Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 23 đến tuần 29 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.78 KB, 49 trang )

TUẦN 19
Thư ùhai, ngày 5 tháng 01 năm 2009
ĐẠO ĐỨC : Tiết 19
BÀI: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò của người lao động
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
- Kính trọng và biết ơn những người lao động.
II. ĐỒ DÙNG : Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ: (5’) Thực hành kó năng cuối học kì I - Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Em đã tham gia những công việc gì ở nhà, ở trường
B.Bài mới : (30’) “ Kính trọng, biết ơn người lao động”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động”
b.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên”
SGK/28)
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên”
-GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới
thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình?
+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình
huống đó?
-GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người
lao động bình thường nhất.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
a. Nông dân


b. Bác só
c. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d. Lái xe ôm
đ. Giám đốc công ty
e. Nhà khoa học
g. Người đạp xích lô
h. Giáo viên
i. Người buôn bán ma túy
k. Kẻ trộm
l. Người ăn xin
m. Kó sư tin học
n. Nhà văn, nhà thơ
-GV kết luận:
+Nông dân,bác só, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công
ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kó sư tin học,
nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc
chân tay).
+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn
-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu
tiên”
-HS thảo luận theo cặp
-Đại diện HS trình bày kết quả.
-Các nhóm thảo luận.
-Cả lớp trao đổi và tranh luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả.
+ Người lao động là: Nông dân, bác
só, người giúp việc, lái xe ôm, giám
đốc công ty, nhà khoa học, người đạp
xích lô , giáo viên, Kó sư tin học, nhà

văn, nhà thơ đều là những người lao
động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Vì họ đều là những người làm việc
có ích cho xã hội, cho gia đình và bản
thân.
-HS lắng nghe.
bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc
làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã
hội.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGJ/29- 30)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận
về 1 tranh.
Em hãy cho biết những cơng việc của người lao động dưới đây
đem lại lợi ích gì cho xã hội?
Nhóm 1 :Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
Nhóm 5 : Tranh 5
Nhóm 6 : Tranh 6
-GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
-GV kết luận:
+Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia
đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3:
Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự
kính trọng và biết ơn người lao động;
a. Chào hỏi lễ phép
b. Nói trống không

c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động
g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng
h. Coi thường người lao động nghèo, người lao động chân tay
-GV kết luận:
+Các việc làm a, d, đ, e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn
người lao động.
+Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-HS làm bài tập
-HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi
và bổ sung.
Học sinh đọc ghi nhớ trang 28
C.Củng cố, dặn dò:(5’)
- Vì sao em phải kính trọng và biết ơn người lao động
- CB : Kính trọng và biết ơn người lao động (T2)
Thứ ba, ngày 6 tháng 01 năm 2009
THỂ DỤC : Tiết 37
BÀI: ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP- TC “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu :
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
-Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích
cực.
II. Đòa điểm – phương tiện :
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn

các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng
dọc xung quanh sân trường.
+Đứng tại chỗ vỗ tay và hát , khởi động xoay
các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
+Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
-GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
-Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt
chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV.
* GV tổ chức cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu
vực đã quy đònh .GV theo dõi bao quát lớp và
nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong luyện
tập
b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”hoặc
trò chơi HS ưa thích:
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS
khởi động kó khớp cổ chân, đầu gối.
-Nêu tên trò chơi.
-GV cho HS nhắc lại cách chơi.
-GV giải thích lại ngắn gọn luật chơi và tổ
chức cho HS thi đua chơi chính thức theo tổ. GV

theo dõi nhắc các em khi chạy phải thẳng hướn,
động tác phải nhanh, khéo léo không được quy
phạm để đảm bảo an toàn trong luyện tập.
-Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu
dương những tổ HS chơi chủ động.
\3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhòp.
-HS đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa
đi vừa hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn các động tác đội
hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ
bản” GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
18 – 22 phút
12 – 14 phút
2 – 3 lần
cự li 10 15m
5 – 6 phút
4 – 6 phút
1 phút
1 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
x x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x
Gv



Gv

x x x x x x……………



 x
x
x
x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv
Gv
KHOA HỌC : Tiết 37
BÀI: TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : Giải thích tại sao có gió ?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất biển, ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió - Giải thích tại sao có gió ?
- GDHS yêu thích tìm hiểu khoa học
II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 74, 75/SGK. - Chong chóng Chuẩn bò các đồ dùng thí nghiệm
theo nhóm+ Hộp đối lưu như miêu tả - SGK/ 74 + Nến, diêm, miếng giẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Không khí cần cho sự sống .
- Chất khí nào cần cho sự sống của con người, thực vật và động vật ?

- Nêu một vài thí vụ cho thấy kh. khí rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
B.Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Tại sao có gió ?
2 Các hoạt động :
Hoạt động 1: Chơi chong chóng
*MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí
chuyển động tạo thành gió.
- Kết luận :+ Khi ta chạy, không khí quanh ta
chuyển động, tạo ra gió . Gió thổi mạnh làm
chong chóng quay nhanh Gió thổi yếu làm chong
chóng quay chậm. Không có gió tác động thì
chong chóng không quay .
. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
*MT: HS biết giải thích tại sao có gió.
- Kết luận: - Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không
khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của
không khí . Không khí chuyển động tạo thành gió .
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí trong tự nhiên
*MT: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển
thổi vào đất liền và ban đêm giótừ đất liền thổi ra
biển.
- Kết luận :- Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban
ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm
cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và đêm .
Làm việc nhóm-tổ
+ Chơi chong chóng trên sân trường ->
quan sát, tìm hiểu

