TUẦN 33: Ngày soạn 16 / 4 / 2011
Ngày dạy Thứ hai 18 / 4 / 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 65: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân
biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép
mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ
tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không
đề và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:
+Đ1: Từ đầu ta trọng thưởng.
+Đ2: Tiếp đứt giải rút ạ. + Đ3:
Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa
phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời: - Hs trao đổi theo cặp:
Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở đâu?
- ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau
miệng, bên mép vẫn dính 1 hạt
cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng
trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển.
Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút
quần.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc - Tiếng cười như có phép mầu làm mọi
sống ở vương quốc u buồn ntn? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở,
chim hót, những tia nắng mắt trời nhảy
múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
+ Tìm nội dung chính của đoạn 1,2? - ý 1: Tiếng cười có ở xung quanh ta.
+ Nội dung chính đoạn 3? - ý 2: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u
buồn.
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều
gì?
- Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như
một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương
quốc u buồn thay đổi,
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
+ Toàn truyện cho ta thấy điều gì? - Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc
sống của chúng ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, thị vệ.
+ Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc vui, háo hức, bất ngờ. Thay
đổi giọng phù hợp với nội dung .Cậu bé:
hồn nhiên. Nhà vua : dỗ dành.
Nhấn giọng: háo hức, phi thường, trái đào,
ngọt ngào, chuyện buồn cười, trọng
thưởng, quên lau miệng, giật mình, bụm
miệng, quả táo cắn dở, căng phồng, lom
khom, đứt dải rút, dễ lây, phép mầu, tươi
tỉnh,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N2.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 66.
TOÁN
Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia
phân số.
B. CHUẨN BỊ.
- ND bài ôn tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách cộng, trừ hai
phân số cùng mẫu, khác mẫu
số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(168). Tính.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi
cách làm.
- Lưu ý : Từ phép nhân say
ra 2 phép chia.
a.
7
4
2
3
21
8
3
2
:
21
8
;
21
8
73
42
7
4
3
2
=×==
×
×
=×
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2. Tìm x - Hs làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài
bạn, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài,
trao đổi cách làm bài.
a.
3
7
;
7
2
:
3
2
;
3
2
7
2
=
=
=×
X
X
X
b.
;
5
6
;
3
1
:
5
2
;
3
1
:
5
2
=
=
=
X
X
X
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Hs tự làm bài rồi rút gọn.
c.
;
11
1
11323
3312
1163
912
11
9
6
1
3
2
=
×××
×××
=
××
××
=××
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cùng hs trao đổi cách
làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
5
8
4
5
2
=×
(m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
25
4
5
2
5
2
=×
(m
2
)
b.Diện tích 1 ô vuông là:
625
4
25
2
25
2
=×
(m
2
)
Số ô vuông cắt được là:
25
625
4
:
25
4
=
(ô vuông)
c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật đó là:
)(
5
1
5
4
:
25
4
m=
Đáp số: a. Chu vi:
5
8
m;diện tích:
25
4
m
2
b.25 ô vuông.
c.
5
1
m.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT Tiết 161.
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
Tieỏt 33: Ngaộm traờng - Khoõng ủeà.
A. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng, đẹp bài thơ: Ngắm trăng -không đề
- Làm đúng các bài tập phân biệt tr / ch.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ và phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết: vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù,
gắng sức, xin lỗi, sự, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ viết: - 2 Hs đọc.
+ Qua hai bài thơ em biết được điều gì ở
Bác?
- Bác là người sống giản dị, luôn lạc
quan yêu đời, yêu cuộc sống cho dù
gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
+ Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện
viết:
- VD: không rượu, hững hờ, trăng
soi, cửa sổ, đường non, xách
bương,
- Nhớ – viết chính tả: - Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm. - Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng: - Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày: - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp
trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
a am an Ang
tr Trà, trả lời,
tra lúa, tra
hỏi, trà mi,
trí trá, dối
trá,
Rừng tràm, quả
trám, khám khe
hở, xử trảm, trạm
xá.
Tràn đầy, tràn
lan, tràn ngập,
Trang vở, trang
nam nhi, trang bị,
trang điểm, trang
nghiêm, trang
phục, trang trí,
ch Cha mẹ, cha
xứ, chà đạp,
áo chàm, bệnh
chàm, chạm cốc,
Chan canh,
chan hoà, chán
Chàng trai,
giò chả, chả
trách, chung
chạ,
chạm nọc, chạm
trán, chạm trổ,
chê, chán ghét,
chán ngán, chạn
bát,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a. - Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs thi tiếp sức theo tổ: - Các tổ trao đổi, cử đại diện 3 em lên
thi.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo
trưng, trùng trình, trùng trục, trùng
triềng,
- ch: Chông chênh, chênh chếch,
chống chếnh, chói chang, chong
chóng,
IV.Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Ghi nhớ các từ để viết đúng.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 33: Dành cho địa phương
Thăm quan quang cảnh xung quanh trường.
