Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề tài " Quản lí nhân sự cho công ty máy tính " pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.76 KB, 16 trang )

Quản lí nhân sự k57c_CNTT
1
Đề tài " Quản lí nhân sự cho công ty máy tính "
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Mục Lục
I. Đặc điểm của hệ thống quản lí…………………………………….1
1. Phân cấp quản lí. …………………………………………………….2
2. Các luồng thông tin quản lí. ………………………………………….3
3. Mô hình hệ thống thông tin trong quản lí. …………………………… 4
II. Yêu cầu của bài toán………………………………………………… 2
III. Bài toán………………………………………………… 3
2
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
Quản Lí Nhân Sự
Mở đầu
Thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn Văn Hoành.
2. Bùi Thị Hương.
3. Phạm Thị Thêm.
4. Trần Thế Hào.
5. Trần Trọng Phương.
Đề tài:Quản lí nhân sự cho công ty máy tính.
Nhân sự là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự họat động tồn tại
của bất kì một cơ quan hành chính nào. Vì thế quản lí nhân sự là một đề tài
quan trọng mà tất cả các cơ quan đều đề cập đến bởi nó quyết định đến sự
họat động có hiệu quả hay không của cơ quan, quản lý nhân sự có tối ưu
không đến sự hoạt động của cơ quan.
Đặc biệt trong vấn đề quản lý nhân sự của công ty máy tính. Đây là một
hình thức của công ty tư nhân, do vậy quản lý nhân sự là một vấn đề quan
trọng cần quan tâm của công ty. Việc quản lý nhân sự trong công ty giúp


công ty sẽ có kế hoạch cho sự hoạt động của công ty.
Nội dung.
Phân tích bài toán:
I. Đặc điểm của hệ thống quản lí.
1. Phân cấp quản lí.
Hệ thống thông tin quản lí là một hệ thống được tổ chức thống nhất từ
trên xuống giúp các nhà quản lí quản lí tốt cơ sở của mình. Mọi hệ thống
thông tin được quản lí từ trên xuống. Mọi thông tin được chuyển từ dưới
lên và được xử lí từ trên xuống.
2. Các luồng thông tin quản lí.
2.1. Luồng thông tin vào.
Luồng thông tin này bao gồm:
- Các thông tin từ hệ thống cấp trên.
3
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
- Các thông tin từ bên ngoài môi trường.
Gồm có 3 loại thông tin:
- Thông tin luân chuyển: loại thông tin đựơc cập nhật hàng ngày.
- Thông tin tổng hợp định kì: loại thông tin được cấp dưới tổng
hợp và báo lên cấp trên.
- Thông tin tra cứu: loại thông tin dùng trong hệ thống, dùng
trong một thời gian dài và ít bị thay đổi. Dùng tra cứu các thông
tin luân chuyển và thông tin tổng hợp định kì.
2.2 Luồng thông tin ra.
Thông tin đầu ra này bao gồm thông tin được tổng hợp từ các thông
tin đầu vào và dựa trên các yêu cầu xử lí của người dùng. Thông tin ra là
việc tra cứu nhanh về một đối tượng cần quan tâm. Mỗi lần tra cứu thông tin
có thể khác nhau nhưng yêu cầu thông tin ra cần phải chính xác, và nhanh
chóng.
3. Mô hình hệ thống thông tin trong quản lí.

