Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

chuyên đề về sắt, nhôm hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.39 KB, 11 trang )

ðặng Hải Nam

CHUYÊN ðỀ HÓA HỌC ÔN THI ðẠI HỌC – CÁC BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ NHÔM

ðây là chuyên ñề tổng hợp các bài tập tự luận và trắc nghiệm cơ bản có lời giải chi tiết về Sắt và
Nhôm – một tài liệu cơ bản về Hóa học cho các bạn học sinh tham khảo
Phần biên soạn có gì sai sót, mong nhận ñược sự góp ý theo ñịa chỉ: hoặc
. Xin chân thành cảm ơn.

CÁC BÀI TẬP VỀ SẮT
Các phản ứng cần nhớ :
Fe + Fe
3+
→ Fe
2+
VD: Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
= 3FeSO
4

Cu + Fe
3+
→ Cu
2+
+ Fe
2+
VD: Cu + Fe


2
(SO
4
)
3
= CuSO
4
+ 2FeSO
4

Fe
2+
+ Ag
+
→ Fe
3+
+ Ag
Fe(NO
3
)
2
nung → Fe
2
O
3
+ NO
2
+ O
2


Fe(OH)
2
nung trong không khí → Fe
2
O
3
+ H
2
O ( Không có không khí thì ra FeO )
FeCO
3
nung trong không khí + O
2
→ Fe
2
O
3
+ CO
2
Nếu hỗn hợp cho FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
ta có thể quy ñổi về hỗn hợp FeO, Fe2O3 hoặc chỉ còn Fe3O4 nếu số mol
của chúng bằng nhau.
Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dd HNO

3
0,5 M thu ñược 8,4 gam kim loại dư. Tính thể tích khí NO
thu ñược.
ðS : V = 2.24 l
Bài giải :
n
Fe phản ứng
= (16,8 – 8,4)/56 = 0,15 mol
Vì kim loại dư nên chỉ tạo thành muối sắt II
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
x 4x x x
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
→ 3Fe(NO
3
)
2

½ x x
Tổng số mol Fe phản ứng : 3/2x = 0,15 → x = 0,1 mol

→ Thể tích khí thu ñược : 2,24 lít
Câu 2 :Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dd HNO
3
1M, thu ñược khí NO duy nhất, lượng muối thu ñược cho
vào dd NaOH dư thu ñược kết tủa. Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu ñược m gam chất rắn.
Tính m ?
ðS : m FeO = 10.8 gam
n
Fe
= 0,3 mol, n
HNO3
= 0,4 mol
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
Bñ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO
3
)
3
+ Fe


→ 3Fe(NO
3
)
2

Bñ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15
Fe(NO
3
)
2
→ Fe(OH)
2
→ FeO
0,15 0,15
→ Khối lượng FeO thu ñược : 0,15.72 = 10,8 gam
Câu 3 :Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dd AgNO
3
0,5 M. Tính :
a) khối lượng muối thu ñược
b) khối lượng kim loại thu ñược
ðS : m
muối
= 21.1 gam, m
Ag
= 27 gam
Bài giải :
Các bạn chú ý ñến phản ứng : Fe(NO
3

)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,1 0,25 → AgNO
3
dư : 0,05 mol, Fe(NO
3
)
2
tạo thành : 0,1 mol
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO

3
)
3
+ Ag
0,1 0,05 → Fe(NO
3
)
2
dư : 0,05 mol, Fe(NO
3
)
3
tạo thành 0,05 mol
Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → m Ag = 0,25.108 = 27 gam
Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam
Câu 4 : Cho m gam bột Fe tác dụng với 250 ml dd AgNO
3
1M thu ñược dd A, cho toàn vào dd A một lượng
KOH dư thu ñược kết tủa, nung kết tủa trong chân không thu ñược 7,6 gam chất rắn.Tính m ?
Gợi ý : Bài toán này các bạn xét hai khả năng :
(1) : Săt dư
(2) : sắt hết → Có phản ứng :
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3

)
3
+ Ag
ðặng Hải Nam

Câu 5 : Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dd HNO
3
0,5 M thu ñược khí NO duy nhất. Tính :
a) Thể tích khí thu ñược
b) Tính khối lượng kim loại còn dư.
c) Khối lượng muối thu ñược
ðS : V = 2.24 lít, m kim loại dư = 8.4 g, m Fe(NO
3
)
2
= 27 g
Bài giải :
n
Fe
= 0,3 mol, n
HNO3
= 0,4 mol
Fe + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2

