Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tìm hiểu về công ty cổ phần và thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.78 KB, 23 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
  
Tiểu Luận
TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN VÀ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
_HCM, Tháng 5/2014_
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
Khoa Lý Luận Chính Trị
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 05 năm 2014

BIÊN BẢN HỌP NHĨM
(LẦN 1)
I. Thành phần tham dự:
Gồm các thành viên nhóm Cửu Tiên
II. Mục đích cuộc họp:
III. Nội dụng cơng việc:
1. Thời gian: 24/04/2014
2. Địa điểm: Hội trường E
3. Nhiệm vụ: trao đổi địa chỉ mail, số điện thoại để tiện liên lạc, phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
Phân cơng nhiệm vụ nghiên cứu, tìm tài liệu sau đó gửi qua
mail.
4. Nhiệm vụ từng thành viên:


- Văn Thị So Đa
- Lâm Văn Khoa
- Võ Khanh Thoại
- Huỳnh Cơng Nhật
- Nguyễn Bá Tồn
 Tìm hiểu, nghiên cứu, tìm tài liệu về Cơng Ty Cổ Phần
- Ngơ Thị Thu Hiền
- Lê Thị Bích Ngọc
- Nguyễn Thị Hồng Anh
- Từ Thị Huyền
- Nguyễn Thị Thu Qun
 Tìm hiểu, nghiên cứu, tìm tài liệu về Thị Trường Chứng Khốn
IV. Đánh giá chung: Hoạt động hiệu quả, thống nhất.
Nhóm trưởng
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
2
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
Khoa Lý Luận Chính Trị
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 05 năm 2014

BIÊN BẢN HỌP NHĨM
(LẦN 2)
I.Thành phần tham dự:
Gồm các thành viên nhóm Cửu Tiên

I. Mục đích cuộc họp:
II. Nội dụng cơng việc:
1.Thời gian: 24/04/2014
2. Địa điểm: Hội trường E
3. Nhiệm vụ chung của cả nhóm: Xem lại bài thuyết trình + file word. Nhận
xét và trình sửa, góp ý.
4.Nhiệm vụ từng thành viên:
- Văn Thị So Đa
- Lâm Văn Khoa
- Võ Khanh Thoại
- Huỳnh Cơng Nhật
- Nguyễn Bá Tồn
 Xem lại bài word, Powerpoint góp ý sữa chữa phần Cơng Ty Cổ Phần
- Ngơ Thị Thu Hiền
- Lê Thị Bích Ngọc
- Nguyễn Thị Hồng Anh
- Từ Thị Huyền
- Nguyễn Thị Thu Qun
 Xem lại bài word, Powerpoint góp ý sữa chữa phần Thị Trường Chứng
Khốn
III. Đánh giá chung:
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
3
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
Hồn thành đúng kế hoạc, các thành viên tham gia đầy đủ.
MỤC LỤC
A. Cơng Ty Cổ Phần
B. Thị Trường Chứng Khốn
1. KHÁI NIỆM:

1.1. Cơ sở hình thành và phát triển:
1.2. Khái niệm:
2. VỊ TRÍ VÀ CẤU TRÚC:
2.1. Vị trí trong thị trường tài chính:
2.2. Cấu trúc và phân loại :
2.3. Chủ thể tham gia:
3. Ngun tắc hoạt động:
3.1. Ngun tắc cạnh tranh:
3.2. Ngun tắc cơng bằng
3.3. Ngun tắc cơng khai:
3.4. Ngun tắc trung gian:
3.5. Ngun tắc tập trung
4. Chức năng và vai trò:
4.1. Chức năng
4.2. Vai trò:
Nhóm Trưởng
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
4
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
A. CƠNG TY CỔ PHẦN
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM:
1.1. Khái niệm:
Cơng ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập
và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của cơng ty được chia
nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn
tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
5
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm

