B< <
(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (SGK-Trang 55).
Trong

ABC có:
à
à
à
0
A B C 180+ + =
(định lí tổng các góc của tam giác)


à
0 0 0
80 45 C 180+ + =


à
0 0 0
C 180 125 55= =

Ta có
à
à
à
B C A< <
(vì
0 0 0
45 55 80< <
)

AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
B
B C
A
B
C
A
11
M
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 07/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết: 48
Đ1. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
Luyện tập
A. Mục tiêu : Thông qua bài kiểm tra :
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam
giác ; Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bớc đầu
biết phân tích để tìm hớng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
- Thái độ tích cực, chủ động trong công việc.

B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình
ghi GT, KL.
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình
ghi GT, KL.
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài toán.
- Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so
sánh điều gì.
(Ta so sánh
ã
DCB
với
ã
DBC
)
? Tơng tự em hãy so sánh AD với
BD.
- Gọi 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung
bài tập 6

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 5 (SGK-Trang 56).

GT

ADC;
ã
0
ADC 90>
B nằm giữa C và A
KL So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét

BDC có
ã
0
ADC 90>
(GT)


ã
ã
DCB DBC>
(vì
ã
0
DBC 90<
)


BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc
đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD

ã
0
DBC 90<


ã
0
DBA 90>
(2 góc kề bù)
Xét

ADB có
ã
ã
0 0
DBA 90 DAB 90> <


ã
ã
DBA DAB>

AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc
đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2


AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (SGK-Trang 56).
A
C
D
B
12
B
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.

AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)

AC = AD + BC

AC > BC

à
à
B A>
(quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện trong 1 tam giác)
III. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (SBT-Trang 24, 25).

- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trớc bài 2: Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên
D
A
13
C
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 13/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 49
Đ2. quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm đợc khái niệm đờng vuông góc, đờng xiên kể từ một điểm nằm nằm ngoài 1
đờng thẳng đến đờng thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đ-
ờng xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về
quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên,
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung
nh sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng
và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi
đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết
H và B cùng thuộc vào đờng thẳng d,
AH vuông góc với d, AB không vuông
góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?

II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Giáo viên quay trở lại hình vẽ
trong bảng phụ giới thiệu đờng
vuông góc và vào bài mới.
- Giáo viên nêu các khái niệm, yêu
cầu học sinh chú ý theo dõi và ghi
bài, yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đờng vuông
góc với các đờng xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
1. Khái niệm đờng vuông góc, đờng xiên,
hình chiếu của đờng xiên.
- Học sinh đọc SGK và vẽ hình.

- Đoạn AH là đờng vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đờng vuông góc hay hình chiếu của
A trên d.
- AB là một đờng xiên
kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của
AB trên d.
?1

2. Quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng
xiên.
?2- HS: đờng vuông góc ngắn hơn mọi đờng
xiên.

- Chỉ có 1 đờng vuông góc
- Có vô số đờng xiên.
* Định lí: SGK - Cả lớp làm vào vở, 1 học
sinh trình bày trên bảng.

GT
A

d, AH

d
AB là đờng xiên
KL AH < AB
d
H
A
B
d
A
H
B
14
d
A
M
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
? Em nào có thể chứng minh đợc
định lí trên.
- Gọi 1 học sinh trả lời miệng.
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đờng

thẳng d.
III. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, chứng minh đợc
định lí đó.
- Làm bài tập 8 (SGK-Trang 59, 60) Làm bài tập 11, 12 (SBT-Trang 25).
d
A
H
B
15
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 13/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 50
Đ2. quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm đợc khái niệm đờng vuông góc, đờng xiên kể từ một điểm nằm nằm ngoài 1 đ-
ờng thẳng đến đờng thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đ-
ờng xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về
quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa đờng xiên và hình chiếu của nó.
- Bớc đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, vẽ
hình ghi GT, KL.
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các đờng xiên và
hình chiếu của chúng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
4 theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đại
diện nhóm lên bảng làm.