O
Bñ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO
3
)
3
+ Fe

→ 3Fe(NO
3
)
2

Bñ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15
Khối lượng kim loại dư : 0,15.56 = 8,4 gam, khối lượng muối : 0,15.180 = 27 gam, thể tích khí : 0,1.22,4 =
0,224 lít
Câu 6 :Cho m (g) Fe vào 400 ml dd HNO
3
1M thu ñược V (l) khí NO duy nhất và 14 (g) kim loại. Tính m, V.
ðS : m = 22.4 gam, V = 2,24 lít
Học sinh tự giải.
Câu 7 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe
3
O
4

tác dụng với 200 ml dd HNO
3
loãng ñun nóng và khuấy ñều. Sau
phản ứng xảy ra hòan toàn thu ñược 2,24 lít khí NO duy nhất ñktc, dd Z
1
và còn lại 1,46 gam kim loại.
Tính nồng ñộ mol/lit của dd HNO
3
Dùng phương pháp quy ñôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe, O.
Vì Z + HNO
3
còn dư kim loại → Fe dư, vậy Z1 chỉ có muối sắt II
Fe - 2e → Fe
+2

x 2x



O + 2e → O
-2

y 2y
N
+5
+ 3e → N
+2

0,3 0,1

Theo ñịnh luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27, y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O (1)
a a 0,1
Từ ñó → a + a/2 = 0,27 → a = 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO
3
= 3a + 0,1 = 0,64
→ Nồng ñộ mol của HNO
3
: 0,64 / 0,2 = 3,2
Câu 8: Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy ñiện hóa ở nhiệt ñộ cao cần 2,016 lít khí H
2
ñktc. Kim
loại thu ñược ñbạn hòa tan trong dd HCl thu ñược 1,344 lít khí H
2
ñktc. Hãy xác ñịnh công thức hóa học của
oxit ñã dùng.
Chú ý : Bài này các bạn hay bị nhầm vì không ñể ý hóa trị thay ñổi ở hai phương trình

Oxít chưa biết của kim loại nào → Gọi M
x
O
y

M
x
O
y
+ yH
2
→ xM + yH
2
O
a ay ax
→ ay = 0,09 mol
2M + 2nHCl → 2MCl
n
+ nH
2

ax nax
→ nax / 2= 0,06 mol
Mà : 56ax + 16ay = 4,8
→ ax = 0,06
x : y = ax : ay = 0,06 : 0,09 = 3 : 2
n = 0,12 : 0,06 = 2
→ Chỉ có Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị
Câu 9 : Một dd có hòa tan 1,58 gam KMnO
4

tác dụng với dd hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO
4
và 9,8 gam
H
2
SO
4
. Hãy tính số gam các chất có trong dd sau phản ứng.
n
KMnO4
= 0,01 ; n
FeSO4
= 0,06 ; n
H2SO4
= 0,1 mol
Phản ứng : 10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
→ 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 2MnSO

4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
Bñ 0,1 0,06 0,1
Pư 0,1 0,02 0,08 0,05 0,02 0,01
Kt 0 0,04 0,02 0,05 0,02 0,01
ðặng Hải Nam

→ Dd sau phản ứng gồm các chất : ở dòng kết thúc phản ứng
Câu 10: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn với dd chứa 44,1 gam HNO
3
sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm
NO và NO
2
ở ñktc. Gía trị của m là ?
Ban ñầu : Cu : 0,7m Fe : 0,3m.
Sau phản ứng : Fe : 0,05m Cu : 0,7m
Vì sắt dư nên chỉ có muối Fe II.
Fe + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
2

+ NO + NO
2
+ H
2
O
Vì NO và NO
2
cùng có 1 nguyên tử N nên tổng số mol N trong hai khí là 0,56/22,4 = 0,25
Số mol HNO
3
= 0,7 mol → N trong HNO
3
là 0,7
Gọi số mol Fe phản ứng là x
Theo ñịnh luật bảo toàn nguyên tố N
→ 0,7 = 2x + 0,25 → x = 0,225 mol.
Khối lượng Fe phản ứng : 0,225.56 = 12,6
Vì sắt phản ứng : 0,3m – 0,05 m = 0,25m = 12,6 → m = 50,4 gam

Câu 11 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
ñktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
n
Cu(NO3)2
= 0,16 → n
Cu2+
= 0,16, n
NO3-
= 0,32 mol
n
H2SO4
= 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu ñược hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe
2+
tạo thành
3Fe + 2NO
3
-
+ 8H
+
→ 3Fe
2+
+ 2NO + 4H
2
O (1)
0,15

0,4

0,1

Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (2)
0,16

0,16

0,16
→ Khối lượng ñồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56
pư(1)
+ 0,16.56
pư(2)
+ (0,6m – 0,16.64 )

→ m = 17,8
Mặt khác V
NO
= 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn ñáp án B
Câu 12: ðể hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3

(trong ñó số mol FeO bằng số mol Fe
2
O
3
),
cần dùng vừa ñủ V lít dd HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Vì số mol FeO, Fe
2
O
3
bằng nhau nên ta có thể quy ñổi chúng thành Fe
3
O
4
. Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe
3
O
4
.
n
Fe3O4
= 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe
3
O
4
+ 8HCl

→→


2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
0,01 0,08 mol

n
HCl
= 0,08 mol

V
HCl
= 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C.
Câu 13: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dd HNO
3
loãng (dư), thu
ñược 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc) và dd X. Cô cạn dd X thu ñược m gam muối khan.

Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Quy ñổi hỗn hợp : Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành Fe,O
Sơ ñồ cho nhận e :
Fe – 3e → Fe
3+
O + 2e → O
-2
N
+5
+ 3e → N
+2

x

3x y

2y 1,8

0,6
Bảo toàn mol e : 3x = 2y + 0,18
56x + 16y = 11,36
x = 0,16 ; y = 0,15 mol
Fe → Fe(NO3)3
0,16

0,16
→ Khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72

→→


Chọn A
Câu 14: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dd AgNO
3
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế ñiện hoá: Fe
3+/
Fe
2+
ñứng trước
Ag
+
/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
ðặng Hải Nam

n
Al
= 2,7/27 = 0,1 mol, n
Fe
= 5,6/56 = 0,1 mol, n
AgNO3
= 0,55.1 = 0,55 mol
Khi cho hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe vào dd AgNO
3
thì Al sẽ phản ứng trước nếu Al hết sẽ ñến Fe phản ứng, nếu
AgNO
3
dư sau phản ứng với Fe thì có phản ứng Ag
+

+ Fe
2+


→→

Ag + Fe
3+

Al + 3AgNO
3


→→

Al(NO
3
)
3
+ 3Ag (1)
Ban ñầu 0,1 0,55
Phản ứng 0,1 0,3 0,3
Kết thúc 0 0,25 0,3
Al hết

Tính theo Al, n
AgNO3
= 3.n
Al



AgNO
3
dư : 0,55 – 3.0,1 = 0,25 mol
Fe + 2AgNO
3


→→

Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (2)
Ban ñầu 0,1 0,25
Phản ứng 0,1 0,2 0,1 0,2
Kết thúc 0 0,05 0,1 0,2
→ Sau phản ứng AgNO
3
dư : 0,15 mol tiếp tục có phản ứng
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3


→→


Fe(NO
3
)
3
+ Ag (3)
Ban ñầu 0,1 0,05
Phản ứng 0,1 0,05 0,05
Kết thúc 0,05 0,05 0,05
Từ (1), (2), (3) tổng số mol Ag = 0,3 + 0,2 + 0,05 = 0,6

m
Ag
= 0,55.108 = 59,4 gam

→→

Chọn A.
Câu 15 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dd HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, ñược dd Y; cô cạn Y thu ñược 7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl

3
. Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50

Ta có thể tách Fe
3
O
4
= FeO + Fe
2
O
3
→ Lúc này hỗn hợp chất rắn chỉ còn FeO, Fe
2
O
3

FeO + 2HCl → FeCl
2
+ H2O
x x
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O

Y 2y
Gọi x, y là số mol của chất FeO, Fe
2
O
3
.
→ m chất rắn = 72x + 160y = 9,12 gam
Khối lượng muối FeCl
2
là : 127x = 7,62
Giai hệ : x = 0,06 mol, y = 0,03 mol
→ Khối lượng muối FeCl
3
= 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Chọn ñáp án A.
Câu 16 : Thể tích dd HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng ñể hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe
và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít

Nhận xét : Lượng HNO
3
tối thiểu cần dùng khi: Fe → Fe
2+
, Cu → Cu
2+

Sơ ñồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe
2+
Cu – 2e → Cu

2+
N
+5
+ 3e → N
+2

0,15 0,3 0,15 0,3 3x x
Theo ñịnh luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
Fe , Cu + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
0,15 0,15 0,15 0,15 0,2
→ Bảo toàn nguyên tố N : Số mol HNO
3
= 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
Chọn C.
Câu 17 : Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dd HNO3 1M, ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thể hoà tan tối ña m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
Fe + 4HNO

3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
Ban ñầu 0,12 0,4 mol
→ HNO3 hết, sau phản ứng có : Fe(NO
3
)
3
0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol
Lượng Cu tối ña ñuợc hoà tan hết là khi nó tham gia cả hai phản ứng :
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
→ 3Fe(NO
3
)
2

Ban ñầu 0,02 0,1
→ Sau phản ứng Fe(NO
3
)
3
dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol

Cu + 2Fe(NO
3
)
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Fe(NO
3
)
2

ðặng Hải Nam

Ban ñầu 0,06
→ Số mol Cu tối ña ñược hoà tan là : 0,03 mol → m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 gam
→ Chọn ñáp án A.
Câu 18 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và H
2
SO
4
0,25M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở

ñktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
n
Cu(NO3)2
= 0,16 → n
Cu2+
= 0,16, n
NO3-
= 0,32 mol
n
H2SO4
= 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu ñược hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe
2+
tạo thành
3Fe + 2NO
3
-
+ 8H
+
→ 3Fe
2+
+ 2NO + 4H
2
O (1)
0,15

0,4


0,1
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (2)
0,16

0,16

0,16
→ Khối lượng ñồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56
pư(1)
+ 0,16.56
pư(2)
+ (0,6m – 0,16.64 )

→ m = 17,8
Mặt khác V
NO
= 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn ñáp án B.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl
2
và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu ñược dd X. Cho dd AgNO
3
(dư) vào dd X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra
m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4
Gọi số mol của FeCl
2
là x → 127x + 58,5.2.x= 24,4

x = 0,1.
FeCl
2
+ 2AgNO
3




2AgCl



+ Fe(NO
3
)
2

0,1

0,2

0,2

0,1 mol

NaCl + AgNO
3




AgCl



+ NaNO
3

0,2

0,2

0,2

Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3




Fe(NO

3
)
3
+ Ag



(*)
0,1

0,1
m = (0,2 + 0,2)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g);
ðáp án A.