Cần xây dựng mô hình quản lí theo các modul:
- Modul cập nhật xử lí thông tin tổng hợp và thông tin luân
chuyển vì lượng thông tin này lớn đòi hỏi phải xử lí nhanh và
chính xác.
- Modul cập nhật thông tin tra cứu: thông tin tra cứu ít được thay
đổi nó được sử dụng trong một thời gian dài, nên cần dùng đến
modul này.
- Modul bảng biểu báo cáo: nó được lập dựa trân mẫu báo cáo
của hệ thống.
II. Yêu cầu của bài toán.
1. Cập nhật hồ sơ của nhân viên.
Khi tuyển nhân viên vào cần phải cập nhật về sơ yếu lí lịch của nhân
viên.
2. Cập nhật về quá trình công tác.
Khi một cán bộ được tăng lương hay thăng chức hoặc đi học thì thông
tin cần được cập nhật.
3. Quản lí các vấn đề của nhân viên.
- Quản lí tiền lương.
- Quản lí chức vụ.
- Quản lí trình độ.
- Quản lí về công tác của nhân viên.
- Quản lí sơ yếu lí lịch.
- Quản lí về ngoại ngữ của nhân viên
4. Tìm kiếm và tra cứu thông tin về một đối tượng theo một cơ sở hay
tiêu chí nào đó.
4
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
5. Phân tích và báo cáo về nhân sự. Đưa ra các thông tin về sự thay đổi
nhân sự trong đơn vị. VD: nghỉ hưu, chuyển công tác…
6. Quản trị hệ thống: thực hiện phân quyền truy nhập từng phần riêng

biệt, phải rõ ràng, chi tiết, chặt chẽ.
III. Bài toán
Một doanh nghiệp M đã trang bị 1 máy vi tính và dự định thiết kế 1
CSDL hướng đối tượng để lưu trữ những thông tin về nhân viên trong doanh
nghiệp phục vụ cho việc quản lí nhân sự của doanh nghiệp.Sau khi khảo sát
nhóm quản trị CSDL A đã xây dựng mô hình được chỉ ra trong hình sau:
Phân tích:
Trong vấn đề quản lí nhân sự cần có những người đóng vai trò là người
quản lí và điều chỉnh các thông tin cần liên quan tới nhân viên. Ta có thực
thể NGUOIDUNG để đưa ra danh sách những người quản lí. Thực thể bao
gồm các thuộc tính:
1. Ten_nd.khóa chính bởi không có hai người dùng có cùng tên
sử dụng.
2. Matkhau.
Quản lí nhân sự là ta cần quản lí các vấn đề liên quan tới hồ sơ của nhân
viên. Ta có thực thể HOSO để đưa ra các thông tin liên quan tới nhân
viên.Thực thể này bao gồm các thuộc tính:
1. Ma_nv là khóa chính. Vì đây là thuộc tính quan trọng giúp xác định
các thông tin về nhân viên.
2. Hoten nv
3. gioitinh
4. Ngaysinh.
5. Noisinh
6. Diachi.
7. Hokhau_TT.
8. So_CMND.
9. So_dt.
10.Ngayvao_cty.
11.Donvi_ctactruoc.
12.Dantoc

13.So_BHXH.
14.So_BHYT.
Để quản lí nhân sự một cách tốt ta cần có thêm việc quản lí về công tác
của nhân viên đó tại công ty. Ta đưa ra thực thể NHANVIEN. Thực thể này
5
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
xác định các vấn đề về phòng, chức vụ, trình độ, … của nhân viên. Thực thể
bao gồm các thuộc tính:
1. Ma_nv là khóa chính
2. Hoten nv
3. Ma_phong. Khóa ngoài
4. Ma_cv. Khóa ngoài.
5. Ma_td. Khóa ngoài
Ta cần biết rõ xem nhân viên đó thuộc phòng ban nào? Do vậy ta
đưa ra thực thể PHONG để tra cứu tìm hiểu về phòng mà nhân viên đó
công tác. Thực thể PHONG bao gồm các thuộc tính:
1. Ma_phong khóa chính
2. Ten_phong.
3. So_dt.
4. Ten_truongphong.
Thực thể CHUCVU giúp ta xác định chức vụ mà một nhân viên đảm
nhiệm là gì? Thực thể bao gồm các thuộc tính:
1. Ma_cv khóa chính
2. Ten_cv.
Thực thể TRINHDO xác định trình độ của nhân viên, để từ đó đưa ra
quyết định sắp xếp vị trí cho nhân viên đó. Thực thể bào gồm các thuộc tính:
1. Ma_td khóa chính.
2. Ten_td.
Để xác định lương của nhân viên ta cần có sự xác định rõ chi tiết về lương
của nhân viên đó. Ta đưa ra thực thể LUONG quản lí về lương của các nhân