Cửu Tiên
1.2. Đặc điểm:
Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.
- Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp là sở hữu cổ phần ưu đãi hoặc 3 năm đầu đối với cổ đơng sáng lập và
khơng có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đơng.
- Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đơng tối thiểu là 3 và khơng hạn
chế số lượng tối đa.
Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn các loại để huy động vốn theo
quy định của pháp luật về chứng khốn.
Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. THỦ TỤC ĐĂNG KÍ:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
+ Đây là bước rất quan trọng vì hồ sơ phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng theo quy
định của pháp luật thì q trình thành lập cơng ty cổ phần mới diễn ra nhanh chóng và
thuận lợi.
+ Các hồ sơ mà cần phải chuẩn bị khi tiến hành thành lập cơng ty cổ phần bao
gồm - Giấy để nghị đăng ký kinh doanh (điền theo mẫu có sẵn của Sở kế hoạch đầu
tư, lưu ý khi tiến hành soạn hồ sơ thì trong mục các ngành nghề kinh doanh, doanh
nghiệp phải ghi đúng mã ngành cấp 4 và ghi theo hướng dẫn của Điều 4 Thơng tư
01/2013/TT –BKHĐT của Bộ kế hoạch đầu tư).
- Dự thảo điều lệ (Đây là tài liệu rất quan trọng khơng chỉ là thủ tục để hồn thiện việc
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
6
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên

thành lập cơng ty cổ phần mà dự thảo điều lệ còn quy định cách thức tổ chức và hoạt
động của cơng ty trong q trình cơng ty hoạt động. Vì vậy, một bản điều lệ chặt chẽ
và rõ ràng sẽ góp phần khơng nhỏ đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi và
tránh những tranh chấp, rủi ro khơng đáng có).
- Danh sách cổ đơng sáng lập (lưu ý các thơng tin của các cổ đơng phải ghi chính xác,
cụ thể)
+ Các giấy tờ khác:
+ Bản sao Chứng Minh Thư của các cổ đơng sáng lập còn hiệu lực;
+ Nếu cổ đơng là tổ chức thì phải có bản sao giấy chứng nhận, trừ trường hợp tổ chức
là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ
quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với
doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn
pháp định).
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và các cá nhân
khác tương ứng theo quy định của pháp luật chun ngành.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ thì sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư.
Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển lên cho chun viên xem xét và kiểm tra, đánh giá. Nếu
đúng thì 7 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nếu hồ sơ bị sai hoặc thiếu thì chun viên sẽ ra thơng báo và u cầu sửa
hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả và làm dấu
Kết quả doanh nghiệp nhận được sẽ là 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản
chính và 03 bản sao. Lưu ý khi nộp hồ sơ thì chủ doanh nghiệp có thể ủy quyền cho
người khác đi nộp thay. Tuy nhiên, khi nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thì người đại diện theo pháp luật phải là người trực tiếp đến lấy.
Sau khi đã nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp bắt
đầu tiến hành khắc dấu. Doanh nghiệp cung cấp cho nhân viên làm dấu 01 bản sao

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và nhận 01 giấy hẹn. Sau 04 ngày làm việc kể từ
ngày tiến hành thủ tục khắc dấu thì doanh nghiệp sẽ đến bộ phận trả dấu của cơ quan
cơng an để lấy dấu doanh nghiệp. Lưu ý khi đến lấy dấu của doanh nghiệp thì người
đại diện của cơng ty phải đến lấy dấu khơng thể ủy quyền cho người khác, khi đến lấy
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
7
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
dấu người đại diện theo pháp luật phải mang theo Chứng Minh Nhân Dân bản gốc và
bản gốc giấy phép đăng ký kinh doanh của cơng ty cổ phần.
Bước 4: Khai báo thuế và đóng thuế mơn bài
Chậm nhất là vào cuối cùng của tháng mà cơng ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh thì cơng ty phải tiến hành nghĩa vụ về thuế cụ thể là H thuế mơn
bài đối với Nhà nước để đi vào hoạt động. Mức thuế mơn bài được quy định cụ thể so
với
vốn điều lệ của cơng ty đăng ký khi thành lập.Sau khi nộp xong thuế mơn bài, cơng ty
cổ phần có thể đi vào hoạt động kinh doanh bình thường.
3. CỔ PHẦN, CỔ PHIẾU,CỔ ĐƠNG:
Vốn của cơng ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là các cổ phần.
Chứng chỉ do cơng ty cổ phần phát hành hoặc bút tốn ghi sổ xác nhận quyền sở hữu
một hoặc một số cổ phần của cơng ty gọi là cổ phiếu.
Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc khơng ghi tên. Giá trị của mỗi cổ phiếu gọi là mệnh giá
cổ phiếu. Cổ phiếu bảo đảm cho người chủ sở hữu có quyền lĩnh một phần thu nhập
của cơng ty tương ứng với số tiền ghi trên cổ phiếu. Một cơng ty chỉ được phép phát
hành một số lượng cổ phiếu nhất định.
Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi do cơng ty phát hành hình thành nên vốn cổ
phần của cơng ty. Cổ phiếu chứng minh tư cách thành viên của những người góp
vốn vào cơng ty cổ phần, những thành viên này gọi là cổ đơng.
Mỗi cổ đơng có thể mua một hoặc nhiều cổ phiếu. Quyền và trách nhiệm, lợi ích
của mỗi cổ đơng phụ thuộc vào số lượng cổ phiếu của họ trong cơng ty.