BÀI TẬP VỀ NHÔM
Lý thuyết :
AlCl
3
+ NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6KOH → 2Al(OH)

3
+ 3K
2
SO
4

Al(NO
3
)
3
+ 3KOH → Al(OH)
3
+ 3KNO
3

2AlCl
3
+ 3Ca(OH)
2
→ 2Al(H)
3
+ 3CaCl
2

Al
2
(SO
4
)
3

+ 3Ba(OH)
2
→ 2Al(OH)
3
+ 3BaSO
4
Phản ứng nhiệt nhôm : Al + Fe
x
O
y
→ Al
2
O
3
+ Fe

Sau phản ứng nhiệt nhôm :
Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al
2
O
3
, Fe và có thể Al hoặc Fe
x
O
y
dư.
Gỉa thiết không nói ñến hoàn toàn, hoặc bắt tính hiệu xuất thì các bạn nên nhớ ñến trường hợp chất rắn sau phản
ứng có cả 4 chất Al, Fe
x
O

y
, Al
2
O
3
, Fe.
Phương trình ion :
Al
3+
+ OH
-
→ Al(OH)
3
(1)


Al(OH)
3
+ OH
-
→ AlO
2
-
+ H
2
O (2)
Khi cho kiềm vào dd muối Al
3+
, các bạn nhớ phải xét ñến cả hai phản ứng (1), (2), tùy ñiều kiện bài toán cho.
Nếu bài toán cho kết tủa thu ñược m gam các bạn ñừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1)

Mà nó có hai trường hợp : TH
1
có (1) ; TH
2
có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu ñược = (1) – (2) ]

Al + OH
-
+ H
2
O

→→

AlO
2
-

+ 3/2 H
2

AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O


→→

Al(OH)
3

Ví dụ : Cho từ từ 100 ml dd NaOH 7M vào 200 ml dd Al(NO
3
)
3
1M Tính khối lượng của các ion thu ñược sau
phản ứng.
n
Al
= 0,5 ; n
Al(NO3)3
= 0,2
3NaOH + Al(NO
3
)
3
→ NaNO
3
+ Al(OH)
3

Ban ñầu 0,7 0,2
Phản ứng 0,6 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0 0,2
ðặng Hải Nam


→ Có tiếp phản ứng :
NaOH + Al(OH)
3
→ NaAlO
2
+ H
2
O
Ban ñầu 0,1 0,2
Phản ứng 0,1 0,1
Kết thúc 0,1
Vậy kết tủa Al(OH)3 thu ñược là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam
Luyện tập :
Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dd chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu ñược dd X. Cho từ từ 200 ml
dd Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu ñược kết tủa Y. ðể thu ñuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là.
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59
Dùng phương pháp ion :
Gọi x là số mol K cần ñưa vào :
n
Ba(OH)2
= 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol, n Al
2

(SO
4
)
3
= 0,02 mol
K + H
2
O → KOH + H
2

x x
Các phương trình ñiện ly :
KOH → K
+
+ OH
-

x x
Ba(OH)2 → Ba
2+
+ 2OH
-

0,03 0,06 mol
NaOH → Na
+
+ OH
-

0,03 0,03 mol

Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol
Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al
3+
+ 3SO
4
2-

0,02 0,04 0,06
Các phương trình ion :
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
↓ (1) Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3
↓ (2)
0,04 x + 0,09

ðể có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa ñủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3
→ x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam
Chọn ñáp sô A
Câu 2 :Cho 200 ml dd AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,1M. Luợng kết tủa thu ñược là 15,6 gam.
Tính giá trị lớn nhất của V ?
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1) Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (2)
n
AlC3
= 0,3
Kết tủa thu ñược là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ), có hai trường hợp xảy ra :
TH
1
: AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít

TH
2
: Có cả hai phản ứng :
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
0,3 0,9 0,3
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu ñược : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol
Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít
Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít
Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng.
Câu 3 :Thể tích dd NaOH 2M là bao nhiêu ñể khi cho tác dụng với 200 ml dd X ( HCl 1M AlCl
3
0,5M ) thì
thu ñuợc kết tủa lớn nhất ?
ðs : 250 ml
n
HCl
= 0,2 mol ; n
AlCl3

= 0,1 mol
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (1)
0,2 0,2
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
0,1 0,3
Phản ứng (1) : Xảy ra trước
ðể lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa ñủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít
Câu 4 :Cho V lít dd hỗn hợp 2 muối MgCl
2
1M và AlCl
3
1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thì thu ñược kết
tủa lớn nhất. Tính V.
ðS : V = 100 m l
MgCl
2
+2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaCl (1)
V.1 2V.1
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3

+ 3NaCl (2)
V.1 3V.1
ðể kết tủa lớn nhất thì (1), (2) vừa ñủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5
→ V = 0,1 lít
Câu 5 : Cho V lít dd hỗn hợp 2 muối MgCl
2
1M và AlCl
3
1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M thu ñược 9.7
gam kết tủa. Tính V lớn nhất.
ðặng Hải Nam