viên. Thực thể bao gồm các thuộc tính:
1. Ma_nv khóa
2. songaylv.
3. tiencong1ngay.
4. Giotangca
5. luong1h_tangca.
6. Bhxh.
7. thuong
8. Tongluong.
Trong đó:
Tongluong = thuong+tiencong1ngay*songaylv+giotangca*luong1h_tangca-
bhxh.
Ta có các bảng thực thể sau:
Bảng thực thể HOSO
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Manv Nvarchar(10) Khóa chính
6
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Hotennv Nvarchar(50)
Gioitinh Nvarchar(5) Có 2 giá trị nam/nữ
Noisinh Nvarchar(50)
Ngaysinh Datetime
Hokhautt Nvarchar(50)
Diachi Nvarchar(50) Nơi ở hiện nay
So_CMND Int
So_dt Int
Ngayvao_cty Datetime
Donvi_ctactruoc Nvarchar(50)
Dantoc Nvarchar(10)
So_bhxh Int

So_bhyt int
Bảng thực thể NGUOIDUNG:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Ten_nd Nvarchar(50) Khoá chính
Matkhau Nvarchar(50)
Bảng thực thể NHANVIEN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Manv Nvarchar(10) Khoá chính
Hotennv Nvarchar(50)
Maphong Nvarchar(10) Khóa ngoài
Macv Nvarchar(10) Khóa ngoài
Matd Nvarchar(10) Khóa ngoài
Mann Nvarchar(10) Khóa ngoài
Bảng thực thể PHONG:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Maphong Nvarchar(10) Khoá chính
Tenphong Nvarchar(50)
So_dt Int
Ten_truongphong Nvarchar(50)
Bảng thực thể TRINHDO:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Matd Nvarchar(10) Khoá chính
Tentd Nvarchar(50)
Bảng thực thể CHUCVU
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Macv Nvarchar(10) Khoá chính
7
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Tencv Nvarchar(50)
Bảng thực thể LUONG:

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Maluong Nvarchar(10) Khoá chính
Manv Nvarchar(10) Khóa ngoài
songaylv Int
Tiencong1ngay Int
Sogiotangca Int
Luong1h Int
Bhxh Int
Thuong Int
Tongluong Int
Quan hệ giữa các thực thể:
Thực thể HOSO và thực thể NHANVIEN có quan hệ với nhau theo quan
hệ 1- 1. Mỗi nhân viên có một hồ sơ của chính mình và mỗi hồ sơ lại gắn
với 1 nhân viên.
Thực thể NHANVIEN sẽ có những quan hệ với các thực thể PHONG,
TRINHDO theo quan hệ N-1. Tức là một nhân viên chỉ có thể thuộc 1
phòng, có trình độ và ngoại ngữ nhất định( tính theo trình độ cao nhất và gần
nhất). Trong khi đó 1 phòng có nhiều nhân viên. Một trình độ sẽ gắn được
với nhiều nhân viên.
Thực thể NHANVIEN quan hệ với thực thể NGOAINGU theo quan hệ
N-N. Tức là: 1 nhân viên có thể có nhiều trình độ ngoại ngữ khác nhau, và
có nhiều nhân viên cùng đạt 1 loại ngoại ngữ
Thực thể NHANVIEN có quan hệ với thực thể CHUCVU theo quan hệ
N-1 thì trong quan hệ này thì nhiều nhân viên có thể cùng làm 1 chức vụ.
Mô hình thực thể liên kết:
8
Quản lí nhân sự k57c_CNTT

9
HOSO

PHONG
NHANVIEN
TRINHDO
CHUCVU
Ma_nv
hokhautt
Tenn
v
diachi
giotinh
ngaysin
hh
noisinh
SoCMND
So_dt
macv
tencv
Ma_phon
g
Ten_phong
Ma_nv
Ma_phon
g
Ma_td
Ma_nn
So_dt
macv
LUONG
Ma_nv
songaylv