- Khi nào chong chóng không quay ?
- Khi nào chong chóng quay ?
Khi nào chong chóng quay nhanh, chậm ?
- Làm việc theo nhóm đôi
-> tiến hành thí nghiệm -> TLCH ở SGk .
- Làm việc nhóm 4 .
+ Đọc thông tin ở mục : Bạn cần biết –
SGK/75 .
+ Kết hợp kiến thức ở HĐ2 -> giải thích:
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển
C.Củng cố - dặn dò:(5’)
- Giải thích tại sao có gió ?
- Chuẩn bò : Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 01 năm 2009
LỊCH SỬ : Tiết 19
BÀI: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :
- Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa TK XIV .Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần .?
- Trình bày được nội dung bài học
- GDHS tự hào về lòch sử hào hùng của dân tộc
II.Chuẩn bò : PHT của HS. Tranh minh hoạ như SGK nếu có .
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn đònh: (1’) Cho HS hát .
2.KTBC :(4’) Kiểm tra HK1
-Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được
thể hiện như thế nào ?
-Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-HS trả lời câu hỏi HS nhận xét . -GV nhận xét , ghi điểm .

3.Bài mới :(30’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.
b.Các hoạt động:
* Hoạt động 1 :Tình hình đất nước cuối thời
Trần.
GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình
ra sao ?

+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?

-GV nhận xét,kết luận .
-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần.
*Hoạt động2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+Ông đã làm gì ?
-HS nghe.
-HS các nhóm thảo luận và cử người trình
bày kết quả .
+ Ăn chơi sa đọa.
+Ngang nhiên vơ vét của dân làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+Bất bình, phẫn nộ trước thói sa hoa, bóc

lột của vua quan. Nông dân và nô tì đã
nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước
ta
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu. -HS trả lời.
Hoạt động nhóm 4
+Là quan đại thần của nhà Trần.
+Ông đã thay thế các quan cao cấp của
nhà Trần bằng những người thực sự có
tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên
xuống thăm dân . Quy đònh lại số ruộng
đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa
phải nộp cho nhà nước. Những năm có
nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và
tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân .
+Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có
hợp lòng dân không ? Vì sao ?
-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời : Hành động
truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối
thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình
hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã
có nhiều cải cách tiến bộ.
-HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
4.Củng cố ,dặn dò: (5’)
-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
-Triều Hồ thay triều Trần có hợp lòng dân không? Vì sao ?
-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”.

-Nhận xét tiết học .
***************************************
Thứ năm ngày 8 tháng 01 năm 2009
THỂ DỤC : Tiết 38
BÀI: ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG”
I. Mục tiêu :
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kó năng này ở mức tương đối
chủ động.
-Trò chơi: “Thăng bằng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đòa điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế
cơ bản và trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng
dọc xung quanh sân trường.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động xoay các
khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
-Trò chơi : “Chui qua hầm ” hoặc trò chơi HS
yêu thích.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế
cơ bản:
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau.
-GV chỉ huy cùng cả lớp thực hiện.

-Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV theo
dõi sửa sai cho HS, nhắc nhở các em tập luyện.
-Cả lớp liên hoàn các động tác trên theo lệnh
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
18- 22 phút
10– 12phút
3 – 4 phút
2 – 3 lần
1 – 2 lần
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv

x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv


x x x x x x……………
Gv
của GV.
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
-GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
-Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi vượt
chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV.
-GV tổ chức cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu

vực đã quy đònh. GV theo dõi bao quát lớp và
nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong luyện
tập.
b) Trò chơi : “Học trò chơi thăng bằng”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS
khởi động kó khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông.
-Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách chơi:
Chú ý : GV chọn HS chơi có cùng tầm vóc và
sức lực.
-Tổ chức thi đấu giữa các tổ theo phương pháp
loại trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn
giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó
thắng và được biểu dương.
3. Phần kết thúc:
-HS đi theo hàng dọc thành vòng tròn xung
quanh sân tập, vừa đi vừa thả lỏng vừa hít thở
sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn các động tác đội
hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư thế cơ
bản”. -GV hô giải tán.
6 – 8 phút
7 – 8 phút
4 – 6 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút





Gv
x x

x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv
-HS hô “khỏe”.
***********************************
KHOA HỌC: Tiết 38
BÀI: GIÓ NHẸ , GIÓ MẠNH . PHÒNG CHỐNG BÃO .(GD.BVMT)
I .MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ .
- Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
- Biết cách phòng chống bão và bảo vệ môi trường khi gió bão
II. ĐỒ DÙNG:Hình trang 76,77/SGKPhiếu học tập
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra
- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’) Tại sao có gió ? Giải thích tại sao có gió ?
- Giải thích tại sao ban ngày gió biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển
B.Bài mới: (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
2. Các hoạt động :
. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
- GV giới thiệu về người đầu tiên nghó ra cách phân chia

sức gió thành 13 cấp độ .
Cấp gió Tác động của cấp gió .
Cấp 5: Gió
khá mạnh
- Khi có gió này mây bay, cây nhỏ
đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn
Cấp 9:
Gió chó
- Khi có gió này, bầu trời đầy
những đám mây đen, cây lớn gãy
cành nhà có thể bò tốc mái
Cấp 0: Không
có gió
- Lúc này khói bây thẳng lên trời,
cây cỏ đứng im .
Cấp 7:
Gió to bão
- Khi có gió này, trời có thề tối và
có bão . Cây lớn đu đưa, người đi bộ
ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải
chống lại sức gió .
Cấp 2:
Gió nhẹ
- Khi có gió này, bầu trời thường
sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió
trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì
rào, nhìn được làn khói bay .
Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão và
cách phòng chống bão .
* MT : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và