ðS : 100 ml.
MgCl
2
+2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaCl (1)
V.1 2V.1
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
V.1 3V.1 V.1

Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2

+ H
2
O (3)
V.1 V.1
ðể thu ñược một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH
1
Có (1), (2) hoặc TH
2
có (1), (2), (3)
→ ðể NaOH lớn nhất → TH
2
: → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml
Câu 6: Cho V lít dd NaOH 0,2M vào dd chứa 0,15 mol AlCl
3
thu ñược 9,36 gam kết tủa. Tính V.
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1) Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (2)
Kết tủa thu ñược là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ), có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)

3
+ 3NaCl (1)
n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít
TH2 : Có cả hai phản ứng :
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
0,15 0,45 0,15
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu ñược : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol
Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V
NaOH
dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít
ðS : 1,8 lít và 2,4 lít
Với bài toán như thế này : Khi hỏi ñến NaOH thì có 2 ñáp an, nếu hỏi ñến AlCl
3
thì có 1 ñáp án
Câu 7 : Cho 1 lít dd HCl vào dd chứa 0,2 mol NaAlO
2
lọc,nung kết tủa ñến khối lượng không ñổi ñược 7,65
gam chất rắn. Tính nồng ñộ của dd HCl

n
chất rắn (Al2O3)
= 0,075 mol
TH1 :
HCl + NaAlO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
+ NaCl.
0,15



0,15
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ H
2
O
0,15



0,075

TH2 : Có thể có hai phản ứng :
HCl + NaAlO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
+ NaCl.
0,2 0,2 0,2
3HCl + Al(OH)
3
→ AlCl
3
+ H
2
O
3x x
Vì ñun nóng kết tủa thu ñược có 0,075 mol Al2O3
2Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
+ H
2
O
0,2 – x ( 0,2 – x)/2
→ 0,2 – x = 0,15 → x = 0,05 mol
Tổng số mol HCl phản ứng : 0,2 + 0,15 = 0,35 mol

→ C
M
= 0,35 mol
→ có hai ñáp án 0,15M và 0,35M
Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí.Nếu cũng cho m
gam X vào dd NaOH dư thì ñược 1,75 lít khí.Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn
hợp X (biết các khí ño ở ñiều kiện tiêu chuẩn ).
Ở TN
1
nhiều bạn nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo ñược
Na + H
2
O → NaOH + 1/2H
2

x x 1/2x
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ 3H
2

X 3/2x
V
H2
= 1 lít, không biết Al có phản ứng hết hay không
Ở TN
2
: Chắc chẳn Al hết vì NaOH dư

Na + H
2
O → NaOH + 1/2H
2
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ 3/2H
2

Thể tích khí thu ñược : 1,75V
→ ở TN
1
Al dư
Gọi x, y là số mol Na, Al phản ứng : TN
1
: V = 22,4(x/2 + 3x/2 ) ; TN
2
: 1,75V = 22,4(x/2 + 3y/2)
→ Biểu thức quan hệ giữa x, y : y = 2x
→ Tính % Na = 23.x/(23x + 27y) = 29,87 %
Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu ñược 1,344 lít khí H
2
(ñktc) và dd B.
-Phần 2: Tan trong dd Ba(OH)
2
dư ñược 10,416 lít khí H2(ñktc)
Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban ñầu.

Bài này giống bài trên : Al ở phần (1) dư
Phần I :
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

x x x
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ 3H
2

x 3x
Tổng số mol H2 = x +3 x = 4x = 0,015
ðặng Hải Nam

Phần II :
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2

+ H
2

x x x
2Al + Ba(OH)
2
+ 2H
2
O → Ba(AlO
2
)
2
+ H
2

y 3/2y
→ x + 3/2y = 0,465
→ x = 0,015 ; y = 0,03
→ Khối lượng Al : 0,03.27 = 0,81 gam
Câu 10:Thêm 240 ml dd NaOH vào cốc ñựng 100 ml dd AlCl3 nồng ñộ C
M
mol, khuấy ñều tới phản ứng
hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa. Thêm vào cốc 100 ml dd NaOH 1M khuấy ñều thấy phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu ñựoc 0,06 mol kết tủa. Tính nồng ñộ CM
A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M
Trường hợp ñầu : Vì kết tủa lúc ñầu là 0,08 mol, sau ñó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol → Chứng
tỏ rằng. Chỉ có phản ứng :
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)