Cổ đơng nắm được số lượng cổ phiếu khống chế thì có thể nắm được quyền chi
phối mọi hoạt động cuả cơng ty.Theo điều 51 và 53 của Luật doanh nghiệp
Việt Nam thì :
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác trừ cổ đơng sở
hữu cổ phần ưu đãi. Và trong ba năm đầu từ khi thành lập cơng ty cổ đơng sáng lập
chỉ được chuyển nhượng cổ phần nếu được sự đồng ý của Đại hội Đồng cổ đơng
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
8
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân số lượng cổ đơng tối thiểu là 3 và khơng
hạn chế số lượng tối đa
- Cổ đơng có hai loại là cổ đơng ưu đãi và cổ đơng phổ thơng. Cổ đơng phổ có các
quyền cơ bản như : tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đơng ( mỗi cổ phần có một phiếu biểu quyết), được nhân
cổ tức với mức theo quy định của Đại hội đồng cổ đơng
Cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng sở hữu trên 10% số cổ phần phổ thơng trong thời hạn
liên tục ít nhất là 6 tháng hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định của điều lệ cơng ty
có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm sốt, u cầu triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đơng
4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN:
Cơng ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng
giám đốc), đối với cơng ty cổ phần có trên mười một cổ đơng phải có Ban kiểm
sốt.
4.1. Đại hội đồng cổ đơng
Gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất
của cơng ty cổ phần. Có quyền và nghĩa vụ:
- Thơng qua định hướng phát triển của Cơng ty;
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm sốt.
- Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt gây thiệt
hại cho cơng ty và cổ đơng của cơng ty.
- Quyết định tổ chức lại và giải thể cơng ty.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ cơng ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ
do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy
định tại Điều lệ cơng ty.
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
9
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm.
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Cơng ty nếu Điều lệ cơng ty
khơng quy định 1 tỷ lệ khác.
- Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
- Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ cơng ty.
- Cổ đơng là tổ chức có quyền cử 1 hoặc 1 số người đại diện theo uỷ quyền thực
hiện các quyền cổ đơng của mình theo quy định của pháp luật.
4.2. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định
các quyền và nghĩa vụ của cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đơng.
- Hội đồng quản trị có khơng ít hơn 3 thành viên và khơng q 11 thành viên. Số
thành viên HĐQT phải thường trú ở Việt nam.
- Nhiệm kỳ của HĐQT là 5 năm. Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT khơng q 5 năm
và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
- Thành viên HĐQT khơng nhất thiết phải là cổ đơng của Cơng ty.
Có quyền và nghĩa vụ:

- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của cơng ty.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại.
- Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Cơng ty.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định của Luật này và Điều lệ Cơng ty.
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
10
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và cơng nghệ; thơng qua hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty hoặc tỷ lệ khác
nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ cơng ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc (Tổng giám đốc) và cán bộ quản lý quan trọng khác do Điều lệ cơng ty quy định;
quyết định mức thù lao và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó.
- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác trong điều
hành cơng việc kinh doanh của Cơng ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ cơng ty, quyết định thành lập
cơng ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác.
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Đai hội đồng cổ đơng.
- Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý
các khoản lỗ phát sinh trong q trình kinh doanh.
- Quyết định chào bán cổ phần và trái phiếu của cơng ty, định giá tài sản góp vốn
khơng phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đơng, triệu tập