cách phòng chống bão
- Kết luận :
+ Bão thường gây thiệt hại về người và của .Những dấu
hiệu đặt trưng của bão : Trời tối (có thể có mưa), gió to,
hung dữ có thể làm cây lớn gãy cành, nhà có thể bò tốc
mái .Cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi
các bản tin thời tiết, tìm cách bão về nhà cửa, sản xuất,
chuẩn bò thức ăn, nước uống. Khi cần phải đến nơi trú
ẩn an toàn, cắt hệ thống điện, ngư dân không nên ra
khơi ,… -> Đề phòng tai nạn do bão gây ra .
Hoạt động GDMT :
- Bão đem theo mưa lũ, thường gây thiệt hại lớn về
người và của, sau cơn bão, lũ lụt là dòch bệnh phát sinh.
Để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường sau bão, chúng ta
phải làm gì?
- Làm việc nhóm đôi
- Quan sát hình vẽ và đọc các thông
tin trong sgk/ 76 -> Hình thành phiếu
bài tập theo nhóm.
- Làm việc theo nhóm 4
- Quan sát H5, 6 và mục “bạn cần
biết” sgk/77 -> trả lời câu hỏi
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của
bão .
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một
số cách phòng chống bão . Liên hệ
thực tế đòa phương .
Giữ gìn môi trường sống sạch
sẽ,không vứt xả rác bừa bãi, sử dụng
nhà tiêu tiểu hợp vệ sinh. Sau bão

lụt,phun thuốc phòng dòch,khử trùng
nguồn nước….
C . Củng cố - dặn do ø: (5’)
- Gió được phân thành mấy cấp ? Gió ở cấp nào được xem là bão ?
- Chuẩn bò: Không khí bò ô nhiễm.
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
KỸ THUẬT: Tiết 19
LI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU HOA
I. Mục Tiêu: Học xong bài này hs biết
- Lợi ích của việc trồng rau, hoa .
-Nêu được ích lợi của việc trồng rau hoa
_ - Yêu thích công vòêc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học: _ Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
_Tranh minh họa lợi ích của việc của trồng rau, hoa
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Cắt khâu , thêu sản phẩm tự chọn .
_Đánh giá chung về sản phẩm thực hành của hs
B. Bài mới :(30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
2 Các hoạt động :
HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau ,
hoa .
a. Rau:
_ Rau được dùng làm thức ăn . Rau cung cấp các chất dinh
dưỡng cần thiết cho con người , rau làm thức ăn cho vật nuôi .
Ngoài ra còn được đem bán , xuất khẩu , chế biến thực phẩm
b. Hoa:
_ Hoa được dùng để trang trí trong các lễ hội , trong gia đình :
Là quà tặng trồng hoa mang lại thu nhập rất cao. Ở nước ta

một số vùng phát triển việc trồng hoa : Đà lạt, Tam Đảo, Sa
Pa….
.HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đk khả năng phát triển cây
rau , hoa ở nước ta.
_ Kết luận : Điều kiện khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi
cho cây rau, hoa phát triển quanh năm . Đời sống càng cao 
nhu cầu sử dụng hoa quả càng nhiều . Vì vậy , nghề trồng rau ,
hoa ở nước ta ngày càng phát triển._
_Làm việc cả lớp
+ Quan sát tranh TLCH:
+ Nêu ích lợi của việc trồng rau
(hoa)?
+Rau (hoa) được sử dụng như thế
nào ?
+Rau (hoa) được sử dụng như thế
nào?

_ Làm việc theo nhóm 4
+ Đọc nội dung 2- sgk  TLCH: khí
hậu và đất đai ở nước ta thuận lợi cho
cây rau, hoa phát triển ntn?
+ Để trồng rau, hoa đạt kết quả cao
chúng ta cần làm gì?
C. Củng cố, dặn dò: (5’)_ Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa ?
_ Chuẩn bò : vật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa .
********************************************
ĐỊA LÍ: Tiết 19
BÀI: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( GD.BVMT)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
- Những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ .

- Chỉ vò trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN : Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau – Trình bày những đặc điểm tự nhiên về
đồng bằng Nam bộ
- GDHS bảo vệ nguồn nước , môi trường ở đồng bằng Nam bộ
II. ĐỒ DÙNG: Các bản đồ: Đòa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Kiểm tra đònh kỳ cuối HK 1
B.Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Đồng Bằng Nam Bộ .
2.Các hoạt động :
a)Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
Hoạt động 1 :- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở
phía nam nước ta . Đây là đồng bằng lớn nhất
ở nước ta , do phù sa của hệ thống sông Mê
Công và sông Đồng Nai bồi đắp, đồng bằng
có hệ thống kênh rạch chằng chòt. Ngoài đất
phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất
phèn đất mặn .
b) .Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng
chòt
*.Hoạt động 2: Sông Mê Công bắt nguồn từ
Trung Quốc có đoạn từ hạ lưu chảy trên đất
Việt Nam, dài trên 200km và chia 2 nhánh
sông, sông Tiền, sông Hậu do hai nhánh đổ
ra biển bằng chính cửa có thể là sông Cửu
Long .
* Hoạt Động 3 : Đồng bằng Nam Bộ không
đắp đê ven sông như ở Đồng Bằng Bắc Bộ

(Nhờ hệ thống kênh rạch) vì nhờ có biển hồ
sở Campuchia điều hòa nước sông Mê Công.
Hệ thống sông ở đây vào mùa lũ dân lợi về
đánh bắt cá, sông còn có tác dụng thay chua,
rửa mặn cho đất -> đất thêm màu mỡ do được
phủ thêm phù sa .
Hoạt động GDBVMT :- Đồng bằng Nam bộ
mang lại ích lợi gì cho nông dân? Phải làm gì
để môi trường sống được trong sạch vào mùa
nước nổi?
- Làm việc nhóm, tổ .
+ Dựa vào SGK cộng vốn hiểu biết của bản
thân ->TLCH
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm phía nào của đất
nước ? do phù sa các sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng Bằng Nam bộ có những điểm gì tiêu
biểu (diện tích đòa hình đất đai)
+ Xác đònh vò trí đồng bằng Nam Bộ, một số
kênh rạch ?
+ Dựa vào SGK -> Nêu đặc điểm của sông
Mê Công -> Giải thích vì sao ở nước ta sông
lại có tên là Cửu Long ?
+ Xác đònh vò trí sông Mê Công, sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vónh tế,….
- Làm việc cá nhân
+ Dựa vào SGK cộng hiểu biết của bản thân
-> TLCH.
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê
ven sông ?
- Sông ở đây có tác dụng gì ?