Luong1n
Ma_luong
ngayca
p
hoten_n
v
ngayca
p
Ma_td
noicap
BHXH
Luong1h
giotangca
HS
NV
NV-
TD
NV-P
NV-
L
NV-
CV
1
1
N
1
N
1
N
1

N
1
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Cách thức hoạt động của cơ sở dữ liệu:
1. Luồng thông tin vào.
Luồng thông tin này bao gồm:
- Các thông tin từ hệ thống cấp trên: tức là từ trên ban giám đốc,
từ các người quản lí trong công ty: các trưởng phòng, phó
phòng với yêu cầu thay đổi luân chuyển nhân sự giữa các
phòng trong công ty, hay tăng lương, thăng chức cho nhân viên.
- Các thông tin từ bên ngoài môi trường: do yêu cầu tìm hiểu
nhân sự trong công ty của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
xét việc đóng góp bảo hiểm cho nhân viên,…
Gồm có 3 loại thông tin:
- Thông tin luân chuyển: loại thông tin đựơc cập nhật hàng ngày:
là thông tin về việc tuyển người làm hàng ngày hay số giờ tăng
ca của nhân viên trong ngày,….
- Thông tin tổng hợp định kì: loại thông tin được cấp dưới tổng
hợp và báo lên cấp trên: là báo cáo định kì hàng tháng về nhân
sự hay lương của nhân viên đưa lên để có thể giúp công ty có
kế hoạch trả lương cho nhân viên trong công ty.
- Thông tin tra cứu: loại thông tin dùng trong hệ thống, dùng
trong một thời gian dài và ít bị thay đổi. Dùng tra cứu các thông
tin luân chuyển và thông tin tổng hợp định kì.
2 Luồng thông tin ra.
Thông tin đầu ra này bao gồm thông tin được tổng hợp từ các thông
tin đầu vào và dựa trên các yêu cầu xử lí của người dùng. Thông tin ra là
việc tra cứu nhanh về một đối tượng cần quan tâm. Mỗi lần tra cứu thông tin
có thể khác nhau nhưng yêu cầu thông tin ra cần phải chính xác, và nhanh
chóng. Dựa trên yêu cầu tra cứu của thông tin đầu vào, cơ sở dữ liệu sẽ đưa

ra các kết quả cho việc tìm kiếm như các thông tin về nhân viên hay thông
tin về các phòng trong công ty.
Sơ đồ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng:
1. Trong quan hệ giữa hai thực thể NHANVIEN và thực thể HOSO có
mối quan hệ Is- . Tức là mọi nhân viên trong công ty đều phải có hồ
sơ quản lí. Thực thể NHANVIEN có mối quan hệ Is-a với tập thực thể
10
tentd
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
HOSO, NHANVIEN sẽ kế thừa tất cả các thuộc tính trong lớp HOSO
và có thể bổ sung thêm các thuộc tính của lớp NHANVIEN.(Quy tắc
1)
Mô hình ER
Mô hình hướng đối tượng:
Class HOSO {
Ma_nv: string;
Hotennv: string;
Gioitinh: string;
Ngaysinh: date;
Noisinh: string;
Hokhautt: string;
So_cmnd: integer;
So_dt: integer;
Diachi: string;
Ngayvao_cty: date;
11
NHANVIEN
HOSO
Ma_nv
Hotennv

Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
Hokhautt
So_CMND
So_dt
Diachi
Ngayvao_cty
Dantoc
Ma_nv
Hotennv
Ma_phong
Macv
Matd
Mann
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Dantoc: string;
so_BHXH: integer;
}
Class NHANVIEN
{
Inherits: HOSO;
Maphong: string;
Macv: string;
Matd: string;
Mann: string;
}
2. Giữa các tập thực thể NHANVIEN và TRINHDO là có mối quan hệ R với
nhau.
NHANVIEN và TRINHDO: có mối quan hệ theo Matd.