3
+ 3NaCl
0,08< 0,24 mol< 0,08 mol
Và AlCl
3
dư a mol
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl
a 3a a
Lúc này Al(OH)3 ñược tạo thành là : 0,08 + a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O
Ban ñầu 0,08 + a
Phản ứng x x
Kết thúc 0,08 + a – x
0,08 + a – x = 0,06 → x – a = 0,02
x + 3a = 0,1
→ x = 0,04 ; a = 0,02 mol → Toàn bộ số mol AlCl3 = a + 0,08 = 0,02 + 0,08 = 0,1
C
M
= 0,1/0,1 = 1M
Câu 11 : Trong một cốc ñựng 200 ml dd AlCl
3
2M. Rót vào cốc V ml dd NaOH nồng ñộ a M, ta thu ñược

một kết tủa, ñbạn sấy khô và nung ñến khối lượng không ñổi thì ñược 5,1 gam chất rắn
a.Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào sau ñây.
A. 2M B. 1,5M hay 3M
C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M
b.Nếu a = 2 mol/lít thì giá trị của V là :
A. 150 ml B. 650 ml
C. 150 ml hay 650 ml D. 150 ml hay 750 ml
Bài này các bạn tự giải :
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1) Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (2)
Phải chia làm hai trường hợp :
TH
1
: Có 1 phản ứng
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
TH
2

: Có cả hai phản ứng :
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (1) Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O (2)
Bài toán nhiệt nhôm :
Câu 12: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Cr
2
O
3
và Al
2
O
3
tác dụng với dd NaOH ñặc (dư), sau phản
ứng thu ñược chất rắn có khối lượng 16 gam. ðể khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải
dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr
2
O

3
trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất
của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Cho X phản ứng với NaOH
Cr
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaCrO
2
+ H
2
O Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
Vì Fe
2
O
3
không phản ung nên m chất rắn còn lại = m
Fe2O3
= 16 gam → n
Fe2O3

= 16/160 = 0,1 mol.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X.
Cr
2
O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ 2Cr (1) Fe
2
O
3
+ 2Al → Al
2
O
3
+ 2Fe (2)
Theo giả thiết số mol Al cần phản ứng là 10,8/27 = 0,4 mol.
→ Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol
→ n
Al
(1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n
Cr2O3
= n
Al(1)
/ 2 = 0,1 mol → m
Cr2O3
= 152.0,1 = 15,2 gam → %Cr

2
O
3
=
15,2.100/41,4 = 36,71%
→ Chọn ñáp án D.
ðặng Hải Nam

Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong môi trường không có không khí) ñến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H
2
(ở ñktc);
- Phần 2 tác dụng với dd NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H
2
(ở ñktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Phản ứng nhiệt nhôm :
2Al + Fe
2
O

3


→→

Al
2
O
3
+ 2Fe (1)
Phần II tác dụng với NaOH :
Al + NaOH + H
2
O

→→

NaAlO
2
+ 3/2H
2

x 3/2 x

Số mol khí H
2
thu ñược ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol

x = 0,025 mol
Phần (1) tác dụng với H

2
SO
4
:
2Al + 3H
2
SO
4

→→

Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

0.025 0,0375
Fe + H
2
SO
4
loãng

→→

FeSO

4
+ H
2

y y
→ y = 0,1
2Al + Fe
2
O
3


→→

Al
2
O
3
+ 2Fe (1)
0,1 0,05 0,1
Khối lượng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375, khối lượng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8 →tổng Khối lượng = 11,375
→ m = 11,375.2 = 22,75

→→

chọn A
Câu 14: Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4

)
3
và 0,1 mol H
2
SO
4
ñến khi phản ứng hoàn
toàn, thu ñược 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ñể thu ñược lượng kết tủa trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
NaOH

→→

Na
+
+ OH
-

x x
Al
2
(SO
4
)
3

→→

2Al
3+

+ 3SO
4
2-

0,1 0,2
H
2
SO
4


→→

2H
+
+ SO
4
2-

0,1 0,2
n
NaOH
= x, n
Al2(SO4)3
= 0,1, n
H2SO4
= 0,1, n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol
Khi phản ứng : H
+
tác dụng với OH

-
trước,
H
+
+ OH
-


→→

H
2
O
0,2 0,2
Khi phản ứng với Al3+ có hai khả năng :
Chỉ có phản ứng : Al
3+
+ 3OH
-

→→

Al(OH)
3

0,3 0,1

Tổng OH
-
= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol


V = 0,5/2 = 0,25 lít
Có cả hai phản ứng :
Al
3+
+ 3OH-

→→

Al(OH)
3
(1)
0,2 0,6 0,2
Al(OH)
3
+ OH-

→→

AlO
2
-
+ H
2
O (2)
a a
Lượng kết tủa thu ñược sau phản ứng (1) là 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phản ứng một phần a mol ở phản ứng (2), do
sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa

a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol


Tổng số mol OH
-
là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol

V
NaOH
= 0,9/2 = 0,45 lít

→→

Chọn A
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dd KOH (dư), thu ñược a mol hỗn hợp khí
và dd X. Sục khí CO2 (dư) vào dd X, lượng kết tủa thu ñược là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Al
4
C
3
+ 12H
2
O

→→

4Al(OH)

3
+ 3CH
4

x 4x 3x
Al(OH)
3
+ KOH

→→

KAlO
2
+ H
2
O
4x 4x
Al + KOH + H
2
O

→→

KAlO
2
+ 3/2 H
2

y y 3/2y


Tổng thể tích khí là : 3x + 3/2y
Dd gồm : KAlO
2
: 4x + y mol và KOH dư
CO2 + KAlO
2
+ H
2
O