họp Đại hội đồng cổ đơng hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đơng thơng qua quyết
định.
- Quyết định mua lại khơng q 10% số cổ phần đã bán của từng loại.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc phá sản cơng ty.
- Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ cơng ty.
- Hội đồng quản trị thơng qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến
bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ Cơng ty quy định.
4.3. Chủ tịch hội đồng quản trị:
Đại hội đồng cổ đơng hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị
trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
11
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
Giám đốc (Tổng giám đốc) cơng ty, trừ trường hợp Điều lệ cơng ty quy định
khác.
Chủ tịch hội đồng quản trị có Quyền và nhiệm vụ:
- Lập chương trình, kế họach hoạt động của Hội đồng quản trị.
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ
cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.
- Tổ chức việc thơng qua quyết định của Hội đồng quản trị dưới hình thức
khác.
- Giám sát q trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng.
- Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Luật này và Điều lệ cơng ty.
Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch HĐQT uỷ quyền bằng văn bản cho 1 thành
viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐQT theo ngun tắc quy định
tại Điều lệ Cơng ty. Trường hợp khơng có thành viên uỷ quyền hoặc Chủ tịch HĐQT
khơng làm việc thì các thành viên còn lại bầu 1 trong số các thành viên tạm thời thực
hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch HĐQT theo ngun tắc đa số q bán.

4.4. Giám đốc (Tổng giám đốc) cơng ty:
Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc th người khác làm
Giám đốc (Tổng giám đốc). Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc (Tổng
giám đốc) Cơng ty. Trường hợp Điều lệ cơng ty khơng quy định Chủ tịch Hội đồng
quản trị là người đại diện pháp luật, thì Giám đốc (Tổng giám đốc) là người đại diện
theo pháp luật của Cơng ty. Giám đốc (Tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động
kinh doanh hàng ngày của Cơng ty, chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc (Tổng giám đốc) khơng q 5 năm; có thể được bổ nhiệm
lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
Giám đốc (Tổng giám đốc) Cơng ty khơng được đồng thời làm Giám đốc
(Tổng giám đốc) của doanh nghiệp khác.
Giám đốc (Tổng GĐ) có quyền và nhiệm vụ:
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
12
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Cơng ty mà
khơng cần thiết phải có quyết định của HĐQT
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Cơng ty.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Cơng ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Cơng ty, trừ các
chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong cơng ty, kể cả
cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc (Tổng giám đốc).
- Tuyển dụng lao động.
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ cơng ty và quyết
định của Hội đồng quản trị.

4.5. Ban kiểm sốt:
Cơng ty cổ phần có Ban kiểm sốt từ 3 đến 5 thành viên, trong đó ít nhất phải có một
thành viên có chun mơn về kế tốn. Ban kiểm sốt bầu một thành viên làm Trưởng
ban; Trưởng ban kiểm sốt phải là cổ đơng.
- Nhiệm kỳ Ban kiểm sốt khơng q 5 năm; thành viên Ban kiểm sốt có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
- Thành viên trong Ban kiểm sốt khơng được giữ các chức vụ quản lý trong Cơng ty.
Ban kiểm sốt có quyền và nhiệm vụ:
- Ban kiểm sốt thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc (Tổng giám đốc) trong việc
quản lý, điều hành Cơng ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đơng trong việc
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, trong ghi chép sổ kế tốn và báo cáo tài chính.
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
13
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Thẩm định báo cáo tài chính hành năm của cơng ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến quản lý, điều hành hoạt động của cơng ty khi xét thấy cần thiết
hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đơng, theo u cầu của cổ đơng, nhóm cổ
đơng .
- Thường xun thơng báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, tham khảo ý
kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội
đồng cổ đơng.
- Báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác trung thực, hợp pháp của
việc ghi chép, lưu trữ chứng từ và lập sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính, các báo cáo
khác của Cơng ty, tính trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của Cơng ty.
- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của Cơng ty.

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ Cơng ty
5. ĐÁNH GIÁ ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM:
5.1. Ưu điểm:
- Chế độ trách nhiệm của cơng ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đơng chỉ
chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của cơng ty trong phạm vi vốn
góp nên hạn chế được mức độ rủi ro của cổ đơng.
- Do cơng ty có quyền phát hành các loại cổ phiếu ra cơng chúng nên khả năng huy
động vốn rất cao, tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào cơng ty. Điều này còn
khiến khả năng hoạt động của cơng ty cổ phần rất rộng trong hầu hết ngành nghề,
lĩnh vực.
- Việc chuyển nhượng vốn trong cơng ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm
vi đối tượng được tham gia cơng ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ cơng chức
cũng có quyền mua cổ phiếu của Cơng ty cổ phần.
5.2. Nhược điểm:
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
14
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Việc quản lý và điều hành cơng ty cổ phần rất phức tạp và khó khăn do số lượng các
cổ đơng có thể rất lớn, có nhiều người khơng hề quen biết nhau và thậm chí có thể có
sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích
- Việc thành lập và quản lý Cơng ty cổ phần cũng lâu và phức tạp hơn các loại hình
cơng ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế
độ tài chính, kế tốn.
- Mức thuế tương đối cao vì ngồi thuế mà cơng ty phải thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, các cổ đơng còn phải chịu thuế thu nhập bổ sung từ nguồn cổ tức và
lãi cổ phần theo qui định của luật pháp
- Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế do cơng ty phải cơng khai và
báo cáo với các cổ đơng.
B. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN

1. KHÁI NIỆM:
1.1. Cơ sở hình thành và phát triển:
 Nhu cầu giao lưu vốn giữa những người có lượng vốn tiền tệ nhưng đang “nhàn rỗi”
và những người đang có nhu cầu sử dụng vốn .
 Sự xuất hiện các giấy tờ có giá
 Các nước trên thế giới đều có những chính sách kinh tế - tài chính nhằm thúc đẩy sự
hình thành và phát triển của Thị Trường Chứng Khốn và được thể hiện:
+ Xây dựng luật, cải cách thuế của Chính Phủ
+ Hình thành nhiều cơng cụ tài chính mới
+ Phát triển thị trường phi tập trung
+ Có sự đổi mới mạnh mẽ về mặt kỹ thuật
+ Thành lập các thị trường chứng khốn phái sinh
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
15
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
+ Mở rộng sự tham gia của các trung gian tài chính.
1.2. Khái niệm:
Thị trường chứng khốn trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là
nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khốn trung và dài hạn. Việc mua
bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khốn
lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi
bán lại các chứng khốn đã được phát hành ở thị trường sơ cấp.
Như vậy, xét về mặt hình thức, thị trường chứng khốn chỉ là nơi diễn ra các hoạt
động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khốn, qua đó thay đổi chủ
thể nắm giữ chứng khốn.
2. VỊ TRÍ VÀ CẤU TRÚC:
2.1. Vị trí trong thị trường tài chính:
Thị trường chứng khốn là một bộ phận của thị trường tài chính. Vị trí của thị trường
chứng khốn trong tổng thể thị trường tài thể hiện:

Thị trường chứng khốn là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
TT TIỀN TỆ
Thị trường vốn
TTC
K
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
16
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
Như vậy, trên thị trường chứng khốn giao dịch 2 loại cơng cụ tài chính: cơng cụ tài
chính trên thị trường vốn và cơng cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
- Thị trường chứng khốn là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính, nơi
diễn ra q trình phát hành, mua bán các cơng cụ nợ và cơng cụ vốn( các cơng cụ sở
hữu)
TT Nợ
2.2. Cấu trúc và phân loại :
Thị trường chứng khốn là nơi diễn ra các giao dịch, mua bán những sản phẩm tài
chính (cổ phiếu, trái phiếu, các khoản vay ngân hàng có kỳ hạn trên 1 năm). Sau
đây là một số cách phân loại Thị trường chứng khốn cơ bản:
2.2.1. Nguồn vốn
· Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các chứng khốn mới phát hành. Trên thị
trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thơng qua việc nhà
đầu tư mua các chứng khốn mới phát hành.
· Thị trường thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khốn đã được phát hành trên thị
trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khốn đã phát hành.
2.2.2. Phương thức hoạt động
Thị trường chứng khốn được phân thành thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng
khốn) và phi tập trung (thị trường OTC).
2.2.3. Hàng hóa
TT Vốn cổ phần

TT Cổ Phiếu
TT Trái Phiếu
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
17
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
Thị trường chứng khốn cũng có thể được phân thành các thị trường: thị trường cổ
phiếu, thị trường trái phiếu, thị trườngcác cơng cụ chứng khốn phái sinh.
 Thị trường cổ phiếu: thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các
loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi.
 Thị trường trái phiếu: thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán
các trái phiếu đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu cơng ty,
trái phiếu đơ thị và trái phiếu chính phủ.
 Thị trường các cơng cụ chứng khốn phái sinh
Thị trường các chứng khốn phái sinh là thị trường phát hành và mua đi bán lại các
chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền
chọn
2.3. Chủ thể tham gia:
Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khốn có thể được chia thành các
nhóm sau: nhà phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng khốn.
2.3.1. Nhà phát hành
Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thơng qua thị trường chứng
khốn. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khốn - hàng hố của thị trường
chứng khốn.
- Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu Chính
phủ và trái phiếu địa phương.
- Cơng ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu cơng ty.
- Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các cơng cụ tài chính như các trái phiếu,
chứng chỉ thụ hưởng phục vụ cho hoạt động của họ.
2.3.2. Nhà đầu tư

Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khốn trên thị trường chứng
khốn. Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại: nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có
tổ chức.
- Các nhà đầu tư cá nhân
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
18
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
- Các nhà đầu tư có tổ chức
2.3.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khốn
- Cơng ty chứng khốn
- Quỹ đầu tư chứng khốn
- Các trung gian tài chính
2.3.4. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khốn
- Cơ quan quản lý Nhà nước
- Sở giao dịch chứng khốn
- Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khốn
- Tổ chức lưu ký và thanh tốn bù trừ chứng khốn
- Cơng ty dịch vụ máy tính chứng khốn
- Các tổ chức tài trợ chứng khốn
- Cơng ty đánh giá hệ số tín nhiệm
3. Ngun tắc hoạt động:
3.1. Ngun tắc cạnh tranh:
Theo ngun tắc này, giá cả trên Thị Trường Chứng Khốn phản ánh quan hệ cung
cầu về chứng khốn và thể hiện tương quan cạnh tranh giữa các cơng ty. Trên thị
trường sơ cấp, các nhà phát hành cạnh tranh với nhau để bán chứng khốn của mình
cho các nhà đầu tư, các nhà đầu tư được tự do lựa chọn các chứng khốn theo các
mục tiêu của mình. Trên thị trường thứ cấp, các nhà đầu tư cũng cạnh tranh tự do để
tìm kiếm cho mình một lợi nhuận cao nhất, và giá cả được hình thành theo phương
thức đấu giá

3.2. Ngun tắc cơng bằng
Cơng bằng có nghĩa là mọi người tham gia thị trường đều phải tn thủ những qui
định chung, được bình đẳng trong việc chia sẻ thơng tin và trong việc gánh chịu các
hình thức xử phạt nếu vi phạm vào những qui định đó.
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
19
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
3.3. Ngun tắc cơng khai:
Chứng khốn là loại hàng hố trừu tượng nên TTCK phải được xây dựng trên cơ sở
hệ thống cơng bố thơng tin tốt. Theo luật định, các tổ chức phát hành có nghĩa vụ
phải cung cấp thơng tin đầy đủ theo chế độ thường xun và đột xuất thơng qua các
phương tiện thơng tin đại chúng, Sở giao dịch, các cơng ty chứng khốn và các tổ
chức có liên quan.
3.4. Ngun tắc trung gian:
Ngun tắc này có nghĩa là các giao dịch chứng khốn được thực hiện thơng qua tổ
chức trung gian là các cơng ty chứng khốn. Trên thị trường sơ cấp, các nhà đầu tư
khơng mua trực tiếp của nhà phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên
thị trường thứ cấp, thơng qua các nghiệp vụ mơi giới, kinh doanh, các cơng ty chứng
khốn mua, bán chứng khốn giúp các khách hàng, hoặc kết nối các khách hàng với
nhau qua việc thực hiện các giao dịch mua bán chứng khốn trên tài khoản của mình.
3.5. Ngun tắc tập trung
Các giao dịch chứng khốn chỉ diễn ra trên sở giao dịch và trên thị trường OTC dưới
sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tự quản.
4. Chức năng và vai trò:
4.1. Chức năng
- Huy động Vốn Đầu tư cho nền kinh tế
Thơng qua việc mua Chứng Khốn do các cơng ty phát hành hoặc từ Chính phủ,
chính quyền địa phương, Nhà Đầu Tư đã cung ứng một lượng vốn lớn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và góp phần mở rộng sản xuất xã hội.