- Để khắc phucï tình trạng thiếu nước ngọt vào
mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
- Điều hoà nguồn nước cho đồng luá,đem lại
nguồn lợi thủy sản,thay chua, rửa mặn cho
đất… Phải giữ gìn vệ sinh trong khi sinh hoạt,
không khai thác bừa bãi rừng ngập mặn….
C.Củng cố - dặn do ø:(5’)
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ ?
- CB: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - Tiết : 19
KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần 19 – Đề ra phương hướng tuần 20
-Rèn cho HS tính phê và tự phê.
-HS có ý thức tự giác trong mọi mặt.
-GDHS rèn luyện , tu dưỡng đạo đức.
II.Các hoạt động:
1) *Đánh giá các mặt : đạo đức, học tập của HS trong tuần.
a) Nề nếp
-Thực hiện tốt nội quy trường lớp, đi học chuyên cần.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Tuy nhiên, trong giờ học tình trạng nói chuyện vẫn còn xảy ra : M.Trọng, B Trâm, Hiển,
Quyên – Giờ thể dục 1 số em chưa nghiêm túc : B. Châu, M. Trọng, Hiển
2).Học tập:
-Đi học đúng giờ ,học và làm bài đầy đủ.
-Đảm bảo thời gian học ở nhà.
3)Vệ sinh lớp,trường sạch,đẹp.
- Giữ vệ sinh phòng bệnh
- Tham gia hoạt động ngoại khoá do nhà trường tổ chức.
Phương hướng tuần tới :
-Thực hiện tốt các qui đònh của nhà trường

- Không chơi trò chơi gây cháy ,nổ, thực hiện tốt ATGT
- Rèn luyện VSCĐ
- Ủng hộ sách cho Thư viện
Hoạt động Đội :
- Kiểm tra 3 lời hứa của Đội viên
***********************************************
TUẦN 20
Thư ùhai, ngày 12 tháng 1 năm 2009
ĐẠO ĐỨC : Tiết 20
BÀI: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nhận thức vai trò của người lao động
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
- Kính trọng và biết ơn người lao động
II. ĐỒ DÙNG :Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ: (5’)Kính trọng và biết ơn người lao động (T1)
- Vì sao chúng ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
B.Bài mới: (30’)*
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài: Kính trọng,
biết ơn người lao động (T2).
2.Các hoạt động :
Hoạt động1: Đóng vai (B.T4)
- Các nhóm thực thề hiện .
- Phỏng vấn các HS đóng vai .
- Giáo viên kết luận :
a. Cần rót nước mời bác Tư uống .
b. Hàn sẽ nhắc các bạn không nên có thái độ như
vậy . Vì làm như vậy là không tôn trọng với người

lớn
c. Lan nhắc nhở các bạn không nên đùa giỡn to
tiếng để bố làm việc
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (B-T5-6)
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét
- Kết luận chung : Sgk/28
Hoạt động tiếp nối
Thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự kính
trọng, biết ơn người lao động
- Làm việc theo tổ
+ Thảo luận => Thảo luận đóng vai
. N1: Tình huống a.
. N2: Tình huống b.
. N3: Tình huống c.
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo nhóm .
+ Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
theo chuẩn bò ở BT5-6
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
C.Củng cố, dặn dò:(5’) Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động qua lời nói việc làm
- CB : Lòch sự với mọi người (T2)
Thứ ba ngày 13/01/2009
THỂ DỤC : Tiết 39
BÀI: ĐI CHUYỂN HƯỚNG TRÁI, PHẢI – TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I. Mục tiêu :
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đòa điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản và
trò chơi ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.
-Khởi động: HS chạy chậm theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên xung quanh sân trường.
+Tập bài thể dục phát triển chung.
+Trò chơi: “Có chúng em” hoặc một trò chơi nào
đó mà GV và HS lựa chọn.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ
bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo
1 – 4 hàng dọc
-Cán sự điều khiển cho các bạn tập , GVbao quát ,
nhắc nhở , sửa sai cho HS
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực
đã quy đònh. Các tổ trương điều khiển tổ của mình
tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ
những học sinh thực hiện chưa đúng.
-Tổ chức cho HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và đi chuyển
hướng phải trái . Lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và
đi đều trong khoảng 10 – 15m. Tổ nào tập đều ,
đúng, đẹp, tập hợp nhanh được biểu dương, tổ nào

kém nhất sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh các tổ
thắng.
b) Trò chơi : “ Thăng bằng”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi
động kó khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông.
-Nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi
- Sau vài lần chơi GV có thể thay đổi hình thức,
đưa thêm quy đònh hoặc cách chơi khác cho trò chơi
thêm phần sinh động.
3. Phần kết thúc:
-HS đi thường theo nhòp và hát.
-Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 lần (4 lần
8 nhòp)
1 phút
18- 22 phút
12– 14phút
5 – 6 phút
4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 phút
1 phút
1 phút

x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv




x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv
 x x x x x……… 



x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv

Gv
Gv

x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv
-HS hô “khỏe”.
x x
x x
KHOA HỌC: Tiết 39
BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM ( GD.BVMT)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Thế nào là KK trong sạch và KK bò ô nhiễm?

- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí.
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bò ô nhiễm) .
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ bầu không khí trong lành
II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 78,79/SGK
- Các tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bò ô nhiễm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Gió nhẹ, gió mạnh - Phòng chống bão Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió bão
- Trình bày những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
B.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Không khí bò ô nhiễm
2 Các hoạt động :
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không
khí sạch .
*MT: Phân biệt không khí sạch( trong lành ) và khônh khí
bẩn (không khí bò ô nhiễm )
- H2: Nơi có không khí trong sạch
- H1,3,4: không khí bò ô nhiễm .
- Kết luận
+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không
mùi, không vò, các chất độc hại chỉ chiếm một tỉ lệ thấp ,
không làm hại đến sk con người .
- Không khí bò ô nhiễm là không khí có chứa chất độc hại
quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sk con người và các sinh vật
khác
Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí.
*MT: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không
khí.
- Nguyên nhân làm ô nhiễm làm không khí

+ Do bụi
+ Do khí độc
Hoạt động GDBVMT
MT : GDHS ý thức bảo vệ giữ gìn bầu không khí trong
lành
- Làm thế nào để bầu không khí luôn được trong lành, bảo
đảm sức khoẻ con người?
- Làm việc nhóm đôi
+ Quan sát h78,79/SGK -> xác đònh
hình thể hiện không khí
Trong Sạch
Ô nhiễm
+ Không khí có những tính chất nào ?
Làm việc cả lớp
+ Liên hệ thực tế -> ý kiến
Trồng nhiều cây xanh - các nhà máy
xử lý tốt khói bụi, các khí độc thải ra
trong quá trình sản xuất- xử lý rác
thải sinh hoạt phải giải quyết kòp thời,
không để tồn đọng phát sinh khí độc….
C.Củng cố - dặn dò:(5’)
- Phân biệt không khí sạch và không bò ô nhiễm .
- CB: Bảo vệ bầu không khí trong sạch .
Thứ tư ngày 14/01/2009
LỊCH SỬ : Tiết 20
BÀI: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :
- Diễn biến và y Ù nghóa quyết đònh của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghóa Lam Sơn
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng .
- Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .

II. ĐỒ DÙNG:Hình trong SGK phóng to .
- Phiếu bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Nước ta cuối thời Trần
- Nêu các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa TKXIV
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần ?
B.Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Chiến thắng Chi Lăng .
2 Các hoạt động :
.HĐ1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng .
- GV trình bày : Cuối năm 1403, nhà Minh xâm lược nước
ta. Dưới ách đô hộ của nhà Minh -> nhiều cuộc khởi nghóa
đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghóa Lam Sơn do Lê Lợi
khởi xướng .Năm 1418, quân Minh bò bao vây ở Đông
Quan -> bí mật sai quân về nước xin cứu viện -> Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường
Lạng Sơn.
HĐ2: Lược đồ trận Chi Lăng.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ đểà thấy cảnh ải Chi Lăng.
.HĐ3: Diễn biến trận Chi Lăng.
- Diễn biến :
- Khi quân Minh đánh vào Lạng Sơn kò binh ta nghênh
chiến rồi quay đầu giả bộ thua để nhử Liễu Thăng và đám
kò binh vào ải…. Cả kò binh và bộ binh của giặc Minh đều
bò phục kích -> số bò giết, số bỏ chạy .
HĐ4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa của chiến thắng
Chi Lăng.
- Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã biết chia
vào đòa hình khá hiễm trở của ải Chi Lăng để dụ đòch có

đường vào mà không có đường ra .
- Chiến thắng Chi Lăng phá tan mưu đồ cứu viện của nhà
Minh -> quân Minh phải đầu hàng , rút về nước .
- Lê lợi lên ngôi Vua, mở đầu thời Hậu Lê.
- Làm việc nhóm đôi
- Lắng nghe
- Làm việc cả lớp+ Quan sát lược đồ
+ Đọc các thông tin -> thấy cảnh ải Chi
Lăng.
- Làm việc theo nhóm-tổ
+ Thảo luận -> TLCH:
+ Khi quân Minh đến i Chi lăng, kò binh
ta đã hành động như thế nào ?
+ Quân Minh phản ứng ra sao ?
+ Kò binh của nhà Minh bò thua như thế
nào ?
+ Bộ binh của nhà Minh bò thua như thế
nào ?
- Làm việc cả lớp
- Thảo luận ->TLCH :
+ Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam
Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân
Minh như thế nào ?
C.Củng cố - dặn dò:(5’)
- Giáo dục học sinh cảm phục sự thông minh sáng ïtạo trong cách đánh giặc của ông cha ta.
- Chuẩn bò: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước .
Thứ năm ngày 15 ngày 01 năm 2009
THỂ DỤC TIẾT 40
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI ,TRÁI

TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG”
I. Mục tiêu :
-Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
-Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay ” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào
trò chơi.
II. Đòa điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch , dụng cụ và bóng cho tập luyện bài tập “Rèn
luyện tư thế cơ bản và trò chơi: Lăn bóng bằng tay ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.
-Khởi động : HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
+Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên quanh sân tập.
+Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hông,
vai.
+Trò chơi : “Quả gì ăn được”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ
bản:
* Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
-Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV bao quát
chung và nhắc nhở những em thực hiện chưa chính
xác.
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực
đã quy đònh. Các tổ trương điều khiển tổ của mình

tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ
những học sinh thực hiện chưa đúng.
-Tổ chức cho HS thi đua đi đều theo 1 – 4 hàng
dọc và đi chuyển hướng phải trái. Lần lượt từng tổ
thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10 – 15m.
Tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập hợp nhanh được
biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy 1 vòng
xung quanh các tổ thắng.
b) Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi
động kó khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông.
-GV hướng dẫn cách lăn bóng.
Chuẩn bò :
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
12– 14phút
3 – 4 phút
7 – 8 phút
7 – 8 phút
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv

x x x x
x x x x

x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Gv




-Kẻ 2 vạch chuẩn bò và xuất phát cách nhau 1,5m,
càch vạch xuất phát 10m, đặt 1 vật hoặc cắm cờ
làm đích. mỗi đội 1 quả bón.g
Cách chơi :
-GV tập trước động tác di chuyển, tay điều khiển
quả bóng, cách quay vòng ở đích.
-Khi HS tập thuần thục những động tác trên GV tổ
chức cho HS chơi thử.
-GV hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy
để HS nắm được luật chơi.
-GV tổ chức cho hS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại cho ãvỗ tay, hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút
1 phút

1 phút
1 phút
x x x x x x……………
x x x x x x……………

-HS hô “khỏe”.
***************************
KHOA HỌC: Tiết 40
BÀI: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH (GD.BVMT)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- Vẽ tranh cổ động và tuyên truyền bảo vệ bầu khí quyển trong lành .
II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 80,81/SGK - Giấy A0 .
- Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’) Không khí bò ô nhiễm .
- Phân biệt không khí sạch và không khí bò ô nhiễm .
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí
B.Bài mới: (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Bảo vệ không khí trong lành
2 Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ
không khí trong sạch .
*MT: Nêu những việc nên và không nên làm để
bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí độc hòa của xe có động cơ chạy

bằng xăng dầu và cửa nhà máy, giảm khói đun
bếp .
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho
bầu không khí trong lành .
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu
không khí trong sạch
- Làm việc theo cặp.
+ Quan sát h ở SGK/81,82 -> TLCH: Nên và
không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí
trong lành ?
- Làm việc theo nhóm , tổ
+ Thảo luận -> xây dựng bản cam kết .
Gv
*MT: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu
không khí trong sạch và tuyên truyền , cổ động
người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong
sạch .
- GDBVMT : Em phải làm gì khi có người chặt
cây, xả rác bừa bãi chung quanh nơi em ở ?
- Trình bày tranh và ý tưởng của tranh
- Đánh giá nhận xét .
+ Vẽ tranh và tìm ý cho nội dung tranh
- Nhắc nhở mọi người không nên chặt cây
xanh vì cây xanh sinh ra oxy, lọc không khí,
không nên xả rác bừa bãi vì sẽ gây ô nhiễm
môi trường.
C.Củng cố - dặn dò:(5’)
- Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành .
- CB: Âm Thanh .
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2009

KỸ THUẬT: Tiết 20
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục Tiêu:
- HS biết đặc điểm , tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng chăm sóc
rau, hoa .
-Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản
-Có ý thức giữ gìn , bảo quản và bảo đảm an toàn khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa
II. Đồ dùng dạy học:
GV-Mẫu : hạt giống , một số loại phân hóa học, phân vi sinh , cuốc , cào, vồ đập đất , dầm xới,
bình có vòi hoa sen , bình xòt nước .
HS- SGK kĩ thuật 4 .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Lợi ích của việc trồng rau hoa
- Gọi 2 HS TLCH:+Vì sao nên trồng nhiều rau hoa .
+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi ?
B. Bài mới: (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Vật liệu trồng rau, hoa.
2 Các hoạt động :
HĐ1:(10’)-Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật
liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau,
hoa .
- Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây nào,
trước hết ta cần phải có hạt giống (hoặc cây
giống).Có nhiều loại hạt giống rau hoa khác
nhau . Mỗi loại hạt có kích thước hình dáng
khác nhau .
-Cây cần dinh dưỡng để lớn lên ra hoa , kết
quả. Phân bón là nguồn cung cấp các chất
dinh dưỡng cho cây . Có nhiều loại phân bón .

Sử dụng loại phân bón nào và sử dụng ra sao
là còn tùy thuộc vào loại cây .
Làm việc cá nhân .
+ Tham khảo ở sgk (nd1)  TLCH:
-Để tiến hành trồng rau hoa cần có những vật
liệu nào ? Tác dụng của những vật liệu này
ntn ? Khi được sử dụng để trồng rau hoa ?
+Hãy kể tên một số hạt giống rau hoa mà em
biết? Gia đình em thường dùng loại phân nào
để bón cho cây
-Nơi nào có đất trồng  có thể trồng được rau
hoa
3. HĐ2:(13’)-Hướng dẫn HS tìm hiểu các
dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau hoa.
-Dụng cụ trồng rau hoa gồm có :
+Cuốc , dầm xới, cào , vồ đập đất, bình tưới
nước .
-Trông sx nông nghiệp người ta còn sử dụng
các công cụ khác như máy cày , máy bừa ,
máy làm cỏ  giúp cho công việc lao dộng
nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn , và cho năng suất
cao hơn .
-Khi sử các dụng cụ lao động cần phải sừ
dụng đúng cách và bảo đảm an toàn.
Làm việc nhóm đôi
+ Đọc mục 2/ sgk tìm hiểu đđ hình dạng cấu
tạo , cách sử dụng một số dụng cụ- thường
dùng để gieo trồng rau hoa ?
C. Củng cố, dặn dò(5’)
-Nêu những vật liệu dụng cụ cần để sử dụng trong việc trồng rau hoa ?