→→

Al(OH)
3
+ KHCO
3

4x + y 4x + y
n
kết tủa
= 0,6 mol

4x + y = 0,6 mol
x + y = 0,3

x = 0,1 ; y = 0,2 mol

Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol
ðặng Hải Nam



→→

Chọn ñáp án B
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu ñược 8,96 lít khí H
2
(ở ñktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Na + H
2
O

→→

NaOH + ½ H
2

x x x/2
Al + NaOH + H
2
O

→→

NaAlO
2
+ 3/2 H
2

(2)
Ban ñầu 2x x

NaOH hết, chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol, n
H2
(2) = 3/2 x (mol)
Gọi số mol của Na, Al là x, 2x (vì n Na : n
Al
= 1 : 2 )
n
H2
= 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1), (2)

Tổng số mol H
2
: ½ x + 3/2 x = 2x

2x = 0,4

x = 0,2 mol

Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam.

Chọn B
Câu 17: ðốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe
2
O
3
(trong ñiều kiện không có không khí) ñến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa ñủ với V ml dd NaOH 1M sinh ra 3,36

lít H
2
(ở ñktc). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.
n
Fe3O4
= 16/160 = 0,1 mol, n
H2
= 3,36/22,4 = 0,15 mol
2Al + Fe
2
O
3

→→
→ Al
2
O
3
+ Fe (1)
0,2 0,1 0,1
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu ñược sau (1) là : Al
2
O
3
, Fe và Al
Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H
2
nên không thể Fe
2

O
3
dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có nghĩa là cả
hai chất tham gia phản ứng ñều hết mà có thể có một chất dư, không khi nào có cả hai chất dư )
→ Số mol Al = 2 n
Fe2O3
= 0,2 mol, n
Al2O3
= n
Fe2O3
= 0,1 mol
Al
2
O
3
+ 2NaOH →
→→
→ 2NaAlO
2
+ H
2
O (1)
0,1 0,2
Al + NaOH + H
2
O →
→→
→ NaAlO
2
+ 3/2 H

2
(2)
0,1 0,1 mol 0,15 mol
→ Từ (2) → n
NaOH
(2) = 2/3n
H2
= 0,1 mol
Từ (1) → n
NaOH
= 2n
NaOH
= 0,3 mol
→ Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ V
NaOH
= 0,3/1 = 300 ml
Chon C
Câu 18 : ðiện phân nóng chảy Al
2
O
3
với anot than chì (hiệu suất ñiện phân 100%) thu ñược m kg Al ở catot
và 67,2 m
3
(ở ñktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiñro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở ñktc) hỗn hợp khí X sục vào
dd nước vôi trong (dư) thu ñược 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0

Tại catot(-) :Al

3+
+ 3e → Al Tại anot (+) : O
-2
– 2e → ½ O
2

Khí oxi sinh ra ở anot ñốt cháy dần C : C + O
2
→ CO
2

CO
2
+ C → 2CO
C
o
– 4e → C
+4
và C
o
– 2e → C
+2

Phương trình ñiện phân :
2Al
2
O
3
+ 3C → 4Al + 3CO
2

(1)
0,8

0,6
Al
2
O
3
+ C → 2Al + 3CO (2)
1,2< 1,8
2Al
2
O
3
→ 4Al + 3O
2
(3)
0,8< 0,6
2,24 lít khí X + Ca(OH)
2
→ 2 gam ↓ CaCO
3
→ Số mol CO
2
trong ñó là 0,02 mol
→ Số mol CO
2
có trong 67,2 lít là 0,6
Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO
2

: 0,6 mol, O
2
: y mol
Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2
Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6
→ Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol
→ m
Al
= 75,6 gam.
ðáp án B
BÀI TẬP TỰ LUYỆN :
Bài toán tìm ñiều kiện ñể có kết tủa nhỏ nhất :
Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
a% về khối lượng và BaCO
3
vào dd HCl dư thu ñược khí A. Cho A hấp
thụ hết vào 100 ml dd Ca(OH)
2
2M thu ñược kết tủa B.
a.Tìm a ñể khối lượng kết tủa B nhỏ nhất. ðS : 30%
b.Tìm a khối lượng kết tủa B nhỏ nhất. ðS : 100 %
Bài toán tìm ñiều kiện ñể có kết tủa lớn nhất :
ðặng Hải Nam

Câu 1 : Chia hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Ba thành 2 phần bằng nhau
• Phần 1 tác dụng với H
2
O dư thu ñược 0,896 lít khí H
2