? Rút ra quan hệ giữa đờng xiên và
hình chiếu của chúng.
Hoạt động 1: Bài tập
Điền vào chỗ chấm
3. Các đờng xiên và hình chiếu của chúng.
Xét

ABC vuông tại H ta có:
2 2 2
AC AH HC= +
(định lí Py-ta-go)
Xét

AHB vuông tại H ta có:
2 2 2
AB AH HB= +
(định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)


2 2 2 2
HB HC AB AC> >

AB > AC
b) Có AB > AC (GT)


2 2 2 2
AB AC HB HC> >

HB > HC
c) HB = HC


2 2
HB HC=


2 2 2 2
AH HB AH HC+ = +
2 2
AB AC AB AC = =
* Định lí 2: SGK
d
H
B
C
16
A
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
a) Đờng vuông góc kẻ từ S đến đờng thẳng d là

b) Đờng xiên kẻ từ S đến đờng thẳng d là
c) Hình chiếu của S trên d là
d) Hình chiếu của PA trên d là
Hình chiếu của SB trên d là

Hình chiếu của SC trên d là
Bài tập: 8 Sgk
Cho hình 11 Biết rằng AB < AC. Trong các kết
luận sau, kết luận nào đúng? Tại sao?
a. HB = HC
b. HB > HC
c. HB < HC
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình 11 Sgk và
chọn đáp án đúng
Bài tập 10 SGK.
? Vẽ hình, ghi giả triết và kết luận của bài .
? Để chứng minh: AM

AC cần chứng minh
điều gì.
? Hãy trình bày lời giải.
Nhận xét?

HS lên bảng vẽ hình 11 Sgk
C
H
B
A
c. HB < HC
Bài 10 (SGK 59)
H
M
C
B
A

CM:
Kẻ AH

BC tại H.
=>

AHB =

AHC ( ch- g.nhọn)
=> HB= HC =
BC
2
M thuộc BC => HM

HB
=> AM

AB = AC.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, đờng xiên và hình
chiếu, chứng minh đợc các định lí đó.
- Làm bài tập 8

11 (SGK-Trang 59, 60) Làm bài tập 11, 12 (SBT-Trang 25).
d
S
I
A
P
B

C
17
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 13/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 51
Luyện tập
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa các đờng xiên
với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng
minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bớc chứng minh.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, thớc chia khoảng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, vẽ
hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tơng tự đối với mối quan hệ giữa các đờng xiên và hình chiếu
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh vẽ lại hình trên
bảng theo sự hớng dẫn của giáo
viên.
- Cho học sinh nghiên cứu phần h-
ớng dẫn trong SGK và học sinh tự
làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm
của bạn.

- Nh vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán
có nhiều cách làm, các em lên cố
gắng tìm nhiều cách giải khác nhau
để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cho học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ
hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT,
KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
Bài tập 11(SGK-Trang 60).

- Xét tam giác vuông ABC có
à
B 1v=


ã
ABC
nhọn vì C nằm giữa B và D


ã
ABC

ã
ACD
là 2 góc kề bù



ã
ACD
tù.
- Xét

ACD có
ã
ACD



ã
ADC
nhọn


ã
ACD
>
ã
ADC

AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện trong tam giác)
Bài tập 13 (SGK-Trang 60).

GT

ABC,
à

A 1v=
, D nằm giữa A
B
D
A
C
B
A
C
E
D
18
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
? So sánh ED với BE. (ED < EB)
? So sánh ED với BC. (DE < BC)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm
hiểu bài toán và hoạt động theo
nhóm
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách
của 2 đờng thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu
kết quả.
và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
a) Vì E nằm giữa A và C

AE < AC


BE < BC (1) (Quan hệ giữa đờng xiên và
hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B

AD < AB

ED < EB (2) (quan hệ giữa đờng xiên và
hình chiếu)
Từ (1), (2)

DE < BC
Bài tập 12 (SGK-Trang 60).
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của
nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.

- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đờng
thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách
2 đờng thẳng song song đó.
III. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(SGK-Trang 60); bài tập 15, 17 (SBT-Trang 25, 26).
Bài tập: vẽ

ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm.
a) So sánh các góc của


ABC.
b) Kẻ AH

BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
b
a
A
B
19
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 21/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 52
Đ3. quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết đợc độ dài 3
đoạn thẳng phải nh thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác ; Hiểu và chứng
minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam
giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngợc lại ; Bớc đầu biết sử
dụng bất đẳng thức để giải toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu mối quan hệ giữa đờng xiên và hình chiếu ?
II. Dạy học bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1 ra giấy
nháp để khẳng định không thể vẽ
đợc tam giác có độ dài 3 cạnh là 1,
2, 4cm.
- Giáo viên giới thiệu định lí.
- Gọi 2 học sinh đọc định lí trong
SGK.
- Hớng dẫn học sinh chứng minh
định lí.
? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác
có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB +
AC.
(Trên tia đối của tia AB lấy D sao
cho AD = AC)
- Hớng dẫn học sinh:
AB + AC > BC

BD > BC

ã ã
BCD BDC>

- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- Gọi 1 học sinh trình bày miệng
1. Bất đẳng thức tam giác.
Định lí: SGK.