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố, luyện tập cho hs về các kiến thức bảo vệ môi trường, xây dựng
môi trường xanh-sạch-đẹp.
- Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường sống.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. ổn định tổ chức: Hs hoạt động theo tổ nhóm ( Nhóm trưởng điều khiển).
2. Tiến hành thăm quan:
- Gv tổ chức hs thăm quan theo
nhóm:
- Mỗi tổ là 1 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành
viên trong nhóm thăm quan và ghi
chép:
- Các nhóm thực hiện.
- Nội dung: - Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh
xung quanh trường học của em:
- Đã xanh, sạch, đẹp chưa? Tại sao?
- Tổng số cây cho bóng mát, Tổng số cây
non?
- Cần chăm sóc bảo vệ cây ntn?
- Cần làm gì cho quang cảnh trường lớp
em luôn sạch - đẹp?
- Báo cáo kết quả:
- Gv nx, kết luận chung và tuyên
dương nhóm hoạt động tích cực.
- Lớp tập trung, nhóm trưởng điều khiển
cử đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi
nx, bổ sung.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Cần giữ gìn quang cảnh trường học luôn xanh-sạch- đẹp.
Ngày soạn 17/4/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 19/4/2011
TOÁN
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để
tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân, chia hai phân số và
nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(169). Tính.
(Giảm tải giảm tính bằng 2 cách).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng
chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a.
;
7
3
7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
(
=×=×+
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Làm tương tự bài 1. - Hs tự làm đổi chéo nháp chấm nháp .
b.
;2
1
2
1
5
5
4
4
3
3
2
5
1
:
5
4
4
3
3
2
==×××=××
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu vở chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi
cách làm bài.
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
20 :5 x 4 = 16(m)
Số vải còn lại là:
20 - 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là:
4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT Tiết 162.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời.
A. MỤC TIÊU:
- Mở rộng hệ thống hoá về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có
từ Hán Việt.
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan,
không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung cần ghi nhớ bài
trước và đặt câu trạng ngữ chỉ
nguyên nhân?
- 2 Học sinh nêu, lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, dùng
bút nối nghĩa với câu:
- Học sinh nối ở vở.
- Trình bày: - Học sinh nêu miệng.
- Gv cùng học sinh nx chốt ý đúng: - Câu 1: nghĩa có triển vọng tốt đẹp.
- Câu 2,3: Nghĩa luôn tin tưởng ở tương
lai tốt đẹp.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi baì theo
nhóm:
- Nhóm 2 làm bài vào nháp:
- Trình bày: - Đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp nêu
miệng:
- Gv cùng h/s nx, chốt bài đúng: - Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui,
mừng”:lạc quan, lạc thú.
Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt
lại”:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3. Làm tương tự bài 3: - Trao đổi theo N3.
- Trình bày : - Lên bảng và nêu miệng:
+ quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
+ quan có nghĩa là: nhìn, xem: lạc quan
cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm
đạm.
+quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan
hệ, quan tâm.
Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào
vở.
- Gv thu chấm một số bài,
- Gv cùng h/s nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhiều h/s nêu miệng bài :
+ Câu a: Khuyên gặp khó khăn là chuyện
thường tình, không nên buồn phiền, nản
chí.
+ Câu b: Khuyên nhiều cái nhỏ dồn góp
lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn lại ắt
thành công.
IV. Củng cố: - N,hắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài 4. Chuẩn bị bài 66.
KHOA HỌC
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs có thể:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy, bút màu để vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày sơ đồ trao đổi chất ở
động vật?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh.
- Tổ chức hs quan sát hình vẽ sgk: - Cả lớp quan sát.
+ Kể tên những gì được vẽ trong
hình?
- Cây ngô, mặt trời, nước, các chất khoáng
có mũi tên đi vào rễ cây ngô. Khí các-bon -
nic chiều mũi tên đi vào lá ngô.
+ ý nghĩa của các chiều mũi tên có
trong sơ đồ?
- Mũi tên xuất phát từ khí các - bon - níc và
chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-
bon- níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát tự nước, các chất
khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết
nước, các chất khoáng được cây ngô hấp
thụ qua rễ.