- Cung cấp mơi trường đầu tư cho cơng chúng.
Thị Trường Chứng Khốn cung cấp cho cơng chúng mơi trường đầu tư lành mạnh với
cơ hội lựa chọn phong phú (thơng qua tính chất, thời hạn, độ rủi ro của CK)
- Tạo mơi trường giúp Chính Phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mơ.
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
20
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
Các chỉ báo của Thị Trường Chứng Khốn phản ảnh động thái của nền kinh tế
một cách nhạy bén và chính xác, là cơng cụ giúp Cphủ thực hiện các chính sách kinh
tế vĩ mơ.
4.2. Vai trò:
4.2.1. Tích cực:
- Thị trường chứng khốn, với việc tạo ra các cơng cụ có tính thanh khoản cao, có thể
tích tụ, tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn phù hợp với u cầu
phát triển kinh tế.
- Thị trường chứng khốn góp phần thực hiện tái phân phối cơng bằng hơn, thơng qua
việc buộc các tập đồn gia đình trị phát hành chứng khốn ra cơng chúng, giải toả sự
tập trung quyền lực kinh tế của các tập đồn, song vẫn tập trung vốn cho phát triển
kinh tế
- Thị trường chứng khốn tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý
doanh nghiệp. Khi quy mơ của doanh nghiệp tăng lên, mơi trường kinh doanh trở
nên phức tạp hơn, nhu cầu về quản lý chun trách cũng tăng theo. Thị trường chứng
khốn tạo điều kiện cho việc tiết kiệm vốn và chất xám, tạo điều kiện thúc đẩy q
trình cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước.
- Hiệu quả của quốc tế hố thị trường chứng khốn. Việc mở cửa thị trường chứng
khốn làm tăng tính lỏng và cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Điều này cho phép
các cơng ty có thể huy động nguồn vốn rẻ hơn, tăng cường đầu tư từ nguồn tiết kiệm
bên ngồi, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế và mở rộng các cơ hội
kinh doanh của các cơng ty trong nước.

- Thị trường chứng khốn tạo cơ hội cho Chính phủ huy động các nguồn tài chính mà
khơng tạo áp lực về lạm phát, đồng thời tạo các cơng cụ cho việc thực hiện chính
sách tài chính tiền tệ của Chính phủ.
- Thị trường chứng khốn cung cấp một dự báo tuyệt vời về các chu kỳ kinh doanh
trong tương lai. Việc thay đổi giá chứng khốn có xu hướng đi trước chu kỳ kinh
doanh cho phép Chính phủ cũng như các cơng ty đánh giá kế hoạch đầu tư cũng như
việc phân bổ các nguồn lực của họ. Thị trường chứng khốn cũng tạo điều kiện tái
cấu trúc nền kinh tế.
4.2.2. Tiêu cực .
- Thị trường chứng khốn hoạt động trên cơ sở thơng tin hồn hảo. Song ở các thị
trường mới nổi, thơng tin được chuyển tải tới các nhà đầu tư khơng đầy đủ và khơng
Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
21
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
giống nhau. Việc quyết định giá cả, mua bán chứng khốn của các nhà đầu tư khơng
dựa trên cơ sở thơng tin và xử lý thơng tin. Như vậy, giá cả chứng khốn khơng phản
ánh giá trị kinh tế cơ bản của cơng ty và khơng trở thành cơ sở để phân phối một
cách có hiệu quả các nguồn lực.
- Một số tiêu cực khác của thị trường chứng khốn như hiện tượng đầu cơ, hiện tượng
xung đột quyền lực làm thiệt hại cho quyền lợi của các cổ đơng thiểu số, việc mua
bán nội gián, thao túng thị trường làm nản lòng các nhà đầu tư và như vậy, sẽ tác
động tiêu cực tới tiết kiệm và đầu tư. Nhiệm vụ của các nhà quản lý thị trường là
giảm thiểu các tiêu cực của thị trường nhằm bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư và
đảm bảo cho tính hiệu quả của thị trường.
Như vậy, vai trò của thị trường chứng khốn được thể hiện trên nhiều khía cạnh khác
nhau. Song vai trò tích cực hay tiêu cực của thị trường chứng khốn có thực sự được
phát huy hay hạn chế phụ thuộc đáng kể vào các chủ thể tham gia thị trường và sự
quản lý của Nhà nước.


Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
22
Công Ty Cổ Phần & Thò Trường Chứng Khoán Nhóm
Cửu Tiên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thị trường chứng khốn tại Việt Nam – PGS.TS. Lê Văn Tề
2. Luận văn Cơng ty cổ phần và vai trò trong nền kinh tế Việt Nam
3. Giáo trình Thị Trường Chứng Khốn – ĐH Kinh Tế Quốc Dân –
PGS.TS. Nguyễn Văn Nam, PGS.TS. Vương Trọng Nam
4. Thị trường chứng khốn – TS. Trần Thị Mộng Tuyết
5. Bài giảng thị trường chứng khốn - ĐH Kinh Tế
6. Trang web : />7. Bách Khoa tồn thư mở />Đại Học Cơng Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM
23

×