GT


ABC
KL AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
B
C
A
H
D
20
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Hớng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + AC > BC

AB + AC > BH + CH

AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lu ý: đây chính là nội
dung bài tập 20 (SGK-Trang 64).
Bài tập 15 (SGK-Trang 63) (Học
sinh hoạt động theo nhóm)
a) 2cm + 3cm < 6cm

không thể
là 3 cạnh của 1 tam giác.
b) 2cm + 4cm = 6cm

không thể
là 3 cạnh của 1 tam giác.
c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của
tam giác.

III. Củng cố
Yêu cầu học sinh nắm vững Đl BĐT tam giác
Biết chứng minh BĐT tam giác

21
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 21/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 53
Đ3. quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết đợc độ dài 3
đoạn thẳng phải nh thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác ; Hiểu và chứng
minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam
giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngợc lại ; Bớc đầu biết sử
dụng bất đẳng thức để giải toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ
Cho bộ 3 đoạn thẳng có độ dài nh sau:
a, 2 cm; 4 cm; 3cm b, 2cm, 2cm , 4cm
Hãy cho biết bộ 3 độ dài các cạnh trên có vẽ đợc tam giác không?
II. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Hệ quả của BĐT tam giác
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.

? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất
đẳng thức.
? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến
đổi các bất đẳng thức trên.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trờng hợp kết hợp 2
bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 16 (SGK-Trang 63).
áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC

7 - 1 <
AB < 7 + 1

6 < AB < 8

AB = 7
cm
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
AB + BC > AC

BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK
AC - AB < BC < AC + AB
?3- Học sinh trả lời miệng.
Không có tam giác với 3 canh 1cm;

2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
* Chú ý: SGK
22
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010

ABC là tam giác cân đỉnh A
Bài tập 17
a) Xét

MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)

MA + MB <

MA + MB <
IV. H ớng dẫn học ở nhà
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam
giác ; Làm lại các bài tập 17, 18, 19 (SGK-Trang 63) ;Làm bài tập 24, 25 (SBT-Trang
26, 27).
B
C
A
I
M
23
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
Ngaứy soaùn: 27/3/2010 Ngaứy daùy:
Tiết 54
Luyện tập
A. Mục tiêu :

Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng
quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trớc có thể là 3 cạnh của một tam giác hay
không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam
giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng vào thực tế đời sống.
B. Chuẩn bị :
- Thớc thẳng, com pa, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh 1: nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT,
KL.
- Học sinh 2: làm bài tập 18 (SGK-Trang 63).
II. Tổ chức luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu
cầu học sinh làm bài.
? Cho biết GT, Kl của bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT,
KL
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
miệng câu a.
? Tơng tự cau a hãy chứng minh
câu b.
- Yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi
1 học sinh lên bảng trình bày.
? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19
? Chu vi của tam giác đợc tính nh

thế nào.
(Chu vi của tam giác bằng tổng độ
dài 3 cạnh)
- Giáo viên cùng làm với học sinh.
Bài tập 17 (SGK-Trang 63).

GT

ABC, M nằm trong

ABC
BM AC I

KL a) So sánh MA với MI + IA

MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB

IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét

MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)

MA + MB < MB + MI + IA

MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét


IBC có :
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)

IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 (SGK-Trang 63).
- Học sinh đọc đề bài.
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x
(cm)
Theo BĐT tam giác
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
B
C
A
I
M
24
Giáo án Hình học 7 Năm học: 2009 - 2010
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm
và nhận xét.

4 < x < 11,8

x = 7,9
chu vi của tam giác cân là
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (SGK-Trang 64).

- Học sinh đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài.

ABC có
90 - 30 < BC < 90 + 30

60 < BC < 120
a) Thành phố B không nhận đợc tín hiệu
b) Thành phố B nhận đợc tín hiệu.
III. Củng cố (3ph)
- Nhắc lại cách làm các dạng bài trên.
IV. H ớng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
- Làm các bài 25, 27, 29, 30 (SBT-Trang 26, 27); bài tập 22 (SGK-Trang 64).
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thớc
có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn
thẳng bằng thớc và cách gấp giấy.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×