+ Thức ăn của cây ngô là gì? - ánh sáng mặt trời, khí các - bon - níc, các
chất khoáng hoà tan, nước.
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có
thể chế tạo ra những chất dinh tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi
dưỡng nào để nuôi cây? cây.
* Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt
trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bon-níc để tạo thành chất dinh dưỡng
nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- Tổ chức hs quan sát hình sgk /
131:
- Cả lớp quan sát.
+ Thứa ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô.
+ Giữa cây ngô và châu chấu có
mối quan hệ gì? - Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là gì? - Châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có quan
hệ gì? - Châu chấu là thức ăn của ếch.
- Vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia bằng chữ: - Hs vẽ theo N3.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
giải thích.
- Lần lượt các nhóm dán phiếu và giải
thích.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý
đúng, bình nhóm thắng cuộc.
Cây ngô châu chấu ếch
* Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
IV. Củng cố: - N hắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 66.
LỊCH SỬ
Tiết 32: Tổng kết
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, Hs biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển lịch sử của nước ta từ buổi đầu dựng
nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình
dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả kiến trúc độc đáo của quần
thể kinh thành Huế?
- 2Hs mô tả, lớp nx.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thống kê lịch sử.
* Mục tiêu: Hs thống kê được các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai
đoạn này.
* Cách tiến hành:
+ Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử
nước nhà là giai đoạn nào?
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ
và kéo dài đến khi nào?
- Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến
năm 179 TCN.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì
đất nước ta?
- Các Vua Hùng sau đó là An Dương
Vương
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn
này?
- Hình thành đất nước với phong tục tập
quán riêng.
- Nền văn minh sông Hồng ra đời.
( Làm tương tự với các giai đoạn
còn lại)
* Kết luận: chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
* Mục tiêu: Hs nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân
vật lịch sử đó.
* Cách tiến hành:
+ Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu
biểu từ buổi đầu dựng nước đến
giữa thế kỉ XIX?
- Hùng Vương, An Dương Vương, hai Bà
Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê
Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần
Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi,
Nguyễn Huệ,
- Thi kể về nhân vật lịch sử trên? - Nhiều hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn kể
hay.
IV. Củng cố: - N,hắc lại ND bài.
- Nx tiết học
V. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì.
KỂ CHUYỆN
Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện,
đoạn truyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm truyện viết về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể câu chuyện Khát vọng sống? Nêu ý
nghĩa chuyện? - 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh kể:
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ
quan trọng :
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đư ợc nghe đ ược đọc về tinh thần lạc quan,
yêu đời.
- Đọc 4 gợi ý : - 4 Hs đọc nối tiếp.
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài
sgk được cộng thêm điểm:
+ Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lượt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật;
Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện;
trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu
chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng
từ:
- Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể: - Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh
giá. Khen, ghi điểm hs kể tốt.
IV.Củng cố: - N,hăc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể.
Ngày soạn 17/4/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20/4/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 66: Con chim chiền chiện
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui
tươi, tràn đầy tinh yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca
giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của
cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu cuộc
sống.
- HTL bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc phần 2: Truyện vương quốc
vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội
dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 2 lần. - 6 hs đọc 6 đoạn.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- 6 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài: - 1, 2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng, đọc mẫu toàn
bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài thơ trao đổi, trả lời: - Cặp trao đổi.
+ Con chim chiền chiện bay lượn
giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh
đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất
rộng.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ
lên hnh ảnh con chim chiền chiện
tự do bay lượn giữa không gian cao
rộng?
bay vut, bay cao, cao hoài, cao vợi, chim
bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập,
trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng
hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều,
hót không biết mỏi.
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng
hót của chim chiền chiện?
- Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh, Như chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo từng chuỗi. Đồng
quê chan chứa chim ca. Chỉ còn da trời.
+ Tiếng hót gợi cho em cảm giác
như thế nào?
- cuộc sống yên bình, hạnh phúc
+ Qua bức tranh thơ em hình dung
điều gì?
- một chú chim chiền chiện rất đáng yêu,
bay lượn trên bầu trời hoà bình tự do. Dưới
tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là
cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
+ ý chính của bài: - ý chính: Mđ, Yc.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp: - 6 Hs đọc.
+Tìmgiọng đọc hay? - Giọng vui tươi, hồn nhiên. Nhấn giọng:
vút cao, yêu mến, ngọt ngào, cao hoài, cao
vợi, long lanh, sương chói, trong veo, cánh,
trời xanh, chim ơi chim nói, chuyện chi
chuyện chi,
- Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ
đầu:
- Hs luyện đọc theo N3.