Mô hình hướng đối tượng:
Nhanvien
{
Manv: string;
Hotennv:string;
Maphong:string;
Macv: string;
Mann: string;
}
TRINHDO
{
Matd: string;
Tentd:string;
Noicap: string;
Ngaycap: datetime;
}
3. Quan hệ giữa thực thể NHANVIEN và NGUOIDUNG và HOSO thì tập
thực thể NGUOIDUNG sẽ có quan hệ Is-a với thực thể NHANVIEN,
HOSO. Tức là thực thể NGUOIDUNG sẽ được thừa kế các thuộc tính của
NHANVIEN. Và NGUOIDUNG sẽ thừa kế các thuộc tính của HOSO.( quy
tắc 1)
HOSO {
Ma_nv: string;
Hotennv: string;
12
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Gioitinh: string;
Ngaysinh: date;
Noisinh: string;
Hokhautt: string;

So_cmt: integer;
So_dt: integer;
Diachi: string;
Ngayvao_cty: date;
Dantoc: string;
so_BHXH: integer;
}
NHANVIEN
{
Inherits: HOSO;
Maphong: string;
Macv: string;
Matd: string;
Mann: string;
}
NGUOIDUNG
{
Tend: string;
Matkhau: string;
Inherits: NHANVIEN;
}
4:Quan hệ giữa thực thể NHÂN VIÊN với CHỨC VỤ.Mỗi nhân viên mang
một chức vụ riêng.Nhiều nhân viên cùng một chức vụ.
CHỨC VỤ
{
Macv :string;
Tencv:string;
}
5:Quan hệ giữa thực thể NHÂN VIÊN với LƯƠNG.Mỗi nhân viên có một
mức lương riêng.

Lương
{
Ngaycap:datetime;
Malương:string;
Manv:string;
13
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Sốngàylv:int;
Sotien1n:double;
Sogiotangca:int;
Sotien1h:double;
Khenthuong:int;


}
Lược đồ cài đặt toàn bộ ODL tương ứng lược đồ khái niệm:
Class HOSO(extend HOSO)
{
Attribute short manv;
Attribute string(50) hotennv;
Attribute string(10) gioitinh;
Attribute string(50) noisinh;
Attribute dateime ngaysinh;
Attribute string(max) hokhautt;
Attribute int socmt;
Attribute datetime ngayvaoct;
Attribute string(50) congtactruoc;
Attribute string()
Attribute int sodt;
Relationship Nhanvien manv Interse has::Nhanvien;

Void Hoso();
Void drop();
}
Class Nhanvien extends Hoso(extent Nhanvien key manv)
{
Attribute short mavn;
Attribute string(50)hotennv;
Relationship Hoso mavn inverse::Hoso;
Relationship Trinhdo matd inverse::Trinhdo;
Relationship Phongban maphong inverse::Phongban;
Relationship Chucvu macv inverse::Chucvu;
Void Nhanvien();
Void drop();
}
Class Chucvu (extent Chucvu key macv)
{
14
Quản lí nhân sự k57c_CNTT
Attribute string(10) manv;
Attribute string(50) tencv;
Relationship Nhanvien macv inverse cua:nhanvien;
Void Chucvu();
Void drop();
}
Class Trinhdo(extent Trinhdo key matd)
{
Attribute string(10) matd;
Attribute string(50) tentd;
Attribute string(50) noicap;
Attribute datetime ngaycap;

Relationship Nhanvien matd inverse cua::Nhanvien;
Void Trinhdo();
Void drop();
}
Class Phongban(extent Phongban key maphong)
{
Attribute string(10) maphong;
Attribute string(50) tenphong;
Attribute int sodt;
Attribute string(50) tentruongphong;
Relationship Nhanvien maphong inverse cua:nhanvien;
Void phongban();
Void drop();
}
Class Luong(extent Luong)
{
Attribute string(10) maluong;
Attribute datetime ngaycap;
Attribute int songaylv;
Attribute double tien1h;
Attribute int sogiotangca;
Attribute double tien1n
Attribute int khenthuong;
Attribute double tongluong;
Relationship Nhanvien maluong inverse cua:nhanvien;
Void luong();
Void drop();
}
15
Quản lí nhân sự k57c_CNTT

16

×