-CB: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa
ĐỊA LÍ: Tiết 20
BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( GDBVMT)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài học, HS biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, tranh phục lễ hội của người
dân ở ĐBNB- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ .
- Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức
- Ý thức bảo vệ môi trường sống
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Đồng bằng Nam Bộ
- Xác đònh vò trí của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ ?
B.Bài mới: (30’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Người dân ở Đồng Bằng Nam
Bộ .
2 Các hoạt động : Nhà ở của người dân
*Hoạt động 1: Nhà ở của người dân
- Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu
là Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa người dân thường
lập ấp, làm nhà ở ven sông, ngòi, kênh rạch .
Xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến của
người dân . Hiện nay về nhà ở cũng có nhiều thay
đổi lớn .
Trang phục và lễ hội .
- Làm việc cá nhân .
+ Dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư và vốn
hiểu biết của bản thân -> TLCH:

+ Người dân thường làm nhà ở đâu vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi
đây là gì ?
* Hoạt Động 2 :
Trang phục phổ biến trước đây của người dân Nam
Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn
- Người dân tổ chức các lễ hội để cầu được mùa và
những điều may mắn trong cuộc sống . Trong lễ
hội thường có các hoạt động như đua ghe, đua trâu,
…. Một số lễ hội lớn ở đồng bằng Nam Bộ : Lễ hội
Bà Chúa Xứ (An Giang) ; hội xuân núi Bà (Tây
Ninh), lễ thần cá Ông…
* Hoạt động Giáo dục bảovệ môi trường.
Người dân đồng bằng Nam bộ thích ứng với môi
trường tự nhiên như thế nào?
- Làm việc theo nhóm đôi
+ Thảo luận -> làm bài tập “ Quan sát H1…”
SGK/ 119
+ Trang phục hàng ngày của người dân ở đồng
bằng Nam Bộ trước đây có đặc biệt gì ?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
Trong lễ hội có những hoạt động nào ? Kể tên
một số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ ?
Đắp đê ven sông ngăn lũ, cải tạo đất chua
mặn, đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản, trồng
lúa theo mùa nước, trồng trái cây….
4.Củng cố - dặn do ø:(5’)
- Nhà ở trước đây và sau này của người dân đồng bằng Nam Bộ có gì khác nhau ?
- CB: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - Tiết : 20

KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần 20 – Đề ra phương hướng tuần 21
-Rèn cho HS tính phê và tự phê.
-HS có ý thức tự giác trong mọi mặt.
-GDHS rèn luyện , tu dưỡng đạo đức.
II.Các hoạt động:
1 *Đánh giá các mặt :
a) Nề nếp-Thực hiện tốt nội quy trường lớp, đi học chuyên cần.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Tuy nhiên, trong giờ học tình trạng nói chuyện vẫn còn xảy ra : M.Trọng, B Trâm, Hiển,
Quyên – Giờ thể dục 1 số em chưa nghiêm túc : B. Châu, M. Trọng, Hiển
b).Học tập:
-Đi học đúng giờ ,học và làm bài đầy đủ. Còn 1 số em chưa tích cực phát biểu: Trang,
Phụng B.Ngọc - Nhắc nhở học sinh tích cực hơn : Chí Bảo, Bảo Ngọc.
c)Vệ sinh lớp,trường còn lề mề
2.Phương hướng tuần tới :
- Đi học nghiêm túc, đúng giờ
-Thực hiện tốt các qui đònh của nhà trường
- Không chơi trò chơi gây cháy ,nổ, thực hiện tốt ATGT
3 . Sinh hoạt Đội Kiểm tra khẩu hiều Đội

TUẦN 21
Thư ùhai, ngày 19 tháng 01 năm 2009
ĐẠO ĐỨC : Tiết 21
BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng hiểu :
-Thế nào là lòch sự với mọi ngừơi+ Vì sao cần lòch sự với mọi người
- Biết cư xử với mọi người xung quanh
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh-+ Đồng tình với những người
biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những ngừơi cư xử bất lòch sự .

II. ĐỒ DÙNG : Các tấm thẻ màu .Một số đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
A.Bài cũ:(5’) Kính trọng và biết ơn người lao động (T2)
- Vì sao chúng ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
- Gọi một HS làm lại bài tập 3 SGK/30
B.Bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Lòch sự với mọi người
2.Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may”
(SGK/31- 32)
-GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem
tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận
theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.
+Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn
Hà trong câu chuyện?
+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì
sao?
-GV kết luận:
+Trang là người lòch sự vì đã biết chào hỏi mọi người,
ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …
+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lòch sự.
+Biết cư xử lòch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý
mến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32)
. Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
Nhóm 1 : b.Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một
phụ nữ mang bầu.
Nhóm 2 : c.Nam nhận được thư và cảm ơn bác đưa thư
Nhóm 3 : d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm

liền xin lỗi và đỡ bé dậy.
Nhóm 4 :. D.Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của
bạn Nga.
-GV kết luận: +Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+Các hành vi, việc làm, c, đ là sai.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33)
-GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
-Các nhóm HS làm việc.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra
một số biểu hiện của phép lòch sự khi ăn uống, nói năng,
chào hỏi …
-GV kết luận: Phép lòch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi
bậy …
Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
Chào hỏi khi gặp gỡ.
Cảm ơn khi được giúp đỡ.
Xin lỗi khi làm phiền người khác.
Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa
nói.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 32
C.Củng cố - Dặn dò:(5’)
-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lòch sự với bạn bè và mọi người.
-Về nhà chuẩn bò bài tiết sau.
***********************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 01 năm2009
THỂ DỤC – Tiế 41
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG ”
I. Mục tiêu :
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối
chính xác.
-Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối
chủ động.
II. Đòa điểm – phương tiện :Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập
luyện. Phương tiện: Chuẩn bò còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò
chơi như bài 40.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh báo cáo.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học.
-Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
+Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
+Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối,
hông, vai.
+Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
2. Phần cơ bản