- Gv đọc mẫu: - hs nêu giọng đọc và luyện đọc.
- Thi đọc : - Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- Luyện HTL: - Cả lớp nhẩm HTL.
- Thi HTL: - Thi HTL từng khổ thơ, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vn HTL bài thơ và chuẩn bị bài 67.
TOÁN
Tiết 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số
và giải toán có lời văn.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân, chia hai phân số
và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(170).
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao
đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa
bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a.
;
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Hs làm bài vào nháp. - Một số hs lên bảng điền vào ô trống, lớp
trao đổi cách làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Phần a:
;
45
26
;
4
3
;
15
7
- Phần b:
;
11
27
;
3
8
;
21
8
Bài 3. Làm tương tự bài 1.
a.
;
12
29
12
9
12
38
12
9
12
30
12
8
4
3
2
5
3
2
=−=−+=−+
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4. Giảm tải giảm phần b. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - Hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước đó chảy được là:
5
4
5
2
5
2
=+
(bể)
Đáp số :
5
4
bể.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập VBT Tiết 163.
TẬP LÀM VĂN.
Tiết 65: Miêu tả con vật.
( Kiểm tra viết).
A. MỤC TIÊU:
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học
về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt
thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /149 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng. - Hs viết bài.
- GV quan sát HS làm bài.
IV. Củng cố: - Thu bài và Nx tiết kiểm tra.
V. Dặn dò. - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn 17/4/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 21/4/2011
TOÁN
Tiết 164: Ôn tập về đại lượng
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có
liên quan.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách nhân, chia phân số và lấy
ví dụ minh hoạ?
- 2 hs lên bảng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: - 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
Bài 2, 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn,
1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài: - Bài 2:
10 yến = 100 kg
2
1
kg = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến8 kg = 18kg
- Bài 3:
2kg7hg= 2700g 60kg7g > 6007g
5kg3g < 5035g 12 500 g= 12kg 500g
Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng
chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
Bài giải
Đổi 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
Đáp số: 2kg cá và rau.
Bài 5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài.
- Gv thu 1 số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài,
Bài giải
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ gạo.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập Tiết 164 VBT.
Luyện từ và câu
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời câu
hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?)
Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích
cho câu.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bài
tập 4 và lấy tình huống để dùng hai
câu tục ngữ đó?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chug, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
2. Phần nhận xét.
Bài 1,2.
- H/s đọc yêu cầu và nội dng bài tập 1,2.
- Tổ chức h/s trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đôỉ bài.
- Trình bày: - Trạng ngữ được in nghiêng:
"Để dẹp nỗi
bực mình” trả lời câu hỏi để làm gì?, nhằm
mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục
đích cho câu.
3. Phần ghi nhớ: - Nhiều học sinh đọc và HTL.
3. Phần luyện tập:
Bài 1. - H/s đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng: - H/s suy nghĩ trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chốt ý đúng: a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
b. Vì Tổ quốc,
c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường cho học sinh .
Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng,
b. Vì danh dự của lớp,
c. Để thân thể khoẻ mạnh,
Bài 3: - Học sinh đọc nội dung bài tập.
- H/s đọc nội dung bài , quan sát
tranh minh hoạ làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Học sinh nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng: - Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột
gặm các đồ vật cứng.
- Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng
dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, đặt 3, 4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục
đích.
KHOA HỌC
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs có thể:
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy, bút để vẽ sơ đồ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày mối quan hệ của thực
vật đối với các yêu tố vô sinh trong
tự nhiên? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và
giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
- Tổ chức hs quan sát hình 1
sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
+ Thức ăn của bò là gì? - Cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? - Cỏ là thức ăn của bò.
+ Phân bò được phân huỷ trở thành
chất gì cung cấp cho cỏ? - Chất khoáng.
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan
hệ gì? - Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối
quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày: - Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối
quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý
đúng, bình nhóm thắng cuộc.
- Hs nhắc lại.
* Kết luận: Chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn
trong tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ
đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động
vật nhờ vi khuẩn.
+ Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì? - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
+ Chỉ và nói rõ mối quan hệ về
thức ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân
huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại
được rễ cỏ hút để nuôi cây.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn
sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật
khác.
- Nhiều hs lấy ví dụ.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật
nào?
từ thực vật.
* Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
ĐỊA LÍ
Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển
Việt Nam.
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, hs biết:
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí
ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở
nước ta.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng
biển.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác
dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường,
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của biển, đảo và quần
đảo ở nước ta?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.
* Mục tiêu: Hs nêu được những khoáng sản chủ yếu, địa diểm khai thác và
phục vụ cho nghành sản xuất nào.