ñktc
• Phần 2 cho tác dụng với 50 ml dd NaOH 1M dư thu ñược dd Y 1,568 lít khí H
2
.
Tính thể tích dd HCl 1M cần thêm vào dd Y ñể thu ñược lượng kết tủa cực ñại
ðS : 70 ml
Câu 2 : Cho 200 ml dd A gồm MgCl
2
0,3M, AlCl
3
0,45M, HCl 0,55M. Thêm từ từ V lít dd X gồm NaOH 0,02M
và Ba(OH)
2
0,01 M vào dd A thu ñược kết tủa Y.
a.Tìm V ñể kết tủa thu ñược là lớn nhất ? ðS : 12,5 lít
b.Tìm V ñể kết tủa Y không ñổi ? ðS : 14,75 lít
Câu 3 : Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dd hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M , Cu(NO
3
)
2
0,5M, khuấy ñều cho tới khi
phản ứng hoàn toàn thu ñược dd A. Thêm từ từ V ml dd NH
3
2M vào dd A thu ñược kết tủa B.
a.Tính V ñể lượng kết tủa B lớn nhất ? ðS : 110
b.Gía trị V tối thiểu ñể lượng kết tủa B không ñổi là ? ðS : 250
Câu 4 : Hòa tan 9,5 gam hỗn hợp (Al
2

O
3
, Al, Fe ) vào 900 ml dd HNO
3
thu ñược dd A và 3,36 lít khí NO duy nhất
ñktc. Cho từ từ dd KOH 1M vào dd A cho ñến khi lượng kết tủa không ñổi nữa thì dùng hết 850 ml, lọc kết tủa thu
ñược, nung ñến khối lượng không ñổi nhận ñược 8 gam chất rắn. Nếu muốn thu ñược lượng kết tủa lớn nhất cần
bao nhiêu ml dd KOH 1M vào dd A ?
ðS : 750 ml
Câu 5 : Cho từ từ 75 ml dd Ba(OH)
2
a M vào 25 ml dd Al
2
(SO
4
)
3
b M vừa ñủ ñược lượng kết tủa lướn nhất bằng
17,1 gam. Gía trị a, b lần lượt là.
ðS : 0,8 và 0,8
Câu 6 : Dd A chứa các ion Na
+
a mol, HCO
3
-
b mol, CO
3
2-
c mol và SO
4

2-
d mol. ðể tạo ra lượng kết tủa lớn nhất
thì người ta cho dd A tác dụng với 100 ml dd Ba(OH)
2
nồng ñộ x M. Gía trị của x là
ðS : (a+b)/2
BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM :
Câu 1 : Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe
2
O
3
trong ñiều kiện không có oxi thu ñược hỗn hợp B, biết phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Chia B thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần I trong H
2
SO
4
loãng dư, thu ñược 1,12 lít khí
ñktc. hòa tan phần II trong dd NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Tính giá trị của m.
ðs : 13,9 gam.
Câu 2 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 9,66 gam hỗn hợp gồm bột Al, Fe
x
O
y
trong ñiều kiện không có không khí
thu ñược hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn ñều X rồi chia thành 2 phần bằng nhau, phần I tác dụng hết với HNO
3
nung
nóng thu ñược 1,232 lít khí NO duy nhất ñktc. Phần II tác dụng với lượng dư NaOH ñun nóng thấy giải phóng khí
0,336 lít H
2

. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit là ?
ðS : Fe
3
O
4

Câu 3 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe
x
O
y
trong ñiều kiện không có Oxi thu ñược 92,35
gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd NaOH dư thấy có 8,4 lít khí ñktc bay ra còn lại phần không tan Z, Hòa tan ¼
lượng chất rắn Z vừa hết 60 g dd H
2
SO
4
98% ñặc nóng, công thức của Fe
x
O
y
.
ðS : Fe
2
O
3

Câu 4 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, Fe
x
O
y

trong ñiều kiện không có không khí thu ñược hỗn
hợp X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu ñược dd Y, phần không tan Z và 6,72 lít khí H
2
. Cho dd HCl vào dd Y
ñến khi ñược lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung ñến khối lượng không ñổi thu ñược 5,1 gam chất rắn. Cho Z
tác dụng với dd H
2
SO
4
ñặc nóng, sau phản ứng chỉ thu ñược dd E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO
2
.
Các khí ño ở ñktc, công thức của oxit là :
ðS : FeO, Fe
2
O
3

Câu 4 : Nhiệt nhôm hoàn toàn 26,8 gam Al và Fe
2
O
3
thu ñược chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCl dư
thu ñược 11,2 lít khí H
2
ñktc. Khối lượng F
2
O
3
trong hỗn hợp ñầu là bao nhiêu.

ðS : 16 gam
Câu 5 : Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe
3
O
4
. Nung A ở nhiệt ñộ cao trong ñiều kiện không có không khí, ñể phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu ñược hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn ñều, chia làm hai phần bằng nhau. Phần ít cho tác dụng
với dd NaOH dư thu ñược 1,176 lít khí H
2
, tách riêng chất không tan ñbạn hòa tan trong dd HCl dư nhận ñược
1,008 lít khí. Phần nhiều cho tác dụng với HCl dư thu ñược 6,552 lít khí. Thể tích khí ño ở ñktc. Khối lượng hỗn
hợp B là.
ðS : 22,02 gam.
Câu 6 : Oxi hóa chậm 10,08 gam Fe ngoài không khí thu ñược 12 gam chất rắn A. Trộn A với 5,4 gam bột Al dư,
nung nóng trong ñiều kiện không có oxi, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong
dd HCl dư nhận ñược V lít khí. Tính V
ðs : 8,046 lít

×