a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV cho HS khởi động kó lại các khớp cổ chân,
cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
18 – 22 phút
12– 13phút
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
Gv

x x x x
x x x x
x x x x
-GV nhắc lại cách thực hiện và làm mẫu động
tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích
từng cử động để HS nắm được.
+Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân
phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt
đất), so kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ mặt
đất lên tới ngang vai là thích hợp.
+Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa
dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây
gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho

dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách
nhòp nhàng theo nhòp quay của dây, không để dây
vướng vào chân.
-GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.
-Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay
nhau tập
-GV chỉ đònh một số em nhảy đúng ra làm động
tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận xét.
b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV
nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững
luật chơi.
-GV tổ chức cho hS chơi chính thức.
-Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo
quy đònh lăn bóng bằng một hoặc hai tay tuỳ theo
những lần chơi khác nhau. Tổ nào thắng thì được
khen , tổ nào thua thì bò phạt
3. Phần kết thúc
-Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
5 – 7 phút
4 – 6 phút
2 phút
1 phút

2 phút
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Gv



x x x x x x……………
x x x x x x……………


GV

-HS hô “khỏe”.
KHOA HỌC: Tiết 41
BÀI: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nhân biết được những âm thanh xung quanh .
- Thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh .
Nêu đựơc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự kiện liên hệ giữa rung
động và sự phát ra âm thanh.
- GDHS u thích tìm hiểu các âm thanh đa dạng trong cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG:GV- SGK khoa học 4 .
HS-Chuẩn bò theo nhóm :
+ Ống bỏ, thước, vài hòn sỏi
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn
+ Một số đồ vật khác tạo ra âm thanh : Kéo, lược…

+ Đồ dùng :Đàn Ghi Ta
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’) Bảo vệ bầu không khí trong lành.
+ Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
+ Đọc lại bản cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch của nhóm .
B.Bài mới: (25’)
1 .Giới thiệu bài : (2’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài : Âm Thanh .
2 Các hoạt động :
Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
*MT: Nhận biết đươc những âm thanh xung quanh
- Một số âm thanh có trong cuộc sống tiếng nhạc, tiếng
chim hót, tiếng xe chạy,…
- Có âm thanh do con ngừơi gây ra, có âm phát ra buổi
sáng, ban ngày, buổi tối.
Hoạt động 2: (8’)Thực hành các cách phát ra âm thanh
*MT: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để
làm cho vật phát ra âm thanh.
- Báo cáo về các cách làm để phát ra âm thanh
- Kết luận : Âm thanh do các vật rung động phát ra .
Hoạt động 3 Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
* MT : HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn
giản chúng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự
phát ra âm thanh
Hoạt động4 : (7’)Trò chơi : Tiếng gì, ở phía nào thế ?
*MT: Phát triển thính giác ( Khả năng phân biệt được
các âm thanh khác nhau, đònh hướng nơi phát ra âm
thanh. )
- Chia lớp làm 2 nhóm :

+ Mỗi nhóm gây tiếng động một lần -> nhóm chia đoán
xem âm thanh đó do vật gì gây ra ?
+ Nhóm nào đoán đúng nhiều -> thắng
- Làm việc cá nhân - lớp
+ Nêu các âm thanh mà các em
biết ? Phân biệt phân loại âm
thanh ?
- Làm việc theo nhóm .
+ Tạo ra âm thanh với các dụng cụ
ở H.2- SGK/82
- Làm việc nhóm đôi
+ Thực hiện thí nghiệm “Gõ
trống” ở SGK/83 -> nhận xét
+ Nói -> đưa tay vào yết hầu
-> Phát hiện ra sự rung động của
âm thanh quản.
- Làm việc theo nhóm (2nhóm)
+ Thảo luận -> xác đònh âm thanh
do vật nào gây ra
C.Củng cố - dặn do ø:(5’)
- Âm thanh là gì ? .
- CB: Sự lan truyền âm thanh .
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2009
LỊCH SỬ : Tiết 21
BÀI: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .
Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nêu đượchoàn cảnh ra đời và tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê
- Nhận thức bứơc đầu về vai trò của pháp luật

II. ĐỒ DÙNG:
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Một số điểm của Bộ Luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (5’)Chiến thắng Chi Lăng .
- Trình bày sơ lược diễn biến trận Chi Lăng ?
- Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
- Ý nghóa của chiến thắng như thế nào?
B.Bài mới: (30’)
*. Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lí đất nứơc .
2 Các hoạt động :
HĐ1: Sơ đồ nhà nước thời HậuLê.
- Giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê tháng 4-
1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại
Việt, nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực
rỡ nhất ở đời Vua Lê Thánh Tông.
HĐ2: Quyền lực của nhà vua
- Kết luận :vua Lê Thánh Tông (1460-1497)
+ Tập trung quyền rất cao. Vua là con trời có
quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội .
HĐ3: Bộ luật Hồng Đức
- Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức -> Công
cụ để quản lí đất nước.
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho Vua, nhà
giàu, làng xã ….
+ Điểm tiến bộ của Luật Hồng Đức : giữ được

truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ quyền
lợi của phụ nữ .
- Làm việc cá nhân - lớp .
- Lắng nghe
- Làm việc theo cặp
+ Thảo luận. Quan sát tranh và nội dung bài học
->TLCH: Tìm những sự việc thể hiện vua là người
có quyền uy tối cao?
- Làm việc cá nhân
- Lắng nghe - Thảo luận ->TLCH :
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai ?
+ Luật Hồng Đức có đặc điểm nào tiến bộ ?
1 học sinh đọc bài học trang 48
C.Củng cố - dặn do ø: (5’)
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức bộ máy nhà nước ntn ?
- Chuẩn bò: Trường học thời Hậu Lê .

×