* Cách tiến hành:
+ Nêu những khoáng sản chủ yếu ở
vùng biển VN? - Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng.
+ Địa điểm khai thác các khoáng
sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven
biển gần côn đảo.
- Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số
đảo ở Quảng Ninh.
+ Những khoáng sản chủ yếu phục
vụ cho ngành sản xuất nào?
- Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,
- Công nghiệp thuỷ tinh.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chinh trên.
3. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Mục tiêu: hs kể tên các sản vật có ở nước ta và nêu hoạt động đánh bắt và
khai thác hải sản được diễn ra.
* Cách tiến hành:
+ Em kể tên các sản vật biển của
nước ta?
- Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng,
- Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,
- Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,
- Sò, ốc,
+ Em có nhận xét gì về nguồn hải
sản của nước ta?
- Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong
phú và đa dạng.
+ Hoạt động đánh bắt và khai thác
hải sản nước ta diễn ra ntn? ở
những địa điểm nào?
diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào
Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng
Ngãi đến Kiên Giang.
- Chỉ trên bản đồ? - Một số hs lên chỉ.
+ Nêu qui trình khai thác cá biển? - Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh-
đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản
phẩm - xuất khẩu.
+ Nguồn hải sản có vô tận không?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
nguồn hải sản đó?
- không vô tận.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải
sản như: khai thác bừa bãi, không hợp
lý,làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu
loang ra biển, vứt rác xuống biển
+ Nêu biện pháp nhằm bảo vệ
nguồn hải sản?
-m giữ vệ sinh môi trường biển, không xả
rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải
sản theo đúng quy trình hợp lý.
* Kết luận: Hs nêu phần ghi nhớ bài.
IV. Củng cố: - N,hăc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học bìa và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Ngày soạn 17/4/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22/4/2011
TOÁN
Tiết 165: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ
lớn đến nhỏ và ngược lại?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: - 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài: 1 giờ = 60phút 1 năm =
12tháng
Bài 2, 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn,
1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài: - Bài 2:
5 giờ = 300 phút ;
3 giờ 15phút = 195 phút;
420 giây = 7 phút.
12
1
giờ = 5 phút.
- Bài 3:
5 giờ 20 phút > 300 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút.
b. Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ.
Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài, nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung,
chốt bài: - Khoảng thời gian dài nhất: 20 phút.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập Tiết 165 VBT.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn.
A. MỤC TIÊU:
- Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn Thư
chuyển tiền.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- SVĐ, TBT, ĐBT : Hs không cần biết.
+ Mặt trước mẫu thư ghi:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Ngày gửi thư, sau dó là tháng năm.
- Họ tên, địa chỉ người gửi (mẹ em)
- Số tiền gửi viết toàn chứ ( không
viết số)
- Họ tên người nhận: bà em.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho
việc sửa chữa.
- Thay mẹ viết thư cho người nhận
tiền là bà và đưa mẹ kí tên.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu
điện viết.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Đóng vai người nhận tiền nói trước
lớp:
- 1,2 Hs đóng vai.
+ Người nhận tiền viết gì trong mặt sau
của thư chuyển tiền?
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của
mình.
- Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số
tiền mặt trước không.
- Kí nhận.
- Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Hs tiếp nối đọc Thư chuyển tiền, lớp
nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
đủ, đúng:
IV. Củng cố: - N,hắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học
vào cuộc sống.
SINH HOẠT
SINH HOẠT
Sơ kết tuần 33
Sơ kết tuần 33
I. Nội dung:
I. Nội dung:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình để có hướng sửa chữa.
II. Cách tiến hành:
II. Cách tiến hành:
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
1. GV nhận xét chung về ưu và nhược điểm của từng HS:
a. Ưu điểm:
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Đi học đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp: Linh, Thoa, Thảo, Tiệm.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà, ở lớp: Linh, Thoa, Thảo, Tiệm.
- Chữ viết có tiến bộ: Toàn, Đạt.
- Chữ viết có tiến bộ: Toàn, Đạt.
b. Nhược điểm:
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt: Lưới, Định, Nhung.
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập chưa tốt: Lưới, Định, Nhung.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nữ.
- Vệ sinh cá nhân ở 1 số em chưa sạch: Nữ.
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Định, Lưới, Quýnh.
- Chữ viết 1 số em chưa đẹp, sai lỗi chính tả: Định, Lưới, Quýnh.
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
- Một số bạn nói tục, chửi bậy giờ ra chơi
2. Phương hướng:
2. Phương hướng:
- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
******************************************************************
******************************************************************